Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 5073/QĐ-SXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Đỗ Xuân Điệp
Ngày ban hành: 29/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5073/QĐ-SXD

Quảng Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

1. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng xác định cho thời gian làm việc quy định (8 giờ/ngày, 26 ngày/tháng) theo nhóm nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc thợ nhân công trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2. Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm lương, phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định. Chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và một số khoản phải trả khác.

3. Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chia thành 6 khu vực (việc phân chia khu vực được thực hiện trên cơ sở quy định phân vùng của Chính phủ, điều kiện kinh tế - xã hội ở từng khu vực và sự thống nhất của UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh) như sau:

3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long (trừ phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long), Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);

3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên, phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long;

3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ Cái Chiên), Vân Đồn (trừ Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);

3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;

3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà, Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã đảo).

3.6. Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô Tô (có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023 và thay thế Quyết định số 3691/QĐ-SXD ngày 28/9/2020 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Quy định chuyển tiếp được thực hiện theo khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- Cổng thông tin Sở Xây dựng;
- Lưu: VP, KTVL5.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Đỗ Xuân Điệp

 

Phụ lục kèm theo Quyết định số 5073/QĐ-SXD ngày 29/12/2022 của Sở Xây dựng

Đơn vị tính: đồng/ca

STT

Nhóm

Cấp bậc

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

Khu vực 5

Khu vực 6

I

Nhân công xây dựng trực tiếp

1

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/7

1

171.000

166.000

160.000

166.000

173.000

185.000

1.2

Bậc 2/7

1,18

202.000

196.000

189.000

196.000

204.000

218.000

1.3

Bậc 3/7

1,39

238.000

230.000

222.000

231.000

241.000

257.000

1.4

Bậc 3,5/7

1,52

260.000

252.000

243.000

253.000

263.000

281.000

1.5

Bậc 4/7

1,65

282.000

274.000

264.000

275.000

285.000

305.000

1.6

Bậc 4,5/7

1,8

308.000

298.000

288.000

300.000

311.000

333.000

1.7

Bậc 5/7

1,94

332.000

322.000

310.000

323.000

336.000

359.000

1.8

Bậc 6/7

2,3

393.000

381.000

368.000

383.000

398.000

425.000

1.9

Bậc 7/7

2,71

464.000

449.000

433.000

451.000

469.000

501.000

2

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/7

1

178.000

172.000

166.000

172.000

180.000

191.000

2.2

Bậc 2/7

1,18

210.000

203.000

196.000

203.000

212.000

225.000

2.3

Bậc 3/7

1,39

247.000

239.000

230.000

240.000

250.000

265.000

2.4

Bậc 3,5/7

1,52

270.000

261.000

252.000

262.000

273.000

290.000

2.5

Bậc 4/7

1,65

293.000

283.000

274.000

284.000

296.000

315.000

2.6

Bậc 4,5/7

1,8

320.000

309.000

298.000

310.000

323.000

343.000

2.7

Bậc 5/7

1,94

345.000

333.000

322.000

334.000

348.000

370.000

2.8

Bậc 6/7

2,3

409.000

395.000

381.000

396.000

413.000

439.000

2.9

Bậc 7/7

2,71

481.000

465.000

449.000

467.000

487.000

517.000

3

Nhóm 3

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bậc 1/7

1

184.000

178.000

172.000

179.000

186.000

197.000

3.2

Bậc 2/7

1,18

217.000

210.000

203.000

211.000

219.000

233.000

3.3

Bậc 3/7

1,39

255.000

248.000

239.000

249.000

258.000

274.000

3.4

Bậc 3,5/7

1,52

279.000

271.000

261.000

272.000

282.000

300.000

3.5

Bậc 4/7

1,65

303.000

294.000

283.000

295.000

306.000

326.000

3.6

Bậc 4,5/7

1,8

330.000

321.000

309.000

322.000

334.000

355.000

3.7

Bậc 5/7

1,94

356.000

346.000

333.000

347.000

360.000

383.000

3.8

Bậc 6/7

2,3

422.000

410.000

395.000

412.000

427.000

454.000

3.9

Bậc 7/7

2,71

497.000

483.000

465.000

485.000

503.000

535.000

4

Nhóm 4

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

4.1.1

Bậc 1/7

1

216.000

206.000

197.000

205.000

212.000

222.000

4.1.2

Bậc 2/7

1,18

255.000

243.000

232.000

242.000

250.000

262.000

4.1.3

Bậc 3/7

1,39

301.000

286.000

273.000

285.000

294.000

309.000

4.1.4

Bậc 3,5/7

1,52

329.000

313.000

299.000

312.000

322.000

338.000

4.1.5

Bậc 4/7

1,65

357.000

340.000

325.000

339.000

350.000

367.000

4.1.6

Bậc 4,5/7

1,8

390.000

371.000

354.000

369.000

381.000

400.000

4.1.7

Bậc 5/7

1,94

420.000

399.000

382.000

398.000

411.000

431.000

4.1.8

Bậc 6/7

2,3

498.000

474.000

452.000

472.000

487.000

511.000

4.1.9

Bậc 7/7

2,71

587.000

558.000

533.000

556.000

574.000

603.000

4.2

Nhóm lái xe các loại

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1

Bậc 1/4

1

279.000

265.000

253.000

264.000

273.000

286.000

4.2.2

Bậc 2/4

1,18

329.000

313.000

299.000

312.000

322.000

338.000

4.2.3

Bậc 3/4

1,4

390.000

371.000

355.000

370.000

382.000

401.000

4.2.4

Bậc 4/4

1,65

460.000

438.000

418.000

436.000

450.000

473.000

II

Nhóm nhân công khác

II.1

Vận hành tàu, thuyền

II.1.1

Thuyền trưởng

a

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

 

Bậc 1/2

1

407.000

383.000

362.000

374.000

384.000

419.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

417.000

393.000

371.000

383.000

394.000

429.000

 

Bậc 2/2

1,05

427.000

403.000

380.000

392.000

404.000

439.000

b

Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

 

Bậc 1/2

1

452.000

422.000

397.000

408.000

420.000

456.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

463.000

433.000

407.000

418.000

430.000

467.000

 

Bậc 2/2

1,05

474.000

444.000

417.000

428.000

440.000

478.000

c

Tàu hút dưới 150m3/h

 

Bậc 1/2

1

429.000

402.000

380.000

392.000

402.000

436.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

440.000

412.000

390.000

402.000

412.000

447.000

 

Bậc 2/2

1,05

451.000

422.000

400.000

412.000

422.000

458.000

d

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

480.000

449.000

422.000

432.000

443.000

480.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

492.000

460.000

433.000

443.000

454.000

492.000

 

Bậc 2/2

1,05

504.000

471.000

444.000

454.000

465.000

504.000

e

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

534.000

495.000

464.000

474.000

484.000

525.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

547.000

507.000

476.000

486.000

496.000

538.000

 

Bậc 2/2

1,05

560.000

519.000

488.000

498.000

508.000

551.000

g

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

 

Bậc 1/2

1

548.000

508.000

477.000

487.000

497.000

539.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

562.000

521.000

489.000

499.000

509.000

552.000

 

Bậc 2/2

1,05

576.000

534.000

501.000

511.000

521.000

565.000

h

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

 

Bậc 1/2

1

576.000

533.000

500.000

508.000

519.000

562.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

590.000

546.000

512.000

521.000

532.000

576.000

 

Bậc 2/2

1,05

604.000

559.000

524.000

534.000

545.000

590.000

II.1.2

Thuyền phó

a

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

 

Bậc 1/2

1

340.000

316.000

301.000

314.000

325.000

358.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

348.000

324.000

309.000

322.000

333.000

367.000

 

Bậc 2/2

1,05

356.000

332.000

317.000

330.000

341.000

376.000

b

Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

 

Bậc 1/2

1

378.000

351.000

333.000

344.000

354.000

390.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

387.000

360.000

341.000

353.000

363.000

400.000

 

Bậc 2/2

1,05

396.000

369.000

349.000

362.000

372.000

410.000

c

Tàu hút dưới 150m3/h

 

Bậc 1/2

1

384.000

362.000

341.000

356.000

365.000

398.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

394.000

371.000

350.000

365.000

374.000

408.000

 

Bậc 2/2

1,05

404.000

380.000

359.000

374.000

383.000

418.000

d

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

446.000

418.000

393.000

405.000

415.000

452.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

457.000

428.000

403.000

415.000

425.000

463.000

 

Bậc 2/2

1,05

468.000

438.000

413.000

425.000

435.000

474.000

e

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

509.000

474.000

446.000

455.000

464.000

505.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

522.000

486.000

457.000

466.000

476.000

518.000

 

Bậc 2/2

1,05

535.000

498.000

468.000

477.000

488.000

531.000

g

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

 

Bậc 1/2

1

466.000

436.000

412.000

421.000

432.000

468.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

478.000

447.000

422.000

432.000

443.000

480.000

 

Bậc 2/2

1,05

490.000

458.000

432.000

443.000

454.000

492.000

h

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

 

Bậc 1/2

1

495.000

461.000

434.000

444.000

454.000

492.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

507.000

473.000

445.000

455.000

465.000

504.000

 

Bậc 2/2

1,05

519.000

485.000

456.000

466.000

476.000

516.000

II.1.3

Thủy thủ, thợ điện, thợ máy

 

Bậc 1/4

1

352.000

325.000

282.000

329.000

335.000

340.000

 

Bậc 2/4

1,13

398.000

367.000

319.000

372.000

379.000

384.000

 

Bậc 3/4

1,3

458.000

422.000

367.000

428.000

436.000

442.000

 

Bậc 4/4

1,47

518.000

477.000

415.000

484.000

493.000

500.000

II.1.4

Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu sông

II.1.4.1

Máy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu hút dưới 150m3/h

 

Bậc 1/2

1

384.000

361.000

343.000

355.000

365.000

397.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

396.000

372.000

353.000

366.000

376.000

409.000

 

Bậc 2/2

1,06

408.000

383.000

363.000

377.000

387.000

421.000

b

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

451.000

422.000

398.000

410.000

419.000

454.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

465.000

435.000

410.000

422.000

432.000

468.000

 

Bậc 2/2

1,06

479.000

448.000

422.000

434.000

445.000

482.000

c

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

516.000

480.000

451.000

460.000

470.000

510.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

531.000

494.000

465.000

474.000

484.000

525.000

 

Bậc 2/2

1,06

546.000

508.000

479.000

488.000

498.000

540.000

II.1.4.2

Máy 1

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

 

Bậc 1/2

1

344.000

326.000

310.000

324.000

334.000

364.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

354.000

336.000

319.000

334.000

344.000

375.000

 

Bậc 2/2

1,06

364.000

346.000

328.000

344.000

354.000

386.000

b

Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

 

Bậc 1/2

1

387.000

366.000

346.000

358.000

368.000

401.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

399.000

377.000

356.000

369.000

379.000

413.000

 

Bậc 2/2

1,06

411.000

388.000

366.000

380.000

390.000

425.000

II.1.4.3

Máy 2

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

 

Bậc 1/2

1

332.000

304.000

291.000

302.000

313.000

350.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

342.000

313.000

300.000

311.000

322.000

360.000

 

Bậc 2/2

1,06

352.000

322.000

309.000

320.000

331.000

370.000

b

Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

 

Bậc 1/2

1

365.000

332.000

317.000

327.000

337.000

375.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

376.000

342.000

326.000

337.000

347.000

386.000

 

Bậc 2/2

1,06

387.000

352.000

335.000

347.000

357.000

397.000

c

Tàu hút dưới 150m3/h

 

Bậc 1/2

1

383.000

360.000

340.000

354.000

363.000

396.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

394.000

371.000

350.000

365.000

374.000

408.000

 

Bậc 2/2

1,06

405.000

382.000

360.000

376.000

385.000

420.000

d

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

444.000

416.000

391.000

403.000

413.000

450.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

457.000

428.000

403.000

415.000

425.000

463.000

 

Bậc 2/2

1,06

470.000

440.000

415.000

427.000

437.000

476.000

e

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

507.000

472.000

444.000

452.000

462.000

503.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

522.000

486.000

457.000

466.000

476.000

518.000

 

Bậc 2/2

1,06

537.000

500.000

470.000

480.000

490.000

533.000

II.1.4.4

Điện trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

450.000

421.000

397.000

409.000

418.000

454.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

464.000

434.000

409.000

421.000

431.000

468.000

 

Bậc 2/2

1,06

478.000

447.000

421.000

433.000

444.000

482.000

II.1.4.5

Kỹ thuật viên cuốc 1

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu hút dưới 150m3/h

 

Bậc 1/2

1

383.000

360.000

340.000

354.000

363.000

396.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

394.000

371.000

350.000

365.000

374.000

408.000

 

Bậc 2/2

1,06

405.000

382.000

360.000

376.000

385.000

420.000

b

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

444.000

416.000

391.000

403.000

413.000

450.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

457.000

428.000

403.000

415.000

425.000

463.000

 

Bậc 2/2

1,06

470.000

440.000

415.000

427.000

437.000

476.000

c

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

500.000

465.000

437.000

448.000

457.000

496.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

515.000

479.000

450.000

461.000

471.000

511.000

 

Bậc 2/2

1,06

530.000

493.000

463.000

474.000

485.000

526.000

II.1.4.6

Kỹ thuật viên cuốc 2

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu hút dưới 150m3/h

 

Bậc 1/2

1

355.000

336.000

318.000

331.000

341.000

373.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

366.000

346.000

328.000

341.000

351.000

384.000

 

Bậc 2/2

1,06

377.000

356.000

338.000

351.000

361.000

395.000

b

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

405.000

382.000

360.000

372.000

383.000

417.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

417.000

393.000

371.000

383.000

394.000

429.000

 

Bậc 2/2

1,06

429.000

404.000

382.000

394.000

405.000

441.000

c

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

 

Bậc 1/2

1

472.000

441.000

416.000

425.000

435.000

472.000

 

Bậc 1,5/2

1,03

486.000

454.000

428.000

438.000

448.000

486.000

 

Bậc 2/2

1,06

500.000

467.000

440.000

451.000

461.000

500.000

II.1.5

Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu biển

II.1.5.1

Máy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

 

Bậc 1/2

1

538.000

499.000

469.000

479.000

488.000

529.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

549.000

509.000

478.000

489.000

498.000

540.000

 

Bậc 2/2

1,04

560.000

519.000

487.000

499.000

508.000

551.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

 

Bậc 1/2

1

564.000

522.000

490.000

499.000

510.000

552.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

575.000

532.000

500.000

509.000

520.000

563.000

 

Bậc 2/2

1,04

586.000

542.000

510.000

519.000

530.000

574.000

II.1.5.2

Máy 1, Máy 2

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

 

Bậc 1/2

1

512.000

476.000

448.000

457.000

467.000

508.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

522.000

486.000

457.000

466.000

476.000

518.000

 

Bậc 2/2

1,04

532.000

496.000

466.000

475.000

485.000

528.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

 

Bậc 1/2

1

538.000

499.000

469.000

479.000

488.000

529.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

549.000

509.000

478.000

489.000

498.000

540.000

 

Bậc 2/2

1,04

560.000

519.000

487.000

499.000

508.000

551.000

II.1.5.3

Điện trưởng

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

 

Bậc 1/2

1

482.000

451.000

425.000

434.000

445.000

482.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

492.000

460.000

433.000

443.000

454.000

492.000

 

Bậc 2/2

1,04

502.000

469.000

441.000

452.000

463.000

502.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

 

Bậc 1/2

1

512.000

476.000

448.000

457.000

467.000

508.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

522.000

486.000

457.000

466.000

476.000

518.000

 

Bậc 2/2

1,04

532.000

496.000

466.000

475.000

485.000

528.000

II.1.5.4

Kỹ thuật viên cuốc 1

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

 

Bậc 1/2

1

505.000

470.000

441.000

452.000

462.000

501.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

515.000

479.000

450.000

461.000

471.000

511.000

 

Bậc 2/2

1,04

525.000

488.000

459.000

470.000

480.000

521.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

 

Bậc 1/2

1

525.000

487.000

459.000

468.000

477.000

519.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

535.000

497.000

468.000

477.000

487.000

529.000

 

Bậc 2/2

1,04

545.000

507.000

477.000

486.000

497.000

539.000

IV.5.5

Kỹ thuật viên cuốc 2

 

 

 

 

 

 

 

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

 

Bậc 1/2

1

476.000

445.000

420.000

429.000

439.000

476.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

486.000

454.000

428.000

438.000

448.000

486.000

 

Bậc 2/2

1,04

496.000

463.000

436.000

447.000

457.000

496.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

 

Bậc 1/2

1

497.000

464.000

436.000

446.000

456.000

494.000

 

Bậc 1,5/2

1,02

507.000

473.000

445.000

455.000

465.000

504.000

 

Bậc 2/2

1,04

517.000

482.000

454.000

464.000

474.000

514.000

II.2

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

a

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

 

Bậc 1/4

1

519.000

484.000

460.000

465.000

479.000

532.000

 

Bậc 2/4

1,1

571.000

532.000

506.000

511.000

527.000

585.000

 

Bậc 3/4

1,24

644.000

600.000

570.000

576.000

594.000

659.000

 

Bậc 4/4

1,39

722.000

672.000

639.000

646.000

666.000

739.000

b

Thợ lặn cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

Bậc 1/2

 

606.000

561.000

531.000

533.000

548.000

608.000

 

Bậc 2/2

 

685.000

633.000

599.000

601.000

618.000

686.000

 

Thợ lặn cấp II

 

722.000

672.000

639.000

646.000

666.000

739.000

II.3

Kỹ sư

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/8

1

256.000

242.000

230.000

236.000

243.000

258.000

1.2

Bậc 2/8

1,13

290.000

274.000

260.000

266.000

274.000

291.000

1.3

Bậc 3/8

1,26

323.000

305.000

290.000

297.000

306.000

325.000

1.4

Bậc 4/8

1,4

359.000

339.000

322.000

330.000

340.000

361.000

1.5

Bậc 5/8

1,53

392.000

370.000

352.000

361.000

372.000

395.000

1.6

Bậc 6/8

1,66

426.000

402.000

382.000

391.000

403.000

428.000

1.7

Bậc 7/8

1,79

459.000

433.000

412.000

422.000

435.000

462.000

1.8

Bậc 8/8

1,93

495.000

467.000

444.000

455.000

469.000

498.000

II.4

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

 

1

Bậc 1/2

1

675.000

622.000

580.000

588.000

596.000

616.000

2

Bậc 1,5/2

1,04

702.000

647.000

603.000

611.000

620.000

641.000

3

Bậc 2/2

1,08

729.000

672.000

626.000

635.000

644.000

666.000

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 5073/QĐ-SXD ngày 29/12/2022 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3

DMCA.com Protection Status
IP: 87.250.224.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!