BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 926/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 02
năm 2019
|
Kính
gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng
Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá
cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá
và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp
dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng
dầu;
Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày
18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 638/BTC-QLG ngày
14 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức
tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính
số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số
367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số
404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số
579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu
thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 150/BTC-QLG ngày
14 tháng 02 năm 2019 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới kể từ ngày 31 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 14 tháng 02 năm
2019 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc
tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch
số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công
bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt
hàng
|
Giá
cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1
31/01/2019
(đồng/lít,kg)
|
Giá
cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)
|
Chênh
lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ
trước liền kề
|
(đồng/lít, kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):( 1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
17.945
|
18.204
|
+259
|
+
1,44
|
2. Xăng RON95-III
|
18.428
|
18.774
|
+346
|
+
1,88
|
3. Dầu điêzen 0.05S
|
15.912
|
16.263
|
+351
|
+2,21
|
4. Dầu hỏa
|
14.837
|
15.263
|
+426
|
+2,87
|
5. Dầu Madút 180CST 3.5S
|
14.471
|
14.974
|
+503
|
+3,48
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng
dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính
quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.
1.2. Chi sử dụng
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 1.932 đồng/lít;
- Xăng RON95: 1.171 đồng/lít;
- Dầu điêzen:
1.354 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 1.078 đồng/lít;
- Dầu madút: 1.699
đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng
dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 16.272
đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
17.603 đồng/lít;
- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn
14.909 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 14.185 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 13.275 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày
15 tháng 02 năm 2019.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm
hơn 15 giờ 00 ngày 15 tháng 02 năm 2019 đối với các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 15 tháng 02
năm 2019, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công
Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt
hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với
các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên
tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số
90/2016/TTLT-BTC-BCT.
Bộ Công Thương
thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo
cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy
định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Lộc An
|
Giá
thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(31/01/2019 - 14/02/2019)
TT
|
Ngày
|
X92**
|
X95
|
Dầu
hỏa
|
DO
0,05
|
FO
3,5S
|
VCB
mua CK
|
VCB
bán
|
1
|
31/1/19
|
59.680
|
61.670
|
74.600
|
73.620
|
397.640
|
23,155
|
23,250
|
2
|
1/2/19
|
58.880
|
61.100
|
74.020
|
72.540
|
391.400
|
23,155
|
23,240
|
3
|
2/2/19
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
3/2/19
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
4/2/19
|
61.660
|
64.160
|
75.680
|
74.110
|
403.050
|
23,160
|
23,240
|
6
|
5/2/19
|
|
|
|
|
|
23,160
|
23,240
|
7
|
6/2/19
|
|
|
|
|
|
23,160
|
23,240
|
8
|
7/2/19
|
61.540
|
63.690
|
75.570
|
74.180
|
407.870
|
23,160
|
23,240
|
9
|
8/2/19
|
60.850
|
62.350
|
75.000
|
73.840
|
403.650
|
23,160
|
23,240
|
10
|
9/2/19
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
10/2/19
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
11/2/19
|
61.980
|
63.660
|
75.420
|
74.800
|
403.380
|
23,150
|
23,250
|
13
|
12/2/19
|
61.450
|
63.170
|
74.830
|
74.450
|
402.580
|
23,150
|
23,245
|
14
|
13/2/19
|
62.400
|
64.190
|
75.970
|
75.730
|
410.760
|
23,150
|
23,255
|
15
|
14/2/19
|
63.810
|
65.450
|
77.850
|
77.700
|
422.980
|
23,150
|
23,250
|
|
Bquân
|
61.361
|
63.271
|
75.438
|
74.552
|
404.812
|
23,155
|
23,245
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao
dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP 's: Mean
of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt‘s (Platt Singapore).
* * Xăng RON92 là xăng nền để pha
chế xăng E5RON92.