ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2018/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt
động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 57/TTr-SKHCN ngày 05/10/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15/01/2019 và và thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND
ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan; UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng CNN;
- Báo Đồng Nai; Đài PTTH Đồng Nai;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hòa Hiệp
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định các nội dung và
định mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau viết tắt là KH&CN) có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; định mức xây dựng dự toán kinh
phí đối với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ
KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định việc xây dựng dự toán,
thẩm định, quyết toán và quản lý chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; các tổ chức
khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán tại
Quy định này là mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điều
4 của Quy định này.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước được quy định tại Chương III Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính,
thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh
nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết
định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định
này.
Chương II
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 6. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết
quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả/sản phẩm
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu..
|
Báo cáo kết quả thu thập thông tin,
tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu..
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
công nghệ.
|
Báo cáo về kết
quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất;
nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
- Các mô hình, quy trình công nghệ
- Các sản phẩm, chế phẩm...
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề
xuất khác
|
Báo cáo kết quả kiến nghị, giải
pháp sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học
và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống
kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
|
Trong từng trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới
4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời
điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại Điểm a, Khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức
danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức
danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs X Hstcn X Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo
lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
TT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu
(Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học
(Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày (Hstcn)
|
Kinh
phí nhiệm vụ trên 300 triệu đồng Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
Kinh
phí nhiệm vụ đến 300 triệu đồng Hstcn =[(Hcd x Hkh)/22] x 80%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,79
|
0,63
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,49
|
0,39
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,25
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,16
|
0,13
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại Điểm a, b, c
Khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài
nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện
thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh
giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê
chuyên gia trong nước không quá 40.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/01 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định
này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
- Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định
này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia
ngoài nước.
- Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi
thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này thì
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ
sở không được thuê chuyên gia ngoài nước.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ
tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo,
tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công
nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến
khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên
quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ
KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ
sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc
nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
Dự toán được xây dựng trên cơ sở thuyết
minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các
báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng
bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa
chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học,
công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
hiện hành của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối
với các cơ quan nhà nước; chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội
nghị hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra mức chi thù lao tham gia hội
thảo KH&CN được quy định cụ thể như sau:
Bảng
2: Định mức chi thù lao tham gia hội thảo KH&CN:
(Đơn vị
tính: Đồng)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Kinh
phí nhiệm vụ trên 300 triệu đồng
|
Kinh
phí nhiệm vụ đến 300 triệu đồng
|
1
|
Chủ trì hội thảo
|
Buổi
|
1.500.000
|
1.200.000
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi
|
500.000
|
400.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
2.000.000
|
1.600.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.000.000
|
800.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi/người
|
200.000
|
160.000
|
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu phục vụ nhiệm vụ KH&CN
Bảng
3: Định mức chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu:
(Đơn vị
tính: Đồng)
TT
|
Nội
dung chi
|
Kinh
phí nhiệm vụ trên 300 triệu đồng
|
Kinh
phí nhiệm vụ đến 300 triệu đồng
|
1
|
Lập mẫu phiếu điều tra được duyệt
|
a
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu
|
750.000
|
600.000
|
b
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
1.000.000
|
800.000
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
1.500.000
|
1.200.000
|
2
|
Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu
có)
|
Thực hiện theo Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của
UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có)
|
3
|
Chi công tác phí cho người tham gia
điều tra, phúc tra kiểm tra
|
4
|
Chi thuê điều tra viên (đối với trường
hợp phải thuê ngoài)
|
Thực hiện theo mức chi do HĐND tỉnh
quy định.
|
5
|
Thuê người dẫn đường
|
Thực hiện theo mức chi do HĐND tỉnh
quy định.
|
6
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin,
tự điền phiếu điều tra:
|
a
|
Cá nhân:
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu
|
40.000
đồng/phiếu
|
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
50.000
đồng/phiếu
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
60.000
đồng/phiếu
|
b
|
Tổ chức:
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu
|
85.000
đồng/phiếu
|
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
100.000
đồng/phiếu
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
115.000
đồng/phiếu
|
7
|
Phân tích mẫu điều tra (nếu có)
|
Theo mức thu quy định của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ
|
8
|
Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu
có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra
|
Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc
hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ)
|
9
|
Chi tạo lập thông tin điện tử từ điều
tra, khảo sát thu thập số liệu
|
Nội dung và mức chi thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
10
|
Chi viết báo cáo và phân tích kết
quả điều tra
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra
(bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt tùy theo tính chất, quy mô cuộc điều
tra)
|
7.000.000
- 12.000.000 đồng/báo cáo
|
5.000.000
- 9.000.000 đồng/báo cáo
|
|
|
|
|
|
7. Dự toán chi hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Bảng
4: Định mức chi hội đồng tự đánh giá kết quả
(Đơn vị
tính: Đồng)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Kinh
phí nhiệm vụ trên 300 triệu đồng
|
Kinh
phí nhiệm vụ đến 300 triệu đồng
|
1
|
Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
a)
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
750.000
|
650.000
|
b)
|
Thành viên hội đồng (*)
|
|
500.000
|
400.000
|
c)
|
Thư ký hành chính
|
|
150.000
|
100.000
|
d)
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100.000
|
75.000
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
a)
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
250.000
|
200.000
|
b)
|
Nhận xét, đánh giá của Ủy viên phản biện trong hội đồng (nếu có)
|
|
350.000
|
300.000
|
(*): Gồm Phó Chủ tịch hội đồng, thư
ký khoa học và các thành viên khác của Hội đồng.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục
vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát
sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi
tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình
quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
b) Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ KH&CN nhưng tối đa không quá
200 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác (đào tạo, tập
huấn, phổ biến kiến thức KHCN) được vận dụng theo các quy định quản lý hiện
hành của pháp luật.
Điều 7. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ
KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Điều 8. Các nội
dung và mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng tư vấn nhiệm vụ KH&CN.
a) Chi tiền công
Bảng
5: Định mức chi hoạt động của các Hội đồng
(Đơn vị
tính: Đồng)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Kinh
phí nhiệm vụ trên 300 triệu đồng
|
Kinh
phí nhiệm vụ đến 300 triệu đồng
|
1
|
Chi hội đồng tư vấn KH&CN (bao
gồm Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng giao quyền sở hữu, Hội
đồng Công nhận sáng kiến tỉnh Đồng Nai đánh giá và công nhận phạm vi ảnh hưởng
và hiệu quả áp dụng của sáng kiến để phục vụ công tác thi đua khen thưởng).
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
a)
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000.000
|
800.000
|
|
Thành viên hội đồng (*)
|
|
800.000
|
600.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
b)
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500.000
|
400.000
|
c)
|
Chi công tác tiếp nhận, phân loại,
đánh giá sơ bộ
|
hồ
sơ
|
100.00
|
60.000
|
2
|
Chi về hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
a)
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500.000
|
1.200.000
|
|
Thành viên hội đồng (*)
|
|
1.000.000
|
800.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
b)
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500.000
|
400.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
700.000
|
550.000
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
700.000
|
600.000
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
500.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
100.000
|
4
|
Chi hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
a)
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500.000
|
1.200.000
|
|
Thành viên hội đồng (*)
|
|
1.000.000
|
800.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
b)
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500.000
|
400.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
700.000
|
550.000
|
(*): Gồm Phó Chủ tịch hội đồng, thư ký
khoa học và các thành viên khác của Hội đồng.
Trong trường hợp Hội đồng phải xin ý
kiến của Chủ tịch Hội đồng và 02 ủy viên phản biện trước khi thông qua danh mục
nhiệm vụ KH&CN; thông qua kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp; thông qua kết
quả đánh giá nghiệm thu thì mức chi lần 2 cho nhận xét đánh giá của Chủ tịch Hội
đồng và 02 ủy viên phản biện cũng được áp dụng như lần đầu.
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành.
c) Các Hội đồng xét chọn doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân được hưởng chế độ hỗ trợ trong hoạt động
khoa học và công nghệ, Hội đồng Công nhận sáng kiến tỉnh Đồng Nai đánh giá và
công nhận phạm vi ảnh hưởng và hiệu quả áp dụng của sáng kiến để phục vụ công
tác thi đua khen thưởng được áp dụng mức chi hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh tại Khoản 1 Điều 8 của Quy định này để chi
cho các phiên họp.
d) Các hội thảo khoa học cấp tỉnh, cấp
cơ sở do các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, cơ
quan, đơn vị chủ trì tổ chức được áp dụng mức chi hội thảo khoa học phục vụ cho
hoạt động nghiên cứu tại Khoản 1, Điều 6 của Quy định này.
2. Định mức xây dựng
dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội
đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm
vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần
thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia
tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 05 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng và do thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn nhiệm vụ
KH&CN, chi thông tin truyền thông về nhiệm vụ KH&CN (báo giấy, báo
hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): Xây dựng dự toán trên
cơ sở định mức chế độ quy định hoặc báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn
đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8 Quy định này.
5. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN được áp dụng theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Chương III
LẬP, THẨM TRA,
PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 9. Lập dự toán
kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, cơ quan, đơn vị: Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách
nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực
tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu
có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi
quy định tại Quy định này để xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục
vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán sự nghiệp KH&CN của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc đơn
vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Lập dự
toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối
lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật do
các bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định
tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp
không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ
lập dự toán.
2. Yêu cầu
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với
các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 11. Thẩm định,
phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Sở Khoa học và Công nghệ - cơ quan
thường trực Hội đồng Khoa học công nghệ tỉnh chịu trách
nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng
chế độ quy định. Đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở, cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán
kinh phí của nhiệm vụ khoa học công nghệ theo đúng chế độ quy định
Trường hợp các nội dung chi không có
định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản
lý nhiệm vụ KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, Sở Khoa học và Công
nghệ phân bổ giao dự toán và triển khai thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ theo quy định. Kinh phí chi sự nghiệp cấp tỉnh được
phân bổ và giao cho Sở Khoa học và Công nghệ quản lý tập trung.
Điều 12. Tạm ứng,
quyết toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
1. Việc tạm ứng, quyết toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo
các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn
bản hướng dẫn thực hiện. Kinh phí tạm ứng thực hiện nhiệm vụ KH&CN không
quá 50% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt.
2. Số dư dự toán, tạm ứng của nhiệm vụ
KH&CN đang trong thời gian triển khai thực hiện theo tiến độ của nội dung
thuyết minh, dự toán đã phê duyệt, được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện
theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 13. Công bố
kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu
(đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng)
(nếu có) được ghi thành một nội dung trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và
công nghệ và được dự toán kinh phí thực hiện.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí
trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo
các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Đối với các nhiệm vụ KH&CN
không sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Thông tư
02/2015/TT-BKHCN ngày 6 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng
ngân sách nhà nước và áp dụng mức chi theo quy định này.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
Điều 15. Trách
nhiệm thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ - cơ quan quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các tổ chức có liên quan hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thực hiện
Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa:
a) Căn cứ Quy định này, các đơn vị, địa
phương có trách nhiệm thực hiện các nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với
nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở để áp dụng thống nhất trong phạm vi đơn vị, ngành,
đảm bảo phù hợp với nguồn lực, đặc thù hoạt động KH&CN của tỉnh Đồng Nai và
không vượt quá định mức dự toán tại Quy định này.
b) Hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, cơ quan, đơn vị lập kế hoạch,
lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN gửi Sở Khoa học và Công nghệ
trước ngày 15 tháng 5 năm trước năm kế hoạch. Trên cơ sở xem xét kế hoạch và
nhu cầu kinh phí của địa phương, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ đề nghị UBND tỉnh
phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN phù hợp.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để
xem xét, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.