ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
467/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 17 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 263/STC-VP ngày 20 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực quản
lý công sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TTHC, PTH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc,
trình tự thủ tục và thời gian thực hiện thủ tục trong lĩnh vực quản lý công sản
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng của quy chế này
là các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm, thẩm quyền, giải quyết các thủ tục hành
chính liên quan đến lĩnh vực quản lý công sản.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng tại trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định.
2. Cung cấp các thông tin liên quan đến
việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định về
thủ tục hành chính theo quy định.
3. Giải quyết thủ tục hành chính kịp
thời, nhanh chóng, thuận tiện đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan,
công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng có
liên quan.
4. Không làm phát sinh chi phí thực
hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
Điều 3. Các thủ
tục hành chính thực hiện liên thông
Các thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa liên thông thuộc lĩnh vực quản lý công sản theo các Quyết định công bố của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
- Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày
14/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
- Quyết định số 2414/QĐ-UBND ngày
17/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
- Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày
24/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Sở
Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
Chương II
TRÌNH TỰ VÀ THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Tiếp nhận
hồ sơ
1. Sở Tài chính là cơ quan đầu mối tiếp
nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của thành phần và số lượng hồ sơ.
2. Các thủ tục hành chính, thành phần
hồ sơ giải quyết các thủ tục hành chính được thực hiện theo các Quyết định nêu
tại Điều 3 Quy chế này (vào địa chỉ sotaichinh.soctrang.gov.vn để tải nội
dung).
Điều 5. Chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục
hành chính, Sở Tài chính sẽ chủ trì giải quyết; trường hợp hồ sơ liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành chuyên môn, Sở Tài chính chuyên nồ sơ đến cơ
quan phối hợp để trao đổi hoặc lấy ý kiến đóng góp, hồ sơ sẽ được gửi bản điện
tử qua hệ thống quản lý điều hành văn bản hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích.
Hết thời hạn quy định mà cơ quan phối
hợp chưa có văn bản phản hồi, Sở Tài chính xem như cơ quan phối hợp đã thống nhất
nội dung trong hồ sơ về lĩnh vực quản lý nhà nước do mình phụ trách.
Căn cứ thời hạn giải quyết hồ sơ, Sở
Tài chính hoàn chỉnh hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt và
kết thúc hồ sơ.
Điều 6. Quy định
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
1. Đối với thủ tục hành chính có thời
hạn giải quyết không quá 30 ngày làm việc, ban hành kèm theo Quyết định số
1401/QĐ-UBND nêu trên, gồm:
a) Tên thủ tục hành chính:
Thủ tục: Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền
sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào
nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội.
b) Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính: 23 ngày làm việc, trong đó:
+ Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công: 01 ngày làm việc (tiếp nhận và phát hành);
+ Phòng chuyên môn thuộc Sở: 16 ngày
làm việc;
+ Cơ quan phối hợp: 05 ngày làm việc;
+ Ban Giám đốc: 01 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.
2. Đối với các thủ tục hành chính ban
hành kèm theo Quyết định số 2414/QĐ-UBND nêu trên, gồm:
2.1. Các thủ tục hành chính có thời hạn
giải quyết không quá 30 ngày làm việc:
a) Tên thủ tục hành chính:
- Thủ tục: Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư.
- Thủ tục: Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Thủ tục: Quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Thủ tục: Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công
tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.
- Thủ tục: Quyết định điều chuyển tài
sản công.
- Thủ tục: Quyết định bán tài sản
công.
- Thủ tục: Quyết định thanh lý tài sản
công.
- Thủ tục: Quyết định tiêu hủy tài sản
công.
- Thủ tục: Quyết định xử lý tài sản
phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc.
- Thủ tục: Quyết định xử lý tài sản bị
hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án.
- Thủ tục: Quyết định xử lý tài sản
công trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
- Thủ tục: Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết.
b) Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính: 23 ngày làm việc, trong đó:
+ Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công: 01 ngày làm việc (tiếp nhận và phát hành);
+ Phòng chuyên môn thuộc Sở: 16 ngày
làm việc;
+ Cơ quan phối hợp: 05 ngày làm việc;
+ Ban Giám đốc: 01 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.
2.2. Các thủ tục hành chính có thời hạn
giải quyết không quá 60 ngày làm việc:
a) Tên thủ tục hành chính:
-Thủ tục: Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c,
d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Thủ tục: Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
b) Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính: 40 ngày làm việc, trong đó:
+ Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công: 01 ngày làm việc (tiếp nhận và phát hành);
+ Phòng chuyên môn thuộc Sở: 37 ngày
làm việc;
+ Ban Giám đốc: 02 ngày làm việc.
- Cơ quan phối hợp: 10 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày làm việc.
2.3. Thủ tục hành chính có thời hạn
giải quyết không quá 67 ngày làm việc:
a) Tên thủ tục hành chính:
Thủ tục: Quyết định sử dụng tài sản
công đề tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
b) Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính: 27 ngày làm việc, trong đó:
+ Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công: 01 ngày làm việc (tiếp nhận và phát hành);
+ Phòng chuyên môn thuộc Sở: 25 ngày
làm việc;
+ Ban Giám đốc: 01 ngày làm việc.
- Cơ quan phối hợp: 30 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày làm việc.
3. Đối với các thủ tục hành chính có
thời hạn giải quyết không quá 60 ngày làm việc, ban hành kèm theo Quyết định số
1139/QĐ-UBND nêu trên, gồm:
a) Tên thủ tục hành chính:
Thủ tục: Giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp.
b) Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính: 57 ngày làm việc, trong đó:
+ Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công: 01 ngày làm việc (tiếp nhận và phát hành);
+ Phòng chuyên môn thuộc Sở: 31 ngày
làm việc;
+ Ban Giám đốc: 01 ngày làm việc.
+ Cơ quan phối hợp: 25 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản
thi hành
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy chế
này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở,
ngành có liên quan kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài
chính) để xem xét, giải quyết./.