HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 155/NQ-HĐND
|
Yên Bái,
ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN
BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của
Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm
địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài
chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa
phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân
sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 49/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 - 2027;
Căn cứ Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của
Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của
Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân
sách cấp tỉnh năm 2025, Kế hoạch tài chính - ngân sách địa phương 3 năm 2025 -
2027; Báo cáo thẩm tra số 271/BC-BKTNS ngày 08 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh
tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2025 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 5.500.000 triệu
đồng; trong đó:
a) Thu cân đối ngân sách 2.625.000 triệu đồng;
b) Thu tiền sử dụng đất 2.239.000 triệu đồng;
c) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 36.000 triệu đồng;
d) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 600.000 triệu đồng;
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 15.728.559 triệu đồng, gồm:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp 4.673.850 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 11.054.709 triệu đồng, bao
gồm:
- Thu bổ sung cân đối 6.702.022 triệu đồng;
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 4.352.687 triệu
đồng, bao gồm: bổ sung để thực hiện các chính sách tiền lương 2.34 triệu
đồng/tháng theo quy định 1.956.906 triệu đồng; bổ sung thực hiện chính sách,
nhiệm vụ 535.797 triệu đồng; bổ sung vốn đầu xây dựng cơ bản 1.294.686 triệu
đồng; bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia 565.298 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương (đã bao gồm cả chi đầu tư từ
nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) là: 15.800.659 triệu đồng, bao gồm:
a) Dự toán chi đầu tư phát triển là 2.928.110 triệu đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2.699.280 triệu đồng, trong đó: vốn
đầu tư xây dựng cơ bản trong nước 581.010 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất 2.082.270 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
36.000 triệu đồng;
- Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính từ
10% tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí phát triển đất) là 156.730 triệu
đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn bội chi của ngân sách địa phương cấp tỉnh để
thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài là 72.100 triệu đồng.
b) Dự toán chi thường xuyên (bao gồm cả chi từ nguồn kinh phí bổ
sung để thực hiện các chính sách tiền lương 2.34 triệu đồng/tháng theo quy
định, kinh phí sự nghiệp thực hiện chính sách, nhiệm vụ được ngân sách trung
ương bổ sung có mục tiêu 2.492.703 triệu đồng) là 10.454.300 triệu đồng, trong
đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề là 4.632.180 triệu
đồng;
- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường là 142.279 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình là 1.057.250 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ là 28.424 triệu đồng;
- Các lĩnh vực chi thường xuyên khác là 4.594.167 triệu đồng.
Đối với dự toán chi các đơn vị dự toán cấp tỉnh, ngân sách huyện
năm 2025, ngoài định mức chi hoạt động thường xuyên phân bổ theo Nghị quyết số
71/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 49/2022/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, được phân bổ thêm như
sau: các đơn vị sự nghiệp khác phân bổ thêm 3 triệu đồng/biên chế; các đơn vị
sự nghiệp giáo dục (tiểu học phân bổ thêm 4 triệu đồng/biên chế, các đơn vị
giáo dục còn lại phân bổ thêm 2,5 triệu đồng/biên chế); các đơn vị y tế dự
phòng phân bổ thêm là 3 triệu đồng/biên chế; các cơ quan quản lý hành chính
phân bổ thêm 3 triệu đồng/biên chế; đối với các xã, phường, thị trấn được phân
bổ thêm 60 triệu đồng/đơn vị.
c) Dự toán chi trả lãi, phí các khoản vay ODA, vay ưu đãi là:
26.300 triệu đồng. Số lãi, phí vay phải trả chính thức được xác định theo tiến
độ giải ngân thực tế của các dự án sử dụng nguồn vốn vay;
d) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 267.365 triệu
đồng;
đ) Dự toán chi dự phòng ngân sách địa phương là 263.399 triệu
đồng;
e) Dự toán chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
g) Dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia 565.298 triệu đồng,
trong đó: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi 292.484 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững 78.904 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia Xây
dựng nông thôn mới 193.910 triệu đồng.
h) Dự toán chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách địa phương (vốn đầu tư xây dựng cơ bản) là 1.294686 triệu đồng.
4. Bội chi ngân sách địa phương năm 2025: Mức bội chi ngân sách
địa phương cấp tỉnh năm 2025 là 72.100 triệu đồng, được sử dụng để chi thực
hiện các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay nước ngoài.
5. Tổng số vay tối đa trong năm 2025 của ngân sách địa phương là
100.100 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước), trong đó: vay
để trả nợ gốc là 28.000 triệu đồng; vay để bù đắp bội chi là 72.100 triệu đồng;
6. Số trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương là 28.000
triệu đồng, gồm: trả nợ Bộ Tài chính vốn vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài
nước 28.000 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2025 như sau:
Tổng dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2025 là 13.245.219
triệu đồng, được phân bổ cho các lĩnh vực, nhiệm vụ chi cụ thể như sau:
1. Dự toán chi các nhiệm vụ do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm theo
phân cấp là 7.810.233 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển (bao gồm cả chi đầu tư phát triển từ
nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) 1.831.960 triệu đồng;
b) Chi thường xuyên 3.708.177 triệu đồng;
c) Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay 26.300 triệu đồng;
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
đ) Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh 115.247 triệu đồng;
e) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 267.365 triệu
đồng.
2. Dự toán chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung
ương cho ngân sách địa phương là 1.859.984 triệu đồng;
3. Dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện,
thị xã, thành phố 5.434.986 triệu đồng, gồm:
a) Bổ sung cân đối 2.883.152 triệu đồng;
b) Bổ sung thực hiện tiền lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng, quỹ
tiền thưởng, bổ sung các chính sách, chế độ khác 2.111.969 triệu đồng;
c) Bổ sung các chính sách, nhiệm vụ 439.864 triệu đồng.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm Quyết định, tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật, trong đó chỉ
đạo:
1. Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp
huyện và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã năm 2025
được ổn định bằng năm 2024.
2. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc khoán kinh phí sử dụng
xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác theo Quyết định số
13/2019/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các quy định
hiện hành của pháp luật.
3. Tiếp tục thực hiện khoán chi, đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ
đối với các nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách địa phương theo Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng, hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn chi thường xuyên. Riêng kinh phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Bảo vệ môi trường ngày
17/11/2020, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn cơ sở thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt thông qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về
đấu thầu; trường hợp không thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực
hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Thực hiện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao
nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu, bao gồm cả phê duyệt dự toán kinh phí (hoặc phê
duyệt giá trị hợp đồng) đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các sản phẩm,
dịch vụ công do cấp huyện thực hiện theo số lượng, khối lượng nhiệm vụ; giá,
đơn giá, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và
dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí đấu thầu, đặt hàng, giao
nhiệm vụ được quyết toán theo chế độ quy định trên cơ sở số lượng, chất lượng
sản phẩm dịch vụ được nghiệm thu thực tế.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị dự
toán tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương
trong năm 2025 theo quy định từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của
các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên (trừ các khoản tiền
lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con
người theo chế độ); 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử
dụng đất, các khoản loại trừ khi tính tăng thu dành để thực hiện cải cách tiền
lương); 50% giảm chi ngân sách nhà nước hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong
lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập;
nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2024 còn dư chuyển sang (nếu
có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách cấp huyện so dự
toán năm 2024 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2025.
Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử
dụng đất), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu
tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt
bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có
thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và
phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho
thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và khoản thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải được cấp có thẩm quyền giao.
5. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đối với một số lĩnh vực có khả
năng xã hội hóa cao thông qua việc điều chỉnh mức thu giá, phí phù hợp với khả
năng người nộp như: dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt;
dịch vụ công (sự nghiệp kinh tế; y tế; đào tạo nghề; giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi).
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XIX -
Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các ban của HĐND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
-
HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
-
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Văn phòng Tỉnh ủy;
-
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
Văn phòng UBND tỉnh;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ
Văn Long
|