Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 04/2025/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Hà Sỹ Đồng
Ngày ban hành: 14/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2025/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 14 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (có các phụ lục kèm theo).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4, Luật Đất đai số 31/2024/QH15.

2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất.

3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

a) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

d) Tính thuế sử dụng đất;

đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”

2. Giá đất tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.”

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định điều chỉnh Bảng giá đất có hiệu lực thi hành thì thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 155 Luật Đất đai 2024 (trừ trường hợp hồ sơ bị trễ hẹn)

Trường hợp hồ sơ thủ tục hành chính của người sử dụng đất đã tiếp nhận và hẹn trả kết quả trước thời điểm Quyết định điều chỉnh Bảng giá đất có hiệu lực thi hành nhưng cơ quan có thẩm quyền chậm giải quyết hồ sơ (hồ sơ bị trễ hẹn và đã có Phiếu xin lỗi theo quy định) thì giá đất để tính nghĩa vụ tài chính được tiếp tục áp dụng Bảng giá tại thời điểm hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

2. Bãi bỏ mục điểm c khoản 2.2 mục II Phụ lục II tại Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

3. Các nội dung khác tại Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thì được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Q. Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Quảng Trị;
- Lưu: VT, KTTuấn.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH




Hà Sỹ Đồng

 

PHỤ LỤC I

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC VI KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Trị)

I. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp tại thành phố, thị xã và các thị trấn:

1.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:

a. Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay về hướng nào;

b. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;

c. Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;

d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi.

1.2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường:

a. Tiếp giáp với hai đường giao nhau, thì:

- Diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 đường giao nhau tính theo mức giá của loại đường bằng hoặc cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của loại đường bằng hoặc thấp hơn.

- Vị trí 2 được xác định như sau:

+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.

+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.

- Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.

b. Tiếp giáp với ba đường giao nhau, thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng để thửa đất có giá trị cao nhất:

c. Tiếp giáp với hai đường không giao nhau, thì đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá cao hơn.

2. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp thuộc địa giới cấp xã.

Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:

Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông (tính từ chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) quy định tại khu vực theo từng xã không quá 30m.

Trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thì được xác định theo ranh giới đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp với mục đích sử dụng.

- Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực theo từng xã từ 30m đến 50m..

- Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao quy định tại khu vực theo từng xã từ 50m đến 80m.

- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.

3. Nguyên tắc phân loại đường phố:

- Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.

- Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.

- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.

- Các tuyến đường phố đang được Nhà nước đầu tư, nâng cấp, chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường phố.

- Các tuyến đường phố được đầu tư nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm hoặc do người dân tự đầu tư phải sau 03 năm đưa vào vận hành sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.

4. Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.

4.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

+ Canh tác 2 vụ

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

4.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí

- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m

+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1

4.3. Đất làm muối có 4 vị trí

- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;

- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m;

- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;

- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.

5. Phân loại khu vực đất tại Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp:

- Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà

- Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi) và thị xã Quảng Trị và Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo và Khu Kinh tế.

- Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hoá (trừ Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.

6. Phân loại xã theo vùng:

6.1. Huyện Hướng Hoá:

Xã miền núi: Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing cũ (nay là xã Lìa), A Túc cũ (nay là xã Lìa), A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.

6.2. Huyện ĐaKrông:

Xã miền núi: Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc cũ (nay là xã Ba Lòng), Tà Long, Húc Nghi, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.

6.3. Huyện Cam Lộ

a. Xã miền núi: Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền

b. Các xã Trung du gồm:

- Xã Cam An cũ (nay là xã Thanh An): Thôn Mỹ Hoà, Thôn Xuân Khê

- Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh

- Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.

c. Các xã đồng bằng, gồm:

- Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh cũ (nay là xã Thanh An)

- Xã Cam An cũ (nay là xã Thanh An): các thôn còn lại

- Xã Cam Thủy: Các thôn còn lại

6.4. Huyện Gio Linh:

a. Xã miền núi: Gồm các xã: Linh Trường, Hải Thái

b. Các xã Trung du gồm: Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa cũ (nay là xã Gio Sơn), Gio An, Gio Bình cũ (nay là xã Phong Bình), Linh Hải cũ (nay là xã Gio Sơn), Gio Châu cũ (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong cũ (nay là xã Phong Bình, trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).

c. Các xã đồng bằng, gồm: Các xã: Gio Việt cũ (nay là thị trấn Cửa Việt), Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành cũ, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu cũ (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).

6.5. Huyện Vĩnh Linh:

a. Xã miền núi: Các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.

b. Các xã đồng bằng, gồm các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hoà, Vĩnh Nam cũ (nay là xã Trung Nam), Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung cũ (nay là xã Trung Nam), Vĩnh Thành cũ (nay là xã Hiền Thành), Vĩnh Hiền cũ (nay là xã Hiền Thành), Vĩnh Kim cũ (nay là xã Kim Thạch), Vĩnh Thạch cũ (nay là xã Kim Thạch), Vĩnh Giang, Vĩnh Tân cũ (nay là thị trấn Cửa Tùng), Vĩnh Thái.

6.6. Huyện Triệu Phong:

a. Các xã đồng bằng, gồm các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hoà, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn cũ (nay là xã Triệu Cơ), Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông cũ (nay là xã Triệu Thành), Triệu Long, Triệu An cũ (nay là xã Triệu Tân), Triệu Lăng cũ (nay là xã Triệu Cơ), Triệu Vân cũ (nay là xã Triệu Tân).

- Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

- Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

b. Các xã Trung du gồm:

- Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam

- Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam

- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam

6.7. Huyện Hải Lăng:

a. Các xã Trung du gồm: Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt của các xã Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ cũ (nay là Thị trấn Diên Sanh), Hải Trường, Hải Sơn và phía Tây Quốc lộ 1A xã Hải Chánh.

b. Các xã đồng bằng, gồm các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành cũ (nay là xã Hải Định), Hải Tân cũ (nay là xã Hải Phong), Hải Hoà cũ (nay là xã Hải Phong), Hải Thiện cũ (nay là xã Hải Định), Hải Quy, Hải Xuân cũ (nay là xã Hải Hưng), Hải Vĩnh cũ (nay là xã Hải Hưng), Hải Quế cũ (nay là xã Hải Bình), Hải Dương, Hải Ba cũ (nay là xã Hải Bình); Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ cũ (nay là Thị trấn Diên Sanh), Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.

6.8. Thị xã Quảng Trị:

Xã trung du: Xã Hải Lệ (gồm toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ).

Xã đồng bằng: Các khu vực còn lại Xã Hải Lệ.

6.9. Huyện đảo Cồn Cỏ: Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi thuộc huyện Đakrông.

7. Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:

7.1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.

7.2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.

7.3. Thị trấn Bến Quan giá đất như xã đồng bằng.

7.4. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, Đakrông giá đất như xã miền núi.

II. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH

1. Đất nông nghiệp

1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

1

40.500

30.700

25.800

2

33.235

25.250

20.168

3

30.693

23.434

17.624

4

19.978

17.340

10.720

5

14.529

10.899

9.085

1.2. Đất trồng cây lâu năm:

Đơn tính: đồng/m2

Vị trí

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

1

41.900

25.950

19.950

2

33.556

23.409

16.685

3

25.575

19.962

13.602

4

18.139

12.703

10.882

1.3. Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:

Đơn tính: đồng/m2

Vị trí

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

1

11.600

11.400

9.980

2

8.700

8.143

5.262

3

7.431

7.057

4.173

4

6.163

4.343

3.266

1.4. Đất nuôi trồng thủy sản:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

1

27.770

20.873

16.335

2

22.506

13.613

11.253

3

18.513

11.072

9.257

4

14.339

8.168

6.716

5

10.890

7.260

5.445

1.5. Đất làm muối:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

8.450

2

7.800

3

7.150

4

6.500

2. Đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

600.000

420.000

240.000

Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp. Các khu vực khác thuộc Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng: Bằng 70% giá đất tương ứng.

3. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): Bằng 60% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): Bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

5. Đất nông nghiệp khác

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp); bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: Bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.

6. Đất phi nông nghiệp khác:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): Bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

7. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo; đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.

8. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

9. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

10. Giá đất đặc thù:

10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.

- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.

- Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.

10.2. Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.

10.3. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1; đất nông nghiệp tại thị xã Quảng Trị được tính giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.

 

PHỤ LỤC II

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC VI KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Quyết định số: 04/2025/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Trị)

I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

1. Đất ở đô thị

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

34.000

13.600

7.480

5.100

1b

30.600

12.240

6.732

4.590

1c

27.200

10.880

5.984

4.080

1d

23.800

9.520

5.236

3.570

1e

20.400

8.160

4.488

3.060

2a

19.450

7.780

4.279

2.918

2b

17.700

7.080

3.894

2.655

2c

15.950

6.380

3.509

2.393

2d

14.200

5.680

3.124

2.130

2e

12.450

4.980

2.739

1.868

3a

11.700

4.680

2.574

1.755

3b

10.200

4.080

2.244

1.530

3c

8.700

3.480

1.914

1.305

3d

7.200

2.880

1.584

1.080

3e

6.000

2.400

1.320

900

4a

5.600

2.240

1.232

840

4b

5.200

2.080

1.144

780

4c

4.800

1.920

1.056

720

4d

4.400

1.760

968

660

4e

3.450

1.380

759

518

4f

3.200

1.280

704

480

1.2. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

4.450

2.950

2.100

1.600

2

1.780

1.180

840

640

3

980

650

460

350

4

670

445

315

240

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ: (Áp dụng tại mục I Phụ lục II)

2.1  Các tuyến đường phố đã có tên

STT

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

1

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Phải tuyến: Đoạn từ Nam cầu Đông Hà đến tim cầu Vượt

1a

2

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Trái tuyến: Đoạn từ Nam cầu Đông Hà đến đường Lê Thế Tiết

1a

3

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Phải tuyến: Đoạn từ Tim cầu Vượt đến đường Lý Thường Kiệt

1b

4

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Phạm Hồng Thái

1b

5

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Phải tuyến: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ

2a

6

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Trái tuyến: Đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường Thuận Châu

2a

7

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Đoạn từ Bắc cầu Đông Hà đến đường Phạm Ngũ Lão

2a

8

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng

2b

9

Lê Duẩn

Phải tuyến: Đoạn từ đường đến đường Điện Biên Phủ đến cầu Lai Phước;

2c

10

Lê Duẩn

Trái tuyến: Đoạn từ đường Thuận Châu đến cầu Lai Phước

2c

11

Hùng Vương

Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến đường Tôn Thất Thuyết

1a

12

Hùng Vương

Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt

1b

13

Hùng Vương

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đại Cồ Việt

1b

14

Hùng Vương

Đoạn từ đường Đại Cồ Việt đến đường Điện Biên Phủ

1c

15

Hùng Vương

Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến giáp cầu Vĩnh Phước

3a

16

Quốc lộ 9

Phải tuyến: Đoạn từ đường kẹp cầu vượt (đối diện công an thành phố) đến Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị

1a

17

Quốc lộ 9

Phải tuyến: Đoạn từ Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị đến đường Trương Hán Siêu

1d

18

Quốc lộ 9

Trái tuyến: Đoạn từ đường kẹp cầu vượt đến đường Nguyễn Du

1a

19

Quốc lộ 9

Trái tuyến: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Chu Mạnh Trinh

1d

20

Quốc lộ 9

Phải tuyến: Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến đường Trần Hưng Đạo

2b

21

Quốc lộ 9

Trái tuyến: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Hưng Đạo

2b

22

Quốc lộ 9

Đoạn từ đường Khóa Bảo đến đường Phù Đổng Thiên Vương

2c

23

Quốc lộ 9

Đoạn từ đường Phù Đổng Thiên Vương đến đường vào X334

3d

24

Quốc lộ 9

Từ đường vào X334 đến cầu Bà Hai

4a

25

Trần Hưng Đạo

Từ đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà

1a

26

Trần Hưng Đạo

Phải tuyến: Đoạn từ tường rào phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật

1b

27

Trần Hưng Đạo

Trái tuyến: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo

1b

28

Trần Hưng Đạo

Phải tuyến: Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến đường Khóa Bảo;

1d

29

Trần Hưng Đạo

Trái tuyến: Đoạn từ Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo đến đường Quốc lộ 9

1d

30

Phan Châu Trinh

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà

1b

31

Phan Bội Châu

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà

1b

32

Lê Quý Đôn

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Hưng Đạo

1b

33

Lê Lợi

Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Lê Thánh Tông

1c

34

Lê Lợi

Từ đường Lê Thánh Tông đến đường Lý Thường Kiệt

1d

35

Lê Hồng Phong

Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền

1c

36

Lê Hồng Phong

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Tôn Thất Thuyết

3b

37

Lý Thường Kiệt

Phải tuyến: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Lợi

1c

38

Lý Thường Kiệt

Phải tuyến: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương

1d

39

Lý Thường Kiệt

Phải tuyến: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi

1e

40

Lý Thường Kiệt

Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Lợi nối dài

1c

41

Lý Thường Kiệt

Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Lợi nối dài đến đường Hùng Vương nối dài

1d

42

Lý Thường Kiệt

Trái tuyến: Đoạn từ đường Hùng Vương nối dài đến đường Hàm Nghi đến hết thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt

1e

43

Lý Thường Kiệt

Phải tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du

2d

44

Lý Thường Kiệt

Trái tuyến: Đoạn từ phía Tây thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du

2d

45

Nguyễn Tri Phương

Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Hùng Vương

1c

46

Nguyễn Tri Phương

Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi

3e

47

Hàm Nghi

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Bắc cống Đại An

1e

48

Hàm Nghi

Đoạn từ Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt

2c

49

Nguyễn Huệ

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hùng Vương

1e

50

Nguyễn Huệ

Đoạn từ đường Hùng Vương đến Lê Hữu Phước (trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng)

3a

51

Huyền Trân Công Chúa

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn

2a

52

Nguyễn Trãi

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng Tất

2a

53

Nguyễn Trãi

Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Đặng Tất

2b

54

Ngô Quyền

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi

2a

55

Hai Bà Trưng

Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương

2b

56

Hai Bà Trưng

Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài

3a

57

Lê Văn Hưu

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ)

2b

58

Lê Văn Hưu

Đoạn từ gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà

3e

59

Nguyễn Công Trứ

Cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết)

2b

60

Nguyễn Khuyến

Cả tuyến đường

2b

61

Đào Duy Từ

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi

2b

62

Lê Thế Hiếu

Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hàm Nghi

2b

63

Lê Thế Hiếu

Đoạn từ Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu

2d

64

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ)

2d

65

Lê Thánh Tông

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi

2b

66

Lê Thánh Tông

Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi

3a

67

Tạ Quang Bửu

Cả tuyến đường

2c

68

Phan Đình Phùng

Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi

2c

69

Phan Đình Phùng

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước

3a

70

Đặng Tất

Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ)

2c

71

Văn Cao

Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh

2c

72

Đinh Tiên Hoàng

Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước

2c

73

Đinh Tiên Hoàng

Đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài

3e

74

Đinh Tiên Hoàng

Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến mương thủy lợi

4b

75

Hiền Lương

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng

2c

76

Hiền Lương

Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng

4a

77

Tôn Thất Thuyết

Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú

2c

78

Nguyễn Du

Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường Kiệt

2d

79

Nguyễn Du

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (từ thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28 của phường 5) đến đường Trần Bình Trọng

3e

80

Hoàng Diệu

Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão

2c

81

Hoàng Diệu

Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt

3a

82

Hoàng Diệu

Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa phận Cam Lộ (trừ các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng)

4a

83

Hoàng Diệu

Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ cầu đường sắt đến đường nối Hoàng Diệu đến khu du lịch sinh thái Miền Trung

4c

84

Đại Cồ Việt

Từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập

1b

85

Đặng Dung

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ngô Sỹ Liên

2d

86

Đặng Dung

Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến đường Mạc Đĩnh Chi

2e

87

Đặng Dung

Đoạn từ Mạc Đĩnh Chi đến cuối tuyến

3b

88

Bùi Thị Xuân

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2

2d

89

Điện Biên Phủ

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hùng Vương

2d

90

Điện Biên Phủ (9D)

Từ đường Hùng Vương đến phía Đông đường vào Nghĩa địa Đông Lương

3c

91

Đường vào Trạm xá Công an

Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu

2d

92

Trần Phú

Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt

2d

93

Trần Phú

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo

3a

94

Thái Phiên

Cả đường (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú)

3a

95

Trần Quang Khải

Từ đường Lương Khánh Thiện đến đường Trần Bình Trọng

3a

96

Lê Chưởng

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn

3a

97

Nguyễn Chí Thanh

Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt

3a

98

Trường Chinh

Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương

3a

99

Trường Chinh

Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết khu liên hợp thể dục thể thao

3c

100

Trường Chinh

Đoạn từ đường Lê Lợi đến cống thoát nước Trường Phan Đình Phùng

3c

101

Đinh Công Tráng

Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến Huyền Trân Công Chúa

3a

102

Trần Hữu Dực

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập

3a

103

Trương Công Kỉnh

Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Lợi (trừ đoạn chưa thi công)

1c

104

Hải Thượng Lãn Ông

Cả tuyến đường

3a

105

Khóa Bảo

Cả tuyến đường

3a

106

Thành Cổ

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược

3a

107

Thành Cổ

Đoạn từ Cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu

3c

108

Lê Thế Tiết

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N22

3a

109

Phạm Ngũ Lão

Từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu

3a

110

Trần Nhật Duật

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu

3a

111

Phan Văn Trị

Từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu

3a

112

Chu Mạnh Trinh

Từ đường Nguyễn Du đến đường Quốc lộ 9

3a

113

Thanh niên

Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh

3a

114

Thanh Niên

Từ cống Vĩnh Ninh đến cầu ông Niệm

3b

115

Cửa Tùng

Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi

3b

116

Trần Đại Nghĩa

Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông

3b

117

Lương Khánh Thiện

Cả tuyến đường

3b

118

Duy Tân

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hùng Vương

3b

119

Đoàn Hữu Trưng

Từ đường Nguyễn Quang Xá đến đường Hà Huy Tập

3b

120

Hà Huy Tập

Từ đường Lý Thường Kiệt đến Đại Cồ Việt

3b

121

Hàn Mặc Tử

Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng

3b

122

Hoàng Hữu Chấp

Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt

3b

123

Hoàng Thị Ái

Từ đường Hàn Mặc Tử đến Nguyễn Du

3b

124

Hồ Sĩ Thản

Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ

3b

125

Lê Đại Hành

Từ đường Hùng Vương đến đường Trương Hoàn

3b

126

Lý Thái Tổ

Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực

3b

127

Nguyễn Quang Xá

Từ đường Thân Nhân Trung đến đường Đại Cồ Việt

3b

128

Nguyễn Văn Cừ

Từ đường Hùng Vương đến đường Thoại Ngọc Hầu

3b

129

Thân Nhân Trung

Từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập

3b

130

Trần Nhân Tông

Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực

3b

131

Trương Hoàn

Từ đường Thân Nhân Trung đến đường Đại Cồ Việt

3b

132

Nguyễn Trung Trực

Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây

3b

133

Huỳnh Thúc Kháng

Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Lợi

3b

134

Huỳnh Thúc Kháng

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lý đến đường Lê Lợi

3d

135

Trần Bình Trọng

Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Du kéo dài

3b

136

Trần Bình Trọng

Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Điện Biên Phủ

3e

137

Bà Triệu

Từ Chợ Đông Hà đến cầu Thanh Niên

3b

138

Bà Triệu

Đoạn từ Cầu Thanh niên đến cầu Đường sắt

3b

139

Bà Triệu

Đoạn từ cầu đường sắt đến đường Nguyễn Văn Tường

3c

140

Bà Triệu

Đoạn từ Nguyễn văn Tường đến giáp địa phận Phường 4

3d

141

Bà Triệu

Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ đường sắt đến đường Khóa Bảo

4c

142

Bà Triệu

Thuộc địa bàn Phường 4

4d

143

Ông Ích Khiêm

Cả tuyến đường

3c

144

Hải Triều

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ông Ích Khiêm

3c

145

Phan Chu Trinh

Từ đường Lê Quý Đôn đến đường Đinh Công Tráng

3c

146

Nguyễn Thái Học

Từ đường Nguyễn Huệ đến đường phía sau Cục Hải Quan

3c

147

Hàn Thuyên

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2

3c

148

Hàn Thuyên

Kênh N2 đến đường Thạch Hãn

4a

149

Ngô Sĩ Liên

Cả tuyến đường

3c

150

Chế Lan Viên

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng

3c

151

Điện Biên Phủ (Đường 9D)

Phía Tây đường vào đường Nghĩa địa Đông Lương đến giáp xã Cam Hiếu

3e

152

Trần Thánh Tông

Đoạn từ đường Đặng Dung đến cầu Lập Thạch

3b

153

Mạc Đĩnh Chi

Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung

3c

154

Mạc Đĩnh Chi

Từ đường Đặng Dung đến hết đường

4a

155

Võ Thị Sáu

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu

3c

156

Phan Huy Chú

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân

3c

157

Lưu Hữu Phước

Đoạn từ Tỉnh ủy đến đường Trần Phú

3d

158

Chu Văn An

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Đào Duy Anh

3d

159

Trần Cao Vân

Từ đường Lê Thánh Tông đến đường Hàm Nghi

3d

160

Trần Cao Vân

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Thánh Tông

3c

161

Tôn Thất Tùng

Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Tôn Thất Thuyết

3d

162

Nguyễn Cảnh Chân

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trường Chinh

3d

163

Kim Đồng

Đoạn từ đường Ngô Sĩ Liên đến đường Nguyễn Thượng Hiền

3d

164

Kim Đồng

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ngô Sĩ Liên

4e

165

Thuận Châu

Đoạn từ đường Lê Duẩn hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương

3d

166

Thuận Châu

Đoạn từ hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương đến cầu Đại Lộc

4a

167

Cồn Cỏ

Đoạn từ đường Đặng Dung đến hết khu dân cư hai bên đường Cồn Cỏ

3d

168

Cồn Cỏ

Đoạn từ giáp khu dân cư hai bên đường Cồn Cỏ đến đường Thạch Hãn

4c

169

Phạm Đình Hổ

Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi

3e

170

Hồ Xuân Lưu

Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Nguyễn Hàm Ninh

3e

171

Nguyễn Hàm Ninh

Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Quốc Lộ 9

3e

172

Bùi Dục Tài

Cả tuyến đường (từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu)

3c

173

Nguyễn Viết Xuân

Cả tuyến đường

3e

174

Lê Phụng Hiểu

Cả tuyến đường

3e

175

Đặng Thai Mai

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Thái Học

3e

176

Đoàn Khuê

Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Trần Phú

3e

177

Đoàn Khuê

Đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Phú

4a

178

Trương Hán Siêu

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Thế Hiếu

3e

179

Trương Hán Siêu

Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Võ Thị Sáu

3e

180

Trương Hán Siêu

Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Lê Thế Hiếu

4a

181

Đường Hai bến Cầu Vượt

Đoạn từ đường Trần Phú đến công Công An thành phố

3e

182

Nguyễn Đình Chiểu

Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến Quốc lộ 9

3e

183

Phạm Văn Đồng

Từ Lý Thường Kiệt đến Huỳnh Thúc Kháng

3e

184

Đặng Thí

Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu

3e

185

Lê Hành

Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

3e

186

Nguyễn An Ninh

Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

3e

187

Nguyễn Công Hoan

Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

3e

188

Nguyễn Hữu Mai

Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

3e

189

Nguyễn Hữu Khiếu

Từ đường Lê Duẩn đến hết trạm Y tế Đông Lương

3e

190

Nguyễn Hữu Khiếu

Từ hết trạm Y tế Đông Lương đến đường Lê Lợi

4a

191

Nguyễn Tư Giản

Từ đường Đặng Thí đến đường Nguyễn Vức

3e

192

Nguyễn Tự Như

Từ đường Đặng Thí đến đường Nguyễn Vức

3e

193

Nguyễn Vức

Từ đường Hồ Sĩ Thản đến đường Thoại Ngọc Hầu

3e

194

Phù Đổng Thiên Vương

Từ đường Quốc lộ 9 đến cổng phụ Trường CĐSP

3e

195

Thoại Ngọc Hầu

Từ đường Đặng Thí đến đường Nguyễn Văn Cừ

3e

196

Phạm Hồng Thái

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường bê tông (phía Đông của đường giáp nhà ông Lê Văn Thế)

3e

197

Phạm Hồng Thái

Từ phía Tây đường bê tông (nhà ông Lê Văn Thế) đến sông Thạch Hãn

4c

198

Quốc lộ 1 cũ

Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu

3e

199

Lương Đình Của

Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Nguyễn Cảnh Chân

3e

200

Trương Định

Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

3e

201

Mai Hắc Đế

Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Lê Thánh Tông nối dài

3e

202

Đường quanh Hồ Khe sắn

Cả tuyến tuyến

3e

203

Lương Ngọc Quyến

Từ đường Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện lực

4a

204

Đường nối Trường Chinh đến Huỳnh Thúc Kháng

Đường nối đường Trường Chinh đến đường Huỳnh Thúc Kháng

4a

205

Cần Vương

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực KP2

4a

206

Lương Văn Can

Từ đường Trần Quang Khải đến đường Trần Bình Trọng

4a

207

Nguyễn Phúc Nguyên

Từ đường Hoàng Thị Ái đến đường Mai Hắc Đế

4a

208

Triệu Việt Vương

Từ đường Lê Duẩn đến hết trụ sở UBND phường Đông Lương

4a

209

Triệu Việt Vương

Từ hết trụ sở UBND phường Đông Lương đến khu dân cư Đại Áng

4b

210

Nguyễn Thiện Thuật

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật

4a

211

Nguyễn Thiện Thuật

Đoạn từ phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật đến đường Thạch Hãn

4d

212

Nguyễn Biểu

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thủy lợi N2

4a

213

Nguyễn Biểu

Từ kênh N2 đến sông Thạch Hãn

4c

214

Đoàn Thị Điểm

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2

4a

215

Nguyễn Hoàng

Từ đường Lê Duẩn đến kênh Ái Tử

4a

216

Nguyễn Hoàng

Từ kênh Ái Tử đến cầu Nguyễn Hoàng

4b

217

Nguyễn Hoàng

Từ cầu Nguyễn Hoàng đến sông Thạch Hãn

4c

218

Đoạn đường phía trước trụ sở cũ UBND phường Đông Giang

Từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường

4a

219

Nguyễn Thượng Hiền

Đoạn từ Bùi Thị Xuân đến hết đường

4a

220

Phùng Hưng

Cả đường (từ đường Trần Hưng đạo đến đường Đinh Tiên Hoàng)

4a

221

Bà Huyện Thanh Quan

Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến đường Nguyễn Biểu

4a

222

Bà Huyện Thanh Quan

Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Đoàn Thị Điểm

4b

223

Bùi Trung Lập

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực

4a

224

Lê Ngọc Hân

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trường Chinh

4a

225

Lương Thế Vinh

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đặng Trần Côn

4a

226

Nguyễn Hữu Thận

Từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Trần Bình Trọng

4a

227

Yết Kiêu

Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài

4b

228

Đào Duy Anh

Đoạn từ đường Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt

4b

229

Dương Văn An

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

4b

230

Bến Hải

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

4b

231

Kiệt 69-Lê Lợi

Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

4b

232

Kiệt 75-Lê Lợi

Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

4b

233

Trần Nguyên Hãn

Từ đường Quốc lộ l đến phía Tây đường bê tông vào nhà ông Nguyện

4b

234

Trần Nguyên Hãn

Phía Đông đường bê tông vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ

4d

235

Lê Trực

Đoạn từ đường Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu

4b

236

Tân Sở

Từ Lê Duẩn đến đường Hùng Vương

4b

237

Kiệt 69 Hùng Vương (Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh)

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ

4c

238

Trần Quốc Toản

Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến đường Trần Hưng Đạo

4c

239

Nguyễn Văn Tường

Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu

4c

240

Thanh Tịnh

Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông (quy hoạch)

4c

241

Đường vào Tỉnh ủy

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước

4c

242

Lê Lai

Từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Quốc lộ 9

4c

243

Đoàn Bá Thừa

Từ đường Quốc lộ l đến đường Hoàng Diệu

4d

244

Trần Đình Ân

Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến tràn Khe Mây

4d

245

Chi Lăng

Từ đường Quốc lộ 9 đến nghĩa trang nhân dân Đông Hà

4d

246

Dinh Cát

Từ đường Quốc lộ 9 đến đường khu vực giáp nghĩa trang nhân dân Đông Hà

4d

247

Đào Tấn

Từ đường Quốc lộ 9 đến ranh giới KP4 với Đoàn 384

4d

248

Tô Ngọc Vân

Từ đường sắt đến giáp khu tái định cư Bà Triệu

4d

249

Nguyễn Gia Thiều

Đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến đường Trần Quốc Toản

4e

250

Đặng Thái Thân

Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Trần Quang Khải

4e

251

Đông Kinh Nghĩa Thục

Từ đường Quốc lộ 9 đến hồ Km6

4e

252

Lý Nam Đế

Từ đường Quốc lộ 9 đến hồ Km6

4e

253

Tuệ Tĩnh

Từ đường Lê Thánh Tông đến đường Trường Chinh

4e

254

Hồ Quý Ly

Từ đường Hoàng Diệu đến khu phố 10 Đông Thanh

4e

255

Trần Hoàn

Từ Bắc cầu ván Đông Giang đến bắc đập tràn Đại Độ

4a

256

Lưu Trọng Lư

Đường quanh hồ Khe Sắn, kết cấu mặt đường nhựa. Điểm đầu nối đường Trương Hán Siêu, điểm cuối cũng nối đường Trương Hán Siêu)

3c

257

Đường quanh công viên fidel

Kết cấu mặt đường nhựa. Điểm đầu nối đường Trần Hưng Đạo, điểm cuối cùng nối đường Trần Hưng Đạo)

3d

258

Đường Lý Chiêu Hoàng

Kết cấu mặt đường nhựa, hệ thống hạ tầng đã được đầu tư tương đối hoàn thiện

3e

259

Bạch Thái Bưởi

Cả tuyến đường

3e

260

Nguyễn Đức Cảnh

Cả tuyến đường

3c

261

Nguyễn Trãi (nối dài)

Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng

3e

262

Nguyễn Huy Tưởng

Mặt đường hiện trạng rộng khoảng 8m. Kết cấu mặt nhựa rộng 5m. Điểm đầu nối đường Đầu nối đường Chi Lăng, điểm cuối nối đường Đào Tấn)

4b

263

Kiệt 544, Quốc lộ 9

Mặt đường hiện trạng rộng khoảng (9 m-12,5 m). Kết cấu mặt đường bê tông, có hệ thống thoát nước đảm bảo. Điểm đầu nối Quốc lộ 9, điểm cuối giáp Sông Hiếu

4a

264

Bà Triệu đoạn từ giáp Phường 3 đến Kiệt 544 Quốc lộ 9

Mặt đường hiện trạng 20,5m. Kết cấu mặt đường nhựa; hệ thống hạ tầng vỉa hè, thoát nước, cây xanh, điện chiếu sáng đã được đầu tư hoàn thiện

3b

265

Bắc Sơn (đoạn từ Quốc lộ 9 đến đập hồ Km6, Phường 4)

Mặt đường hiện trạng rộng khoảng (12 m-16m). Kết cấu mặt đường bê tông rộng khoảng 6m (từ Quốc lộ 9 đến giáp đập hồ Km6, Phường 4)

3d

266

Chi Lăng (Từ giáp Nghĩa Trang nhân dân thành phố Đông Hà đến giáp đường Quốc lộ 9D - đường Điện Biên Phủ)

Mặt đường hiện trạng rộng khoảng 5m. Kết cấu mặt đường nhựa rộng 3,5m. Tuyến đường qua một số lô đất thuộc khu dân cư hộ nghèo Khu phố 3, Phường 4, qua khu vực đất trồng rừng sản xuất và khu vực đất xây dựng Cơ sở hạ tầng phục vụ di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố ra khỏi khu dân cư

4b

267

Điện Biên Phủ (Từ giáp Phường 3 đến giáp xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ)

Mặt đường hiện trạng rộng khoảng (15m-20 m). Kết cấu mặt đường nhựa rộng khoảng 12 m. Tuyến đường qua khu vực giao đất cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đất trồng rừng sản xuất trên địa bàn Phường 4.

3d

268

Đông Kinh Nghĩa Thục

Từ Quốc lộ 9 đến đường Chi Lăng

4c

269

Trần Bình Trọng

Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Quốc Lộ 9

3b

270

Trần Bình Trọng

Đoạn từ đường Quốc Lộ 9 đến đập ngăn mặn

3c

271

Nguyễn Thị Lý

Cả tuyến đường

3e

272

Nguyên Hồng

Cả tuyến đường

3e

273

Âu Cơ

Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Lý Thường Kiệt

3e

274

Lê Thánh Tông

Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Trần Bình Trọng

3a

275

Lê Thánh Tông

Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến Quốc lộ 9

3a

276

Trường Chinh

Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Chí Thanh

3d

277

Hàn Mặc Tử

Đoạn đường từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Quang Khải

3d

278

Nguyễn Cơ Thạch

Cả tuyến

3a

279

Thanh Niên

Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu

4c

280

Hà Huy Tập

Đoạn còn lại

3d

281

Lê Lợi

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ

2e

282

Nguyễn Hữu Thọ

Cả tuyến đường

2e

283

Lạc Long Quân

Cả tuyến đường

3c

284

Tô Hiệu

Cả tuyến đường

3e

285

Lê Thanh Nghị

Cả tuyến đường

3b

286

Lê Văn Lương

Cả tuyến đường

3b

287

Lê Trọng Tấn

Cả tuyến đường

3b

288

Hồ Tùng Mậu

Cả tuyến đường

3b

289

Trịnh Hoài Đức

Cả tuyến đường

3a

290

Phan Đình Giót

Cả tuyến đường

3b

291

Hoàng Văn Thụ

Cả tuyến đường

2e

292

Nguyễn Thị Định

Cả tuyến đường

3b

293

Nguyễn Lương Bằng

Cả tuyến đường

3b

294

Trần Quốc Hoàn

Cả tuyến đường

3b

295

Nguyễn Sinh Sắc

Cả tuyến đường

3a

296

Lý Đạo Thành

Cả tuyến đường

3e

297

Trần Quỳnh

Cả tuyến đường

3e

298

Trần Thị Tâm

Cả tuyến đường

3a

299

Trần Thị Tâm 2

Cả tuyến đường

3e

300

Trần Thị Tâm 3

Cả tuyến đường

3e

301

Nguyễn Văn Linh

Cả tuyến đường

2d

302

Âu Lạc (mặt cắt 20,5 m)

Cả tuyến đường

3b

303

Trần Thủ Độ (mặt cắt 13 m)

Cả tuyến đường

3e

304

Nguyễn Văn Trỗi

Cả tuyến đường

3d

305

Tôn Thất Thiệp (mặt cắt 15,0m)

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3e

306

Minh Mạng (mặt cắt 27 m)

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

2e

307

Nguyễn Phi Khanh (mặt cắt 13 m)

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3e

308

Lý Quốc Sư

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3e

309

Văn Lang (mặt cắt 20,5 m)

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3b

310

Nguyễn Duy Trinh

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3e

311

An Dương Vương (mặt cắt 20,5 m)

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3b

312

Phạm Ngọc Thạch (mặt cắt 15 m)

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3d

313

Ngô Văn Sở (mặt cắt 15 m)

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3d

314

Nguyễn Quang Bích (mặt cắt 15 m)

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3d

315

Ngô Văn Sở (mặt cắt 15m)

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3d

316

Cù Chính Lan

Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1

3d

317

Thạch Hãn

Cả tuyến đường

4a

318

Nguyễn Đức Thuận

Cả tuyến đường

3e

319

Đặng Trần Côn

Cả tuyến đường

3b

320

Đội Cung

Cả tuyến đường

3e

321

Cao Thắng

Cả tuyến đường

4b

322

Đặng Huy Trứ

Cả tuyến đường

4a

323

Tăng Bạt Hổ

Cả tuyến đường

4a

324

Tản Đà

Cả tuyến đường

4a

325

Tô Hiến Thành

Cả tuyến đường

4a

326

Trần Khánh Dư

Cả tuyến đường

3e

327

Trần Khát Chân

Cả tuyến đường

4a

328

Trần Quang Diệu

Cả tuyến đường

4a

329

Trần Huy Liệu

Cả tuyến đường

3b

330

Nam Cao

Cả tuyến đường

3b

331

Nguyễn Tuân

Cả tuyến đường

4a

332

Xuân Diệu

Cả tuyến đường

3e

333

Lưu Quang Vũ

Cả tuyến đường

3e

334

Xuân Thủy

Cả tuyến đường

3e

335

Trần Quý Cáp

Cả tuyến đường

4a

336

Đội Cấn

Cả tuyến đường

3e

337

Mạc Đăng Dung

Cả tuyến đường

3d

338

Phan Thanh Giản

Cả tuyến đường

3d

339

Hồ Nguyên Trừng

Cả tuyến đường

3d

 

PHỤ LỤC III

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC III KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Trị)

I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

1. Đất đô thị:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

27.000

10.800

5.940

4.050

1b

26.000

10.400

5.720

3.900

1c

23.000

9.200

5.060

3.450

1d

20.000

8.000

4.400

3.000

1e

17.000

6.800

3.740

2.550

1f

15.000

6.000

3.300

2.250

2a

14.000

5.600

3.080

2.100

2b

13.000

5.200

2.860

1.950

2c

11.500

4.600

2.530

1.725

2d

10.000

4.000

2.200

1.500

2e

9.000

3.600

1.980

1.350

2f

8.000

3.200

1.760

1.200

3a

7.500

3.000

1.650

1.125

3b

7.000

2.800

1.540

1.050

3c

6.000

2.400

1.320

900

3d

5.000

2.000

1.100

750

3e

4.000

1.600

880

600

3f

3.500

1.400

770

525

4a

2.600

1.040

572

390

4b

2.200

880

484

330

4c

1.800

720

396

270

4d

1.500

600

330

225

4e

1.200

480

264

180

4f

900

360

198

135

2. Đơn giá đất ở tại nông thôn (Xã Hải Lệ)

2.1. Đất ở khu vực đồng bằng:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

1

1.200

500

2

720

300

3

420

175

4

300

125

2.2. Đất ở khu vực trung du:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

1

400

2

260

3

200

4

100

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

1. Phân loại đường phố Thị xã Quảng Trị: Áp dụng Bảng 1. Mục I Phụ lục III

STT

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

1

Trần Hưng Đạo

Đoạn từ đường Quang Trung đến cống Thái Văn Toản.

1a

2

Trần Hưng Đạo

Đoạn từ Cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn.

1b

3

Trần Hưng Đạo

Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Phan Đình Phùng.

1c

4

Trần Hưng Đạo

Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến giáp xã Triệu Thành.

1f

5

Nguyễn Tri Phương

Từ đường Minh Mạng đến đường Ngô Quyền.

1b

6

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến nam cầu Thạch Hãn.

1b

7

Lê Duẩn (Quốc lộ 1)

Đoạn đi qua phường An Đôn (từ chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng.

2c

8

Quang Trung

Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phía đông Chi nhánh điện Thành Cổ.

1d

9

Quang Trung

Đoạn từ Hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng.

1f

10

Ngô Quyền

Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã Triệu Thành.

1d

11

Ngô Quyền

Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Lý Nam Đế.

2e

12

Ngô Quyền

Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Lê Duẩn.

3d

13

Phố Hữu Nghị

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.

1d

14

Phố Thành Công

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.

1d

15

Hai Bà Trưng

Từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thái Tổ.

1e

16

Hai Bà Trưng

Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng.

1f

17

Lý Thái Tổ

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền.

1f

18

Hoàng Diệu

Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ.

2a

19

Lý Thường Kiệt

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.

2b

20

Phan Đình Phùng

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền.

2b

21

Võ Thị Sáu

Cả tuyến đường

2b

22

Lê Hồng Phong

Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

2c

23

Đoàn Thị Điểm

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.

2d

24

Lê Quý Đôn

Từ đường Trần Hưng Đạo đến hàng rào phía tây Trường Dân tộc nội trú.

2d

25

Trần Phú

Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

2d

26

Trần Phú

Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi.

3d

27

Võ Nguyên Giáp

Từ đường Quốc lộ 1A đến Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ Bắc sông Thạch Hàn

2e

28

Nguyễn Trường Tộ

Từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Trãi.

2f

29

Trần Thị Tâm

Từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng Trị.

3a

30

Kiệt 5 Trần Hưng Đạo

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phan Chu Trinh.

3b

31

Nguyễn Trãi

Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1.

3b

32

Nguyễn Trãi

Đoạn từ Kênh N1 đến đường Quốc lộ 1.

3d

33

Chi Lăng

Từ đường QL1A đến Giáp đường quy hoạch dọc bờ Bắc sông Thạch Hãn

3b

34

Trần Quốc Toản

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Quang Trung.

3c

35

Trần Bình Trọng

Từ đường Hai Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy.

3c

36

Lê Hồng Phong

Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi.

3d

37

Lê Hồng Phong

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đến đường Ngô Quyền.

3d

38

Bà Triệu

Từ đường Hai Bà Trưng đến đến đường Lý Thường Kiệt.

3d

39

Lê Thế Tiết

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bà Triệu.

3d

40

Bùi Dục Tài

Từ đường Lê Thế Tiết đến đường Bà Triệu.

3d

41

Nguyễn Thị Lý

Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến kênh N1.

3a

42

Nguyễn Thị Lý

Đoạn từ kênh N1 đến cầu Ba Bến.

3b

43

Phạm Ngũ Lão

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trần Hữu Dực.

3d

44

Cao Bá Quát

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Trần Hữu Dực.

3d

45

Trần Hữu Dực

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Phạm Ngũ Lão.

3d

46

Nguyễn Đình Cương

Từ đường Lê Thế Tiết đến tường rào Xí nghiệp may Lao Bảo.

3d

47

Nguyễn Hoàng

Đoạn từ gác chắn đường sắt đến hết Phường 1.

3e

48

Nguyễn Hoàng

Đoạn từ giáp Phường 1 đến cầu Đúc.

4c

49

Nguyễn Hoàng

Đoạn từ cầu Đúc đến kênh Nam Thạch Hãn.

4c

50

Phan Chu Trinh

Cả tuyến đường

3e

51

Phan Bội Châu

Từ đường Lê Duẩn đến Cống K7.

3e

52

Ngô Thì Nhậm

Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt.

3e

53

Lý Nam Đế

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.

3e

54

Yết Kiêu

Từ đường Lý Nam Đế đến đường Đinh Tiên Hoàng.

3e

55

Lê Thế Hiếu

Từ đường Trần Hữu Dực đến đường Nguyễn Đình Cương.

3e

56

Minh Mạng

Cả tuyến đường

3e

57

Hồ Xuân Hương

Cả tuyến đường

3e

58

Đinh Tiên Hoàng

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.

3f

59

Nguyễn Đình Chiểu

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi.

3f

60

Phan Thành Chung

Từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Phan Bội Châu.

4a

61

Bạch Đằng

Từ đường Quốc lộ 1A đến Giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng

4a

62

Huyền Trân Công Chúa

Cả tuyến đường

4a

63

Đào Duy Từ

Cả tuyến đường

4a

64

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Từ đường Nguyễn Trãi đến giáp kênh Thủy Lợi Nam Thạch Hãn.

4a

65

Lê Lợi

Từ đường Lê Duẩn đến kênh N2.

4b

66

Thạch Hãn

Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trần Quốc Toản.

4b

67

Nguyễn Viết Xuân

Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Lê Lợi.

4b

68

Hoàng Hoa Thám

Từ đường Lê Lai đến đường Nguyễn Viết Xuân.

4b

69

Nguyễn Hữu Thận

Cả tuyến đường

4b

70

Lê Lai

Cả tuyến đường

4b

71

Nguyễn Du

Cả tuyến đường

4b

72

Trần Cao Vân

Cả tuyến đường

4c

73

Nguyễn Công Trứ

Từ đường Nguyễn Trường Tộ đến đường Nguyễn Trường Tộ

4d

74

Chu Văn An

Từ đường Phan Bội Châu đến Nhà máy nước Thị xã.

4d

75

Lương Thế Vinh

Từ đường Phan Thành Chung đến Nhà máy nước Thị xã

4d

Các đoạn đường còn lại có mặt cắt

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau

1

- Có mặt cắt từ 20 m trở lên:

3e

2

- Có mặt cắt từ 15,5 m đến nhỏ hơn 20 m:

3f

3

- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15,5 m:

4a

4

- Có mặt cắt từ 10 m đến nhỏ hơn 13 m:

4b

5

- Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 10 m:

4c

6

- Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8 m:

4d

7

- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m:

4e

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

1

- Có mặt cắt từ 20 m trở lên:

3f

2

- Có mặt cắt từ 15,5 m đến nhỏ hơn 20 m:

4a

3

- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15,5 m:

4b

4

- Có mặt cát từ 10 m đến nhỏ hơn 13 m:

4c

5

- Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 10 m:

4d

6

- Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8 m:

4e

7

- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m:

4f

3. Đối với Khu đô thị Võ Văn Kiệt và Võ Thị Sáu

1

- Có mặt cắt từ 15,5 m đến nhỏ hơn 20 m:

3b

2

- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15,5 m:

3c

4. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng), được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

5. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.

2. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn trên địa bàn thị xã Quảng Trị:

Giá đất ở đô thị đặc thù cho toàn bộ khu vực dân cư nằm phía nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hãn đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80,0m trở lên) là: loại 4e.

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí mặt tiền của các đường liên thôn, liên xóm, trừ các vị trí 1, 2, 3,4 của đường An Đôn.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 1.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 2.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

3. Khu vực đất ở nông thôn:

3.1. Phần vị trí đất ở tại xã Hải Lệ (xã Đồng bằng): Áp dụng bảng 2.1 Mục I Phụ lục số III

STT

Khu vực

Đoạn đường

I

Khu vực 1

Gồm các vị trí còn lại của thôn Như Lệ và thôn Tích Tường (trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m)

1

Vị trí 1

Mặt tiền đường Mạc Đỉnh Chi từ đường Nguyễn Hoàng đến cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh).

2

Vị trí 2

Mặt tiền đường Mạc Đỉnh Chi từ cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh) đến cầu kênh thủy lợi Nam Thạch Hãn.

3

Vị trí 3

Mặt tiền đường đội 1 Tích Tường (Cây Mương) Từ đường Nguyễn Hoàng đến nhà bà Nguyễn Thị Kim Anh

4

Vị trí 3

Mặt tiền đường đội 2 Tích Tường (Cây Thị) Từ đường Nguyễn Hoàng đến kênh Nam Thạch Hãn (cầu Đội 2).

5

Vị trí 3

Mặt tiền đường đội 3,4 Tích Tường (Cây Quao) Từ đường Nguyễn Hoàng đến kênh Nam Thạch Hãn (cầu Đội 3,4).

6

Vị trí 3

Mặt tiền đường đội 5 Tích Tường (Cây Đa) Từ đường Nguyễn Hoàng đến kênh Nam Thạch Hãn (cầu Đội 5).

7

Vị trí 3

Mặt tiền đường Nguyễn Trung Trực: Từ đường Nguyễn Hoàng đến kênh Nam Thạch Hãn (cầu Già 2).

II

Khu vực 2

Gồm Thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ (Khu vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn). Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m.

1

Vị trí 2

Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng từ 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 đường Nguyễn Hoàng vào không quá 02 chủ sử dụng đất.

2

Vị trí 3

Các khu vực còn lại khu vực thôn Như Lệ.

3

Vị trí 3

Sát vị trí 2 nhưng cách vị trí 2 vào không quá 40 mét.

4

Vị trí 4

Các khu vực còn lại.

3.2. Phần vị trí đất ở tại xã Hải Lệ (xã Trung du): Áp dụng Bảng 2.2 Mục I Phụ lục số III

STT

Khu vực

Đoạn đường

I

Khu vực 1

Gồm toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ.

1

Vị trí 1

Từ giáp đường Điện Biên Phủ đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (Nguyễn Hoàng nối dài)

2

Vị trí 1

Đường Mạc Đinh Chi từ kênh Nam Thạch Hãn (Cầu Phước Môn) đến đường Điện Biên Phủ

3

Vị trí 1

Mặt tiền đường Điện Biên Phủ từ giáp xã hải Phú đến ngang nhà quản lý đầu mối Nam Thạch Hãn. Sát vị trí 1 nhưng từ vị trí 1 vào không quá 40 mét, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 vào không quá 2 chủ sử dụng đất của thôn Tân Mỹ

4

Vị trí 2

Đường Tôn Đức Thắng từ đường Điện Biên Phủ đến khu tái định cư Bàng Cây Trâm

5

Vị trí 3

Mặt tiền đường Nguyễn Trung Trực: Từ kênh Nam Thạch Hãn (cầu Già 2) đến đường Điện Biên Phủ

6

Vị trí 3

Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên, mặt tiền kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên còn lại của thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ.

7

Vị trí 4

Các khu vực còn lại thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường.

 

PHỤ LỤC IV

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC VI KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Trị)

I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

1. Đất ở đô thị

1.1. Đất ở thị trấn Hồ Xá:

Đơn tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

15.000

5.250

3.900

3.000

1b

13.500

4.725

3.510

2.700

1c

12.000

4.200

3.120

2.400

1d

10.500

3.675

2.730

2.100

2a

9.500

3.325

2.470

1.900

2b

8.300

2.905

2.158

1.660

2c

7.100

2.485

1.846

1.420

2d

5.900

2.065

1.534

1.180

3a

5.000

1.750

1.300

1.000

3b

4.200

1.470

1.092

840

3c

3.400

1.190

884

680

3d

2.600

910

676

520

4a

2.000

700

520

400

4b

1.600

560

416

320

4c

1.400

490

364

280

4d

1.150

403

299

230

1.2 Đất ở thị trấn Bến Quan:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

3.000

1.050

780

600

1b

2.400

840

624

480

1c

1.800

630

468

360

1d

1.200

420

312

240

2a

800

280

208

160

3c

500

175

130

100

3d

450

158

117

90

4a

400

140

104

80

4b

350

123

91

70

4c

300

105

78

60

4d

250

88

65

50

1.3. Đất ở thị trấn Cửa Tùng:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

8.000

2.800

2.080

1.600

1b

7.000

2.450

1.820

1.400

1c

6.000

2.100

1.560

1.200

1d

5.000

1.750

1.300

1.000

2a

4.500

1.575

1.170

900

2b

4.000

1.400

1.040

800

2c

3.500

1.225

910

700

2d

3.000

1.050

780

600

3a

2.500

875

650

500

3b

2.000

700

520

400

3c

1.500

525

390

300

3d

1.000

350

260

200

2. Đơn giá đất ở tại nông thôn:

2.1. Đất ở xã Đồng Bằng:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

Khu vực 5

1

3.000

2.000

1.000

600

300

2

1.800

1.200

600

360

180

3

1.050

700

350

210

105

4

750

500

250

150

75

2.2. Đất ở xã Miền núi:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

600

280

105

2

420

196

74

3

312

146

55

4

228

106

37

2.3. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

8.500

6.000

3.000

1.700

2

2.975

2.100

1.050

595

3

2.210

1.560

780

442

4

1.700

1.200

600

340

2.4. Đất tại các vị trí đường Hồ Chí Minh:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 4

1

600

2

210

3

156

4

120

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

1. Phân loại đường phố

1.1 Phân loại đường phố thị trấn Hồ Xá: Áp dụng bảng 1.1 Mục I Phụ lục số IV

STT

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

1

Lê Duẩn

Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến ngã tư giao nhau với đường Lê Hồng Phong.

1a

2

Lê Duẩn

Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Hồng Phong đến hết ranh giới đất nhà ông Hồ Văn Hiền

1b

3

Lê Duẩn

Đoạn từ thửa đất của ông Hồ Văn Hiền đến cầu chợ Mai

2c

4

Lê Duẩn

Đoạn từ cầu chợ Mai đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá

1c

5

Lê Duẩn

Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc địa giới hành chính 3 xã: thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Tú, Vĩnh Long).

1c

6

Hùng Vương

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Trần Phú

1b

7

Hùng Vương

Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Nguyễn Văn Linh

1c

8

Trần Phủ

Đoạn đường Lý Thường Kiệt đến giáp đường Hai Bà Trưng

2c

9

Trần Phú

Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp đường Quang Trung

1b

10

Trần Phú

Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

2c

11

Quốc lộ 1A (tuyến đường tránh)

Đoạn từ ngã ba giáp Quốc lộ 1A (cũ) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.

1d

12

Chu Văn An

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Trần Hưng Đạo

1b

13

Trần Hưng Đạo

Đoạn giáp từ đường Hùng Vương đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng

1c

14

Trần Hưng Đạo

Đoạn giáp từ đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Lý Thánh Tông

1d

15

Huyền Trân Công Chúa

Đoạn từ đường Hùng Vương (UBND huyện Vĩnh Linh) đến giáp đường Lê Hồng Phong.

1b

16

Huyền Trân Công Chúa

Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết đường.

2b

17

Kiệt 34 Lê Duẩn

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới đất nhà bà Hoa

1d

18

Hai Bà Trưng

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Trần Phú (sân vận động huyện).

1b

19

Nguyễn Du

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Trần Hưng Đạo

1c

20

Nguyễn Du

Giáp đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Lý Thường Kiệt.

2b

21

Quang Trung (QLộ 9D)

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới thửa đất bà Đinh Thị Lài (Thửa đất số 311, Tờ 22)

1c

22

Quang Trung (QLộ 9D)

Đoạn từ ranh giới thửa đất bà Đinh Thị Lài (Thửa đất số 311, Tờ 22) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá

2b

23

Nguyễn Văn Cừ

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Trần Phú.

1c

24

Nguyễn Văn Cừ

Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Nguyễn Văn Linh

2c

25

Nguyễn Văn Cừ

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Lê Hữu Trác

3a

26

Lê Hồng Phong

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Trần Phú

1c

27

Lê Hồng Phong

Đoạn từ đường Trần Phú đến Lê Hữu Trác.

2d

28

Đinh Tiên Hoàng

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Lý Thường Kiệt và đường Lý Thánh Tông

2a

29

Đinh Tiên Hoàng

Đoạn còn lại đến hết ranh giới Hồ Xá

3b

30

Lý Thường Kiệt

Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã 3 giáp đường Trần Phú.

2c

31

Lý Thường Kiệt

Đoạn giáp Trần Phú đến đường Hùng Vương (Bệnh viện Vĩnh Linh)

3d

32

Nguyễn Văn Linh

Đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh Linh đến giáp đường Phạm Văn Đồng.

2a

33

Nguyễn Văn Linh

Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến hết ranh giới nhà văn hóa khu phố Phú Thị Đông

3b

34

Nguyễn Văn Linh

Đoạn từ nhà văn hòa khu phố Phú Thị Đông đến giáp đường Quang Trung

3c

35

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Trần Phú.

2d

36

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam.

3a

37

Ngô Quyền

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến giáp đường Phạm Văn Đồng

2d

38

Ngô Quyền

Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Quang Trung

2c

39

Phạm Văn Đồng

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Nguyễn Trãi.

2c

40

Phạm Văn Đồng

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Hữu Trác

1c

41

Tôn Đức Thắng

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Nguyễn Trãi

1d

42

Tôn Đức Thắng

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Văn Linh

2a

43

Đường Nguyễn Trãi

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Đến giao với đường Phạm Văn Đồng

2d

44

Đường Nguyễn Trãi

Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Tôn Đức Thắng

3a

45

Đường Nguyễn Trãi

Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Quang Trung

3b

46

Nguyễn Lương Bằng

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Cao Bá Quát

3c

47

Nguyễn Lương Bằng

Đoạn từ đường Cao Bá Quát đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá

3d

48

Cao Bá Quát

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Nguyễn Lương Bằng.

3c

49

Hoàng Văn Thụ

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ranh giới xã Vĩnh Hòa.

3c

50

Phan Huy Chú

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba đường vào xây dựng cũ (thửa đất số 18 và 39 tờ bản đồ số 43)

3c

51

Lê Hữu Trác

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết ranh giới nhà số 15

3d

52

Lê Hữu Trác

Đoạn nhà số 15 đến đường Phạm Văn Đồng

3c

53

Lê Hữu Trác

Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá

3d

54

Lý Thánh Tông

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới nhà số 51

2d

55

Lý Thánh Tông

Đoạn từ nhà số 51 đến hết đường Đinh Tiên Hoàng

3b

56

Lê Thế Hiếu

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết đường.

3d

57

Võ Thị Sáu

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Hoàng Văn Thụ.

3c

58

Đường Bờ Sông

Đường Bờ Sông TT Hồ Xá (khu đô thị Tây Nam)

1c

Các đoạn đường còn lại có mặt cắt

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau

1

- Mặt cắt từ 25 m trở lên:

3c

2

- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m:

3d

3

- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m:

4a

4

- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m:

4c

5

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m:

4d

 

- Các đoạn có mặt cắt dưới 03 m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

 

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

1

- Mặt cắt từ 25 m trở lên:

3d

2

- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m:

4a

3

- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m:

4b

4

- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m:

4d

5

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m:

4d

 

- Các đoạn có mặt cắt dưới 03 m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

1.2. Phân loại đường phố thị trấn Bến Quan: Áp dụng bảng 1.2 Mục I Phụ lục số IV

STT

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

1

Hồ Chí Minh

Từ Trạm Y tế thị trấn đến Trường Mầm non Bến Quan

1a

2

Hồ Chí Minh

Từ Trạm Y tế thị trấn đến cầu Bến Quan

1b

3

Hồ Chí Minh

Từ Trường Mầm non Bến Quan đến Nhà hàng Bến Quan

1b

4

Đường ĐT 571 và Quốc Lộ 9D

Từ cầu Hạnh Phúc đến ngã tư đường (Hồ Chí Minh, Quốc lộ 9D, ĐT571).

1b

5

Đường ĐT571 và Quốc Lộ 9D

Từ chợ Bến Quan đến ngã tư đường (Hồ Chí Minh, Quốc lộ 9D, ĐT 571).

1a

6

Đường ĐT 571

Từ Cầu Hạnh Phúc đến Trường Tiểu học Quyết Thắng

1c

7

Quốc Lộ 9D

Từ Cầu Khe Cáy đến Chợ Bến Quan

1c

8

Đường Nội Thị (Khóm 2-Khóm 7)

Từ đường Hồ Chí Minh đến ngã ba giao nhau giữa các khóm: Khóm 2, khóm 3, khóm 4.

1d

9

Đường Nội Thị

Đoạn từ đường ĐT 571 đến ngã ba giao nhau giữa các khóm: Khóm 2, khóm 3, khóm 4.

2a

10

Đường Nội Thị

Đoạn từ đường ĐT 571 đến đập tràn khóm 4 (thôn 4 cũ)

2a

11

Đường tỉnh lộ 571 mặt cắt 26m, mặt đường nhựa 9,5m

Dự án Khu tái định cư phục vụ dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ

1d

12

Đường nhựa mặt cắt 13,5m, Mặt đường nhựa 7,5m

Dự án Khu tái định cư phục vụ dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ

2a

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau

1

- Mặt cắt từ 15 m trở lên:

3c

2

- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m:

3d

3

- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m:

4a

4

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m:

4c

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

1

- Mặt cắt từ 15 m trở lên:

3d

2

- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m:

4a

3

- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m:

4b

4

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m:

4d

5

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

 

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

1.3. Phân loại đường phố thị trấn Cửa Tùng: Áp dụng bảng 1.3 Mục I Phụ lục số IV

STT

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

1

Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng

Đoạn từ nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường Quốc Lộ 9D.

1a

2

Đường 574

Đoạn từ giáp đường bê tông sát nhà ông Phùng Xuân Nguyện và bà Võ Thị Thuý đến giáp đường Quốc Lộ 9D

1b

3

Đường 574

Đoạn từ ranh giới xã Hiền Thành đến Nhà ông Phùng Xuân Nguyện và bà Võ Thị Thuý

1d

4

Quốc lộ 9D

Đoạn từ Cầu Cửa Tùng đến Cầu Đúc

1b

5

Quốc lộ 9D

cầu Đúc đến hết ranh giới thị trấn Cửa Tùng

2c

6

Đường du lịch mới

Đoạn từ đối diện Đồn Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển).

1b

7

Đường vào cảng cá

Đoạn từ giáp cầu Cửa Tùng (nhà ông Lê Văn Sinh) đến cảng cá.

1c

8

Đường du lịch

Đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến hết ranh giới thị trấn Cửa Tùng.

1d

9

Đường vào trụ sở Ủy ban thị trấn

Ngã ba Bảng tin Đoàn thanh niên đến giáp đường Quốc lộ 9D

1c

10

Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn Quang Hải

Đoạn từ đường 574 đến Quốc lộ 9D

2b

11

Đường 4 Thạch

Đoạn từ Quốc lộ 9D (Hội trường khu phố Thạch Nam) đến đường du lịch

2b

12

Đường liên xã Vĩnh Giang

Đường từ ngã tư Chợ Do đến giáp xã Vĩnh Giang

2c

13

Đường Ả rập

Đoạn từ Ngã tư chợ Do đến cổng chào Khu phố Cát

2b

14

Đường Ả rập

Đoạn từ cổng chào khu phố Cát đến giáp xã Kim Thạch

2d

15

Đường WB 2 Hồ Xá - Vĩnh Tân

Đoạn giáp đường 574 đến giáp xã Hiền Thành

3a

Các đoạn đường còn lại có mặt cắt

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

1

- Mặt cắt từ 15 m trở lên:

2d

2

- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m:

3a

3

- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 08 m:

3b

4

- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 06 m:

3c

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

1

- Mặt cắt từ 15 m trở lên:

3a

2

- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m:

3b

3

- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 8 m:

3c

4

- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 6 m:

3d

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

2. Khu vực đất ở nông thôn

STT

Tên đường

Khu vực/ Loại đường

I. Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 1A:

1

Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến kho gỗ ông Sơn (xã Vĩnh Long ) áp dụng đường 1c, tương ứng với đất nội thị thuộc thị trấn Hồ Xá cùng cung đường (áp dụng bảng 1.2. mục II Phụ lục số IV)

1c

2

Khu vực 1

 

 

Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ TT Hồ Xá đến nhà ông Hồ Xuân Hảo, thôn Hòa Bình, xã Vĩnh Long.

1

3

Khu vực 2

 

 

Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ nhà ông Hồ Xuân Hảo, thôn Hòa Bình, xã Vĩnh Long đến giáp ngã ba Quốc lộ 9D.

2

4

Khu vực 3

 

 

Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 9D đến hết ranh giới tỉnh Quảng Trị.

3

5

Khu vực 4

 

 

Quốc lộ 1 (cũ): đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp cầu Hiền Lương.

4

 

Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.

4

II. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã đồng bằng:

1

Đường 574: Đoạn từ Ngã tư chợ Do đến hết ranh giới xã Vinh Giang (quán cà phê Ly Na). Áp dụng bảng 1.3 Mục I Phụ lục số IV.

1d

2

Đường 574: Đoạn qua địa giới xã Vĩnh Giang (đối diện nghĩa trang TT Cửa Tùng tại khu phố An Đức 3). Áp dụng bằng 1.3 Mục I Phụ lục số IV.

1d

3

Khu vực 1

 

 

Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến cổng chào thôn Nam Phú, xã Trung Nam.

1

4

Khu vực 2

 

 

Đường Quốc lộ 9D (củ ĐT 572): Đoạn từ cổng chào thôn Nam Phú đến cổng chào thôn Nam Cường, xã Trung Nam.

2

 

+ Đường Quốc lộ 9D (ĐT 571): Đoạn từ ngã ba Sa Lung đến thửa đất số 199 tờ bản đồ số 42 xã Vĩnh Chấp.

2

 

Đường Quốc lộ 9D (ĐT 571): Đoạn từ thửa đất số 199 tờ bản đồ số 42 xã Vĩnh Chấp đến giáp ranh giới thị trấn Bến Quan.

2

 

Đường ĐT 573b (đường Lâm - Thủy): Đoạn từ ngã ba cầu Châu Thị đến hết đường 573a)

2

5

Khu vực 3

 

 

+ Đoạn từ giáp đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến hết đường rải nhựa về xã Vĩnh Giang (nghĩa địa làng Tùng Luật)

3

 

Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn từ cổng chào thôn Nam Cường đến cổng chào phía Nam xã Kim Thạch

3

 

Đường ĐT 573a (Đường Lâm - Sơn): Đoạn từ ngã ba giáp đường ĐT 573b đến giáp Bắc sông Bến Hải (xã Vĩnh Sơn).

3

 

Đoạn từ cầu Nam Bộ đến giáp cầu Phúc Lâm (xã Vĩnh Long).

3

 

Xã Vĩnh Hòa: Quốc lộ 9D (đường Cạp Lài 572)

3

6

Khu vực 4

 

 

+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 1): Đoạn từ giáp đường ĐT574 đến giáp đường ĐT 572 (đường Cạp Lài).

4

 

+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 2): Đoạn từ đường ĐT 572 (Từ quán ông Trực xã Vĩnh Hòa đến giáp đường Tuyến 1 (Rú Lịnh).

4

 

+ Đường Vĩnh Tú - Vĩnh Thái: Đoạn đường nhựa từ ranh giới thị trấn Hồ Xá qua xã Vĩnh Tú về đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).

4

 

+ Đoạn từ cổng chào Trường Kỳ (giáp Quốc lộ 1) về đến ngã ba rẽ về Vĩnh Thái;

4

 

+ Đường WB: Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá và xã Vĩnh Hòa về giáp đường bưu điện chợ Do đi thôn Cát.

4

 

+ Đường Nam - Trung - Thái: Đoạn đường rải nhựa từ cổng chào thôn Nam Cường qua hết xã Trung Nam đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).

4

 

+ Đoạn đường rải nhựa từ ngã ba đường ĐT 574 đi UBND xã Vĩnh Giang đến giáp địa phận thị trấn Cửa Tùng.

4

 

+ Đoạn đường rải nhựa từ ranh giới thị trấn Bến Quan đến UBND xã Vĩnh Hà (Phía Đông đường giáp nhà Ông Phú).

4

 

Xã Vĩnh Ô: Đường nối đường Hồ Chí Minh nhánh Đông với đường Hồ Chí Minh nhánh Tây

4

 

+ Xã Vĩnh Hà: Đường Kim Thạch Hiền Hòa (Đường Arập)

4

 

+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 8m, xã đồng bằng

4

7

Khu vực 5

 

 

Vị trí 1: Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 5m-8m

5

 

Vị trí 2: Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m

5

 

Vị trí 3: Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt dưới 3m

5

 

Vị trí 4: Các vị trí còn lại

5

C. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã miền núi:

1

Xã Vĩnh Hà: Dự án Khu tái định cư phục vụ dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ

 

 

+ Đường mặt cắt 43m, mặt đường nhựa 7,5m

1

 

+ Đường mặt cắt 13m, mặt đường nhựa 5,5m

2

2

Xã Vĩnh Khê: Dự án Khu tái định cư phục vụ dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ

 

 

+ Đường mặt cắt 15m, mặt đường nhựa 7m

1

 

+ Đường mặt cắt 13m, mặt đường nhựa 6,5m

2

3

Khu vực 1:

 

 

Các trục đường liên thôn, liên xã có mặt cắt trên 8m, xã miền núi

1

4

Khu vực 2:

 

 

Các trục đường liên thôn, liên xã có mặt cắt từ 4m-8m, xã miền núi

2

5

Khu vực 3:

 

 

Các vị trí còn lại, xã miền núi

3

D. Đất ở tại các vị trí đường Hồ Chí Minh

 

Khu vực 4

 

 

Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Vĩnh Sơn.

4

 

Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Vĩnh Hà.

4

 

Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Vĩnh Khê.

4

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 sửa đổi Quyết định 49/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


68

DMCA.com Protection Status
IP: 2402:9d80:30b:401a:f9ea:718c:758b:e204
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!