BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG - ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
922/CTPH-BTTTT-UBDT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 6 năm 2024
|
CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG TÁC
GIỮA
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ ỦY BAN DÂN TỘC TRONG CÔNG TÁC DÂN TỘC VỀ
LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2030
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20/9/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của
Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao
năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng
biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
Căn cứ Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 14/9/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai
đoạn I từ năm 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 15/4/2024 của
Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ đến năm 2030 thực hiện Kết luận
số 57-KL/TW ngày 15/6/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới;
Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban Dân tộc thống
nhất ký kết chương trình phối hợp trong công tác dân tộc về lĩnh vực thông tin
và truyền thông (gọi tắt là Chương trình) như sau:
I. PHẠM VI CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP
Chương trình này quy định mục đích, nguyên tắc, phạm
vi, nội dung phối hợp giữa Bộ Thông tin và Truyền thông (TTTT) và Ủy ban Dân tộc
(UBDT) trong công tác dân tộc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ TTTT (viết
gọn là lĩnh vực TTTT).
II. MỤC ĐÍCH PHỐI HỢP
1. Bảo đảm sự chỉ đạo tập trung thống nhất
giữa lãnh đạo Bộ TTTT và UBDT đối với hoạt động phối hợp giữa các đơn vị thuộc
hai cơ quan.
2. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các đơn vị
thuộc hai cơ quan để triển khai hiệu quả công tác dân tộc về lĩnh vực TTTT.
III. NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP
1. Việc phối hợp giữa hai cơ quan phải căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của mỗi cơ quan trong khuôn
khổ quy định của pháp luật và nội dung chương trình phối hợp này.
2. Bảo đảm phát huy vai trò, trách nhiệm của
mỗi cơ quan, đề cao sự hợp tác, trao đổi thông tin nhằm đạt được hiệu quả công
tác dân tộc về lĩnh vực TTTT.
3. Ngoài các nội dung nêu trong chương trình
phối hợp, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu có nội dung phát sinh cần phối
hợp thực hiện, Lãnh đạo Bộ TTTT và UBDT trao đổi, thống nhất phương án phối hợp
triển khai, xử lý kịp thời.
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác thông tin tuyên
truyền, thông tin đối ngoại
a) Phối hợp, chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí
Trung ương và địa phương truyền thông về công tác dân tộc, chính sách dân tộc;
thành tựu bảo đảm quyền của người dân tộc thiểu số và miền núi trên các phương
tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở và các phương tiện truyền
thông mới.
Phối hợp triển khai thực hiện Quyết định số
752/QĐ-TTg ngày 23/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc đặt hàng cấp
một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2023 - 2025.
b) Phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 47/NQ-CP ngày 15/4/2024 của Chính phủ về Chương trình hành động của
Chính phủ đến năm 2030 thực hiện Kết luận số 57-KL/TW ngày 15/6/2023 của Bộ
Chính trị về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin đối ngoại
(TTĐN) trong tình hình mới: phối hợp xây dựng, sản xuất và cung cấp thông tin
tuyên truyền các nội dung liên quan đến công tác dân tộc đưa vào cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác TTĐN khu vực biên giới; phối hợp xây dựng hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu phục vụ công tác TTĐN, cung cấp thông tin định hướng và tài liệu
tuyên truyền về công tác dân tộc đến các Sở TTTT, các huyện biên giới, công an
các huyện, các đồn Biên phòng trên toàn tuyến biên giới, để triển khai công tác
thông tin tuyên truyền; vận động quần chúng nhân dân hai bên biên giới; đấu
tranh, phản bác các thông tin sai lệch của các thế lực thù địch, phản động; quảng
bá hình ảnh Việt Nam đến nhân dân các nước có chung đường biên giới.
c) Xây dựng dữ liệu truyền thông, TTĐN về 53 dân tộc;
thành tựu của Việt Nam trong bảo đảm quyền của người dân tộc thiểu số.
d) Hai cơ quan trao đổi thông tin, thống nhất phối
hợp xử lý khi phát hiện thông tin sai lệch về chính sách dân tộc, công tác dân
tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
đ) Phối hợp tổ chức các hoạt động TTĐN đối với vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tập trung vùng đồng bào các tuyến biên
giới trên đất liền Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia; Việt Nam - Trung Quốc;
phối hợp tổ chức các sự kiện Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam; Ngày Chuyển đổi
số quốc gia.
e) Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về thông tin và
truyền thông và TTĐN cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân
tộc các cấp; phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí trung ương và địa
phương công tác tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các
đoàn phóng viên báo chí đi thực tế, viết bài vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi.
2. Chuyển đổi số, an toàn thông
tin trên môi trường mạng
a) UBDT chủ trì, Bộ TTTT phối hợp, tham gia xây dựng
nội dung Đề án “Tăng cường chuyển đổi số trong lĩnh vực công tác dân tộc, giai
đoạn 2024- 2030, tầm nhìn đến năm 2045” theo Quyết định số 1657/QĐ-TTg ngày
30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; phối hợp
khai thác cơ sở dữ liệu thống kê 53 dân tộc thiểu số.
b) Bộ TTTT hướng dẫn UBDT các biện pháp bảo đảm an
toàn thông tin cho hệ thống thông tin của UBDT khi triển khai, kết nối với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 06).
c) Bộ TTTT phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ UBDT tổ chức
thực hiện các Chiến dịch làm sạch mã độc trên máy chủ, máy tính, thiết bị đầu
cuối của UBDT; kết nối, chia sẻ thông tin về tình hình lây nhiễm mã độc với hệ
thống giám sát tập trung của Bộ TTTT.
d) Bộ TTTT hướng dẫn, hỗ trợ trong công tác cảnh
báo, điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tại UBDT; hướng dẫn tổ chức
diễn tập ứng cứu, xử lý tấn công mạng tại UBDT.
đ) Hợp tác đào tạo, tập huấn phát triển nguồn nhân
lực an toàn thông tin mạng, ưu tiên đào tạo, tập huấn cán bộ phụ trách an toàn
thông tin của UBDT theo chương trình, đề án của Bộ TTTT triển khai.
e) Phối hợp hướng dẫn, cung cấp tài liệu triển khai
các chương trình tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về
an toàn thông tin cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo các Chương
trình do UBDT tổ chức.
f) Phối hợp triển khai đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức về chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số cho cán bộ làm công tác dân tộc
từ Trung ương đến địa phương.
3. Thực hiện một số nhiệm vụ
trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030; giai đoạn I từ năm 2021 -
2025
Phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ tại quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I từ năm 2021 - 2025.
4. Phối hợp công tác kiểm tra,
giám sát; công tác thi đua khen thưởng sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp
a) Hai cơ quan phối hợp, kiểm tra, giám sát việc
triển khai, tổ chức thực hiện chương trình phối hợp từ Trung ương đến địa
phương.
b) Hàng năm tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện
và tổng kết Chương trình phối hợp vào năm 2030.
c) Khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có
thẩm quyền khen thưởng tập thể và cá nhân tiêu biểu có thành tích xuất sắc
trong việc tham gia thực hiện các nội dung chương trình phối hợp.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Trách nhiệm chung
Bộ TTTT và UBDT thống nhất xây dựng cơ chế hoạt động
chung (qua đầu mối là Cục TTĐN, Bộ TTTT và Trung tâm Chuyển đổi số, UBDT); định
kỳ hằng năm, hai đơn vị đầu mối chủ trì, tổ chức họp sơ kết để đánh giá, rút
kinh nghiệm việc thực hiện các nội dung phối hợp và xây dựng kế hoạch cho năm
sau.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Trao đổi, cung cấp thông tin thuộc phạm vi Chương
trình này có liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản
lý nhà nước của hai cơ quan.
b) Chỉ đạo Sở TTTT các tỉnh, thành phố phối hợp với
cơ quan làm công tác dân tộc địa phương các tỉnh, thành phố ký kết Chương trình
tại địa phương.
c) Cử cán bộ tham gia các Ban chỉ đạo, ban soạn thảo,
tổ biên tập xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án về
công tác dân tộc thuộc lĩnh vực TTTT do UBDT chủ trì.
d) Phối hợp với UBDT tổ chức giám sát, đánh giá hiệu
quả thực hiện Chương trình.
3. Ủy ban Dân tộc
a) UBDT là cơ quan chủ trì, phối hợp với Bộ TTTT
xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai các nội dung phối hợp, đảm bảo thiết
thực, hiệu quả, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước của hai cơ
quan.
b) Chỉ đạo cơ quan làm công tác dân tộc địa phương
phối hợp với Sở TTTT xây dựng các chương trình, dự án, kế hoạch triển khai Chương
trình phối hợp.
c) Chủ trì phối hợp với Bộ TTTT tổ chức sơ kết, tổng
kết, đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác dân
tộc thuộc lĩnh vực TTTT.
4. Cơ quan làm công tác dân tộc địa phương và Sở
TTTT
a) Căn cứ Chương trình, phối hợp xây dựng kế hoạch,
đề án, dự án thực hiện công tác dân tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi thuộc lĩnh vực TTTT trên địa bàn tỉnh, thành phố.
b) Sở TTTT chủ trì, phối hợp với cơ quan làm công
tác dân tộc địa phương xây dựng kế hoạch công tác, hoặc cụ thể hóa các nội dung
phối hợp giữa hai đơn vị đưa vào kế hoạch công tác TTĐN hằng năm của tỉnh,
thành phố, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt và cấp kinh phí triển
khai thực hiện.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai thực hiện Chương trình được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước của hai cơ quan và các nguồn huy động hợp pháp
khác theo quy định.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chương trình này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, cần điều chỉnh, bổ sung, thay đổi, Lãnh đạo Bộ TTTT và Lãnh đạo
UBDT sẽ trao đổi thống nhất giải quyết./.
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Lâm
|
ỦY BAN DÂN TỘC
KT. BỘ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Thị Hà
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Tuyên Giáo Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
- Các đơn vị thuộc Bộ TT&TT và Ủy ban Dân tộc;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố;
- Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TTĐN Bộ TTTT; VT, TTCĐS UBDT. (150)
|
|