|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2025/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 13
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và
quan hệ lao động;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số
16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
Thực hiện Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT
ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Công văn số
6647/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý đất
đai tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5658/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định định mức định mức kinh
tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng.
Cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
Điều 2. Thành phần của định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động: Là chi
phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công
việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: quy định
các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc;
b) Định biên: xác định cấp bậc
lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông
tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy
định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính
và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương
đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
c) Định mức: quy định thời gian
lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn
vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công
(ca) tính bằng 08 giờ làm việc;
d) Các mức ngoại nghiệp thể
hiện dưới dạng phân số, trong đó: Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo
công nhóm, công cá nhân). Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá
nhân;
đ) Lao động phổ thông là cán bộ
các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn
được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Định mức vật tư và thiết bị.
Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng
dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc). gồm:
a) Định mức sử dụng vật liệu là
số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
(thực hiện một công việc);
b) Định mức sử dụng dụng cụ là
số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Định mức sử dụng thiết bị
là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc);
c) Thời hạn sử dụng dụng cụ,
thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4
năm 2023 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Điện năng tiêu thụ của các
dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết
bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết
bị;
Mức điện năng trong các bảng
định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết
bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
3. Đơn vị tính trong định mức
a) “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là
báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã;
b) “Khoanh/xã” tính cho xã có
số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê;
c) “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm
là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01
huyện;
d) “Thửa/huyện” tính cho huyện có
số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê;
đ) “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm
là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần
hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh;
e) “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có
số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê;
g) “Khoanh/tỉnh” tính cho tỉnh
có số lượng khoanh kiểm kê chuyên đề;
h) “Phiếu/tỉnh” tính cho tỉnh
có số lượng phiếu điều tra chuyên đề.
4. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
Định mức KTKT
|
Đơn vị tính sản phẩm
|
ĐVT
|
Bản đồ địa chính
|
BĐĐC
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
HTSDĐ
|
Biến động đất đai
|
BĐĐĐ
|
Thống kê đất đai
|
TKĐĐ
|
Kiểm kê đất đai
|
KKĐĐ
|
Kỹ sư
|
KS
|
Kỹ thuật viên
|
KTV
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
VPĐKĐĐ
|
5. Hệ số quy mô diện tích, hệ
số điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục số I đính
kèm; hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ số tỷ lệ bản đồ cấp
huyện theo Phụ lục số II đính kèm; hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc
tỉnh và hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh theo Phụ lục số III đính kèm.
6. Khoanh đất quy định tại
Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2024TT-BTNMT
(các thửa đất liền kề có cùng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng
quản lý đất được thể hiện trong cùng một khoanh đất).
Điều 3. Thống kê đất đai
1. Thống kê đất đai cấp xã
a) Định mức nhân công thống kê
đất đai cấp xã (chi tiết tại Bảng 1 kèm theo).
b) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu thống kê đất đai cấp xã (chi tiết tại Bảng 11, Bảng 12, Bảng
13, Bảng 14 kèm theo).
2. Thống kê đất đai cấp huyện
a) Định mức nhân công thống kê
đất đai cấp huyện (chi tiết tại Bảng 2 kèm theo)
c) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu thống kê đất đai cấp huyện (chi tiết tại Bảng 15, Bảng 16, Bảng 17
kèm theo).
3. Thống kê đất đai cấp tỉnh
a) Định mức nhân công thống kê
đất đai cấp tỉnh (chi tiết tại Bảng 3 kèm theo);
b) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu thống kê đất đai cấp tỉnh (chi tiết tại Bảng 18, Bảng 19, Bảng 20
kèm theo).
Điều 4. Kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
a) Định mức nhân công thực hiện
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (chi tiết tại
Bảng 4, Bảng 5 kèm theo);
b) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (chi
tiết tại Bảng 21, Bảng 22, Bảng 23, Bảng 24, Bảng 25, Bảng 26, Bảng 27 kèm
theo).
2. Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
a) Định mức nhân công thực hiện
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (chi tiết tại
Bảng 6, Bảng 7 kèm theo);
b) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (chi
tiết tại Bảng 28, Bảng 29, Bảng 30, Bảng 31, Bảng 32, Bảng 33 kèm theo).
3. Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
a) Định mức nhân công thực hiện
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh (chi tiết tại
Bảng 8, Bảng 9 kèm theo);
b) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh (chi
tiết tại Bảng 34, Bảng 35, Bảng 36, Bảng 37, Bảng 38, Bảng 39 kèm theo).
Điều 5. Kiểm kê đất đai chuyên
đề
1. Định mức nhân công thực hiện
kiểm kê đất đai chuyên đề tại tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Bảng 10 kèm theo).
2. Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu kiểm kê đất đai chuyên đề tại tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Bảng 40,
Bảng 41, Bảng 42, Bảng 43 kèm theo).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các sở,
ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức kinh tế -
kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực của ngành tại Quyết định này theo đúng quy định
của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa
đổi, bổ sung, điều chỉnh định mức khi các yếu tố hình thành định mức thay đổi
(nếu có).
2. Các sở, ngành, đơn vị liên
quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực của ngành
tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 13 tháng 01 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính; thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT, Ủy viên UBND tỉnh:
- VP UBND tỉnh: Các PCVP, CV TH;
- Sở Tài chính;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh:
- Lưu: VT, NĐ (TT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
BẢNG
1: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (công/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa
bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai
của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của
cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất
đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện,
Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1
|
1.2
|
Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1
|
1.3
|
Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1
|
2
|
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý
các biến động đất đai trong năm thống kê:
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát các trường hợp thay
đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại
danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
0,5
|
2.2
|
Cập nhật thông tin trước và
sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm
thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
4
|
2.3
|
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản
đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
2,16
|
2.4
|
Tính toán diện tích trong năm
thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi
lên bản đồ kiểm kê đất đai.
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
0,24
|
3
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3
|
4
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai
so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ
liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất trên địa bàn cấp xã.
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả
thống kê đất đai cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
4
|
6
|
Hoàn thiện, trình duyệt, in
sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2; 2.3 và 2.4) tính cho xã trung bình
(xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể
thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính
theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv Trong
đó:
- MX là mức lao động của xã
cần tính;
- Mtbx là mức lao động của
xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện
tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh
khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức); (2) Định mức tại
điểm 2.1 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại
là công nội nghiệp.
(3) Định mức tại điểm 2.2;
2.3 và 2.4 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho
một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 và 2.4 chia cho 16 khoanh).
Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức
tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
BẢNG
2: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (công/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị:
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp
huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số
liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp huyện và tài
liệu khác có liên quan;
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1
|
1.2
|
Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1
|
1.3
|
Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại
đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ
tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong
năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các
trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận
hành đồng bộ ở các cấp.
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
1
|
3
|
Tiếp nhận kết quả thống kê
đất đai của cấp xã:
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả
thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo
quy định;
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
5
|
4
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c,
d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
6
|
5
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai
so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ
liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất trên địa bàn cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
9
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết quả
thống kê đất đai cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5
|
7
|
Hoàn thiện, trình duyệt, in
sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
2
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn
vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào
số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x
(Kslx - 15)] Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của
huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị
cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2
Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm
450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại
điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc
nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
BẢNG
3: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (công/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp
tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn
vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu
thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu
khác có liên quan;
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1
|
1.2
|
Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1
|
1.3
|
Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
|
Bộ/tỉnh
|
1KTV6
|
1
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại
đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ
tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong
năm thống kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh
sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai
đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
|
Thửa/tỉnh
|
1KS3
|
12
|
3
|
Tiếp nhận kết quả thống kê
đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả
thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai
theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết
quả thống kê đất đai (nếu có);
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
10
|
3.2
|
Rà soát, đối chiếu số liệu
đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyên đến với số
liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
3
|
4
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp tỉnh
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, xử lý số liệu thống
kê của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
2
|
4.2
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
2
|
4.3
|
Rà soát đối chiếu thông tin,
dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
3
|
5
|
Phân tích số liệu, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của tỉnh
|
|
|
|
5.1
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
4
|
5.2
|
Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
3
|
5.3
|
Phân tích, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
4
|
6
|
Xây dựng, chỉnh sửa, hoàn
thiện báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh (Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo
kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi
trường đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT).
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
7
|
7
|
Hoàn thiện, trình duyệt, in
sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
|
Bộ/tỉnh
|
2KTV6
|
1
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 3 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có 10
đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số
lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,05 x
(Kslh - 10)] Trong đó:
- MT là mức lao động của
tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động của
tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị
cấp huyện thuộc tỉnh.
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng
3 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất
cần thống kê trung bình hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính
mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 300 thửa). Trường hợp
tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một
thửa đất x số lượng thửa thực tế.
BẢNG
4: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (công/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị:
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá thực trạng nguồn
lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực
lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo
quy định;
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2
|
1.2
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê
đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu
đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm
thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn
phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2
|
1.3
|
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1
|
2
|
Rà soát, đối chiếu, lựa chọn
các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất
đai
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2)
|
1
|
3
|
In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
1
|
4
|
Điều tra, rà soát, cập nhật,
chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát các trường hợp thay
đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại
danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các
trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
3
|
4.2
|
Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp
phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối
với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và
biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20
Thông tư 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh
vẽ ngoại nghiệp;
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
7
|
4.3
|
Điều tra đối soát ngoài thực
địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất;
|
|
|
|
4.3.1
|
Lập kế hoạch điều tra, khoanh
vẽ thực địa
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
1
|
4.3.2
|
Đối soát thực địa; xác định
và khoanh vẽ chỉnh lý, bổ sung các khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các thông tin khác cần kiểm
kê:
|
|
|
|
4.3.2.1
|
Đối soát, xác định các trường
hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin
thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định
và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
|
4.3.2.2
|
Đối soát, xác định và chỉnh
lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích chính, mục
đích phụ; kiểm kê chỉ tiêu khu vực tổng hợp; kiểm kê khu vực chuyển đổi cơ
cấu cây trồng trên đất trồng lúa; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học; khu vực đất ngập nước
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
|
4.3.2.3
|
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3)
|
15
|
4.4
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng
đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ
kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;
|
|
|
|
4.4.1
|
Chuyển vẽ ranh giới các
khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
|
Khoanh/xã
|
1KS3
|
7,5
|
4.4.2
|
Cập nhật thông tin loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra
thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
5
|
4.4.3
|
Ghép mảnh bản đồ điều tra
kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập
mới bản đồ KKĐĐ)
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
2
|
4.4.4
|
Tích hợp, tiếp biên, biên tập
bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất;
trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
8
|
4.5
|
Lập Danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
2
|
5
|
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản
1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ KTV6)
|
6
|
6
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
10
|
7
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3)
|
6
|
8
|
Hoàn thiện, trình duyệt, in
sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 4 nêu
trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.1; 4.3.2.1; 4.3.2.3 và
4.4.1) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi
tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ
khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã
cần tính;
- Mtbx là mức lao động của
xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện
tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh
khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).
(2) Định mức tại điểm 4.1
Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính
mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1 chia cho 20 khoanh). Trường
hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho
một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại điểm 4.3.2
Bảng 4 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội
nghiệp.
(4) Định mức tại điểm
4.3.2.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã
(khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.1 chia cho 150
khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì
lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm
4.3.2.3 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung
bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm 4.1
Bảng này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất
thì mức công tại điểm 4.3.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến
động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số
lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 4.4.1
Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã
(khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.4.1 chia cho 75
khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì
lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
BẢNG
5: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Tổng hợp, khái quát hóa từ
bản đồ KKĐĐ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
6,00
|
7,00
|
8,00
|
10,00
|
2
|
Biên tập, trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
4
|
Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KS2
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 5 nêu trên
tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000,
1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng
300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ
vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó
để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Ktlx
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã
cần tính;
- Mtbx là mức lao động của
xã trung bình;
- Ktlx là hệ số
tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số I của định mức).
BẢNG
6: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (công/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị:
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá thực trạng nguồn
lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị
liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo
quy định;
|
Bộ/huyện
|
1KS2
|
2
|
1.2
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa
giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết
quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các
tài liệu khác có liên quan;
|
|
|
|
1.2.1
|
Thu thập tài liệu đất đai có
liên quan phục vụ công tác KKĐĐ
|
Bộ/huyện
|
2KS2
|
2
|
1.2.2
|
Đánh giá khả năng sử dụng,
lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
3
|
1.3
|
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/TT-BTNMT
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại
đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ
tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong
kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các
trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các
đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
|
|
|
|
2.1
|
Đối với xã đã có CSDL đất đai
nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5
|
3
|
In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai.
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1
|
4
|
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất
đai của cấp xã:
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo
quy định;
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
7,5
|
4.2
|
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5
|
4.3
|
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ
khoản 1 Điều 5 Thông tư này và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử
dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
|
|
|
|
4.3.1
|
Rà soát, xử lý số liệu tổng
hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5
|
4.3.2
|
Tổng hợp số liệu vào các biểu
KKĐĐ cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
5
|
4.3.3
|
Đối chiếu thông tin, dữ liệu
dạng giấy và dạng số
|
Bộ/huyện
|
2KS2
|
2
|
4.3.4
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của
địa phương
|
|
|
|
4.3.4.1
|
Phân tích, đánh giá tình hình
quản lý, sử dụng đất đai
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
10
|
4.3.4.2
|
Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
15
|
4.3.4.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
15
|
6
|
Hoàn thiện, trình duyệt, in
sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ
|
Bộ/huyện
|
2KTV6
|
2
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 6 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho huyện trung bình
(huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể
thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x
(Kslx - 15)] Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của
huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị
cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2
Bảng 6 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về
hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực
hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa
(15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2
chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn
450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế. Riêng kỳ
kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ
2020 đến 2024 và định mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa đất
x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
BẢNG
7: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
2
|
Tích hợp, tiếp biên, tổng
hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tích hợp, tiếp biên các mảnh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
7,00
|
9,00
|
11,00
|
2.2
|
Tổng hợp, khái quát hóa các
yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
2KS4
|
35,00
|
42,00
|
50,00
|
2.3
|
Biên tập và trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
10,00
|
12,00
|
14,00
|
3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
4
|
Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 7 nêu trên
tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở
xuống). Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của
huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x Ktlh
x Ksx Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của
huyện trung bình;
- Ktlh là hệ số
tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số II của định mức);
- Ksx là hệ số số lượng đơn
vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục số II của
định mức).
BẢNG
SỐ 8: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị:
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa
giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết
quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các
tài liệu khác có liên quan;
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
3
|
1.2
|
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
3
|
1.3
|
Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất
đai.
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
8
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê
đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các
trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử
dụng đồng bộ ở các cấp.
|
Thửa/tỉnh
|
1KS3
|
12
|
3
|
In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai.
|
Bộ/tỉnh
|
1KTV6
|
1
|
4
|
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất
đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an chuyển đến:
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo
quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai (nếu có);
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
7
|
4.2
|
Rà soát, đối chiếu số liệu
đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số
liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
2
|
5
|
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê
đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ
khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
49,5
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
10
|
7
|
Hoàn thiện, trình duyệt, in
sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
2
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 8 nêu
trên (không bao gồm định mức các công việc tại các điểm 2 tính cho tỉnh trung
bình (có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho tỉnh cụ
thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức
sau:
MT = Mtbh x [1 + 0,04 x
(Kslh - 10)] Trong đó:
- MT là mức lao động của
tỉnh cần tính;
- Mtbh là mức lao động của
tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị
cấp huyện trực thuộc tỉnh.
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng
8 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất
đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10
huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.4
chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn
hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Riêng kỳ kiểm kê năm 2024
thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định
mức được tính bằng mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa x số thửa biến động
thực tế của 05 năm.
BẢNG
9: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
|
1/25000
|
1/50000
|
1/100000
|
1
|
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS5
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
2
|
Tích hợp, tiếp biên, tổng
hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tích hợp, tiếp biên các mảnh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
7,00
|
9,00
|
11,00
|
2.2
|
Tổng hợp, khái quát hóa các
yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS5
|
35,00
|
42,00
|
50,00
|
2.3
|
Biên tập và trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS5
|
10,00
|
12,00
|
14,00
|
3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
4
|
Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 9 nêu trên
tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
50.000 ha; bằng 200.000 ha; bằng 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp
huyện trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào
tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện
trực thuộc tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x Ktlt
x Ksh Trong đó:
- MT là mức lao động của
tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động của
tỉnh trung bình;
- Ktlt là hệ số
theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (được xác định theo Bảng a Phụ lục số III của định
mức);
- Ksh là hệ số số
lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (được xác định theo Bảng b Phụ lục số
III của định mức).
BẢNG
10: ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TẠI TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức Công nhóm /ĐVT
|
1
|
Công việc chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập, tiếp nhận tài liệu
phục vụ công tác KKĐĐ
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
5,00
|
2
|
Thực hiện điều tra thu thập
thông tin
|
|
|
|
2.1
|
Phương pháp điều tra trực tiếp
|
|
|
|
2.1.1
|
Tổng hợp thông tin pháp lý về
tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất
đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục
hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ)
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
15,00
|
2.1.2
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ, trích
đo sơ đồ thửa đất hiện có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng
đất theo mục tiêu, yêu cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
2.1.2.1
|
Trường hợp đo đạc chỉnh lý
bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất
|
|
|
|
2.1.2.2
|
Trường hợp trích đo, chỉnh lý
bản đồ KKĐĐ
|
Khoanh/ tỉnh
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3)
|
50 50
|
2.1.3
|
Điều tra thu thập các thông
tin về tình hình thực tế sử dụng đất của đối tượng kiểm kê theo mục tiêu, yêu
cầu đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền (chi cho điều tra viên)
|
Bộ/tỉnh
|
Mức tiền công theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC
|
30,00
|
2.2
|
Phương pháp điều tra gián tiếp
|
|
|
|
2.2.1
|
Phát phiếu và hướng dẫn kê
khai phiếu điều tra
|
Bộ/tỉnh
|
Nhóm 3 (2KTV4+ 1KS3)
|
5,00
|
2.2.2
|
Chi cho đối tượng cung cấp
thông tin (200 phiếu/tỉnh)
|
Phiếu
|
|
Mức chi theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC
|
2.2.3
|
Thu nhận phiếu điều tra
|
Phiếu/tỉnh
|
1KTV4
|
10,00
|
2.2.4
|
Rà soát đối chiếu, sửa đổi,
bổ sung thông tin phiếu điều tra
|
|
|
|
2.2.4.1
|
Rà soát đối chiếu với hồ sơ
địa chính hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai (thực hiện đối với 100% số
phiếu điều tra)
|
Phiếu/ tỉnh
|
Nhóm 2 (1KTV4+1 KS3)
|
20,00
|
2.2.4.2
|
Rà soát thực tế trong trường
hợp cần thiết (tối thiểu 30% số phiếu điều tra)
|
Phiếu/tỉnh
|
1KS3
|
12,00
|
3
|
Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên
đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp
|
Bộ/tỉnh
|
Nhóm 2 (1KTV4 + 1KS3)
|
30,00
|
4
|
Phân tích, đánh giá tình hình
quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện
theo phân cấp
|
Bộ/tỉnh
|
Nhóm 2 (1KTV4 + 1KS3)
|
5,00
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ
chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
10,00
|
6
|
In ấn, phát hành kết quả
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1,00
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp kiểm kê
chuyên đề và kiểm kê định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính
định mức tại điểm 1.1 Bảng 10.
(2) Định mức tại Bảng 10
được tính cho mỗi chuyên đề cần kiểm kê. Trường hợp một lần kiểm kê thực hiện
với nhiều chuyên đề thì chi phí lao động được tính bằng tổng chi phí lao động
của từng chuyên đề tính theo định mức tại bảng này.
(3) Định mức tại điểm 2.1.1
và 2.1.3 Bảng 10 tính cho địa phương có số lượng đối tượng cần kiểm kê chuyên
đề 200 đối tượng (khi tính mức cho một đối tượng thì mức công tại điểm 2.1.1
hoặc 2.1.3 chia cho 200 đối tượng cần điều tra chuyên đề). Trường hợp địa
phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 đối tượng thì lấy mức tính
cho một đối tượng đất x số lượng đối tượng thực tế.
(4) Định mức tại điểm
2.1.2.1 tính cho địa phương phải đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính thửa đất thì thực hiện định mức được tính theo quy định về Định mức
kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(5) Định mức tại điểm
2.1.2.2 (công ngoại nghiệp) Bảng 10 tính cho địa phương có số lượng đối
tượng cần đo đạc chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất 200 khoanh (khi tính mức cho một
khoanh đất thì mức công tại điểm 2.1.2.2 chia cho 200 khoanh). Trường hợp địa
phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 khoanh thì lấy mức tính cho
một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 2.2.1
và 2.2.4.1 Bảng 10 tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu
(khi tính mức cho một phiếu thì mức công tại điểm 2.2.4.1 chia cho 200 phiếu).
Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì
lấy mức tính cho một phiếu điều tra x số lượng đối tượng thực tế.
(7) Định mức tại điểm
2.2.4.2 Bảng 10 tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu
(khi tính mức cho một phiếu thì mức công tại điểm 2.2.4.2 chia cho 200 phiếu x
30%). Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200
phiếu thì lấy mức tính cho một phiếu điều tra x số lượng đối tượng thực tế.
BẢNG
11: DỤNG CỤ THỐNG KÊ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
17,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
17,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
17,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
4,50
|
5
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
4,85
|
6
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
4,85
|
7
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
36
|
4,85
|
8
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
5,80
|
9
|
USB 4GB
|
Cái
|
12
|
2,00
|
10
|
Điện năng
|
kW
|
36
|
6,98
|
BẢNG
12: PHÂN BỔ DỤNG CỤ CHO TỪNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỐNG KÊ CẤP XÃ TÍNH THEO HỆ SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Các công việc tính cho khoanh
đất
|
0,293
|
2
|
Tổng các nội dung công việc
còn lại
|
0,707
|
Ghi chú: Mức
phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 12 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng
có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng
theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ,
lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu
vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
BẢNG
13: THIẾT BỊ THỐNG KÊ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,5
|
0,90
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
0,45
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
17,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
4,25
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
0,90
|
6
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,48
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
146,94
|
BẢNG
14: VẬT LIỆU THỐNG KÊ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,05
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,05
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,15
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
3,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
8
|
Giấy A0
|
Tờ
|
5,00
|
Ghi chú:
Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000
ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
Đối với xã có CSDL được khai
thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng
hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng
11,13.
BẢNG
15: DỤNG CỤ THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
43,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
43,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
43,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
10,75
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
31,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
4,65
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
3,10
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
9,30
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
9,30
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
43,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
3,10
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
43,00
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(1T)
|
Cái
|
36
|
10,50
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
145,70
|
BẢNG
16: THIẾT BỊ THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,60
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
1,30
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
34,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
10,75
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,60
|
6
|
Điện năng
|
KW
|
|
344,80
|
BẢNG
17: VẬT LIỆU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho 1/huyện)
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,30
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,30
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
4,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
12,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
5,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
2,00
|
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ, thiết bị và
vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là
“Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và
“Thửa/huyện”.
Định mức dụng cụ, thiết bị
và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã);
khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
BẢNG
18: DỤNG CỤ THỐNG KÊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
67,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
67,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
67,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
16,75
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
55,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
3,35
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
3,35
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
16,75
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
16,75
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
67,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
9,30
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
16,75
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
16,75
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
151,60
|
BẢNG
19: THIẾT BỊ THỐNG KÊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
55,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
16,75
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
510,80
|
BẢNG
20: VẬT LIỆU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho 1 tỉnh)
|
1
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,80
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
6,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
18,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
5,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
2,00
|
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ, thiết bị và
vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là
“Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
Định mức dụng cụ, thiết bị
và vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện);
khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần
định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
BẢNG
21: DỤNG CỤ KIỂM KÊ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
89,50
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
89,50
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
89,50
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
22,38
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
84,50
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
22,38
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
22,38
|
8
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
89,50
|
9
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
14,00
|
10
|
Thước nhựa 40cm
|
Cái
|
24
|
3,73
|
11
|
Thước nhựa 120cm
|
Cái
|
24
|
2,24
|
12
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
8,38
|
13
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
60,00
|
14
|
Giầy bảo hộ
|
Đôi
|
12
|
60,00
|
15
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
60,00
|
16
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
60,00
|
17
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
60,00
|
18
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
12
|
60,00
|
19
|
USB (4GB)
|
Cái
|
12
|
8,40
|
20
|
Điện năng
|
kW
|
|
53,70
|
BẢNG
22: PHÂN BỔ DỤNG CỤ CHO TỪNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC KIỂM KÊ CẤP XÃ TÍNH THEO HỆ SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Các nội dung công việc tính
cho khanh đất
|
0,4
|
2
|
Tổng các nội dung công việc
còn lại
|
0,6
|
Ghi chú:
Mức phân bổ dụng cụ của mục
5 Bảng 22 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000
ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a
Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định
tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
BẢNG
23: THIẾT BỊ KIỂM KÊ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
10,00
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
10,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
84,50
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
22,38
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
4,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
752,20
|
Ghi chú:
Mức phân bổ thiết bị của
Bảng 30 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000
ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a
Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định
tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
Phân bổ thiết bị theo nội
dung công việc tại Bảng 30 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần
lớn là công tác ngoại nghiệp.
BẢNG
24: VẬT LIỆU KIỂM KÊ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho 1 xã)
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
2,00
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
3
|
Túi ni lông bọc tài liệu
|
Cái
|
4,00
|
4
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,19
|
5
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
6
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,22
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
8
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
5,00
|
9
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
10
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,50
|
11
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,03
|
12
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
3,00
|
Ghi chú:
Mức phân bổ vật liệu của
Bảng 31 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000
ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a
Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định
tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
Phân bổ vật liệu theo nội
dung công việc tại Bảng 31 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn
là công tác ngoại nghiệp.
BẢNG
25: DỤNG CỤ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
8
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
9
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
10
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
11
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
12
|
USB (4GB)
|
Cái
|
12
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,12
|
6,84
|
7,56
|
8,64
|
BẢNG
26: THIẾT BỊ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng))
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Máy quét (scan) A0
|
Cái
|
2,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
4
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
170,80
|
186,00
|
201,20
|
224,00
|
BẢNG
27: VẬT LIỆU LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Tính cho 1 xã)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
2
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
3
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi chú:
Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000
tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng
với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích
bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi
tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ
bản đồ cấp xã (Ktlx) quy định tại Bảng c Phụ lục số I kèm theo định
mức này.
BẢNG
28: DỤNG CỤ THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
171,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
171,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
171,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
40,75
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
163,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
8,55
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
8,55
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
40,75
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
40,75
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
171,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
13,40
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
85,50
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(1T)
|
Cái
|
36
|
67,00
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
339,76
|
BẢNG
29: THIẾT BỊ THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
4,00
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
4,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
171,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
42,75
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
4,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.363,60
|
BẢNG
30: VẬT LIỆU THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,30
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
4,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
12,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
5,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
2,00
|
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ, thiết bị,
vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là
“Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và
“Thửa/huyện”.
Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi
tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần
định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai;
tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslx - 15)].
BẢNG
31: DỤNG CỤ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
4,95
|
5,90
|
6,95
|
7
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
4,95
|
5,90
|
6,95
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
24,75
|
29,50
|
34,75
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
24,75
|
29,50
|
34,75
|
10
|
Đèn neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
2,97
|
3,54
|
4,17
|
12
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
13
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
15
|
Thước nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
2,40
|
3,20
|
4,00
|
16
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
49,50
|
59,00
|
69,50
|
17
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(1T)
|
Cái
|
36
|
44,55
|
53,10
|
62,55
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
95,9
|
115,08
|
138,09
|
BẢNG
32: DỤNG CỤ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
2
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
24,75
|
29,50
|
34,75
|
3
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
5
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
770,96
|
915,36
|
1.074,96
|
BẢNG
33: VẬT LIỆU LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Tính cho 1 huyện)
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
2
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
4
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
5
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi chú:
Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000
với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì
tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện
(Ktlh) quy định tại Bảng a Phụ lục số II kèm theo định mức này và hệ
số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng b Phụ lục số
II kèm theo định mức này.
BẢNG
34: DỤNG CỤ THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
217,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
217,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
217,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
54,25
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
206,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
16,28
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
16,28
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
54,25
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
54,25
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
217,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
18,60
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
108,50
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
55,80
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
585,90
|
BẢNG
35: THIẾT BỊ THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
206,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
54,25
|
5
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,00
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.646,00
|
BẢNG
36: VẬT LIỆU THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,15
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
5,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ, thiết bị,
vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là
cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã”
và “Thửa/tỉnh”.
Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi
tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần
định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm kết quả kiểm kê đất đai của
cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MT =
Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)].
BẢNG
37: DỤNG CỤ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1/25000
|
1/50000
|
1/100000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
100,00
|
119,00
|
140,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
100,00
|
119,00
|
140,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
100,00
|
119,00
|
140,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
25,00
|
29,75
|
35,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
100,00
|
119,00
|
140,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
5,00
|
5,95
|
7,00
|
7
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
5,00
|
5,95
|
7,00
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
25,00
|
29,75
|
35,00
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
25,00
|
29,75
|
35,00
|
10
|
Đèn neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
100,00
|
119,00
|
140,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
4,50
|
5,10
|
5,70
|
12
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
13
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
15
|
Thước nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
2,40
|
3,20
|
4,00
|
16
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
50,00
|
59,50
|
70,00
|
17
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
45,00
|
53,55
|
63,00
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
200,00
|
238,00
|
280,00
|
BẢNG
38: THIẾT BỊ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1/25000
|
1/50000
|
1/100000
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
100,00
|
119,00
|
140,00
|
2
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
25,00
|
29,75
|
35,00
|
3
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
5
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,40
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
783,20
|
927,60
|
1.087,20
|
BẢNG
39: VẬT LIỆU LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1/25000
|
1/50000
|
1/100000
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
2
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
4
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
5
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi chú:
Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện (tỷ lệ
1/25000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000 với quy
mô diện tích bằng 200.000 ha; tỷ lệ 1/100000 với quy mô diện tích bằng 500.000
ha); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh”
của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, được
điều chỉnh hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt) quy định tại Bảng
a Phụ lục số III kèm theo định mức này và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực
thuộc tỉnh (Ksh) quy định tại Bảng b Phụ lục số III kèm theo định
mức này.
BẢNG
40: DỤNG CỤ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TẠI TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
76,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
76,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
19,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
76,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
76,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
22,80
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
22,80
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
35,50
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
35,50
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
71,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
2,50
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
38,00
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
22,50
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
700,88
|
BẢNG
41: THIẾT BỊ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TẠI TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
1,00
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
1,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
76,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
38,00
|
5
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,50
|
6,50
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
6,50
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.020,00
|
BẢNG
42: VẬT LIỆU KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TẠI TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho tỉnh)
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
1,00
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,50
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
10,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
50,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
15,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
5,00
|
BẢNG
43: PHÂN BỔ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THEO NỘI DUNG CÔNG VIỆC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
TẠI TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Tổng hợp thông tin pháp lý về
tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất
đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục
hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ) - Bước 2.1.1 của Bảng 42
|
0,142
|
2
|
Các bước công việc: Công tác
chuẩn bị; tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân
cấp; phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng
KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; xây dựng báo cáo kết quả
KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; in ấn, phát hành kết quả
- (Bước 1, Bước 3, Bước 4, Bước 5 và Bước 6 của Bảng 42)
|
0,858
|
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ, thiết bị
theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho
Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/tỉnh”
và “Phiếu/tỉnh”.
Đối với việc kiểm kê đất đai
chuyên đề trùng với năm kiểm kê đất đai định kỳ thì được tính bằng 80% mức phân
bổ dụng cụ, thiết bị quy định tại mục 2 Bảng 43.
Vật liệu được tính chung cho
các bước công việc: Công tác chuẩn bị; tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề
của địa bàn thực hiện theo phân cấp; phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử
dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân
cấp; xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân
cấp; in ấn, phát hành kết quả - (Bước 1, Bước 3, Bước 4, Bước 5 và Bước 6;
không tính cho các bước công việc của bảng 42).
PHỤ LỤC I
HỆ
SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
a) Hệ số quy mô diện tích cấp
xã (Kdtx)
STT
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Hệ số (Kdtx)
|
Công thức tính
|
1
|
≤100 - 1.000
|
0,5 - 1,00
|
Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100)) x (diện tích của xã
cần tính -100)
|
2
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,10
|
Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của
xã cần tính -1000)
|
3
|
>2.000 - 5.000
|
1,11 - 1,20
|
Hệ số của xã cần tính =1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2000)) x (diện tích của
xã cần tính-2000)
|
4
|
>5.000 - 10.000
|
1,21 - 1,30
|
Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích
của xã cần tính -5000)
|
5
|
>10.000 - 150.000
|
1,31 - 1,40
|
Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích
của xã cần tính -10.000)
|
b) Hệ số điều chỉnh khu vực
(Kkv)
STT
|
Khu vực
|
Hệ số (Kkv)
|
1
|
Các xã khu vực miền núi
|
0,90
|
2
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1,00
|
3
|
Thị trấn và các xã nằm trong
khu vực phát triển đô thị
|
1,10
|
4
|
Các phường thuộc thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
1,20
|
c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ktlx
|
Công thức tính
|
1
|
1/1000
|
≤ 100
|
1
|
Hệ số của xã cần tính =1,0
|
>100 - 120
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(120-100)) x (diện
tích của xã cần tính -100)
|
2
|
1/2000
|
>120 - 300
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95) /(300-120)) x (diện
tích của xã cần tính-120)
|
>300 - 400
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400-300)) x (diện
tích của xã cần tính -300)
|
>400 - 500
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(500-400)) x (diện
tích của xã cần tính -400)
|
3
|
1/5000
|
>500 - 1.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000-500)) x (diện
tích của xã cần tính -500)
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(2.000- 1.000)) x
(diện tích của xã cần tính-1.000)
|
>2.000 - 3.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000- 2.000)) x
(diện tích của xã cần tính -2.000)
|
4
|
1/10000
|
>3.000 - 5.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x
(diện tích của xã cần tính -3.000)
|
>5.000 - 20.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(20.000- 5.000)) x
(diện tích của xã cần tính -5.000)
|
>20.000 - 50.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000- 20.000)) x
(diện tích của xã cần tính - 20.000)
|
> 50.000 - 150.000
|
1,26- 1,35
|
Ktlx của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000- 50.000))
x (diện tích của xã cần tính - 50.000)
|
PHỤ LỤC II
HỆ
SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
a) Hệ số tỷ lệ bản
đồ cấp huyện (Ktlh)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ktlh
|
Công thức tính
|
1
|
1/5000
|
≤ 2.000
|
1
|
Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0
|
> 2.000 - 3.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(3.000- 2.000)) x
(diện tích của huyện cần tính -2.000)
|
2
|
1/10000
|
3.000 - 7.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(7.000- 3.000)) x
(diện tích của huyện cần tính -3.000)
|
> 7.000 - 10.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(10.000- 7.000))
x (diện tích của huyện cần tính -7.000)
|
10.000 - 12.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16)/(12.000- 10.000))
x (diện tích của xã cần tính -10.000)
|
3
|
1/25000
|
> 12.000 - 20.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(20.000- 12.000))
x (diện tích của xã cần tính -12.000)
|
> 20.000 - 50.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(50.000- 20.000))
x (diện tích của xã cần tính -20.000)
|
50.000 - 100.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(100.000-
50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000)
|
100.000 - 350.000
|
1,26- 1,35
|
Ktlh của huyện cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(350.000-
100.000)) x (diện tích của xã cần tính -100.000)
|
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã
trực thuộc huyện (Ksx)
STT
|
Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện
|
Ksx
|
Hệ số ( Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy
|
1
|
15
|
1
|
Ksx của huyện cần
tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức
=1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15))
|
2
|
16 - 20
|
1,01 - 1,06
|
Ksx của huyện cần
tính =1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số xã của huyện cần tính -16)
|
3
|
21 - 30
|
1,07 - 1,11
|
Ksx của huyện cần
tính =1,07+((1,11-1,07)/(30- 21)) x (Số xã của huyện cần tính -21)
|
4
|
31 - 40
|
1,12 - 1,15
|
Ksx của huyện cần
tính =1,12+((1,15-1,12)/(40- 31)) x (Số xã của huyện cần tính -31)
|
5
|
41 -50
|
1,16 - 1,18
|
Ksx của huyện cần tính
=1,16+((1,18-1,16)/(50- 41)) x (Số xã của huyện cần tính -41)
|
PHỤ LỤC III
HỆ
SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN TRỰC THUỘC TỈNH VÀ HỆ SỐ THEO TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
a) Hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp
tỉnh (Ktlt)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ktlt
|
Công thức tính
|
1
|
1/25000
|
≤ 50.000
|
1
|
Hệ số Ktlt của
tỉnh cần tính =1,0
|
> 50.000 - 100.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(100.000-
50.000))x(diện tích của tỉnh cần tính - 50.000)
|
2
|
1/50000
|
> 100.000 - 200.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlt của tỉnh cần
tính =0,95+((1,0-0,95) /(200.000- 100.000))x(diện tích của tỉnh cần tính
-100.000)
|
> 200.000 - 250.000
|
1,01 - 1,10
|
Ktlt của tỉnh cần
tính =1,01+((1,1-1,01) /(250.000- 200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính
-200.000)
|
> 250.000 - ≤ 350.000
|
1,11 - 1,25
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,11+((1,25-1,11) /(350.000-
250.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -250.000)
|
3
|
1/100000
|
> 350.000 - 500.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlt của tỉnh cần
tính =0,95+((1,0-0,95) /(500.000- 350.000))x(diện tích của tỉnh cần tính
-350.000)
|
> 500.000 - 800.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(800.000-
500.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -500.000)
|
> 800.000 - 1.200.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(1.200.000-
800.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -800.000)
|
> 1.200.000 - 1.600.000
|
1,26 - 1,35
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(1.600.000-
1.200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -1.200.000)
|
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp
huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)
STT
|
Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh
|
Ksh
|
Công thức tính
|
1
|
10
|
1
|
Ksh của tỉnh cần tính =1,0; Trường hợp số huyện của tỉnh nhỏ
hơn 10 huyện thì tính công thức =1+(0,04x(Số huyện của tỉnh cần tính -10))
|
2
|
10 - 15
|
1,01 - 1,06
|
Ksh của tỉnh cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(15-11))x(Số lượng
huyện của tỉnh cần tính -11)
|
3
|
16 - 20
|
1,07 - 1,11
|
Ksh của tỉnh cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(20-16))x(Số lượng
huyện của tỉnh cần tính -16)
|
4
|
21 - 30
|
1,12 - 1,15
|
Ksh của tỉnh cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(30-21))x(Số lượng
huyện của tỉnh cần tính -21)
|
Quyết định 02/2025/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2025/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
9
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|