QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày
29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng
3 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg
ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công
với cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ
người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và
Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám
năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục
thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày.....
tháng.... năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../2016/QĐ-UBND ngày.... tháng..... năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về trình tự,
thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất ở;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở
cho người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng là người có
công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng (gọi chung là người
có công với cách mạng) theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định
số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng
cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ
người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
2. Các cơ quan quản lý Nhà
nước liên quan đến việc thực hiện trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất
đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều
3. Nguyên tắc, điều kiện miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Nguyên tắc miễn, giảm tiền sử dụng đất:
Theo quy định tại Điều 10
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất và Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 2 Quyết định
số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải
thiện nhà ở.
2. Điều kiện miễn, giảm tiền sử dụng đất:
a) Người có công với cách mạng chưa lần nào được
hưởng chính sách đối với người có công với cách mạng theo các hình thức hỗ trợ
quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 118/TTg ngày 27
tháng 02 năm 1996 của
Thủ tướng Chính phủ, khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thì được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất tối
đa không vượt hạn mức đất ở cho một hộ gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
b) Phải có hồ sơ do ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Hậu Giang quản lý.
Chương II
CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM CỤ THỂ
Điều 4. Miễn, giảm tiền sử dụng
đất
Người có công với cách mạng thuộc đối tượng quy
định tại Điều 2 Quy định này khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất theo mức
được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ; Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000
của Thủ tướng Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Quyết
định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
MIỄN, GIẢM
Điều 5.
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền
sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
Điều 6.
Thời gian, trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công
với cách mạng
Tổng thời gian xét miễn, giảm
không quá 12 (mười hai) ngày làm việc, cụ thể như sau:
Người có công với cách mạng
nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Quy định này
tại địa điểm tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
1. Trường hợp nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển ngay trong ngày làm việc cho Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (gọi chung là Chi nhánh).
b) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm
việc, Chi nhánh có văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện
nhà ở, đất ở của người đề nghị miễn, giảm; đối tượng thuộc diện được hưởng
chính sách người có công với cách mạng.
c) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở
của người đề nghị miễn giảm; đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách người
có công với cách mạng.
d) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm
việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi nhánh tiến
hành kiểm tra, chuyển hồ sơ lấy ý kiến của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
đ) Trong thời gian không quá
02 (hai) ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kiểm
tra hồ sơ nếu thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công
với cách mạng thì xác nhận đối tượng xét miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với
người có công với cách mạng chuyển cho Chi nhánh. Ngay trong ngày làm việc, Chi
nhánh chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tham mưu trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với
người có với cách mạng. Trường hợp không đủ điều kiện xét miễn, giảm thì trả lời
bằng văn bản cho Chi nhánh.
e) Trong thời gian không quá
02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nhận đủ hồ sơ
do Chi nhánh chuyển đến, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết
định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng.
f) Trong thời hạn không quá
01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng
đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản trả lời không thuộc đối tượng được
miễn, giảm tiền sử dụng đất của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Chi nhánh lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai”, kèm hồ sơ chuyển Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố.
g) Trong thời hạn không quá
04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thuế huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo số tiền sử
dụng đất được miễn, giảm, số tiền sử dụng đất còn phải nộp, lệ phí trước bạ cho
người sử dụng đất.
2. Trường hợp nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác
nhận về điều kiện nhà ở, đất ở của người đề nghị miễn, giảm; đối tượng thuộc diện
được hưởng chính sách người có công với cách mạng trước khi chuyển hồ sơ đến
Chi nhánh.
b) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ kèm xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi
nhánh tiến hành kiểm tra, chuyển hồ sơ lấy ý kiến của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
c) Trong thời gian không quá
02 (hai) ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kiểm
tra hồ sơ nếu thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công
với cách mạng thì xác nhận đối tượng xét miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với
người có công với cách mạng chuyển cho Chi nhánh. Ngay trong ngày làm việc, Chi
nhánh chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tham mưu trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với
người có với cách mạng. Trường hợp không đủ điều kiện xét miễn, giảm thì trả lời
bằng văn bản cho Chi nhánh.
d) Trong thời gian không quá
02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nhận đủ hồ sơ
do Chi nhánh chuyển đến, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết
định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng.
đ) Trong thời hạn không quá
01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng
đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản trả lời không thuộc đối tượng được
miễn, giảm tiền sử dụng đất của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Chi nhánh lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai”, kèm hồ sơ chuyển Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố.
e) Trong thời hạn không quá
04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thuế huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo số tiền sử
dụng đất được miễn, giảm, số tiền sử dụng đất còn phải nộp, lệ phí trước bạ cho
người sử dụng đất.
3. Quyết định miễn, giảm tiền
sử dụng đất ghi rõ nội dung cơ bản:
a) Họ tên, địa chỉ cư trú của
người được miễn giảm.
b) Thông tin về thửa đất được
miễn, giảm tiền sử dụng đất: số thửa, diện tích, tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất.
c) Đối tượng là người có
công với cách mạng và ghi rõ tỷ lệ phần trăm (%) tiền sử dụng đất được miễn, giảm
theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với
cách mạng
Ủy ban nhân dân
tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn, giảm tiền
sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn cấp huyện quản lý
theo đúng quy định hiện hành và tại Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của các
cơ quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ
đạo và hướng dẫn Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thực hiện theo
Điều 6 Quy định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực
hiện theo Điều 6 Quy định này.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo và hướng
dẫn Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo Điều 6 Quy định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đề nghị miễn, giảm
tiền sử dụng đất của người có công với cách mạng; chỉ đạo và hướng dẫn Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài
nguyên và Môi trường thực hiện theo Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan và tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm xem xét việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho các đối tượng là người
có công với cách mạng theo đúng Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định
này nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp
thời về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
chỉ đạo./.