Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2047/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Phạm Văn Thiều
Ngày ban hành: 21/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2047/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 21 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Lĩnh vực: Thanh tra)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 181/TTr-TTT ngày 14 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 16 (mười sáu) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Thanh tra).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (thực hiện công khai);
- Trưởng Phòng: HC-TC;
- Phó Phòng Nội chính;
- P KSTTHC (TP, PP, các CV);
- Lưu: VT; KSTTHC (B.Hai-33).

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU

(Ban hành kèm theo Quyết định Số: 2047/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

01

Thủ tục ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng

Thanh tra

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

02

Thủ tục báo cáo, nộp lại quà tặng

Thanh tra

Cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận báo cáo, nộp lại quà tặng

03

Thủ tục xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật

Thanh tra

Cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng

04

Thủ tục quyết định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích

Thanh tra

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích

05

Thủ tục quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác

Thanh tra

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích

06

Thủ tục quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích

Thanh tra

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích

07

Thủ tục ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng

Thanh tra

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có chức vụ, quyền hạn

08

Thủ tục quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

Thanh tra

Cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.

09

Thủ tục ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn

Thanh tra

Sở, Ban, Ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh

10

Thủ tục ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch)

Thanh tra

Thanh tra tỉnh

11

Thủ tục cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập

Thanh tra

Cơ quan, tổ chức, đơn vị

12

Thủ tục ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh

Thanh tra

Thanh tra tỉnh

13

Thủ tục cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân)

Thanh tra

Thanh tra tỉnh

14

Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra

Thanh tra

Thanh tra tỉnh

15

Thủ tục cấp lại thẻ thanh tra viên

Thanh tra

Thanh tra tỉnh

16

Thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên

Thanh tra

Thanh tra tỉnh

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng

Trình tự thực hiện: Hằng năm, căn cứ vào Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đánh giá công tác Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh.

* Địa điểm thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Tờ trình; dự thảo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

2. Thủ tục báo cáo, nộp lại quà tặng

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn báo cáo đã nhận được quà tặng không đúng quy định.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin báo cáo, nộp lại quà tặng thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức nhận báo cáo, nộp lại quà tặng yêu cầu cơ quan, tổ chức đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn đó báo cáo lại sự việc. Báo cáo phải được thể hiện bằng văn bản và có đầy đủ các nội dung: họ, tên, chức vụ, cơ quan, địa chỉ của người tặng quà; loại và giá trị của quà tặng; thời gian, địa điểm và hoàn cảnh cụ thể khi nhận quà tặng; mối quan hệ với người tặng quà.

* Địa điểm thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận báo cáo, nộp lại quà tặng.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ            các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin, báo cáo vụ việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận báo cáo, nộp lại quà tặng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo nộp lại quà tặng.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

 

3. Thủ tục xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật

Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

+ Đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản và làm thủ tục nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

+ Đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:

Xác định giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác định giá;

Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán quà tặng theo quy định của pháp luật; Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.

+ Đối với quà tặng là dịch vụ thăm quan, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc ngoài nước, dịch vụ khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.

+ Đối với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người tặng quà hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để xem xét, xử lý theo thẩm quyền.

* Địa điểm thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Không quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

 

4. Thủ tục Thông báo quyết định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có chức vụ, quyền hạn có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin, báo cáo thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người đó áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.

- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.

* Địa điểm thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Thông báo quyết định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc quyết định giám sát thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó không bảo đảm tính đúng đắn, khách quan, trung thực trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà chưa cần thiết phải áp dụng biện pháp đình chỉ, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyên người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

 

5. Thủ tục Thông báo quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có chức vụ, quyền hạn có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin, báo cáo thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người đó áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.

- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.

* Địa điểm thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc..

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người trực tiếp quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khi có căn cứ cho rằng nếu để người đó thực hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác đó sẽ không đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ; tạm thời chuyển người đó sang vị trí công tác khác.

- Việc tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP và những quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật về lao động.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

 

6. Thủ tục Thông báo quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có chức vụ, quyền hạn có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 34 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.

- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.

* Địa điểm thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có căn cứ; trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý thông tin.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khi có căn cứ rõ ràng về việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích có hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn, gây khó khăn, cản trở đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người đó.

- Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian đình chỉ; lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị đình chỉ; hiệu lực thi hành.

- Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ phải được gửi cho người bị đình chỉ và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

 

7. Thủ tục ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng

Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.

- Việc lựa chọn áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất, mức độ của từng vụ việc cụ thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.

- Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; lý do tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; hiệu lực thi hành.

- Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn phải được gửi cho người bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó dang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.

- Trong trường hợp pháp luật khác có quy định về trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác thi áp dụng quy định của pháp luật đó.

* Địa điểm thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có chức vụ, quyền hạn.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có chức vụ, quyền hạn.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn chỉ được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu vẫn tiếp tục làm việc.

- Căn cứ cho rằng người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có văn bản yêu cầu của Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;

+ Qua xác minh, làm rõ nội dung theo đơn tố cáo phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;

+ Qua công tác tự kiểm tra trong cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;

+ Qua công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.

- Người có chức vụ, quyền hạn được coi là có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người đó có một trong các hành vi sau đây:

+ Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật;

+ Cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng;

+ Tự ý tháo gỡ niêm phong tài liệu, tiêu hủy thông tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi phạm pháp luật, gây khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

 

8. Thủ tục quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.

Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm công khai bằng một trong các hình thức sau đây:

+ Công bố tại cuộc họp toàn thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác làm việc.

+ Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đó làm việc trong thời hạn 15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.

* Địa điểm thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành vi tham nhũng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành vi tham nhũng.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

 

9. Thủ tục ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn

Trình tự thực hiện: Trên cơ sở Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo nhiệm kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, định kỳ hằng năm phải xây dựng, ban hành, công khai và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo thẩm quyền quản lý cán bộ.

* Địa điểm thực hiện: Sở, Ban, Ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan, đơn vị.

Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Không quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở, Ban, Ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở, Ban, Ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác, phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, trường hợp cụ thể phải chuyển đổi vị trí công tác, thời gian thực hiện chuyển đổi, quyền, nghĩa vụ của người phải chuyển đổi vị trí công tác và biện pháp tổ chức thực hiện

- Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

- Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 20/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu chuyển đổi vị trí công tác theo nhiệm kỳ (2021-2026) đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

 

10. Thủ tục ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch)

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Căn cứ yêu cầu, chỉ đạo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng và tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh xây dựng, tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.

- Bước 2: Trên cơ sở kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện xác minh tài sản, thu nhập trước ngày 31/01 hằng năm; Kế hoạch xác minh hằng năm của Thanh tra tỉnh phải đảm bảo số cơ quan, tổ chức, đơn vị được tiến hành xác minh tối thiểu bằng 20% số cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền kiểm soát của mình.

- Bước 3:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được ban hành, Thanh tra tỉnh tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng hình thức bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính

Việc tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh phải có sự chứng kiến của đại diện Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.

Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hằng năm tại mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị được xác minh, trong đó có ít nhất 01 người là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.

* Địa điểm thực hiện: Trực tiếp tại Thanh tra tỉnh.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Thanh tra tỉnh.

Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Không quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Thanh tra Phòng, chống tham nhũng.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kế hoạch xác minh phải có các nội dung: Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác minh; số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; tổng số người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

 

11. Thủ tục cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Khi nhận được thông tin từ người có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập để phục vụ việc theo dõi biến động tài sản, thu nhập, xây dựng kế hoạch xác minh và xác minh tài sản, thu nhập.

- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, trung thực, kịp thời thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp, cụ thể:

+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu;

+ Trong trường hợp thông tin phức tạp thì 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

+ Trong trường hợp vì lý do khách quan không thể cung cấp được thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn thì người được yêu cầu phải có văn bản đề nghị người yêu cầu xem xét, giải quyết.

* Địa điểm thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp thông tin phức tạp thì 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin và tài liệu kèm theo.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Căn cứ p há p l ý của thủ tục hành chính: Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

 

12. Thủ tục ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh.

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày. Người ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết luận xác minh.

Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật Phòng, chống tham nhũng.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh. Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật Phòng, chống tham nhũng.

* Địa điểm thực hiện: Thanh tra tỉnh.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Thanh tra tỉnh.

Thành phần, số lượng hồ sơ

Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Thanh tra Phòng, chống tham nhũng.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập

và văn bản thông báo công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:

+ Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập;

+ Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm;

+ Kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018.

 

13. Thủ tục cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân)

Trình tự thực hiện:

- Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, Thanh tra tỉnh thực hiện cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Việc cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập đối với người chịu sự kiểm soát của nhiều Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập được thực hiện theo Quy chế phối hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020.

* Địa điểm thực hiện: Thanh tra tỉnh.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.

Thành phần, số lượng hồ sơ

Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Không quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

 

14. Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện, có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra tỉnh.

- Bước 2: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.

- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.

* Địa điểm thực hiện: Thanh tra tỉnh.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gồm:

+ Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra;

+ Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01Mẫu số 02;

+ Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;

+ 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;

+ Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu:

- Cấp mới Thẻ thanh tra:

+ Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên..

+ Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.

- Cấp đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:

+ Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;

+ Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;

+ Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh tra.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 05/2024/TTTTCP ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

(Kèm theo các biểu mẫu)

 

Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra

CƠ QUAN CHỦ QUẢN……
THANH TRA
………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA

(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)

TT

Họ và tên

Ngày sinh/nam, nữ

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày

Cơ quan bổ nhiệm

Mã ngạch công chức

Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02. Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…
THANH TRA
………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)

TT

Họ và tên

Ngày sinh/nam, nữ

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày

Mã Thẻ TT cũ

Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp

Lý do đổi thẻ

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

15. Thủ tục cấp lại thẻ thanh tra viên

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.

Bước 2: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.

- Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.

- Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.

* Địa điểm thực hiện: Thanh tra tỉnh.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra;

+ Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;

+ Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 03;

+ 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra viên.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Thẻ Thanh tra

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.

- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

(Kèm biểu mẫu 03)

 

Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra

CƠ QUAN CHỦ QUẢN……
THANH TRA
………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)

TT

Họ và tên

Ngày sinh/nam, nữ

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày

Mã ngạch công chức

Mã Thẻ TT cũ

Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp

Lý do mất Thẻ thanh tra

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

(12)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

16. Thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý Thanh tra viên có đề nghị bằng văn bản về việc miễn nhiệm Thanh tra viên và gửi về Thanh tra tỉnh. Thanh tra tỉnh tổng hợp và gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.

- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định miễn nhiệm và thu thập các tài liệu liên quan, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định miễn nhiệm.

- Bước 3: Trên cơ sở hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định miễn nhiệm đối với Thanh tra viên.

- Bước 4: Sở Nội vụ thông báo quyết định miễn nhiệm, thu hồi Thẻ thanh tra và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác thanh tra.

* Địa điểm thực hiện: Thanh tra tỉnh.

* Thời gian thực hiện: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình kèm Dự thảo Quyết định miễn nhiệm;

+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm ngạch thanh tra;

+ Bản sao các văn bản liên quan như: Quyết định về công tác cán bộ (điều động, thôi việc, nghỉ hưu,....).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý Thanh tra viên.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm đối với Thanh tra viên.

Phí, lệ phí: Không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:

- Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;

- Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật; - Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 Luật Thanh tra.

- Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;

- Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thanh tra năm 2022;

- Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2047/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Thanh tra)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!