|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 949/QĐ-UBND 2018 phân công quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Bình Dương
Số hiệu:
|
949/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Liêm
|
Ngày ban hành:
|
12/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 949/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 12 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG CHO CÁC SỞ VÀ UBND CÁC CẤP.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính Phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 32/TTr-SYT ngày 02 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định phân công trách nhiệm quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cho các Sở và
UBND các cấp.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 2;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, Tùng, Châu;
- Lưu: VT, Website.
|
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG CHO SỞ Y TẾ, SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VÀ SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định: 949/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định việc phân
công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm giữa Ủy ban nhân dân các
cấp, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công thương.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương, bao gồm:
Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở
Công thương.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 3. Nguyên tắc
phân công quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Trên cơ sở các quy định của Luật
an toàn thực phẩm và bảo đảm phù hợp với các văn bản pháp
luật có liên quan.
2. Trên cơ sở thống nhất quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm.
3. Bảo đảm việc quản lý xuyên suốt
toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
4. Phối hợp chặt chẽ giữa các sở
ngành.
5. Bảo đảm nguyên tắc một cửa, một sản
phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản
lý nhà nước.
6. Bảo đảm tính khoa học, đầy đủ và
khả thi.
7. Phân cấp quản lý nhà nước giữa
chính quyền địa phương các cấp và các sở, ngành trong quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm.
8. Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại
sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên
ngành trở lên thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản
phẩm của cơ sở sản xuất sẽ là cơ quan quản lý.
9. Đối với cơ sở không thực hiện công
đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền
quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên sẽ do ngành Công thương
quản lý, trừ trường hợp là chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
10. Đối với cơ sở vừa sản xuất vừa
kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản
lý chuyên ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn cơ quan quản lý
chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.
Điều 4. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Thực hiện quản lý nhà nước chung về
an toàn thực phẩm trên địa bàn được phân công quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các cấp trực tiếp làm nhiệm vụ Trưởng ban chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm;
trực tiếp chỉ đạo và thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
an toàn thực phẩm của cơ quan nhà nước cấp dưới; xử lý cán bộ, công chức thiếu
trách nhiệm, buông lỏng quản lý thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách
nhiệm trước Chính phủ về an toàn thực phẩm trên địa bàn toàn tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện và cấp xã chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước
pháp luật khi để xảy ra vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn được
phân công quản lý.
3. Tổ chức triển khai thực hiện các
quy định của Chính phủ, các bộ, ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
4. Tổ chức, điều hành Ban chỉ đạo
liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. Bố trí nguồn
lực cho các cơ quan chuyên môn để thực hiện việc quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm.
6. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa
phương.
Điều 5. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Y tế
1. Trách nhiệm chung:
a) Chủ trì xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, quy
hoạch tổng thể về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì phối hợp với các sở ngành
có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa
phương.
c) Yêu cầu các sở, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm;
báo cáo định kỳ, đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý an toàn
thực phẩm trên cơ sở giám sát và tổng hợp báo cáo của các sở quản lý chuyên
ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác
tuyên truyền, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm; cảnh báo sự cố ngộ độc
thực phẩm.
đ) Thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với
toàn bộ quá trình sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của các sở, ngành khác khi cần thiết.
2. Trách nhiệm trong quản lý ngành:
a) Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống.
b) Tổ chức tiếp nhận và quản lý hồ
sơ, cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản
phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
c) Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản
phẩm.
d) Quản lý điều kiện an toàn thực phẩm
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định này.
đ) Phân công quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với các lĩnh vực được phân công quản lý cho cơ quan chuyên
môn cấp huyện và cấp xã.
Điều 6. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
1. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm tại các chợ đầu mối.
2. Quản lý điều kiện an toàn thực phẩm
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định này.
3. Phân công quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với các lĩnh vực được phân công quản lý cho cơ quan chuyên
môn cấp huyện và cấp xã.
Điều 7. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Công thương
1. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm tại các chợ trên địa bàn, trừ chợ đầu mối do Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý.
2. Quản lý điều kiện an toàn thực phẩm
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo Phụ lục III ban hành kèm
theo Quyết định này.
3. Phân công quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với các lĩnh vực được phân công quản lý cho cơ quan chuyên
môn cấp huyện và cấp xã.
Điều 8. Phối hợp
trong hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm
1. Các sở, ngành trong phạm vi quản
lý nhà nước của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế trong việc thực hiện
các hoạt động quản lý nhà nước để bảo đảm thống nhất quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm có hiệu quả.
2. Sở Y tế chủ trì triển khai các
chương trình thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công thương và các sở, ngành khác theo chức năng
nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế để thực hiện chương trình thông
tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm.
3. Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì xây dựng chương trình, kế
hoạch và triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, các sở, ngành khác có
trách nhiệm phối hợp.
4. Khi xảy ra ngộ độc thực phẩm,
ngành Y tế chịu trách nhiệm tổ chức cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị ngộ
độc thực phẩm. Các Sở quản lý chuyên ngành có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin liên quan tới nguồn gốc thực
phẩm nghi ngờ gây ngộ độc thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; phối hợp với
ngành Y tế điều tra nguyên nhân và chủ trì trong việc truy
xuất nguồn gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý.
5. Khi phát hiện sản phẩm thực phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của sở, ngành khác vi phạm và có nguy cơ ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng, ngành Y tế chủ trì, phối hợp với
các sở quản lý chuyên ngành thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và kết luận.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này thay thế Quyết định
1506/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc
Ban hành Quy định phân công quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
1. Giám đốc: Sở Y tế, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm
thực hiện Quy định này.
2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công thương tổ
chức, hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này. Định kỳ
hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và cấp xã, cơ quan liên quan, phản ánh kịp thời về Sở Y tế để tổng hợp, nghiên cứu và có ý kiến đề xuất, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC
PHẨM NHỎ LẺ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Cơ
sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ
|
Ghi
chú
|
|
Nước uống đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế
biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2
|
Thực phẩm chức năng
|
|
3
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
|
|
4
|
Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm
|
|
5
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
|
Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói
chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công thương được sản xuất trong
cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó
|
6
|
Các sản phẩm khác không được quy định
tại danh mục của Sở Công thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC
PHẨM NHỎ LẺ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Cơ
sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ
|
Ghi
chú
|
I
|
Ngũ cốc
|
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay
xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột
và chế biến từ bột, tinh bột.
|
II
|
Thịt và các sản phẩm từ
thịt
|
|
2
|
Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát,
đông lạnh nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm
(nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm
ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý
nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,)
|
Trừ thực phẩm chức năng do Sở Y tế
quản lý
|
4
|
Sản phẩm phối chế có chứa thịt
(giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do Sở Công
thương quản lý.
|
III
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản
(bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
1
|
Thủy sản sống,
tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt
lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm
(da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thủy sản và
các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông
khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia,
chất hỗ trợ chế biến)
|
Trừ thực phẩm chức năng do Sở Y tế
quản lý
|
4
|
Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản
được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng
làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm
có nguồn gốc từ thủy sản do Sở Y tế quản lý.
|
5
|
Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột,
tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả
phồng tôm, cá mực,…)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do Sở Công
thương quản lý.
|
6
|
Rong biển, tảo và các sản phẩm sản
xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc
từ rong, tảo do Sở Y tế quản lý.
|
IV
|
Rau, củ, quả và sản phẩm
rau, củ, quả
|
|
|
Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh,
tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...)
|
Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
|
2
|
Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm
khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường,
bao bột, dịch chiết, nước ép,…)
|
Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo,
ô mai và nước giải khát do Sở Công thương quản lý.
|
V
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
1
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
|
|
2
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...)
|
|
3
|
Các loại thực phẩm phối chế có chứa
trứng, bột trứng
|
Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng,
bột trứng do Sở Công Thương quản lý.
|
VI
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
VII
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật
ong
|
|
1
|
Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha
loãng
|
|
2
|
Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có
lẫn hoặc không có mật ong
|
|
3
|
Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp
ong, phấn hoa, sữa ong chúa
|
Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật
ong làm nước giải khát do Sở Công thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Sở Y tế quản lý.
|
VIII
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
IX
|
Muối
|
|
1
|
Muối biển, muối mỏ
|
|
2
|
Muối tinh chế, chế biến, phối trộn
với các thành phần khác
|
|
X
|
Gia vị
|
|
1
|
Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có
nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt,
xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...)
|
Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến
từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do Sở
Công Thương quản lý
|
2
|
Nước xốt và
các chế phẩm làm nước xốt
|
|
3
|
Tương, nước chấm
|
|
4
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc
chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
XI
|
Đường
|
|
1
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường
sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
|
|
2
|
Đường khác (kể cả đường lactoza,
mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường
chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn
với mật ong tự nhiên; đường caramen)
|
|
3
|
Mật thu được từ chiết xuất hoặc
tinh chế đường
|
|
XII
|
Chè
|
|
1
|
Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha
hương liệu
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Sở Công thương quản lý.
|
2
|
Các sản phẩm trà từ thực vật khác
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát, do Sở Công thương quản lý.
|
XIII
|
Cà phê
|
|
1
|
Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất,
tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê
|
|
2
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc
chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có
chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa,
kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát;
bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Sở Công thương quản lý.
|
XIV
|
Ca cao
|
|
1
|
Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa
vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca
cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
|
2
|
Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã
rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền
có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao
|
Trừ sản phẩm uống dạng nước giải
khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Sở Công thương quản
lý
|
XV
|
Hạt tiêu
|
|
1
|
Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt
tiêu xay, nghiền
|
|
2
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc
chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
XVI
|
Điều
|
|
1
|
Hạt điều
|
|
2
|
Các sản phẩm chế biến từ hạt điều
|
Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Sở Công thương quản lý.
|
XVII
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
1
|
Các loại hạt (hướng dương, hạt bí,
hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến
|
|
2
|
Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật
dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc
nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của
một số loại cây,...)
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý
|
3
|
Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược
liệu, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý.
|
4
|
Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng
dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,...)
|
|
XVIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý
|
|
XIX
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế
biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Cơ
sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ
|
Ghi
chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, cồn và đồ uống có cồn
|
Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Sở Y tế quản lý
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn
khác
|
|
III
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước khoáng, nước
tinh khiết do Sở Y tế quản lý
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép
rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha loãng trước
khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát dùng ngay
|
Không bao gồm nước khoáng, nước
tinh khiết do Sở Y tế quản lý
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng
được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh trùng bằng
phương pháp Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng
phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt
độ cao
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp
Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt
trùng bằng phương pháp UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý
|
1
|
Dầu hạt vừng
(mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dầu hạt hướng
dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: Rang hoặc chưa rang
|
|
5
|
Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn,
khác
|
|
6
|
Inulin
|
|
7
|
Gluten lúa mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa
làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli,
cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm
thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt,
mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các
loại bánh nướng tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm có đường
không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và
bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun
nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt
khác hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản
bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực
phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
|
|
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cho các Sở và Ủy ban nhân dân các cấp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 949/QĐ-UBND ngày 12/04/2018 quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cho các Sở và Ủy ban nhân dân các cấp
2.763
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|