Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
37/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Đồng Nai
Người ký:
Thái Bảo
Ngày ban hành:
08/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 37 /NQ-HĐND
Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm
2021
NGHỊ
QUYẾT
VỀ ĐIỀU
CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 ngày 6
tháng 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 đã
được sửa đổi, bổ sung năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 đã được sửa
đổi, bổ sung năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét Tờ trình số 14604/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm
2021 và dự thảo Nghị quyết giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2022; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công năm 2021 như sau:
1. Điều chỉnh các nguồn vốn năm 2021:
a) Điều
chỉnh, bổ sung nguồn vốn do Ủy
ban nhân dân tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu kế
hoạch:
- Điều chỉnh giảm nguồn vốn ngân sách trung ương là 12,8 tỷ
đồng.
- Phân bổ nguồn vốn dự phòng ngân sách trung ương là 4,25
tỷ đồng.
- Phân bổ nguồn vốn dự phòng ngân sách tập trung là 52,087
tỷ đồng; trong đó điều chỉnh giảm 48,937 tỷ đồng để bổ sung cho cấp huyện thực hiện các dự án xã hội hóa giao thông
nông thôn.
- Phân bổ nguồn vốn dự phòng xổ số kiến thiết là 5,185 tỷ
đồng.
b) Bổ sung nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp giao chỉ tiêu kế hoạch:
Bổ sung nguồn vốn hỗ trợ các dự án xã hội hóa giao thông
nông thôn là 48,937 tỷ đồng.
2. T ổng
nguồn vốn kế hoạch sau điều chỉnh là 24.436,998 tỷ đồng.
a) Tổng nguồn vốn ngân sách sau điều chỉnh:
- Nguồn vốn do Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu là 9.665,712 tỷ đồng.
- Nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu là
3.427,721 tỷ đồng.
b) Tổng các nguồn vốn các năm trước chuyển sang năm 2021 do
Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch là 11.343,565 tỷ đồng .
(Chi tiết tại các phụ lục I, II,
III, IV, V, VI, VII, VIII đính kèm)
Điều 2. Thông
qua Kế hoạch đầu tư công năm 2022 như sau:
1. Tổng nguồn vốn ngân
sách là 9.493, 22 tỷ đồng .
a) Nguồn
v ốn ngân sách địa
phương:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 3.235,1 tỷ đồng.
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 1.600 tỷ đồng.
- Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 2.500 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn ngân sách trung ương:
- Vốn trong nước là 939,079 tỷ đồng .
- Vốn nước ngoài là 98,833 tỷ đồng.
c) Bổ sung nguồn bán đấu giá quyền sử dụng đất là 1.100 tỷ
đồng.
d) Bổ sung nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016-2020 là 20,208
tỷ đồng.
2. Nội dung phân bổ nguồn vốn
a) Nguồn vốn do Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu là 6.097,72
tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 2.113,308 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa là 100
tỷ đồng.
+ Nguồn vốn giao chỉ tiêu đối với các dự án là 2.013,308 tỷ
đồng.
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 546,5 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn giao chỉ tiêu đối với các dự án là 446,5 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa là 100
tỷ đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 1.300 tỷ đồng.
+ Hình thành nguồn thu tại ngân sách tỉnh là 500 tỷ đồng.
+ Trích nộp các quỹ theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh là 800 tỷ đồng.
- Nguồn bán đấu giá quyền sử dụng đất giao chi tiêu đối với
dự án là 1.100 tỷ đồng.
+ Giao chi tiết cho các dự án là 1.078 tỷ đồng.
+ Dự phòng ngân sách tỉnh theo Luật Ngân sách nhà nước là
22 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) là 1.037,912
tỷ đồng
+ Đầu tư các dự án trọng điểm, liên kết vùng là 500 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ có mục tiêu là 439,079 tỷ đồng.
- Nguồn vốn nước ngoài cấp phát từ trung ương là 98,833 tỷ
đồng.
b) Nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao chỉ tiêu là 3.395,5 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 1.142 tỷ đồng.
- Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 1.200 tỷ đồng.
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 1.053,5 tỷ đồng.
(Chi tiết tại các phụ lục IX, X,
XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI đính kèm)
3. Danh mục dự án trọng điểm năm 2022 gồm 13 dự án, cụ thể:
a) Các dự án chuyển tiếp
- Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng
không quốc tế Long Thành (dự án quan trọng quốc gia).
- Dự án nâng cấp đường ĐT.763 từ Km 0+000 đến Km 29+500 (cuối
tuyến).
- Dự án xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối
dài.
- Dự án đường Hương lộ 2 - Đoạn 1.
- Dự án cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ
Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu.
- Dự án xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa -
đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối
02 đầu cầu).
- Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa từ cầu
Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu.
- Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa từ cầu
Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu.
- Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng
đường ven sông c ái đoạn từ đường Hà
Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa.
- Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng
đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng
Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu).
b) Dự án khởi công mới
- Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh.
- Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch (giai đoạn 1).
- Dự án đường ven sông Cái (đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến
đường Trần Quốc Toản), thành phố Biên Hòa.
4. Giải pháp thực hiện
a) Nhóm giải pháp về huy động các nguồn lực ngoài ngân sách
tham gia phát triển kết cấu hạ tầng
- Tập trung việc thẩm định và phê duyệt, điều chỉnh hồ sơ
dự án, các quy hoạch có liên quan đối với các dự án đã có nhà đầu tư đề xuất lập
hồ sơ triển khai theo hình thức đối tác công tư.
- Tiếp tục huy động các nguồn vốn đầu tư và vận động vốn xã
hội hóa từ các cá nhân và tổ chức.
- Tiếp tục yêu cầu các ngành và các địa phương tập trung kêu
gọi xã hội hóa đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao.
- Các địa phương tích cực khai thác quỹ đất để tạo nguồn vốn
đầu tư cơ sở hạ tầng.
- Thực hiện các biện pháp tăng thu để bổ sung nguồn vốn đầu
tư cơ sở hạ tầng; trong đó tập trung từ các nguồn thu để lại cho chi đầu tư, quản
lý nguồn thu và khai thác các hình thức kinh doanh điện tử có tính chất thuộc nguồn
vốn xổ số kiến thiết.
- Huy động vốn từ đấu giá, khai thác quỹ đất đối với dự án
có khả năng khai thác từ quỹ đất hình thành sau khi xây dựng hoàn thành dự án. Sớm
thực hiện việc đấu giá các khu đất đã được dự kiến trong giai đoạn 2021 - 2025.
Đồng thời, thực hiện việc lập Đề án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài
sản kết cấu hạ tầng theo quy định tại Điều 118 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
và Điều 16 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy
định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ để trình cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Huy động thêm nguồn vốn khác (tạm ứng) để bổ sung vốn cho
các dự án cấp thiết, dự án cần sớm triển khai.
b) Nhóm các giải pháp về nâng cao công tác quản lý và hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư công, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, cụ thể:
- Việc phê duyệt quyết định dự toán bồi thường để thực hiện
chi trả cho người dân phải căn cứ trên nguồn vốn dự kiến có thể cân đối, hạn chế
việc phê duyệt dự toán nhưng chưa có nguồn để chi trả, đồng thời tổ chức đánh giá
năng lực đội ngũ làm công tác bồi thường, nhất là tính phối hợp giữa các đơn vị
làm công tác xây dựng cơ bản và bồi thường.
- Chỉ đạo các địa phương tập trung trong công tác bố trí kế
hoạch đầu tư công năm 2022 đảm bảo theo các quy tắc phân bổ nêu trên, hạn chế xảy
ra nợ đọng vốn đầu tư. Trong khi nguồn vốn ngân sách có hạn, việc bố trí kế hoạch
phải tập trung cho các dự án thực sự cấp bách, phát huy hiệu quả cao. Trong quá
trình thực hiện, trường hợp có bổ sung thêm vốn đầu tư công, phải tập trung bố trí
các dự án hoàn thành trong năm, các dự án thật sự cấp thiết, giải quyết những vấn
đề bức xúc của ngành, lĩnh vực và chương trình.
- Chỉ đạo các sở, ngành và các đơn vị chủ đầu tư tập trung
triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án chuyển tiếp, khởi công
mới, đặc biệt là các dự án trọng điểm và cấp thiết.
- Chỉ đạo các chủ đầu tư tập trung thực hiện hoàn chỉnh hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình và tổ chức lựa chọn nhà
thầu theo quy định (đối với các dự án bố trí vốn khởi công mới) và kịp thời lập
hồ sơ giải ngân, thực hiện tốt công tác thanh, quyết toán công trình.
- Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra đôn đốc thực hiện
kế hoạch năm 2022. Tăng cường thanh tra, kiểm tra trong công tác đấu thầu, công
tác giám định chất lượng công trình, công tác giám sát đầu tư cộng đồng để góp phần
chống thất thoát, lãng phí. Rà soát tiến độ thực hiện hợp đồng đối với những nhà
thầu thi công xây dựng công trình thực hiện chậm tiến độ, các tổ chức tư vấn lập
hồ sơ thiết kế không đảm bảo chất lượng, không phù hợp với thực tế, phải điều chỉnh
trong quá trình thi công và ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án để có hình thức
xử lý hợp đồng theo quy định.
- Thực hiện công khai kết quả giải ngân của từng địa phương
và đơn vị chủ đầu tư, xem kết quả giải ngân dự án đầu tư công là một trong những
căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2022 của tổ chức, cá
nhân được phân công theo dõi và người đứng đầu các cấp chính quyền.
- Tổ chức đánh giá tính chuyên nghiệp của các Ban Quản lý
dự án từ đó có chế tài xử lý nghiêm khắc cá nhân cố tình gây khó khăn, cản trở,
làm chậm tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công; thay thế kịp thời những
cán bộ, công chức, viên chức yếu kém về năng lực, trì trệ, gây nhũng nhiễu, tiêu
cực, kiên quyết xử lý các hành vi tiêu cực trong quản lý đầu tư công.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị
quyết này theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách
nhiệm giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức
thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai k h óa X k ỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 20 21 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 20 21 ./.
PHỤ
LỤC I
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Triệu đồng
TT
Nguồn vốn
Kế hoạch năm
2021 theo Nghị quyết 31/NQ-HĐND tỉnh
Nội dung điều
chỉnh
Kế hoạch năm
2021 sau điều chỉnh
Tổng số
Nguồn vốn NST
Nguồn vốn NSH
Nguồn vốn NST
Nguồn vốn NSH
Tổng số
Nguồn vốn NST
Nguồn vốn NSH
Tổng số
23.372.520
19.993.736
3.378.784
24.436.998
21.009.277
3.427.721
A
Vốn đầu tư trong cân
đối ngân sách địa phương
7.942.250
4.563.466
3.378.784
(48.937)
48.937
7.942.250
4.514.529
3.427.721
I
Vốn ngân sách tập trung
3.247.292
1.884.323
1.362.969
3.247.292
1.835.386
1.411.906
1
Ngân sách tỉnh
1.885.415
1.884.323
1.092
1.885.415
1.835.386
50.029
a
Hỗ trợ các dự án xã hội hóa
52.087
52.087
-
(52.087)
48.937
48.937
48.937
b
Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu
1.832.236
1.832.236
3.150
1.835.386
1.835.386
c
Hỗ trợ các dự án xã hội hóa từ nguồn kết
dư các năm trước (chi tiết theo PL VIII)
1.092
1.092
1.092
1.092
2
Hình thành nguồn vốn
đầu tư phân cấp đối với cấp huyện
1.361.877
0
1.361.877
1.361.877
0
1.361.877
a
Phân cấp cho UBND cấp huyện giao chỉ tiêu
1.298.000
1.298.000
1.298.000
1.298.000
b
Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi
tiết theo PL IV)
63.877
63.877
63.877
63.877
II
Đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
3.069.558
1.869.558
1.200.000
3.069.558
1.869.558
1.200.000
1
Hình thành nguồn vốn đầu tư từ nguồn khai
thác quỹ đất (ngoài kế hoạch trung ương thông báo)
1.069.558
1.069.558
1.069.558
1.069.558
2
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối
với cấp huyện
1.200.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000
3
Nguồn thu tiền sử dụng đất nộp quỹ
800.000
800.000
800.000
800.000
a
Quỹ phát triển nhà
200.000
200.000
200.000
200.000
b
Quỹ phát triển đất
600.000
600.000
600.000
600.000
III
Đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
1.620.000
804.185
815.815
1.620.000
804.185
815.815
1
Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu
799.000
799.000
799.000
799.000
2
Hỗ trợ các dự án xã hội hóa (chi tiết
thep PL VIII)
100.000
5.185
94.815
100.000
5.185
94.815
3
Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi
tiết theo PL IV)
73.000
73.000
73.000
73.000
4
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối
với cấp huyện
648.000
648.000
648.000
648.000
IV
Bội chi ngân sách địa
phương
5.400
5.400
5.400
5.400
B
Vốn ngân sách trung ương
5.163.983
5.163.983
(12.800)
5.151.183
5.151.183
I
Vốn trong nước (đầu tư
theo ngành, lĩnh vực)
5.065.150
5.065.150
5.052.350
5.052.350
1
Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia
4.660.000
4.660.000
4.660.000
4.660.000
2
Đầu tư các dự án kết nối, có tác động
liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững
3.000
3.000
3.000
3.000
3
Hỗ trợ có mục tiêu
402.150
402.150
(12.800)
389.350
389.350
II
Vốn ODA cấp phát từ ngân
sách trung ương
98.833
98.833
98.833
98.833
C
Các nguồn vốn kéo dài
các năm trước chuyển sang năm 2021
10.266.287
10.266.287
11.343.565
11.343.565
I
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
năm 2020 chuyển sang năm 2021
391.346
391.346
391.346
391.346
1
Vốn nguồn ngân sách tập trung
349.703
349.703
349.703
349.703
2
Vốn nguồn thu xổ số kiến thiết
39.643
39.643
39.643
39.643
3
Vốn nguồn thu tiền sử dụng đất
2.000
2.000
2.000
2.000
II
Nguồn vốn ngân sách trung
ương chuyển sang năm 2021
9.874.941
9.874.941
1.077.278
10.952.219
10.952.219
1
Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia kế
hoạch 2020 chuyển nguồn
4.502.793
4.502.793
4.502.793
4.502.793
2
Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia kế
hoạch 2019 chuyển nguồn
5.357.627
5.357.627
5.357.627
5.357.627
3
Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia kế
hoạch 2018 chuyển nguồn
1.077.278
1.077.278
1.077.278
4
Hỗ trợ có mục tiêu kế hoạch năm 2020 chuyển
nguồn
14.521
14.521
14.521
14.521
PHỤ
LỤC II
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN ĐẤU GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
ĐĐ XD
Tiến độ thực
hiện
Kế hoạch 2021
Nội dung điều
chỉnh
KH 2021 sau điều
chỉnh
Chủ đầu tư
NSTT
Đất
KH 2021 điều
chỉnh của UBND tỉnh
Nội dung điều
chỉnh tại kỳ họp thứ 5
NSTT
Đất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tổng số
1.884.323
1.069.558
0
(48.937)
1.835.386
1.069.558
-
A
Thực hiện dự
án
1.380.065
984.558
1.379.155
877.558
-
I
Giao thông
424.320
984.558
445.920
877.558
-
I.1
Dự án chuyển
tiếp
424.320
984.558
445.920
877.558
-
1
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn song hành
QL1A từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã ba Cây Gáo; ngân sách tỉnh 70% TMĐT)
TB
2018-2021
12.500
12.500
UBND huyện Trảng Bom
2
Đường song hành phía Đông Quốc lộ 20 huyện
Thống Nhất (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)
TN
2018-2023
21.000
21.000
UBND huyện Thống Nhất
3
Nâng cấp tuyến đường Suối Chồn - Bàu Cối,
thị xã Long Khánh (ngân sách thị xã chi bồi thường 15,9 tỷ đồng)
LK
2018-2022
10.000
10.000
UBND thành phố Long Khánh
4
Đường Sông Nhạn - Dầu Giây (từ Hương lộ
10 đến ĐT 769), kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do huyện Thống Nhất thực
hiện)
TN
2017-2021
5.000
5.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
5
Trung tâm hành chính huyện Long Thành
(5 tuyến đã xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng)
LT
2017-2021
35.000
35.000
UBND huyện Long Thành
6
Đường qua khu đô thị mới từ đường Nguyễn
Trãi đến đường Lê Hồng Phong
LK
2019-2021
12.000
12.000
UBND thành phố Long Khánh
7
Dự án kè sông Vàm Mương - Lòng Tàu đoạn
qua khu vực ấp 2, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch (kể cả bồi thường giải phóng
mặt bằng)
NT
2019-2022
8.900
8.900
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
8
Dự án cải tạo đường Hùng Vương - thành
phố Long khánh (ngân sách tỉnh 50%)
LK
2020-2024
20.000
20.000
UBND thành phố Long Khánh
9
Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện
Định Quán
ĐQ
2020-2024
30.294
30.294
-
Trong đó
a
Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện
Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
30.000
30.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND
huyện Định Quán thực hiện (kể cả hoàn trả dự toán ứng trước năm 2022)
294
294
UBND huyện Định Quán
10
Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình
CM
Tối đa 3 năm
44.000
44.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
11
Duy tu, sửa chữa các tuyến đường xung
quanh hồ Cầu Dầu, thành phố Long Khánh
LK
Tối đa 3 năm
12.000
12.000
UBND thành phố Long Khánh
12
Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Hồ Thị
Hương (đoạn giao Quốc lộ 1 đến đoạn giao đường Hồng Thập Tự), thị xã Long Khánh
(NST hỗ trợ 100% chi phí xây lắp)
LK
Tối đa 3 năm
10.500
10.500
UBND thành phố Long Khánh
13
Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn
Tân Phú huyện Tân Phú
TP
2019-2023
30.000
(30.000)
0
UBND huyện Tân Phú
14
Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn
Tân Phú
TP
2019-2023
6.500
34.600
41.100
UBND huyện Tân Phú
15
Đường đê bao Đồng Hiệp, huyện Tân Phú
TP
2020-2022
8.300
8.300
UBND huyện Tân Phú
16
Dự án mở rộng đường từ Quốc lộ 20 vào
Trung tâm Đức Mẹ Núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT)
TN
Tối đa 3 năm
1.000
1.000
UBND huyện Thống Nhất
17
Dự án tuyến đường Bình Lộc - Tín Nghĩa,
thị xã Long Khánh (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu
tư)
LK
2020-2022
10.000
10.000
UBND thành phố Long Khánh
18
Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0+000 đến Km29+500
(kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc)
XL-ĐQ
2019-2023
8.803
102.000
8.803
102.000
-
Trong đó
-
a
Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0+000 đến Km8+300
vả Km15+000 đến Km 24+000 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
42.000
42.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND
huyện Xuân Lộc thực hiện
60.000
60.000
UBND huyện Xuân Lộc
c
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND
huyện Định Quán thực hiện (kể cả hoàn trả dự toán ứng trước năm 2022)
8.803
0
8.803
0
UBND huyện Định Quán
d
Nâng cấp đường ĐT 763 đoạn còn lại (gồm
các đoạn từ Km8+300 đến Km15+000 và Km24+000 đến cuối tuyến), do Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
0
0
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
19
Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 (kể cả bồi thường
do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)
BH
Tối đa 5 năm
402.800
(107.000)
295.800
-
Trong đó
-
a
Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 do Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
22.800
22.800
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND
thành phố thực hiện
380.000
(107.000)
273.000
UBND thành phố Biên Hòa
20
Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương
lộ 2 nối dài
BH
Tối đa 5 năm
57.840
(11.000)
46.840
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
21
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ
cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu
(kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực
hiện
VC
Tối đa 5 năm
48.223
104.918
11.000
48.223
115.918
-
Trong đó
-
a
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ
cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu
do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
7.300
38.118
11.000
7.300
49.118
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND
huyện Vĩnh Cửu thực hiện
40.923
66.800
40.923
66.800
UBND huyện Vĩnh Cửu
22
Dự án đường Hương lộ 7, huyện Vĩnh Cửu
(NST 100% xây lắp)
VC
Tối đa 5 năm
30.000
3.500
33.500
UBND huyện Vĩnh Cửu
23
Dự án đường Hương lộ 9, huyện Vĩnh Cửu
(NST 100% xây lắp)
VC
Tối đa 5 năm
30.000
3.500
33.500
UBND huyện Vĩnh Cửu
24
Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố
Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
BH
Tối đa 5 năm
317.000
317.000
UBND thành phố Biên Hòa
25
Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh
Khai nối dài (giai đoạn 2) từ nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi,
thành phố Long Khánh
LK
2021-2023
25.000
10.000
35.000
UBND thành phố Long Khánh
26
Nâng cấp mở rộng đường 765 đoạn từ
Km5+500 đến Km10+000
XL
2017-2021
3.300
3.300
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
27
Xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Đỗ Văn
Thi xã Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa (NST thực hiện phần xây lắp)
BH
2018-2022
2.000
2.000
UBND thành phố Biên Hòa
II
Hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và
các tổ chức chính trị - xã hội
38.135
38.135
-
II.1
Dự án chuyển
tiếp
38.135
38.135
-
1
Xây dựng trụ sở làm việc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
BH
2018-2022
27.000
27.000
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
2
Kho lưu trữ UBND huyện Long Thành (NST
hỗ trợ xây lắp, không hỗ trợ thiết bị)
LT
2020-2022
8.035
8.035
UBND huyện Long Thành
3
Dự án đầu tư xây mới nhà làm việc Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội huyện Nhơn Trạch
+ sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy Nhơn Trạch (NST hỗ trợ hỗ trợ khoảng
8,3 tỷ đồng XD Nhà làm việc UBMTTQ và các đoàn thể)
NT
Tối đa 3 năm
2.100
2.100
UBND huyện Nhơn Trạch
4
Trụ sở làm việc Chi cục Bảo vệ môi trường
và một số đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
BH
2017-2022
1.000
1.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
III
Công trình công
cộng tại các đô thị
278.170
0
273.070
0
-
III.1
Dự án chuyển
tiếp
278.170
0
273.070
0
-
1
Dự án tuyến thoát nước dải cây xanh (kể
cả BTGPMB)
NT
2017-2021
10.000
10.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
2
Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối
Bà Lúa, suối Cầu Quan (kể cả BTGPMB do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)
BH
2017-2021
67.100
14.500
81.600
-
Trong đó:
-
a
Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối
Bà Lúa, suối Cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư
5.500
5.500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND
thành phố Biên Hòa thực hiện
61.600
14.500
76.100
UBND thành phố Biên Hòa
4
Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu
Liêm
VC
2017-2021
75.000
(19.600)
55.400
UBND huyện Vĩnh Cửu
5
Tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I
ra rạch Bà Ký, huyện Nhơn Trạch
NT
2017-2021
1.313
1.313
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
6
Hệ thống thoát nước khu vực suối Nước
Trong huyện Long Thành
LT
2017-2022
67.487
(2.054)
65.433
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
7
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB
do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư
BH
Theo tiến độ
Hiệp định
3.520
2.054
5.574
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
8
Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Lợi
- Phú Tân, huyện Định Quán
ĐQ
2019-2021
21.000
21.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
9
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước tập
trung xã Hàng Gòn, thị xã Long Khánh
LK
2019-2021
750
750
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
10
Dự án nâng cấp hệ thống cấp nước xã Thừa
Đức, huyện Cẩm Mỹ
CM
Tối đa 3 năm
4.000
4.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
11
Dự án nâng cấp hệ thống cấp nước xã Sông
Nhạn, huyện Cẩm Mỹ
CM
Tối đa 3 năm
4.000
4.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
12
Dự án cấp nước sạch cho 03 xã La Ngà,
Phú Ngọc, Ngọc Định
ĐQ
Tối đa 5 năm
24.000
24.000
UBND huyện Định Quán
IV
Nông nghiệp,
lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
289.113
0
(17.410)
0
271.703
0
-
IV.1
Dự án chuyển
tiếp
289.113
0
(17.410)
0
271.703
0
-
1
Dự án Thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định
Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ) ngân sách tỉnh 138 tỷ
ĐQ
2017-2022
42.000
(910)
41.090
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình
thủy lợi
2
Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả
chi phí BTGPMB)
ĐQ
2020-2023
7.500
7.500
UBND huyện Định Quán
3
Nâng cấp, mở rộng hồ chứa nước Suối Tre
LK
2017-2021
20.000
(2.000)
18.000
UBND thành phố Long Khánh
4
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn
từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2
phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa - dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi
triển khai dự án TNXLNT thành phố Biên Hòa giai đoạn 1 từ vốn ODA
BH
2017-2021
60.773
(14.500)
46.273
-
Trong đó:
-
a
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn
từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2
phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa
43.073
43.073
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND
thành phố Biên Hòa thực hiện
17.700
(14.500)
3.200
UBND thành phố Biên Hòa
5
Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A,
78B xã Lộ 25 huyện Thống Nhất
TN
Tối đa 3 năm
15.000
15.000
UBND huyện Thống Nhất
6
Trạm bơm ấp 7 Phú Tân huyện Định Quán
ĐQ
2018-2021
20.000
20.000
UBND huyện Định Quán
7
Tiêu thoát lũ xã Bình Lộc thị xã Long
Khánh (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)
LK
Tối đa 3 năm
10.000
10.000
Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và
thủy lợi
8
Nạo vét Rạch Mọi xã Bình Hòa
VC
2019-2021
22.000
22.000
UBND huyện Vĩnh Cửu
9
Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải
(ngân sách thành phố chi bồi thường 55,4 tỷ),
LK
Tối đa 4 năm
50.000
50.000
UBND thành phố Long Khánh
10
Dự án xây dựng một số hạng mục tiếp theo
bổ sung dự án Khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020 (kể cả
chi phí chuẩn bị đầu tư)
ĐN
Tối đa 5 năm
7.105
7.105
Chi cục Kiểm lâm
11
Trạm bơm Đắc Lua
TP
2020-2024
20.000
20.000
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình
thủy lợi
12
Nạo vét và gia cố kè bờ suối Quán Thủ,
huyện Long Thành
LT
2018-2021
14.735
14.735
UBND huyện Long Thành
V
An ninh quốc
phòng
173.560
173.560
-
V.1
Dự án chuyển
tiếp
173.560
173.560
-
1
Dự án trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng
Nai
BH
2018-2022
150.000
150.000
Công an tỉnh Đồng Nai
2
Dự án quốc phòng ĐA2 (Dự án mật) (kể cả
chi phí chuẩn bị đầu tư)
Tối đa 5 năm
15.000
15.000
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
3
Nâng cấp Hệ thống Hội nghị truyền hình
Công an tỉnh
BH
2021-2023
8.560
8.560
Công an tỉnh Đồng Nai
VI
Khoa học công
nghệ
11.700
11.700
-
VI.1
Dự án chuyển
tiếp
11.700
11.700
-
1
Dự án nâng cấp, kết nối liên thông phần
mềm giao dịch bảo đảm phục vụ công tác quản lý nhà nước
BH
Tối đa 3 năm
1.700
1.700
Sở Tư Pháp
2
Trung tâm chiếu xạ Sở Khoa học và Công
nghệ (ngân sách tỉnh 70% khoảng 130 tỷ)
CM
2017-2021
10.000
10.000
Sở Khoa học và Công nghệ
VII
Kinh phí lập, thẩm định,
phê duyệt và công bố quy hoạch (VB 2465/UBND-KT ngày 08/3/2019)
99.000
99.000
Sở Kế hoạch và Đầu tư
VIII
Bố trí vốn thanh toán
cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch
66.067
66.067
-
Trong đó:
1
Hoàn trả vốn đã tạm ứng đối với dự án
nâng cấp, mở rộng đường ĐT.767 và cầu Vĩnh An đoạn qua thị trấn Vĩnh An, huyện
Vĩnh Cửu
VC
167
167
UBND huyện Vĩnh Cửu
2
Tuyến chống ùn tắc giao thông trên Quốc
lộ 1 khu vực Tân Hòa, thành phố Biên Hòa, huyện Trảng Bom
BH-TB
2.100
2.100
UBND thành phố Biên Hòa
3
Tiểu dự án bồi thường giải phóng mặt bằng
dự án BOT đường ĐT.768
BH-TB
1.300
1.300
UBND thành phố Biên Hòa
4
Nâng cấp, mở rộng đường 319B đoạn qua
Khu công nghiệp Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch
NT
47
47
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
5
Dự án xây dựng đoạn 3 tuyến đường Cao
Cang, huyện Định Quán (kể cả BTGPMB)
ĐQ
3.000
3.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
6
Nạo vét kênh thước nước cuối đường số
2 huyện Nhơn Trạch
NT
800
800
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
7
Bệnh viện đa khoa khu vực Xuân Lộc (nay
là Bệnh viện đa khoa khu vực Long Khánh)
LK
1.560
1.560
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
8
Dự án sửa chữa, cải tạo nâng cấp Trường
THPT Phú Ngọc, huyện Định Quán
ĐQ
420
420
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
9
Xây dựng đường dây trung thế và TBA vào
Khu du lịch Thác Mai huyện Định Quán
ĐQ
7.500
7.500
UBND huyện Định Quán
10
Thanh toán cho các dự án đã quyết toán
nhưng còn thiếu vốn kế hoạch
49.173
0
49.173
-
B
Nguồn dự phòng bố trí
các dự án khởi công mới, chuẩn bị đầu tư (lập dự án đầu tư và chủ trương đầu tư)
chỉ thực hiện phân bổ khi đủ điều kiện và thủ tục theo quy định
452.171
85.000
456.231
192.000
-
I
Khởi công mới năm 2021
1
Dự án đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân
Phú (lập thiết kế bản vẽ thi công) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư
TP
2021-2023
1.480
1.480
UBND huyện Tân Phú
2
Xây dựng đường trục trung tâm thành phố
Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và
đường kết nối 02 đầu cầu) (lập thiết kế bản vẽ thi công
BH
2021-2026
8.000
8.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3
Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy
Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa (lập thiết kế bản vẽ thi công)
BH
2021-2026
3.000
3.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
4
Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ đình
Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát (kể cả chi phí CBĐT)
BH
2020-2023
14.000
14.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
5
Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ
19) thuộc Dự án đường 25C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện
Nhơn Trạch (trước đây là đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại), huyện đã đầu
tư đường số 9 đến đường số 2
NT
Tối đa 5 năm
50.000
50.000
UBND huyện Nhơn Trạch
6
Tuyến thoát nước đường số 2 (tử trung
tâm huyện Nhơn Trạch đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (kể cả chi phí chuẩn bị
đầu tư)
NT
Tối đa 4 năm
50.000
50.000
UBND huyện Nhơn Trạch
7
Dự án xây dựng một số hạng mục thuộc Tiểu
dự án trạm xử lý nước thải số 1, thành phố Biên Hòa
BH
2021-2024
2.000
2.000
UBND thành phố Biên Hòa
8
Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư,
giải phóng mặt bằng đường ven sông cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần
Quốc Toản, thành phố Biên Hòa
BH
2011-2027
200.000
85.000
107.000
200.000
192.000
UBND thành phố Biên Hòa
9
Nạo vét Suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh
suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai
BH
2018-2022
3.500
3.500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
10
Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai
(đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù Lao phố), thành phố Biên Hòa
BH
2021-2024
3.150
3.150
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
II
Chi phí chuẩn bị đầu
tư
II.1
Lập dự án đầu tư
1
Dự án đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành
phố Long Khánh
2021-2023
500
500
UBND thành phố Long Khánh
2
Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc
lộ 51 đến Hương lộ 19 (giai đoạn 1)
BH
Tối đa 5 năm
1.500
1.500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3
Xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây
(đoạn còn lại đi qua địa bàn huyện Thống Nhất)
TN
Tối đa 3 năm
600
600
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
4
Dự án nâng cấp đường vào di tích lịch
sử văn hóa Căn cứ Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu
VC
Tối đa 4 năm
1.000
1.000
Khu Bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai
5
Dự án nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu
VC
Tối đa 5 năm
800
800
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
6
Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST
100%)
TP
Tối đa 4 năm
440
440
UBND huyện Tân Phú
7
Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển
hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm Bến xe Long Khánh và điểm công
viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện
bồi thường)
LK
Tối đa 4 năm
1.000
1.000
UBND thành phố Long Khánh
8
Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện
Tân Phú (kể cả hoàn tạm ứng)
TP
Tối đa 4 năm
1.000
260
1.260
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình
thủy lợi
9
Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện
Trảng Bom (kể cả hoàn tạm ứng)
TB
Tối đa 3 năm
1.000
150
1.150
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình
thủy lợi
10
Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện
Xuân Lộc (kể cả hoàn tạm ứng)
XL
Tối đa 3 năm
1.000
100
1.100
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình
thủy lợi
11
Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ
đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghi), thành phố Long Khánh (NST 100%)
LK
Tối đa 4 năm
1.000
1.000
UBND thành phố Long Khánh
12
Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long
Khánh (NST 100%)
LK
Tối đa 3 năm
500
500
UBND thành phố Long Khánh
13
Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ trung tâm
huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST 100%)
NT
Tối đa 4 năm
1.000
400
1.400
UBND huyện Nhơn Trạch
14
Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn
từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5+000 đến Km27+400), huyện Nhơn Trạch (NST 100%, không
có bồi thường)
NT
Tối đa 4 năm
1.000
400
1.400
UBND huyện Nhơn Trạch
15
Kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ
đường Lý Thái Tổ đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch
thực hiện bồi thường)
NT
Tối đa 4 năm
1.000
800
1.800
UBND huyện Nhơn Trạch
16
Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện
Nhơn Trạch ra Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST 100%) (kể
cả hoàn tạm ứng)
LT-NT
Tối đa 4 năm
2.000
2.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
17
Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ
Km0+000 đến Km7+500, huyện Nhơn Trạch (kể cả hoàn tạm ứng)
NT
Tối đa 3 năm
500
400
900
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình
thủy lợi
18
Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện
Nhơn Trạch
NT
Tối đa 4 năm
2.000
(1.600)
400
UBND huyện Nhơn Trạch
19
Đầu tư xây dựng đường 25C đoạn từ đường
Hùng Vương (Hương lộ 19) đến đường liên cảng (NST 100%)
NT
Tối đa 4 năm
1.600
1.600
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
20
Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối
đường ven sông Đồng Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa
BH
Tối đa 4 năm
1.000
1.000
UBND thành phố Biên Hòa
21
Đường từ nút giao Vườn Mít đến đường Võ
Thị Sáu, thành phố Biên Hòa
BH
Tối đa 5 năm
1.500
1.500
UBND thành phố Biên Hòa
22
Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)
XL
Tối đa 4 năm
900
900
UBND huyện Xuân Lộc
23
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn
2), NST 100%
XL
Tối đa 4 năm
450
450
UBND huyện Xuân Lộc
24
Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần
Phú, NST 50%
XL
Tối đa 4 năm
600
600
UBND huyện Xuân Lộc
25
Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)
XL
Tối đa 4 năm
600
600
UBND huyện Xuân Lộc
26
Dự án gia cố sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn
ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1)
TP
Tối đa 5 năm
162
162
Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và
thủy lợi
27
Nâng cấp đường Xuân Bắc - Thanh Sơn đoạn
từ Km2+100 - Km18+100 và đoạn từ km33+783 (cầu số 2) đến Km54+183), huyện Xuân
Lộc, Định Quán, Vĩnh Cửu (NST 100%)
XL-ĐQ-VC
Tối đa 4 năm
2.500
2.500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
28
Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh,
huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%)
CM-LK
Tối đa 4 năm
1.600
1.600
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
29
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT.774B
(Tà Lài - Trà Cổ) (NST 100%)
TP-ĐQ
Tối đa 4 năm
1.600
1.600
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
30
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên
LT
2020-2024
470
470
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
31
Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát,
xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST)
TB
Tối đa 4 năm
700
700
UBND huyện Trảng Bom
32
Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định Quán
ĐQ
Tối đa 4 năm
1.000
1.000
UBND huyện Định Quán
33
Đường dọc Sông Ray
CM
Tối đa 4 năm
1.000
1.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
34
Dự án trang thiết bị kiểm soát khống chế
thiết bị bay không người lái trong bảo đảm an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ĐN
Tối đa 3 năm
300
300
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
35
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trảng Bom
- Thanh Bình, huyện Trảng Bom, NST 100%
TB
Tối đa 4 năm
1.000
1.000
UBND huyện Trảng Bom
36
Đường Trảng Bom - Cây Gáo (đoạn từ ngã
tư Tân Lập đến giáp hồ Trị An), huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn
huyện Trảng Bom)
TB
Tối đa 4 năm
600
600
UBND huyện Trảng Bom
37
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn
Hoàng đến đường Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST)
TB
Tối đa 4 năm
300
300
UBND huyện Trảng Bom
38
Dự án bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện
Tân Phú
TP
Tối đa 4 năm
500
500
Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và
thủy lợi
39
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông
Thao - Bàu Hàm, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)
TB
Tối đa 4 năm
1.400
1.400
UBND huyện Trảng Bom
II.2
Lập chủ trương đầu tư
Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
1
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773
CM-XL-LT
1.582
1.582
Sở Giao thông vận tải
2
Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.770B
ĐQ-TN-CM-LT-LK
1.907
1.907
Sở Giao thông vận tải
3
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.772 (Trảng Bom
- Xuân Lộc) (NST 100%)
TB-XL
1.691
1.691
Sở Giao thông vận tải
4
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769
TN-LT
1.252
1.252
Sở Giao thông vận tải
III
Hoàn trả bội chi năm
2018
76.137
76.137
Sở Tài chính
C
Hỗ trợ các dự án XHHGTNT
52.087
0
(52.087)
-
PHỤ
LỤC III
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN VỐN XỒ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Địa điểm
Tiến độ thực hiện
KH năm 2021
Nội dung điều chỉnh
KH 2021 sau điều chỉnh
Chủ đầu tư
KH 2021 điều chỉnh của UBND tỉnh
Nội dung điều chỉnh tại kỳ họp
thứ 5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng số
804.185
0
0
804.185
-
A
Thực hiện dự án
798.650
802.035
-
I
Y tế
301.100
305.100
-
Dự án chuyển tiếp sang năm 2021
301.100
305.100
-
1
Khối điều trị Bệnh viện Thống Nhất
BH
2017-2021
240.000
240.000
Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất
2
Trạm Y tế P. An Bình - TP. Biên Hòa
BH
2019-2021
4.800
4.800
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3
Trạm Y tế xã Bảo Quang - thị xã Long Khánh
LK
2019-2021
3.900
3.900
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
4
Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú
TP
2019-2021
2.500
2.500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
8
Trạm Y tế xã Mã Đà - huyện Vĩnh Cửu
VC
2019-2021
768
768
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
9
Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
BH
Tối đa 3 năm
10.632
790
11.422
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
10
Dự án xây dựng khu khám và thẩm mỹ Bệnh viện Da liễu Đồng
Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
BH
Tối đa 03 năm
10.000
10.000
Bệnh viện Da liễu Đồng Nai
11
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng
Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
BH
Tối đa 03 năm
10.500
10.500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
12
Cải tạo, nâng cấp, làm mới một số hạng mục đã xuống cấp
Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
BH
Tối đa 3 năm
8.000
4.000
12.000
Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
10
Xây dựng mới Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai
XL
2018-2022
10.000
(790)
9.210
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
II
Giáo dục - đào tạo
14.552
14.552
-
Dự án chuyển tiếp sang năm 2021
14.552
14.552
-
1
Xây dựng Trường THPT Chu Văn An
BH
2016-2021
6.452
6.452
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
2
Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường nội bộ, vỉa hè,
mương thoát nước và sân khu dạy học Trường Đại học Đồng Nai
BH
2020-2022
6.200
6.200
Trường Đại học Đồng Nai
3
Dự án sửa chữa, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT
Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu
VC
2019-2022
900
900
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
4
Sửa chữa cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Sông
Ray, Cẩm Mỹ
CM
2016-2021
1.000
1.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
III
Văn hóa
98.400
88.400
-
Dự án chuyển tiếp sang năm 2021
98.400
88.400
-
1
Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Nguyễn Hữu
Cảnh
BH
2018-2022
25.000
25.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
2
Làng Văn hóa Đồng bào Chơro xã Bảo Vinh
LK
2018-2021
20.000
(10.000)
10.000
UBND thành phố Long Khánh
3
Công viên cây xanh thị xã Long Khánh
LK
2017-2021
2.000
2.000
UBND thành phố Long Khánh
4
Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu đồng bào dân tộc xã Phú Sơn
TP
2019-2021
1.500
1.500
UBND huyện Tân Phú
5
Dự án Trung tâm Tổ chức sự kiện huyện Tân Phú
TP
2019-2021
8.900
8.900
UBND huyện Tân Phú
6
Xây dựng hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp tập
thể dục thể thao của người dân xung quanh Sân vận động tỉnh
BH
Tối đa 3 năm
6.100
6.100
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
7
Xây dựng đường dây trung thế, nâng cấp đường dây hạ thế
ngầm, MCCB đảm bảo đáp ứng cho trạm biến áp 1.000KVA tại Sân vận động tỉnh
BH
2020-2022
6.400
6.400
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
8
Dự án đầu tư mới 01 xe truyền hình màu lưu động theo chuẩn
HD cho Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai (NST tối đa 25 tỷ đồng, phần còn
lại thuộc nguồn vốn của Đài)
BH
2020-2022
20.000
20.000
Đài phát thanh truyền hình Đồng Nai
9
Xây dựng hoàn chỉnh các hạng mục còn lại của Trung tâm Văn
hóa thể thao huyện Tân Phú (tên cũ là Khu văn hóa thể dục thể thao huyện Tân Phú,
NST đầu tư xây lắp + thiết bị, phần còn lại ngân sách huyện Tân Phú (mặt sân,
hàng rào quanh sân, đường chạy, khu nhảy cao, nhảy xa…)
TP
2018-2022
8.500
8.500
UBND huyện Tân Phú
IV
Các lĩnh vực khác
343.898
342.898
-
Dự án chuyển tiếp sang năm 2021
343.898
342.898
-
1
Dự án phát triển lâm nghiệp của Ban Quản lý rừng phòng hộ
Tân Phú, giai đoạn 2016 - 2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
TP
Tối đa 3 năm
6.400
6.400
Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú
2
Dự án nút giao thông giữa đường ĐT 765 với Quốc lộ 1 (ngã
ba Suối Cát), huyện Xuân Lộc (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
XL
Tối đa 3 năm
5.000
(1.000)
4.000
UBND huyện Xuân Lộc
3
Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường Nguyễn Trãi, thị xã
Long Khánh (NST 50% + NSH 50%)
LK
Tối đa 3 năm
10.000
10.000
UBND thành phố Long Khánh
4
Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định
Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)
ĐQ
Tối đa 5 năm
157.100
157.100
-
Trong đó:
-
a
Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định
Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
31.700
31.700
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định
Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường
125.400
125.400
UBND huyện Định Quán
5
Dự án Nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1+600 đến Km5+600
huyện Tân Phú và Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)
TP+ĐQ
Tối đa 5 năm
47.948
47.948
-
Trong đó:
-
a
Dự án nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1+600 đến Km5+600
huyện Tân Phú và Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
24.529
24.529
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Dự án nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1+600 đến Km5+600
huyện Tân Phú và Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường
23.419
(10.000)
13.419
UBND huyện Định Quán
c
Dự án nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km1+600 đến km5+600
huyện Tân Phú và Định Quán do UBND huyện Tân Phú thực hiện bồi thường
10.000
10.000
UBND huyện Tân Phú
6
Dự án trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự huyện Định Quán
ĐQ
Tối đa 5 năm
30.000
30.000
UBND huyện Định Quán
7
Dự án xây dựng văn phòng ổn định nơi làm việc một số đơn
vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
BH
Tối đa 3 năm
24.000
24.000
Sở Giao thông vận tải
8
Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (ngân sách thành phố
chi bồi thường), kể cả hoàn trả dự toán ứng trước năm 2022
LK
Tối đa 4 năm
50.000
50.000
UBND thành phố Long Khánh
12
Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
ĐN
2019-2021
13.450
13.450
Chi cục Kiểm lâm
IV
Bố trí vốn thanh toán sau quyết toán
đối với các dự án thuộc ngành giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa xã hội
15.000
7.000
3.385
25.385
-
B
Các dự án khởi công mới, chuẩn bị đầu
tư (lập dự án đầu tư và chủ trương đầu tư) chỉ thực hiện phân bổ khi đủ điều kiện
và thủ tục theo quy định
26.050
1.800
27.850
-
I
Khới công mới năm 2021
1
Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện và hệ thống phòng cháy chữa
cháy Trường Cao đẳng Công nghệ cao (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
LT
2021-2023
6.400
6.400
Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai
2
Xây mới Khối 2 tầng Trung tâm y tế huyện Long Thành
LT
2021-2023
1.700
1.700
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3
Trạm Y tế phường Thống Nhất - TP. Biên Hòa,
BH
2021-2023
1.000
1.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
4
Trạm Y tế phường Bình Đa - TP. Biên Hòa
BH
2021-2023
1.000
1.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
5
Trạm Y tế xã Phước An - huyện Nhơn Trạch
NT
2021-2023
1.700
1.700
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
6
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Cẩm
Mỹ
CM
2021-2024
5.000
5.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
7
Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống điện cho Trường Đại học
Đồng Nai - cở sở III tại thành phố Biên Hòa
BH
2021-2023
4.500
4.500
Trường Đại học Đồng Nai
8
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Nhà hát Nghệ thuật Đồng
Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
BH
2021-2023
4.400
4.400
Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai
II
Chi phí chuẩn bị đầu tư
-
1
Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối
08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế
cho dự án sửa chữa, cải tạo ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn,
làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật Đồng Nai)
(kể cả hoàn trả vốn tạm ứng)
BH
Tối đa 3 năm
350
350
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
2
Dự án cải tạo, làm mới một số hạng mục Trường Cao đẳng Công
nghệ cao Đồng Nai (cơ sở 2)
NT
2022-2024
700
700
Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai
3
Dự án đầu tư xây dựng mới khối lớp học 03 tầng của Trường
cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai
LT
2022-2024
600
600
Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai
4
Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường Phổ thông Dân
tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia
TB
500
500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
B
Hỗ trợ các dự án XHHGTNT
5.185
(5.185)
0
-
PHỤ
LỤC IV
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM
2021 HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
ĐĐ XD
Kế hoạch 2021 đã giao
Kế hoạch 2021 (theo NQ số 31/NQ-HĐND
ngày 29/10/2021)
Chủ đầu tư
1
2
3
4
5
6
Tổng số
108.877
136.877
-
I
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
63.877
63.877
-
I.1
Dự án chuyển tiếp
-
1
Mương thoát nước dọc tuyến đường Bình Minh - Giang Điền,
huyện Trảng Bom (tối đa 20 tỷ)
TB
8.000
8.000
UBND huyện Trảng Bom
2
Xây dựng đường vào Cụm công nghiệp Long Giao, huyện Cẩm
Mỹ
CM
5.400
5.400
UBND huyện Cẩm Mỹ
3
Dự án đường từ xã Đắc Lua đi huyện Đăng Hà, tỉnh Bình Phước
TP
30.000
30.000
UBND huyện Tân Phú
4
Dự án Căn cứ hậu cần kỹ thuật kết hợp thao trường huấn luyện
(kể cả hoàn trả tạm ứng)
VC
477
477
UBND huyện Vĩnh Cửu
5
Nâng cấp, mở rộng đường Be 129, xã Phú Thanh, huyện Tân
Phú
TP
20.000
UBND huyện Tân Phú
I.2
Dự phòng phân bổ khi đủ điều kiện và
thủ tục theo quy định
20.000
0
-
II
NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
45.000
73.000
-
II.1
Ngành giáo dục
20.000
44.000
-
Dự án chuyển tiếp
-
1
Xây dựng Trường Mầm non Sông Ray
CM
10.000
10.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
2
Trường Tiểu học Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch
NT
5.000
5.000
UBND huyện Nhơn Trạch
3
Trường THCS Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch
NT
5.000
5.000
UBND huyện Nhơn Trạch
4
Xây dựng Trường Tiểu học - THCS Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu
VC
10.000
UBND huyện Vĩnh Cửu
5
Trường Tiểu học Tân Phú, huyện Vĩnh Cửu
VC
10.000
UBND huyện Vĩnh Cửu
6
Xây dựng Trường Mầm non Họa Mi, huyện Cẩm Mỹ
CM
4.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
II.2
Các lĩnh vực khác
15.000
29.000
-
Dự án chuyển tiếp
-
1
Đường 30/4 xã Bàu Hàm, huyện Trảng Bom
TB
15.000
15.000
UBND huyện Trảng Bom
2
Nâng cấp, mở rộng đường ấp 3 Lâm San - Quảng Thành, huyện
Cẩm Mỹ
CM
14.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
II.3
Dự phòng phân bổ khi đủ điều kiện và
thủ tục theo quy định
10.000
0
-
PHỤ
LỤC V
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2021 KIẾN NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Địa điểm XD
Thời gian KC-HT
Quyết định đầu
tư
Kế hoạch năm
2021
Nội dung điều
chỉnh
Kế hoạch năm
2021 sau điều chỉnh
Chủ đầu tư
Số quyết định
ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
KH 2021 điều
chỉnh của UBND tỉnh
Nội dung điều
chỉnh tại kỳ họp thứ 5
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TỔNG SỐ
42.692.355
34.144.494
5.065.150
0
(12.800)
5.052.350
-
A
Dự án quan trọng
quốc gia, dự án trọng điểm có tính chất lan tỏa
32.921.000
29.168.000
4.663.000
4.663.000
-
A.1
Nguồn vốn phân
bổ cho dự án quan trọng quốc gia
22.856.000
22.856.000
4.660.000
4.660.000
-
Giao thông
22.856.000
22.856.000
4.660.000
4.660.000
-
III
Thực hiện dự án
-
(2)
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2021
-
a
Dự án quan trọng quốc
gia
-
1
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành
LT
2018-2021
1487/QĐ-TTg ngày
06/11/2018
22.856.000
22.856.000
4.660.000
4.660.000
UBND tỉnh Đồng Nai
A.2
Đầu tư các dự
án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KT-XH nhanh,
bền vững
10.065.000
6.312.000
3.000
3.000
-
Giao thông
10.065.000
6.312.000
3.000
3.000
-
I
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
-
a
Dự án nhóm A
-
1
Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch
giai đoạn 1
2021-2026
4.001.000
2.000.000
2.000
1.000
3.000
UBND huyện Nhơn Trạch
2
Dự phòng chưa phân bổ
6.064.000
4.312.000
1.000
(1.000)
-
B
Hỗ trợ có mục tiêu
9.771.355
4.976.494
402.150
389.350
-
B.1
Phân bổ chi tiết
B.1.1
Giao thông
7.760.918
3.774.244
302.700
322.700
-
I
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
-
Đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh,
tỉnh Đồng Nai
2021 - 2024
27/NQ-HĐND ngày
04/12/2020, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021
1.082.000
500.000
4.000
4.000
UBND thành phố Long Khánh
III
Thực hiện dự án
-
(2)
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2021
-
b
Dự án nhóm B
-
1
Dự án đường Hương lộ 10 từ ranh giới huyện
Long Thành và huyện Cẩm Mỹ đến vị trí giao với đường tỉnh ĐT 769 (đoạn 2)
LT-CM
2016-2020
510, 19/02/2016;
4185, 20/11/2017;
3892, 29/11/2019;
4328, 30/12/2019
272.606
179.244
40.700
40.700
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
(3)
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2021
-
b
Dự án nhóm B
-
2
Nâng cấp đường tỉnh 763 đoạn từ Km0+000
đến Km29+500 (cuối tuyến), huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán (vốn trung ương đầu
tư đoạn từ Km8+300 đến Km15+000 và Km24+000 đến cuối tuyến) (kể cả bồi thường
giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc thực hiện)
XL-ĐQ
2021 - 2024
4121/QĐ-UBND
ngày 17/11/2017
599.946
170.000
85.000
85.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
(4)
Dự án khởi công mới năm
2021
-
1
Đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên
Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
BH
2021-2024
3533/QĐ-UBND
ngày 29/9/2020
1.289.160
400.000
177.000
20.000
197.000
UBND thành phố Biên Hòa
B.1.2
Xã hội
49.952
45.000
32.200
0
(12.800)
19.400
-
III
Thực hiện dự án
-
(2)
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2021
-
b
Dự án nhóm B
-
1
Dự án xây dựng Trung tâm Công tác xã hội
tổng hợp tỉnh Đồng Nai
2020-2024
3439/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
49.952
45.000
32.200
(12.800)
19.400
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
B.1.3
Nông nghiệp, lâm nghiệp,
diêm nghiệm, thủy lợi và thủy sản
641.785
420.550
60.000
(20.000)
40.000
-
III
Thực hiện dự án
-
(2)
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2021
-
c
Dự án nhóm C
-
1
Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa
cháy rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 (giai đoạn 1)
2019-2021
3602/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
27.795
20.550
0
Chi cục Kiểm lâm
(4)
Dự án khởi công mới năm
2021
-
Dự án nhóm B
-
1
Xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên
Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
2011-2024
2186/QĐ-UBND
ngày 30/6/2021
613.990
400.000
60.000
(20.000)
40.000
UBND thành phố Biên Hòa
B.2
Dự phòng chưa phân bổ
3.250
(3.250)
0
-
b
Dự án nhóm B
1
Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai
bảo vệ thành phố Biên Hòa (đoạn 2 từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố)
236.700
236.700
3.250
3.250
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
PHỤ
LỤC VI
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021 CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ
VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Nhà tài trợ
Ngày ký kết hiệp
định
Ngày kết thúc
Hiệp định
Quyết định đầu
tư
Lũy kế giải ngân
từ khởi công đến hết ngày 31/01/2020
Kế hoạch năm
2020
Kế hoạch năm
2021
Ghi chú
Số quyết định
TMĐT
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài
(theo Hiệp định)
Vốn đối ứng nguồn
NSTW
Vốn nước ngoài
(vốn NSTW)
Vốn đối ứng nguồn
NSTW
Vốn nước ngoài
(vốn NSTW)
Vốn đối ứng nguồn
NSTW
Vốn nước ngoài
(vốn NSTW)
Tổng số
Trong đó: thu
hồi các khoản vốn ứng trước
Tổng số
Trong đó: thu
hồi các khoản vốn ứng trước
Tổng số
Trong đó: thu
hồi các khoản vốn ứng trước
Tổng số
Trong đó: vốn
NSTW
Tính bằng nguyên
tệ
Quy đổi ra tiền
Việt
Tổng số
Trong đó:
Đưa vào cân đối
NSTW
Vay lại
1
2
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
TỔNG SỐ
1.277.853
5.332.399
3.732.679
1.599.720
0
0
0
0
98.833
98.833
A
VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG
GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
1.277.853
5.332.399
3.732.679
1.599.720
0
0
0
0
98.833
98.833
I
Môi trường
1.277.853
5.332.399
3.732.679
1.599.720
0
0
0
0
98.833
98.833
3
Danh mục dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2021
a
Dự án nhóm A
(1)
Dự án Hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải thành phố Biên Hòa, (giai đoạn 1)
Cơ quan Hợp tác
quốc tế Nhật Bản (JICA)
30/8/2017
30/8/2027
246/QĐ-UBND ngày
20/01/2017
6.610.252
1.277.853
0
5.332.399
3.732.679
1.599.720
0
0
0
98.833
98.833
PHỤ
LỤC VII
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÃ HỘI HÓA HỖ TRỢ VỐN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021
(ĐỢT 2)
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT :Triệu đồng
STT
Tên công trình
Tổng mức đầu tư
KH vốn tỉnh hỗ trợ năm 2021 (đợt
2) nguồn vốn NSTT
Tổng số
Trong đó
Chi phí
xây lắp
Ngân sách tỉnh
Ngân Sách huyện
Nhân dân đóng góp
1
2
3
4
5
6
7
8
TỔNG SỐ
231.011
84.994
124.424
21.593
183.337
48.937
A
HUYỆN CẨM MỸ
64.122
27.567
19.297
17.258
55.134
13.793
I
Các dự án đang triển khai thi công
Xã Lâm San
1
Đường tổ 6 đi Thác Bộ Đội, ấp 2, xã Lâm San
318
133
93
92
266
66
2
Đường tổ 4 nôi dài, ấp 1, xã Lâm San
1.029
446
312
271
891
223
3
Đường tổ 4B nối dài, ấp 3, xã Lâm San
185
75
53
57
151
37
4
Đường tổ 1C, ấp 3, xã Lâm San
369
157
110
103
313
78
5
Đường tổ 3C, tổ 11B, ấp 3, xã Lâm San
296
124
87
85
248
62
6
Đường tổ 2C, ấp 6, xã Lâm San
660
284
199
177
568
142
7
Sửa chữa tuyến đường tổ 7, ấp 1, xã Lâm San
366
153
107
106
306
76
8
Đường tổ 3C, ấp 6, xã Lâm San
419
180
126
113
360
90
Xã Sông Ray
9
Đường tổ 9, ấp 1 xã Sông Ray
1.121
488
342
292
976
244
10
Đường tổ 8 ấp 2, xã Sông Ray
1.041
449
315
277
899
224
11
Đường tổ 14 ấp 2 nối dài, xã Sông Ray
504
218
152
135
435
109
12
Đường tổ 4 ấp 6, xã Sông Ray
945
403
282
259
806
202
13
Đường tổ 1 ấp 6 nối dài, xã Sông Ray
1.010
438
307
266
876
219
14
Đường tổ 7 ấp 7, xã Sông Ray
994
432
302
260
864
216
15
Đường tổ 9b ấp 8, xã Sông Ray
802
347
243
213
693
173
16
Đường tổ 1, ấp 8, xã Sông Ray
996
431
302
263
862
216
17
Đường tổ 1, tổ 9, tổ 3 ấp 9, xã Sông Ray
888
384
269
235
768
192
18
Đường tổ 4B ấp 10 (nâng cấp), xã Sông Ray
1.153
492
345
316
985
246
19
Đường tổ 12, ấp 10 (nâng cấp), xã Sông Ray
979
422
296
261
845
211
20
Đường tổ 6 ấp 1, xã Sông Ray
650
282
198
170
565
141
21
Đường tổ 12, ấp 1 nối dài xã Sông Ray
550
238
166
146
475
119
22
Đường tổ 8 ấp 1, xã Sông Ray
172
72
50
51
143
36
23
Đường tổ 13 ấp 2, xã Sông Ray
159
65
46
48
131
32
24
Đường vào phân hiệu mầm non ấp 4, xã Sông Ray
360
155
108
96
310
77
25
Đường tổ 2A ấp5, xã Sông Ray
396
170
119
106
340
85
26
Đường tổ 9, ấp 6, xã Sông Ray
328
141
99
89
282
70
27
Đường tổ 7, ấp 6, xã Sông Ray
1.001
434
304
263
869
217
28
Đường tổ 4b ấp 7, xã Sông Ray
715
310
217
187
621
155
29
Đường tổ 11, ấp 9, xã Sông Ray
213
89
63
61
179
44
30
Đường tổ 6A ấp 9, xã Sông Ray
487
211
148
128
422
106
31
Đường tổ 13 ấp 10 (nâng cấp), xã Sông Ray
1.476
636
445
395
1.272
318
Xã Sông Nhạn
32
Đường N1 khu 5 ấp 2, Sông Nhạn
575
250
175
151
499
125
33
Đường N2 khu 5 ấp 2, Sông Nhạn
650
283
198
170
565
142
34
Đường N7 khu 3 ấp 6, Sông Nhạn
222
93
65
65
185
46
35
Đường nhánh số 3 khu 4 ấp 6, Sông Nhạn
287
122
85
80
243
61
36
Đường N1 khu 3 ấp 6, Sông Nhạn
473
203
142
129
405
101
37
Đường N1 khu 2 ấp 6, Sông Nhạn
526
227
159
141
453
114
38
Đường N2 khu 2 ấp 6, Sông Nhạn
327
141
98
88
281
71
39
Đường D1 khu 1 ấp 4 nối dài, Sông Nhạn
905
387
271
247
774
193
Xã Xuân Quế
40
Đường D2 khu Sân Bay, ấp 1, xã Xuân Quế
1.249
543
380
326
1.086
273
41
Đường D3 khu 1, ấp 57, xã Xuân Quế
543
234
164
145
468
117
42
Đường D3 khu 3, ấp 57, xã Xuân Quế
631
276
193
163
551
138
43
Đường D4 khu 3, ấp 57, xã Xuân Quế
995
438
306
251
875
219
Xã Xuân Đông
44
Đường tổ 12 ấp La Hoa
445
193
135
118
385
96
45
Đường tổ 14 ấp La Hoa
1.117
485
340
293
970
243
46
Đường tổ 1 nối dài ấp La Hoa
562
241
169
152
483
121
47
Đường tổ 11A nối dài ấp La Hoa
299
128
89
83
255
64
48
Đường tổ 11B ấp La Hoa
166
68
47
51
135
34
49
Đường tổ 5 ấp La Hoa
1.691
736
515
441
1.471
368
50
Đường tổ 15A ấp Cọ Dầu 1
359
153
107
98
307
77
51
Đường tổ 8A ấp Cọ Dầu 2
346
146
102
98
292
73
52
Đường tổ 9, tổ 10 ấp Cọ Dầu 2
325
136
95
93
272
68
53
Đường tổ 2A ấp Suối Nhát
440
188
132
120
376
94
54
Đường tổ 2B ấp Suối Nhát
158
64
45
49
129
32
55
Đường tổ 3, tổ 4 ấp Suối Nhát
1.745
753
527
465
1.506
377
56
Đường tổ 19 ấp Bể Bạc
280
119
83
78
238
59
57
Đường tổ 12 nối dài ấp Bể Bạc
348
148
103
97
295
74
58
Đường tổ 20 ấp Bể Bạc
394
168
117
109
336
84
59
Đường tổ 16, tổ 18 ấp Bể Bạc
434
186
130
119
371
93
Xã Xuân Bảo
60
Đường TĐ 9 ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo
1.357
590
413
354
1.180
295
61
Đường tổ 22 ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo
1.199
521
365
313
1.042
261
62
Đường tổ 20 ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo
710
308
215
187
615
154
63
Đường tổ 14 ấp Tân Hạnh đi Nam Hà, xã Xuân Bảo
1.233
533
373
328
1.065
267
64
Đường tổ 22 ấp Tân Hạnh, xã Xuân Bảo
1.646
713
499
434
1.426
357
Xã Bảo Bình
65
Đường nhánh tổ 12 Tân Xuân
622
262
183
177
523
131
66
Đường nhánh tổ 7 Tân Hòa
1.033
446
312
276
891
223
67
Đường nhánh tổ 2 Tân Hòa
862
373
261
229
745
187
68
Đường nhánh 1 tổ 13 Tân Hòa
331
142
99
90
283
71
69
Đường tổ 12 Tân Xuân
770
332
232
206
664
166
70
Đường nhánh 1,2 Tân Bình
370
160
112
99
319
80
71
Đường 12,13 Tân Bảo
500
214
150
136
428
107
Xã Long Giao
72
Đường tổ 3 khu 1 ấp Suối Râm
417
181
126
110
361
91
73
Đường tổ 11 khu 3 ấp Suối Râm
597
258
181
158
516
129
74
Đường nhánh 3 khu 4 ấp Suối Cả
340
147
103
91
293
73
75
Đường tổ 6 đi tổ 4 khu đồi 57
556
240
168
148
480
120
76
Đường nhánh 2 khu Cẩm Tiêm ấp Hoàn Quân
1.114
482
337
295
963
241
77
Đường tổ 21 khu 6 ấp Suối Râm
245
104
72
69
207
52
78
Đường số 1 tổ 6 khu đồi 57
590
257
180
154
513
128
Xã Nhân Nghĩa
79
Đường tổ 2A ấp Cam Tiên
251
107
75
70
214
53
Xã Xuân Tây
80
Đường tổ 2 nhánh 1 ấp 1 xã Xuân Tây
766
325
228
214
650
163
81
Đường tổ 2 nhánh 2 ấp 1, xã Xuân Tây
361
154
108
99
308
79
82
Đường tổ 4 nối dài ấp 1, xã Xuân Tây
396
169
118
109
338
84
83
Đường tổ 1 nhánh 1 ấp 2, xã Xuân Tây
1.046
441
308
297
881
221
84
Đường tổ 2-4 nhánh 1 ấp 5, xã Xuân Tây
332
143
100
89
286
68
85
Đường tổ 1-2 ấp 7 nối dài, xã Xuân Tây
611
260
182
169
520
130
86
Đường tổ 9A ấp 8, xã Xuân Tây
590
254
177
159
507
127
87
Đường tổ 9 nhánh 1 ấp 8, xã Xuân Tây
792
329
230
233
658
164
88
Đường tổ 9 nhánh 1 ấp 8, xã Xuân Tây
293
123
86
84
246
58
89
Đường tổ 4 nhánh 1 ấp 11, Xã Xuân Tây
884
383
268
234
765
193
III
Các dự án khởi công mới (có quyết định
phê duyệt dự án trước ngày 31/12/2020)
Xã Lâm San
90
Sửa chữa tuyến đường tổ 3, 2, 1, ấp 2, xã Lâm San
2.419
1.029
720
670
2.058
524
91
Đường tổ 5B nối dài, ấp 3, xã Lâm San
439
186
130
123
372
91
92
Đường tổ 3 nối dài, ấp 3, xã Lâm San
331
139
97
94
278
69
Xã Long Giao
93
Đường nhánh 1 khu Cẩm Tiêm ấp Hoàn Quân
1.210
524
367
319
1.048
262
Xã Sông Ray
94
Đường tổ 1, tổ 2, tổ 7 ấp 10, xã Sông Ray
604
258,429
181
165
517
129
Xã Xuân Tây
95
Đường tổ 3, 1 nhánh 1 ấp 1, Xã Xuân Tây
1.227
522
365
340
1.043
262
B
HUYỆN TRẢNG BOM
192.181
68.521
112.252
11.408
150.396
24.179
I
Các dự án đã thi công hoàn thành
1
Đường song song với đường sắt thuộc ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn
9.029
2.900
5.736
393
7.250
1.000
2
Đường vào khu giết mổ tại xã Bình Minh
4.352
1.395
2.807
150
3.489
995
3
Đường giáp ranh 02 xã Giang Điền - Bình Minh (Nhánh 2),
xã Giang Điền
4.491
1.408
2.883
200
3.520
500
4
Nâng cấp, mở rộng vỉa hè tuyến đường giảm tải học sinh liên
xã Đông Hòa - Trung Hòa - Tây Hòa, xã Trung Hòa
4.074
1.261
2.663
150
3.154
500
5
Đường Quảng Tiến số 32, xã Quảng Tiến
7.050
2.352
4.398
300
5.880
1.000
6
Đường C2 ấp Thuận An, xã Sông Thao
14.043
5.517
7.626
900
11.034
2.000
7
Đường liên thôn ấp 6, xã Sông Trầu
12.153
4.693
6.560
900
9.386
1.500
8
Đường từ cầu An Hưng đến khu vực Sông Đinh (giai đoạn 2),
xã Tây Hòa
13.624
5.097
7.752
775
10.195
1.500
9
Đường từ UBND xã Thanh Bình đi ấp Trường An, xã Thanh Bình
4.302
1.692
2.410
200
3.384
500
10
Đường nội đồng Suối Đá Bàn đi Tây Hòa, xã Trung Hòa
11.582
3.634
7.148
800
9.087
1.000
11
Đường C2 - Suối Rết, xã Sông Thao
9.502
3.793
5.109
600
7.586
1.000
12
Đường mương 2 cánh đồng 3 xã Sông Thao
4.448
1.781
2.367
300
3.562
500
13
Đường ấp Tân Hoa - Tân Hợp (đoạn tiếp giáp đường 3/2 đến
tiếp giáp đường Cây Da), xã Bàu Hàm
4.976
1.966
2.710
300
3.933
1.000
14
Đường Định Canh - Định Cư, xã Bàu Hàm
6.376
2.562
3.514
300
5.125
1.000
15
Đường Cây Táo, xã Bàu Hàm
4.742
1.853
2.589
300
3.707
700
16
Đường vào cụm làng nghề xã Bình Minh
5.539
1.831
3.128
580
4.579
600
17
Đường số 66 ấp Tân Bắc, xã Bình Minh
4.350
1.457
2.423
470
3.644
500
18
Đường giáp ranh 02 xã Giang Điền - Bình Minh (Nhánh 1),
xã Giang Điền
2.926
905
1.860
161
2.262
655
19
Đường Đoàn Kết II, xã Giang Điền
4.362
1.333
2.729
300
3.333
500
20
Đường tổ 2 - 3, ấp 7, xã Sông Trầu
4.479
1.677
2.402
400
3.355
500
21
Đường ấp 2, xã Sông Trầu
4.390
1.707
2.383
300
3.414
600
22
Đường liên thôn ấp 4, xã Sông Trầu
4.485
1.713
2.422
350
3.427
600
23
Đường liên ấp Lộc Hòa - An Hòa, xã Tây Hòa
7.364
2.690
4.045
629
5.380
1.000
24
Đường Tây Hòa đi ấp Thuận Trường xã Sông Thao, xã Tây Hòa
4.670
1.840
2.530
300
3.602
700
25
Đường nội đồng Bà Dòng đi khu chăn nuôi tập trung Đồi Quân
về Đồi Nam, xã Trung Hòa
20.909
6.275
13.934
700
15.688
2.000
26
Đường liên tổ 2 - 8 ấp Tân Hưng, xã Đồi 61
3.954
1.587
2.217
150
3.174
600
27
Các nhánh đường GTNT ấp Tân Thịnh, xã Đồi 61
3.995
1.523
2.172
300
3.047
600
28
Cải tạo, mở rộng đường D12, xã Trung Hòa
6.014
2.079
3.735
200
5.199
629
C
HUYỆN ĐỊNH QUÁN
38.830
16.473
12.172
10.185
32.941
4.893
I
Các dự án chuyển tiếp
Xã Phú Tân
1
Đường khu 2, 5 ấp 8, xã Phú Tân
2.881
1.215
729
937
2.430
215
Xã Phú Lợi
4
Nâng cấp đường vào khu chăn nuôi tập trung
4.348
1.845
1.476
1.027
3.689
445
5
Nâng cấp đường nội đồng tổ 3 ấp 6 xã Phú Lợi
4.713
2.031
1.625
1.057
4.062
631
6
Nâng cấp đường vào cánh đồng lúa xã Phú Lơi
2.633
1.122
898
613
2.245
322
7
Nâng cấp đường Be 117 xã Phú Lơi
3.360
1.434
1.147
779
2.867
434
Ban quản lý dự án
17
Nâng cấp đường liên ấp 5-3 đoạn 2 (Bắc 763) xã Suối Nho
7.222
3.043
2.434
1.745
6.086
1.337
B
CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI
Xã Suối Nho
19
Nâng cấp đường nội đồng tổ hợp tác cây rau ấp chợ, xã Suối
Nho
2.511
1.064
851
596
2.127
264
Xã Ngọc Định
25
Đường tổ 3 - tổ 5 ấp Hòa Hiệp
2.747
1.148
689
910
2.295
348
26
Nâng cấp đường vào chùa Bửu Sơn nối dài ấp Hòa Thuận, xã
Ngọc Định
2.097
901
721
475
1.801
201
Xã Phú Cường
27
Đường tổ 1 KDC 1 (Đồi 2) xã Phú Cường;
3.236
1.370
822
1.044
2.740
296
Xã Phú Hòa
30
Đường KDC 16 ấp 4,xã Phú Hòa
3.082
1.300
780
1.002
2.599
400
D
HUYỆN LONG THÀNH
17.954
6.072
7.328
4.554
15.180
6.072
1
Đường Khu 2, xã Long Phước
1.871
631
766
473
1.578
631
2
Hẻm 177, 178,179; 177/1; 177/2; 177/5; 177/6 đường Suối
Quýt xã Cẩm Đường
5.009
1.714
2.010
1.285
4.284
1.714
3
Hẻm 64/9 đường Cây Sung, xã Cẩm Đường
3.432
1.137
1.443
853
2.842
1.137
4
Hẻm 2 đường đường ấp 1 xã Bình Sơn
428
146
172
110
366
146
5
Đường ấp 1 xã Bình Sơn
781
267
314
200
667
267
6
Đường ấp 1-9 xã Bình Sơn
2.268
770
921
578
1.925
770
7
Nâng cấp đường An Định, ấp 3, xã Tam An
1.688
597
643
448
1.493
597
8
Đường Nguyễn Thị Mai, xã Tân Hiệp
1.376
449
590
337
1.123
449
9
Hẻm 430 đường Tân Hiệp, xã Tân Hiệp
1.101
361
470
271
902
361
PHỤ
LỤC VIII
BẢNG
TỔNG HỢP CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 PHÂN CẤP ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN CẤP
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Phân bổ nguồn vốn đầu tư công
cấp huyện năm 2021
Tổng số
Nguồn vốn ngân sách tập trung
Bổ sung có mục tiêu nguồn NSTT
Nguồn vốn xổ số kiến thiết
Bổ sung có mục tiêu nguồn XSKT
Nguồn hỗ trợ XHH
Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất
Đợt 1
Đợt 2
Nguồn XSKT
Nguồn kết dư
Nguồn NSTT
1
2
3=4+5+6+7+8
4
5
6
7
8
9
10
11
Tổng số
3.427.721
1.298.000
63.877
648.000
73.000
94.815
1.092
48.937
1.200.000
1
Thành phố Biên Hòa
630.819
171.834
85.785
373.200
2
Thành phố Long Khánh
215.209
107.049
53.442
3.718
51.000
3
Huyện Nhơn Trạch
307.388
103.180
51.510
10.000
352
146
142.200
4
Huyện Long Thành
464.342
104.767
52.303
6.072
301.200
5
Huyện Trảng Bom
379.070
103.180
8.000
51.511
15.000
20.000
24.179
157.200
6
Huyện Cẩm Mỹ
245.520
108.140
5.400
53.987
28.000
20.000
13.793
16.200
7
Huyện Xuân Lộc
200.049
119.134
59.475
1.640
19.800
8
Huyện Tân Phú
283.563
135.932
50.000
67.861
17.770
12.000
9
Huyện Định Quán
255.905
128.074
63.938
20.000
4.893
39.000
10
Huyện Thống Nhất
191.794
102.188
51.015
9.445
946
28.200
11
Huyện Vĩnh Cửu
254.062
114.522
477
57.173
20.000
1.890
60.000
PHỤ
LỤC IX
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Triệu đồng
TT
Nguồn vốn
Kế hoạch năm 2022
Tổng số
Nguồn vốn NST
Nguồn vốn NSH
Tổng số
9.493.220
6.097.720
3.395.500
A
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương
8.455.308
5.059.808
3.395.500
I
Vốn ngân sách tập trung
3.255.308
2.113.308
1.142.000
1
Ngân sách tỉnh
2.113.308
2.113.308
a
Hỗ trợ các dự án xã hội hóa
100.000
100.000
b
Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu
1.993.100
1.993.100
c
Nguồn kết dư 2016 - 2020 chuyển sang
20.208
20.208
2
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp
đối với cấp huyện
1.142.000
1.142.000
a
Phân cấp cho UBND cấp huyện giao chỉ tiêu (chi tiết theo
Phụ lục XV)
1.052.000
1.052.000
b
Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo Phụ lục
XII và Phụ lục XV)
90.000
90.000
II
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
3.600.000
2.400.000
1.200.000
1
Hình thành nguồn vốn đầu tư từ nguồn khai thác quỹ đất
lần 1 (ngoài kế hoạch trung ương thông báo)
1.100.000
1.100.000
trong đó:
a
Phân bổ chi tiết
1.078.000
b
Dự phòng ngân sách tỉnh theo Luật Ngân sách nhà nước (2%)
22.000
2
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện
1.200.000
1.200.000
3
Hình thành nguồn thu tại ngân sách tỉnh
500.000
500.000
4
Nguồn thu tiền sử dụng đất nộp quỹ theo Nghị quyết của HĐND
tỉnh
800.000
800.000
III
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
1.600.000
546.500
1.053.500
1
Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu
446.500
446.500
2
Hỗ trợ các dự án xã hội hóa
100.000
100.000
3
Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo Phụ lục
XII và Phụ lục XV)
171.500
171.500
4
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện (chi
tiết theo Phụ lục XV)
882.000
882.000
IV
Bội chi ngân sách địa phương
0
B
Vốn ngân sách trung ương
1.037.912
1.037.912
I
Vốn trong nước (đầu tư theo ngành, lĩnh
vực)
939.079
939.079
1
Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững
500.000
500.000
2
Hỗ trợ có mục tiêu
439.079
439.079
II
Vốn ODA cấp phát từ ngân sách trung ương
98.833
98.833
PHỤ
LỤC X
BIỂU
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN ĐẤU GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
ĐĐ XD
Tiến độ thực hiện
Tổng mức vốn đầu tư
Kế hoạch 2022
Chủ đầu tư
NSTT
Đất
kết dư 2016-2020
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng số
1.993.100
1.078.000
20.208
A
Thực hiện dự án
1.260.751
1.078.000
20.208
-
I
Giao thông
558.550
997.200
20.208
-
I.1
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
250.550
677.200
20.208
1
Đường song hành phía Đông Quốc lộ 20 huyện Thống Nhất (kể
cả bồi thường giải phóng mặt bằng)
TN
2018-2023
214.700
9.000
UBND huyện Thống Nhất
2
Dự án kè sông Vàm Mương - Lòng Tàu đoạn qua khu vực ấp 2,
xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)
NT
2019-2022
35.136
4.350
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3
Dự án cải tạo đường Hùng Vương - thành phố long khánh (ngân
sách tỉnh 50%)
LK
2020-2024
156.854
35.000
UBND thành phố Long Khánh
4
Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình
CM
2020-2022
92.880
20.208
UBND huyện Cẩm Mỹ
5
Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân
Phú
TP
2019-2023
91.564
30.000
UBND huyện Tân Phú
6
Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn Tân Phú
TP
2019-2023
128.700
14.000
UBND huyện Tân Phú
7
Đường đê bao Đồng Hiệp, huyện Tân Phú
TP
2020-2022
26.092
8.200
UBND huyện Tân Phú
8
Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành
phố Biên Hòa thực hiện)
BH
Tối đa 5 năm
783.000
0
70.000
0
-
Trong đó
-
a
Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng tỉnh thực hiện
60.000
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố thực hiện
10.000
UBND thành phố Biên Hòa
9
Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài
BH
Tối đa 5 năm
388.000
20.000
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
10
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên
đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu (kể cả chi phí chuẩn
bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực hiện
VC
Tối đa 5 năm
671.200
0
40.000
0
-
Trong đó
-
a
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên
đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu do Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
40.000
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
11
Dự án đường Hương lộ 7, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)
VC
Tối đa 5 năm
77.971
16.500
UBND huyện Vĩnh Cửu
12
Dự án đường Hương lộ 9, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)
VC
Tối đa 5 năm
79.788
18.500
UBND huyện Vĩnh Cửu
13
Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu
Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
BH
Tối đa 5 năm
1.289.160
100.000
100.000
UBND thành phố Biên Hòa
14
Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai
đoạn 2) từ nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh
LK
2021-2023
53058
15.000
UBND thành phố Long Khánh
15
Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng
đường ven sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố
Biên Hòa
BH
Tối đa 5 năm
3.247.000
200.000
UBND thành phố Biên Hòa
16
Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ
cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
BH
Tối đa 5 năm
614.100
15.000
UBND thành phố Biên Hòa
17
Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc Dự án đường
25C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây
là Đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại), huyện đã đầu tư đường số 9 đến đường
số 2
NT
2022-2025
646.000
179.200
UBND huyện Nhơn Trạch
18
Dự án đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú
TP
2022-2025
118168
50.000
UBND huyện Tân Phú
19
Dự án đường ven sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường
Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa (thiết kế bản vẽ thi công)
BH
Tối đa 6 năm
573.904
3.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
I.2
Khởi công mới năm 2022
308.000
320.000
0
I.2.1
Thiết kế bản vẽ thi công và bồi thường
giải phóng mặt bằng
135.000
100.000
0
1
Nâng cấp đường Bảo Hòa - Long Khánh (100% NST)
XL
2022-2025
266.740
100.000
UBND huyện Xuân Lộc
2
Xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây (đoạn còn lại
đi qua địa bàn huyện Thống Nhất)
TN
2022-2024
59085
12.000
-
Trong đó
a
Xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây (đoạn còn lại
đi qua địa bàn huyện Thống Nhất) do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực
hiện
2.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây (đoạn còn lại
đi qua địa bàn huyện Thống Nhất) do UBND huyện Thống Nhất thực hiện bồi thường
10.000
UBND huyện Thống Nhất
3
Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định Quán
ĐQ
2022-2025
238.883
120.000
UBND huyện Định Quán
4
Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ Km0+000 đến Km7+500,
huyện Nhơn Trạch
NT
2022-2024
48.740
3.000
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
I.2.2
Khởi công mới năm 2022
173.000
220.000
0
1
Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng
đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng
Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)
BH
Tối đa 5 năm
1.146.000
200.000
UBND thành phố Biên Hòa
2
Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn
từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02
đầu cầu)
BH
Tối đa 6 năm
1.506.538
100.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3
Dự án Đường ven sông Đồng Nai, huyện Định Quán (kể cả chi
phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% xây lắp)
ĐQ
Tối đa 3 năm
36.233
8.000
UBND huyện Định Quán
4
Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã Long Khánh
(kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% chi phí xây dựng)
LK
2022-2024
77.600
20.000
UBND thành phố Long Khánh
5
Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)
XL
2022-2025
113.500
25.000
UBND huyện Xuân Lộc
6
Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương, phường
Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 39 tỷ), chưa
triển khai do UBND thành phố Biên Hòa chưa thực hiện bồi thường
BH
2022-2025
88.609
20.000
UBND thành phố Biên Hòa
7
Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)
XL
2022-2025
174.500
20.000
UBND huyện Xuân Lộc
II
Công trình công cộng tại các
đô thị
19.000
0
0
-
II.1
Dự án chuyển tiếp năm 2022
19.000
0
0
1
Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm
VC
2017-2022
181.919
19.000
UBND huyện Vĩnh Cửu
III
Cấp nước, thoát nước
121.426
74.000
0
III.1
Dự án chuyển tiếp năm 2022
121.426
74.000
0
1
Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu
Quan
BH
Tối đa 4 năm
267.620
35.000
0
0
-
Trong đó:
-
a
Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu
Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư
20.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa
thực hiện
15.000
UBND thành phố Biên Hòa
2
Tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I ra rạch Bà Ký, huyện
Nhơn Trạch
NT
2017-2022
31.368
10.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3
Hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong huyện Long Thành
LT
2017-2022
584.830
35.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
4
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa
(vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư
BH
Theo tiến độ Hiệp định
6.610.252
8.426
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
5
Dự án cấp nước sạch cho 03 xã La Ngà, Phú Ngọc, Ngọc Định
ĐQ
Tối đa 5 năm
65.062
28.000
UBND huyện Định Quán
6
Dự án xây dựng một số hạng mục thuộc Tiểu dự án trạm xử
lý nước thải số 1, thành phố Biên Hòa
BH
Tối đa 3 năm
7.962
5.000
UBND thành phố Biên Hòa
7
Tuyến thoát nước đường số 2 (tử trung tâm huyện Nhơn Trạch
đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (NST 100%)
NT
Tối đa 4 năm
216.200
74.000
UBND huyện Nhơn Trạch
IV
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản
314.395
0
0
-
IV.1
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
211.395
0
0
1
Dự án thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng
Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ)
ĐQ
2017-2022
243.000
40.000
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
2
Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB)
ĐQ
2020-2023
454.601
60.000
UBND huyện Định Quán
3
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu
Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành
phố Biên Hòa - dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT
TP BH giai đoạn 1 từ vốn ODA
BH
2017-2021
373.172
10.500
0
0
-
Trong đó:
-
a
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư Cầu
Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành
phố Biên Hòa
10.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
b
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa
thực hiện
500
UBND thành phố Biên Hòa
4
Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã Lộ 25 huyện
Thống Nhất
TN
Tối đa 3 năm
35.714
6.000
UBND huyện Thống Nhất
5
Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (Ngân sách thành phố
Long Khánh chi bồi thường)
LK
Tối đa 4 năm
544.659
50.000
UBND thành phố Long Khánh
6
Dự án xây dựng một số hạng mục tiếp theo bổ sung dự án Khẩn
cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu
tư)
ĐN
Tối đa 5 năm
29.094
9.895
Chi cục Kiểm lâm
7
Trạm bơm Đắc Lua
TP
2020-2024
131.058
35.000
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
IV.2
Khởi công mới năm 2022
103.000
0
0
IV.2.1
Thiết kế bản vẽ thi công và bồi thường
giải phóng mặt bằng
53.000
0
0
1
Nạo vét Suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất
phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai
BH
2022-2025
377.000
53.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
IV.2.2
Khởi công mới năm 2022
50.000
0
0
1
Kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến
đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường)
NT
2022-2025
207.624
50.000
UBND huyện Nhơn Trạch
V
An ninh và trật tự, an toàn xã
hội
100.000
0
0
-
V.1
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
100.000
0
0
1
Dự án trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai
BH
2018-2022
654.000
100.000
Công an tỉnh Đồng Nai
VI
Quốc phòng
15.000
0
0
-
VI.1
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
15.000
0
0
1
Dự án quốc phòng ĐA2 (Dự án mật) (kể cả chi phí chuẩn bị
đầu tư)
2019-2023
125.000
15.000
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
VII
Môi trường
15.000
0
0
-
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
15.000
0
0
1
Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ đình Phước Lư đến khu
dân cư dọc sông Rạch Cát (kể cả chi phí CBĐT)
BH
2020-2023
73.641
15.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
VIII
Văn hóa
83.915
50.000
0
0
-
Dự án khởi công mới năm 2022
50.000
0
0
1
Dự án nâng cấp đường vào di tích lịch sử văn hóa Căn cứ
Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu
VC
2022-2025
83.915
50.000
Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai
IX
Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã
quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016
- 2020)
50.000
-
B
Chuẩn bị đầu tư
17.380
6.800
0
1
Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh
CM
Tối đa 5 năm
145.437
500
UBND huyện Cẩm Mỹ
2
Dự án mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán (ngân sách
tỉnh 50%)
ĐQ
Tối đa 5 năm
124.000
400
UBND huyện Định Quán
3
Dự án đường tránh ngã tư Dầu Giây nối Tỉnh lộ 769 (kể cả
chi phí chuẩn bị đầu tư)
TN
Tối đa 5 năm
99.247
500
UBND huyện Thống Nhất
4
Dự án đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành phố Long Khánh
LK
2021-2023
30.100
100
UBND thành phố Long Khánh
5
Đường song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn
từ Km0+195 đến Km1+795), huyện Thống Nhất (NST 100%)
TN
Tối đa 4 năm
199.000
400
UBND huyện Thống Nhất
6
Đường song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn
từ Km1830+820 đến Km1832+400), huyện Thống Nhất
TN
Tối đa 4 năm
183.000
500
UBND huyện Thống Nhất
7
Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ
CM
Tối đa 4 năm
169.230
300
UBND huyện Cẩm Mỹ
8
Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ
CM
Tối đa 4 năm
189.220
300
UBND huyện Cẩm Mỹ
9
Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã Lộ 25, huyện Cẩm Mỹ
CM
Tối đa 3 năm
59.160
500
UBND huyện Cẩm Mỹ
10
Đường Bùi Thị Xuân, huyện Long Thành (NST 100%)
LT
Tối đa 4 năm
161.500
500
UBND huyện Long Thành
11
Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%)
LK
Tối đa 4 năm
1.858.000
1.000
UBND thành phố Long Khánh
12
Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch
NT
Tối đa 4 năm
816.335
100
UBND huyện Nhơn Trạch
13
Đường từ nút giao Vườn Mít đến đường Võ Thị Sáu, thành phố
Biên Hòa
BH
Tối đa 5 năm
1.545.000
1.000
UBND thành phố Biên Hòa
14
Đường Phước Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường (NST 100%)
LT
Tối đa 4 năm
620.860
1.000
800
UBND huyện Long Thành
15
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng Bom
giai đoạn ưu tiên
TB
Tối đa 4 năm
99.841
500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
16
Hệ thống thoát nước khu vực trung tâm xã Thạnh phú, huyện
Vĩnh Cửu
VC
Tối đa 3 năm
38.300
500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
17
Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư Kim Oanh
qua khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành
(NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%)
LT
Tối đa 4 năm
91.426
300
UBND huyện Long Thành
18
Dự án xây dựng Hệ thống cấp nước tập trung liên xã Xuân
Bảo - Bảo Bình, huyện Cẩm Mỹ
CM
Tối đa 3 năm
49.998
1.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
19
Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú
TP
Tối đa 3 năm
41.923
500
UBND huyện Tân Phú
20
Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Tân Trạch, huyện Vĩnh Cửu
(NST 100%)
VC
Tối đa 4 năm
187881
1.000
UBND huyện Vĩnh Cửu
21
Dự án triển khai các hệ thống bao gồm các giải pháp phần
cứng, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo
trong công tác PCCC
BH
Tối đa 3 năm
7.027
100
Công an tỉnh Đồng Nai
22
Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng Nai (gồm
các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và Phòng PC10)
ĐN
Tối đa 3 năm
29.428
400
Công an tỉnh Đồng Nai
23
Dự án đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Công an tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021 - 2025
ĐN
Tối đa 5 năm
988.000
1.000
Công an tỉnh Đồng Nai
24
Dự án gia cố sạt lỡ bờ sông Đồng Nai (đoạn ấp 8, xã Nam
Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1)
TP
Tối đa 5 năm
101143
500
Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi
25
Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước 5 xã
Kiệm Tân), huyện Thống Nhất
TN
Tối đa 4 năm
299.854
500
UBND huyện Thống Nhất
26
Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước đầu nguồn
hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc
XL
Tối đa 4 năm
287.180
1.500
UBND huyện Xuân Lộc
27
Dự án nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu
VC
Tối đa 5 năm
151.440
500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
28
Dự án bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú
TP
Tối đa 4 năm
148.148
500
Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi
29
Nhà tạm giữ công an huyện Xuân Lộc (NST 100%)
XL
Tối đa 3 năm
36.000
500
Công an tỉnh Đồng Nai
30
Dự án hệ thống thoát nước chống ngập xung quanh Trung tâm
Văn hóa thể thao huyện Long Thành
LT
Tối đa 4 năm
92.987
500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
31
Dự án xây dựng 06 Nhà trạm kiểm lâm và 04 trạm kiểm soát
rừng
VC
Tối đa 3 năm
11.800
100
Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai
32
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường
Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST)
TB
Tối đa 4 năm
110.330
50
UBND huyện Trảng Bom
33
Dự án đường một chiều từ chân lên đỉnh đồi núi Cúi (ngân
sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
TN
Tối đa 3 năm
12.000
10
UBND huyện Thống Nhất
34
Dự án Đường nối Cụm công nghiệp Phú Túc đi Tỉnh lộ 763 (ngân
sách tỉnh 50%) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
ĐQ
Tối đa 5 năm
103.241
10
UBND huyện Định Quán
35
Dự án đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 30/4 đến đường
Nam Kỳ Khởi Nghĩa), thị trấn Trảng Bom (ngân sách tỉnh 50%)
TB
Tối đa 3 năm
68.022
20
UBND huyện Trảng Bom
36
Nâng cấp mở rộng đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu (NST
100% xây lắp)
VC
Tối đa 4 năm
130.000
20
UBND huyện Vĩnh Cửu
37
Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%)
TP
Tối đa 4 năm
130.000
20
UBND huyện Tân Phú
38
Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn
Ái Quốc (Km5+000 đến Km27+400), huyện Nhơn Trạch (NST 100%, không có bồi thường)
NT
Tối đa 4 năm
157.767
20
UBND huyện Nhơn Trạch
39
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST 100%
XL
Tối đa 4 năm
116.110
10
UBND huyện Xuân Lộc
40
Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện
Trảng Bom (100% NST)
TB
Tối đa 4 năm
88.920
30
UBND huyện Trảng Bom
41
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành
giai đoạn ưu tiên
LT
Tối đa 4 năm
107.180
20
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
42
Trạm xử lý nước thải 2000 m3 /ngày đêm tại Trung
tâm Ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai
CM
Tối đa 3 năm
32.700
20
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
43
Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1, phường
Hố Nai, thành phố Biên Hòa
BH
Tối đa 5 năm
100.000
20
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
44
Dự án hệ thống cấp nước tập trung liên xã Lâm San, Sông
Ray, Xuân Đông, Xuân Tây huyện Cẩm Mỹ
CM
Tối đa 5 năm
87.026
20
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp tỉnh Đồng Nai
45
Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú
TP
Tối đa 4 năm
107.070
20
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
46
Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom
TB
Tối đa 3 năm
59.770
20
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
47
Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện Xuân Lộc
XL
Tối đa 3 năm
55.030
20
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
48
Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án nạo vét bờ trái tuyến
rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình Hệ thông thoát nước thị trấn Dĩ An và khu công nghiệp Tân Đông
Hiệp tỉnh Bình Dương
BH
Tối đa 3 năm
163.110
20
UBND thành phố Biên Hòa
49
Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước thải số
2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa
BH
Tối đa 4 năm
201.643
20
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
50
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Tân
An và Thiện Tân (khu vực chùa Phổ Đà và đỉnh cong Tân An), huyện Vĩnh Cửu
VC
Tối đa 4 năm
273.250
10
UBND huyện Vĩnh Cửu
51
Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút
giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm Bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài),
thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường)
LK
Tối đa 4 năm
212.400
520
UBND thành phố Long Khánh
52
Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch ra
Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST 100%)
LT-NT
Tối đa 4 năm
1.493.500
520
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
53
Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ
- TP. Long Khánh (NST 100%)
CM-LK
Tối đa 4 năm
462.270
1.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
54
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT.774B (Tà Lài - Trà
Cổ) (NST 100%)
TP-ĐQ
Tối đa 4 năm
852.060
1.800
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
55
Nâng cấp đường Xuân Bắc - Thanh Sơn đoạn từ Km2+100-Km18+100
và đoạn từ km33+783 (cầu số 2) đến Km54+183), huyện Xuân Lộc, Định Quán, Vĩnh
Cửu (NST 100%)
XL-ĐQ-VC
Tối đa 4 năm
935.910
1.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
56
Đầu tư xây dựng đường 25C đoạn từ đường Hùng Vương (Hương
lộ 19) đến đường liên cảng (NST 100%)
NT
Tối đa 4 năm
875.780
500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
57
Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối đường ven sông Đồng
Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa
BH
Tối đa 4 năm
310.000
500
UBND thành phố Biên Hòa
58
Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến
đường Hàm Nghi), thành phố Long Khánh (NST 100%)
LK
Tối đa 4 năm
113.620
20
UBND thành phố Long Khánh
59
Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long Khánh (NST 100%)
LK
Tối đa 3 năm
70.310
20
UBND thành phố Long Khánh
60
Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch
đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST 100%,)
NT
Tối đa 4 năm
639.040
20
UBND huyện Nhơn Trạch
61
Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú, NST 50%
XL
Tối đa 4 năm
359.650
20
UBND huyện Xuân Lộc
62
Đường Trảng Bom - Thanh Bình, huyện Trảng Bom, NST 100%
TB
Tối đa 4 năm
654.490
20
UBND huyện Trảng Bom
63
Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định quán
ĐQ
Tối đa 4 năm
145.840
20
UBND huyện Định Quán
64
Đường Trảng Bom - Cây Gáo (đoạn từ ngã tư Tân Lập đến giáp
hồ Trị An), huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)
TB
Tối đa 4 năm
160.090
20
UBND huyện Trảng Bom
65
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông Thao - Bàu Hàm, huyện
Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)
TB
Tối đa 4 năm
213.050
20
UBND huyện Trảng Bom
C
Kế hoạch năm 2022 còn lại (chưa phân
bổ chi tiết)
732.349
0
-
PHỤ
LỤC XI
BIỂU
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN XỒ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
ĐĐXD
Tiến độ thực hiện
Tổng mức vốn đầu tư
Kế hoạch 2022
Chủ đầu tư
1
2
3
4
5
6
7
Tổng số
446.500
-
A
Thực hiện dự án
208.298
-
I
Y tế, dân số và gia đình
55.398
-
I.1
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
55.398
1
Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú
TP
2020-2022
8.373
2.500
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
2
Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
BH
Tối đa 3 năm
28.271
4.898
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng
Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
BH
Tối đa 3 năm
30.648
6.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
4
Trạm Y tế xã Phước An - huyện Nhơn Trạch
NT
Tối đa 3 năm
9.257
5.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
5
Trạm Y tế phường Thống Nhất - TP. Biên Hòa
BH
2021-2023
6.478
5.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
6
Trạm Y tế phường Bình Đa - TP. Biên Hòa
BH
Tối đa 3 năm
7.391
5.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
7
Xây mới Khối 2 tầng Trung tâm Y tế huyện Long Thành
LT
2021-2023
11.643
7.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
8
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Cẩm
Mỹ
CM
Tối đa 5 năm
77.496
20.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
II
Giáo dục, đào tạo và giáo dục
nghề nghiệp
77.300
-
II.1
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
6.300
-
1
Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện và hệ thống phòng cháy chữa
cháy Trường Cao đẳng Công nghệ cao (NST 100%)
LT
Tối đa 3 năm
12.995
4.000
Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai
2
Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống điện cho Trường Đại học
Đồng Nai - cở sở III tại thành phố Biên Hòa
BH
Tối đa 3 năm
11.130
2.300
Trường Đại học Đồng Nai
II.2
Khởi công mới năm 2022
71.000
1
Dự án cải tạo, làm mới một số hạng mục Trường Cao đẳng Công
nghệ cao Đồng Nai (cơ sở 2)
NT
2022-2024
14.900
8.000
Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai
2
Dự án đầu tư xây dựng mới khối lớp học 03 tầng của Trường
Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai
LT
2022-2024
14.983
8.000
Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai
3
Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối
08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế
cho dự án sửa chữa, cải tạo ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn,
làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật Đồng Nai)
BH
2022-2024
36.360
15.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
4
Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường Phổ thông Dân
tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia
TB
2022-2025
152.062
40.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
III
Văn hóa
21.600
-
III.1
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
21.600
1
Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Nguyễn Hữu
Cảnh
BH
2018-2022
146.000
6.600
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
2
Làng Văn hóa Đồng bào Chơro xã Bảo Vinh
LK
2019-2022
73.000
10.000
UBND thành phố Long Khánh
3
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Nhà hát Nghệ thuật Đồng
Nai
BH
2021-2023
14.940
5.000
Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai
IV
Giao thông
30.000
-
IV.1
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
30.000
-
1
Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định
Quán (kể cả bổi thương do huyện Định Quán thực hiện)
ĐQ
Tối đa 5 năm
297.932
30.000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
V
Quốc phòng
14.000
V.1
Dự án chuyển tiếp sang năm 2022
14.000
1
Dự án trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự huyện Định Quán
ĐQ
Tối đa 5 năm
91.092
14.000
UBND huyện Định Quán
VI
Bố trí vốn thanh toán sau quyết toán
đối với các dự án thuộc ngành giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa xã hội (kể các
các dự án thuộc giai đoạn 2016 - 2020)
10.000
-
B
Chuẩn bị đầu tư
770.952
3.460
1
Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Định Quán
ĐQ
2022-2024
10.790
20
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
2
Sửa chữa cải tạo sân vận động tỉnh
BH
Tối đa 3 năm
11.769
30
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
3
Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu đồng bào dân tộc xã Phú Bình
TP
Tối đa 3 năm
15.000
30
UBND huyện Tân Phú
4
Di dời, bố trí ổn định dân cư khu vực Đồng 4, ấp 5, xã Mã
Đà, huyện Vĩnh Cửu
VC
149.274
30
UBND huyện Vĩnh Cửu
5
Dự án đầu tư trang thiết bị kiểm soát, khống chế thiết bị
bay không người lái trong đảm bảo an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
TB
Tối đa 3 năm
25.930
100
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
6
Dự án tuyến đường kết nối vào Cảng Phước An (đoạn từ nút
giao với tuyến đường 319 đến nút giao với tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành),
huyện Nhơn Trạch
NT
Tối đa 4 năm
355.998
1.800
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
7
Xây dựng mới Trường THPT Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch
NT
Tối đa 4 năm
170.514
20
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
8
Dự án đầu tư trường học tiên tiến hiện đại giai đoạn 2021
- 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Tối đa 4 năm
636.009
1.000
Sở Giáo dục và Đào tạo
9
Dự án sửa chữa, cải tạo một số công trình Trường Đại học
Đồng Nai - cơ sở 1
BH
Tối đa 3 năm
9.112
20
Trường Đại học Đồng Nai
10
Dự án nâng cấp, sửa chữa hệ thống sân đường, hàng rào, mương
thoát nước, vỉa hè Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
BH
Tối đa 3 năm
13.380
50
Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
11
Trạm Y tế xã Bình Hòa - huyện Vĩnh Cửu
VC
Tối đa 3 năm
9.630
300
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
12
Trạm Y tế xã Phú Trung - huyện Tân Phú
TP
Tối đa 3 năm
14.687
20
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
13
Trạm Y tế xã An Hòa - TP. Biên Hòa
BH
Tối đa 3 năm
9.688
20
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
14
Trạm Y tế xã Phước Tân - TP. Biên Hòa
BH
Tối đa 3 năm
9.291
20
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
C
Kế hoạch năm 2022 còn lại (chưa phân
bổ chi tiết)
234.742
-
PHỤ
LỤC XII
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM
2022 HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
ĐĐ XD
Kế hoạch 2022
Chủ đầu tư
1
2
3
4
5
Tổng số
261.500
-
I
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
90.000
-
I.1
Dự án chuyển tiếp
-
1
Dự án đường từ xã Đắc Lua đi huyện Đăng Hà, tỉnh Bình Phước
TP
10.000
UBND huyện Tân Phú
2
Nâng cấp, mở rộng đường Be 129, xã Phú Thanh, huyện Tân
Phú
TP
20.000
UBND huyện Tân Phú
3
Nâng cấp sửa chữa đường 118
ĐQ
30.000
UBND huyện Định Quán
4
Nâng cấp sửa chữa đường cầu Trắng
ĐQ
30.000
UBND huyện Định Quán
I.2
Dự phòng phân bổ khi đủ điều kiện và
thủ tục theo quy định
-
II
NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
171.500
-
II.1
Ngành giáo dục
156.500
-
Dự án chuyển tiếp
-
1
Xây dựng Trường Mầm non Sông Ray
CM
6.500
UBND huyện Cẩm Mỹ
2
Trường Tiểu học Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch
NT
30.000
UBND huyện Nhơn Trạch
3
Trường THCS Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch
NT
30.000
UBND huyện Nhơn Trạch
4
Xây dựng Trường Tiểu học - THCS Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu
VC
28.000
UBND huyện Vĩnh Cửu
5
Trường Tiểu học Tân Phú, huyện Vĩnh Cửu
VC
35.000
UBND huyện Vĩnh Cửu
6
Xây dựng Trường Mầm non Họa Mi, huyện Cẩm Mỹ
CM
7.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
7
Dự án Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai huyện Định Quán
ĐQ
20.000
UBND huyện Định Quán
II.2
Các lĩnh vực khác
15.000
-
Dự án chuyển tiếp
-
1
Nâng cấp, mở rộng đường ấp 3 Lâm San - Quảng Thành, huyện
Cẩm Mỹ
15.000
UBND huyện Cẩm Mỹ
PHỤ
LỤC XIII
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Mã QHNS
Địa điểm XD
Năng lực thiết kế
Thời gian KC-HT
Quyết định đầu tư
Kế hoạch 2022
TMĐT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng số
10.077.946
4.564.000
939.079
A
Đầu tư các dự án kết nối, có tác động
liên vùng
500.000
I
Giao thông
500.000
I.1
Dự phòng chưa phân bổ (chỉ thực hiện
giao khi đủ điều kiện về hồ sơ)
500.000
Khởi công mới
Nhóm A
1
Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1
Nhơn Trạch
Tuyến đường dài 15,3 km
2021 - 2026
2.961.000
2.000.000
500.000
B
Hỗ trợ có mục tiêu
439.079
I
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp,
thủy lợi và thủy sản
146.279
Khởi công mới
Nhóm B
1
Xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa
An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
Biên Hòa
Chiều dài 5,2 km
2021 - 2024
614.100
400.000
86.279
2
Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch
Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố), thành phố Biên Hòa
Biên Hòa
Chiều dài 1,885 km. Kè bê tông
cốt thép
2021 - 2024
350.788
235.550
60.000
II
Giao thông
6.102.106
1.883.450
280.000
Chuyển tiếp
Nhóm B
1
Nâng cấp đường tỉnh 763 đoạn từ Km0+000 đến Km29+500 (cuối
tuyến), huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán (vốn trung ương đầu tư đoạn từ Km8+300
đến Km15+000 và Km24+000 đến cuối tuyến)
Tỉnh Đồng Nai
Đoạn còn lại khoảng 12,5 km.
Mặt cắt ngang 12m gồm: đường rộng 8m, lề đất rộng 4m.
2021 - 2024
599.946
170.000
70.000
2
Đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa
An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
7812822
Biên Hòa
Chiều dài 5,2 km mặt cắt ngang
rộng 34m gồm mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách, vỉa hè
2021 - 2024
1.289.160
400.000
100.000
3
Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn
từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02
đầu cầu)
Biên Hòa
Chiều dài 5,358 km gồm đường
và 01 cầu.
2020 - 2024
3.131.000
813.450
100.000
Khởi công mới
Dự phòng chưa phân bổ (chỉ thực hiện
giao khi đủ điều kiện về hồ sơ)
Nhóm B
1
Đường Vành đai 1, thành phố Long khánh, tỉnh Đồng Nai (chỉ
giao chi tiết khi đủ điều kiện về hồ sơ)
Long Khánh
Dài 4,4 km, quy mô mặt cắt ngang
45m gồm: mặt đường 14m, dãi trồng cây giữa 19m, vỉa hè mỗi bên 6m
2021 - 2024
1.082.000
500.000
10.000
III
Xã hội
49.952
45.000
12.800
Chuyển tiếp
Nhóm B
(1)
Dự án Trung tâm Công tác xã hội tổng hợp tỉnh Đồng Nai
7615404
Biên Hòa
Xây dựng khối nhà hành chính
(03 tầng), các khối nhà chức năng và công trình phụ trợ
2020 - 2024
49.952
45.000
12.800
PHỤ
LỤC XIV
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ
VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Nhà tài trợ
Ngày ký kết hiệp
định
Ngày kết thúc
Hiệp định
Quyết định đầu
tư
Lũy kế giải ngân
từ khởi công đến hết ngày 31/01/2020
Kế hoạch năm
2021
Kế hoạch năm
2022
Ghi chú
Số quyết định
TMĐT
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài
(theo Hiệp định)
Vốn đối ứng nguồn
NSTW
Vốn nước ngoài
(vốn NSTW)
Vốn đối ứng nguồn
NSTW
Vốn nước ngoài
(vốn NSTW)
Vốn đối ứng nguồn
NSTW
Vốn nước ngoài
(vốn NSTW)
Tổng số
Trong đó: thu
hồi các khoản vốn ứng trước
Tổng số
Trong đó: thu
hồi các khoản vốn ứng trước
Tổng số
Trong đó: thu
hồi các khoản vốn ứng trước
Tổng số
Trong đó: vốn
NSTW
Tính bằng nguyên
tệ
Quy đổi ra tiền
Việt
Tổng số
Trong đó:
Đưa vào cân đối
NSTW
Vay lại
1
2
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
TỔNG SỐ
1.277.853
5.332.399
3.732.679
1.599.720
0
0
98.833
98.833
98.833
98.833
A
VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG
GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
1.277.853
5.332.399
3.732.679
1.599.720
0
0
98.833
98.833
98.833
98.833
I
Môi trường
1.277.853
5.332.399
3.732.679
1.599.720
0
0
98.833
98.833
98.833
98.833
3
Danh mục dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2021
a
Dự án nhóm A
(1)
Dự án Hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải thành phố Biên Hòa, (giai đoạn 1)
Cơ quan Hợp tác
quốc tế Nhật Bản (JICA)
30/8/2017
30/8/2027
246/QĐ-UBND ngày
20/01/2017
6.610.252
1.277.853
0
5.332.399
3.732.679
1.599.720
0
0
98.833
98.833
98.833
98.833
PHỤ
LỤC XV
BẢNG
TỔNG HỢP CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 PHÂN CẤP ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN CẤP
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Phân bổ nguồn vốn đầu tư công
cấp huyện năm 2022
Tổng số
Nguồn vốn ngân sách tập trung
Hỗ trợ có mục tiêu nguồn NSTT
Nguồn vốn xổ số kiến thiết
Hỗ trợ có mục tiêu nguồn XSKT
Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất
1
2
3=4+5+6+7+8
4
5
6
7
8
Tổng số
3.395.500
1.052.000
90.000
882.000
171.500
1.200.000
1
Thành phố Biên Hoà
610.031
149.305
106.726
354.000
2
Thành phố Long Khánh
231.501
84.719
74.782
72.000
3
Huyện Nhơn Trạch
309.737
80.862
72.875
60.000
96.000
4
Huyện Long Thành
492.101
82.444
73.657
336.000
5
Huyện Trảng Bom
261.737
80.862
72.875
108.000
6
Huyện Cẩm Mỹ
229.227
85.807
75.320
28.500
39.600
7
Huyện Xuân Lộc
197.307
96.767
80.740
19.800
8
Huyện Tân Phú
248.137
113.513
30.000
89.024
15.600
9
Huyện Định Quán
292.828
105.679
60.000
85.149
42.000
10
Huyện Thống Nhất
208.258
79.873
72.385
20.000
36.000
11
Huyện Vĩnh Cửu
314.636
92.169
78.467
63.000
81.000
PHỤ
LỤC XVI
DANH
SÁCH DỰ ÁN KÉO DÀI THỜI GIAN BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
STT
Tên dự án
Nhóm DA
Thời gian đã bố trí vốn thực
hiện dự án
Kéo dài thời gian bố trí vốn
thực hiện dự án
Nguyên nhân chậm thực hiện
1
Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm (do UBND huyện
Vĩnh Cửu làm chủ đầu tư)
B
2017-2021
Đến năm 2022
- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Do điều chỉnh thiết kế
- Ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19
2
Dự án tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I ra rạch Bà Ký,
huyện Nhơn Trạch (do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh làm chủ đầu tư)
C
2017-2021
Đến năm 2022
- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Do điều chỉnh thiết kế
3
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ Khu dân cư cầu
Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2, phường Tam Hiệp,
thành phố Biên Hòa (do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh làm chủ đầu tư)
B
2017-2021
Đến năm 2022
- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19
4
Dự án hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong huyện
Long Thành (do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh làm chủ đầu tư)
B
2017-2021
Đến năm 2022
- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Do điều chỉnh thiết kế
- Ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19
5
Dự án thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng
Nai (do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư)
B
2017-2021
Đến năm 2022
- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Do điều chỉnh thiết kế
- Quyết định số 1296/QĐ-BNN-TCTC ngày 01/4/2020 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt thời gian thực hiện dự án đến năm 2022
6
Dự án hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (do UBND huyện Định
Quán làm chủ đầu tư)
B
2017-2021
Đến năm 2023
- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh
chấp thuận điều chỉnh thời gian thực hiện dự án đến năm 2023
7
Dự án Hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã lộ 25 huyện
Thống Nhất (do UBND huyện Thống Nhất làm chủ đầu tư)
C
2018-2021
Đến năm 2022
- Cập nhật chi phí theo các quy định thay đổi (Nghị định
68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021)
- Do điều chỉnh thiết kế
Nghị quyết 37/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 và kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 37/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công ngày 08/12/2021 và kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
19.713
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng