ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2016/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 20 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Căn cứ Quyết định số
63/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo
Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
193/QĐ-UB ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn về việc
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ
sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/9/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT;
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
- Ủy ban Quốc gia TKCN;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Trung tâm ƯPSCTD khu vực miền Nam;
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định trình tự lập, thẩm định và
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (gọi tắt là SCTD) của các cơ sở trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ
chức, cá nhân nước ngoài (gọi chung là cơ sở) có hoạt động về kinh doanh, khai
thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu, các sản phẩm từ dầu có nguy cơ gây
ra SCTD trên đất liền, trên sông và vùng biển thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thẩm
định, phê duyệt kế hoạch ứng phó SCTD địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dầu và các sản phẩm của dầu (gọi chung là dầu)
bao gồm:
a) Dầu thô là dầu từ các mỏ khai thác chưa qua
chế biến;
b) Dầu thành phẩm là các loại dầu đã qua chế biến
như xăng, dầu hỏa, dầu máy bay, dầu Diesel (DO), dầu mazút (FO), và các loại dầu
bôi trơn bảo quản, dầu thủy lực;
c) Các loại khác là dầu thải, nước thải lẫn dầu
từ hoạt động súc rửa, sửa chữa tàu của tàu biển, tàu sông, các phương tiện chứa
dầu;
2. SCTD là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa,
vận chuyển khác nhau, từ các công trình và các mỏ dầu thoát ra ngoài môi trường
tự nhiên do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con người gây ra.
3. Ứng phó SCTD là các hoạt động sử dụng lực lượng,
phương tiện, thiết bị, vật tư nhằm xử lý kịp thời, loại trừ hoặc hạn chế tối đa
nguồn dầu tràn ra môi trường.
4. Khắc phục hậu quả SCTD là các hoạt động nhằm
làm sạch đất, nước, hệ sinh thái khu vực bị nhiễm dầu và các biện pháp hạn chế
thiệt hại, phục hồi môi sinh, môi trường sau SCTD.
5. Hoạt động ứng phó SCTD là tất cả các hoạt động
từ việc chuẩn bị, ứng phó, khắc phục, giải quyết hậu quả SCTD.
6. Kế hoạch ứng phó SCTD là dự kiến các nguy cơ,
tình huống sự cố có khả năng xảy ra tràn dầu cùng các phương án ứng phó trong
tình huống dự kiến đó, các chương trình huấn luyện, diễn tập để đảm bảo sự sẵn
sàng các nguồn lực kịp thời ứng phó khi SCTD xảy ra trên thực tế.
7. Hiện trường ứng phó sự cố tràn dầu là khu vực
triển khai các hoạt động ngăn chặn, ứng phó, khắc phục hậu quả của SCTD.
8. Chủ cơ sở là người đứng đầu cơ quan, đơn vị
chịu trách nhiệm toàn bộ về pháp lý đối với các hoạt động của cơ sở.
9. Đơn vị ứng phó sự cố tràn dầu là các tổ chức
có trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu và nhân lực được huấn luyện, đào tạo về
chuyên môn nghiệp vụ để tiến hành hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
10. Khu vực ưu tiên bảo vệ là khu vực có độ nhạy
cảm cao về môi trường hoặc kinh tế xã hội, cần ưu tiên bảo vệ khi xảy ra sự cố
tràn dầu như rừng ngập mặn, dải san hô, khu bảo tồn sinh thái, khu dự trữ sinh
quyển, điểm nguồn nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất, khu di tích lịch sử đã được
xếp hạng, khu du lịch, khu nuôi trồng thủy sản tập trung.
11. Bên gây ra ô nhiễm tràn dầu là bất kỳ tổ chức,
cá nhân nào gây ra tràn dầu làm ô nhiễm môi trường.
Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt
động ứng phó SCTD
1. Tích cực phòng ngừa, chủ động xây dựng kế hoạch,
đầu tư trang thiết bị, các phương án hợp đồng để sẵn sàng ứng phó khi xảy ra
SCTD.
2. Tổ chức tiếp nhận, xử lý thông tin SCTD kịp
thời, ưu tiên bảo đảm thông tin cho hoạt động ứng phó, báo cáo kịp thời đến cấp
có thẩm quyền khi vượt khả năng ứng phó.
3. Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao
hiệu quả chuẩn bị và ứng phó SCTD, ưu tiên các hoạt động để cứu người bị nạn và
bảo vệ môi trường.
4. Chủ động ứng phó gần nguồn dầu tràn để ngăn
chặn, hạn chế dầu tràn ra môi trường. Giám sát chặt chẽ nguy cơ lan tỏa dầu
tràn vào đường bờ để xác định thứ tự ưu tiên và tiến hành các biện pháp bảo vệ
các khu vực ưu tiên bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn, phòng chống cháy nổ trong ứng
phó.
6. Chỉ huy thống nhất, phối hợp chặt chẽ các lực
lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
7. Bên gây ra ô nhiễm tràn dầu phải chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại do tràn dầu gây ra theo quy định của pháp luật.
Chương II
THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt Kế hoạch
ứng phó SCTD của các cơ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh đối với các trường hợp
sau:
1. Các cảng, bến thủy nội địa, các dự án, cơ sở
xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khu trung chuyển xăng dầu
có quy mô, công suất được quy định tại Mục 43 và 44 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường phải lập Kế hoạch ứng phó SCTD.
2. Các dự án/cơ sở có hoạt động về kinh doanh, vận
chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm từ dầu có nguy cơ gây ra SCTD từ
20 (hai mươi) tấn trở lên.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó
SCTD của cơ sở trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 6. Thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt Kế
hoạch ứng phó SCTD của các cơ sở hoạt động trên địa bàn huyện đối với các trường
hợp sau:
1. Các dự án/cơ sở có hoạt động về kinh doanh
xăng, dầu có nguy cơ gây ra SCTD ở mức dưới 20 (hai mươi) tấn.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu
mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng
phó SCTD của cơ sở trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Chương III
LẬP, THẨM ĐỊNH
VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 7. Thời điểm lập, trình
thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu:
1. Kế hoạch ứng phó SCTD của các cơ sở được lập trước khi triển khai dự án, song song với thủ tục môi
trường. Chủ dự án lập, trình nộp cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5,
Điều 6 của Quy định này để thẩm định và phê duyệt.
2. Các cơ sở, dự án quy định tại Điều
5, Điều 6 Quy định này đã hoạt động trước thời điểm Quy định này
có hiệu lực, phải lập bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt.
3. Kế hoạch ứng phó SCTD của các cơ sở đã được
phê duyệt; nếu tăng quy mô hoạt động làm tăng nguy cơ sự cố tràn dầu, thì chủ
cơ sở phải lập mới Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tương ứng với quy mô hoạt động,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Trách nhiệm của chủ
cơ sở
1. Xây dựng Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở,
trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch ứng phó SCTD sau khi được phê duyệt. Tham gia vào hoạt động
chung ứng phó SCTD theo sự điều động, chỉ huy thống nhất của các cơ quan có thẩm
quyền.
2. Có kế hoạch tổ chức tập huấn hoặc cử nhân sự
tham gia tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó SCTD. Định kỳ tối thiểu 06 (sáu)
tháng một lần phải triển khai thực hành huấn luyện ứng phó SCTD tại hiện trường.
3. Có phương án đầu tư trang thiết bị, vật tư để
từng bước nâng cao năng lực tự ứng phó SCTD của cơ sở theo quy định; trong trường
hợp cơ sở chưa đủ khả năng tự ứng phó SCTD, phải ký kết thỏa thuận, hợp đồng ứng
phó SCTD với các cơ quan, đơn vị chuyên môn để triển khai khi có sự cố.
4. Chủ động triển khai các hoạt động ứng phó
SCTD, huy động nguồn lực kịp thời, hiệu quả khi xảy ra SCTD.
5. Phải có cam kết bảo đảm tài chính để bồi thường
mọi thiệt hại đối với ô nhiễm dầu do cơ sở
gây ra. Cam kết bảo đảm tài chính phải thể hiện trong Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu
tư, xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội
dung Kế hoạch ứng phó SCTD đã được phê
duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện
những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
7. Kế hoạch ứng phó SCTD phải được lưu trữ tại
cơ sở.
8. Kịp thời báo cáo SCTD xảy ra; định kỳ 6 tháng
và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện, cập nhật các nội dung trong Kế hoạch
ứng phó SCTD gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Điều 9. Thủ tục thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó SCTD:
1. Đối với Kế hoạch ứng phó SCTD của các cơ sở
thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh
1.1. Thành phần hồ sơ:
Chủ cơ sở/dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều
5 của Quy định này lập Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở, nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản của chủ cơ sở/dự án đề nghị
thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó SCTD (theo mẫu quy định tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Quyết định này).
- Mười bốn (14) bản Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ
sở (theo mẫu quy định tại Phụ lục 02, 03, 05 ban hành kèm theo Quyết định này).
1.2. Quy trình thẩm định, phê duyệt Kế
hoạch ứng phó SCTD:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Trường
hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở ghi
phiếu tiếp nhận cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn.
b) Cơ quan chuyên môn tiến hành rà soát về sự hợp
lệ của nội dung hồ sơ, trường hợp nội dung không hợp lệ thì trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở
để hoàn thiện.
c) Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm 1.1 khoản
1 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức
kiểm tra thực tế (nếu cần thiết) và tổ chức họp thẩm định.
d) Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo kết
luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định cho chủ cơ sở/ dự án để chỉnh sửa, bổ sung
(nếu có).
đ) Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh (nếu
có) của chủ cơ sở/ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng phó SCTD
của cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê
duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung
hoàn chỉnh, hợp lệ của chủ cơ sở.
e) Trong thời gian 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt của Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó
SCTD.
f) Thời gian nêu trên không tính
thời gian chủ các cơ sở, dự án phải chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch theo ý kiến của
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
2. Đối với Kế hoạch ứng phó SCTD của các cơ sở
thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
2.1. Thành phần hồ sơ:
Chủ cơ sở/dự án quy định tại Điều 6 của Quy định
này lập Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở, nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện. Hồ sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định
Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm
theo Quyết định này).
- Bảy (07) bản Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở
(theo mẫu quy định tại Phụ lục 02, 04, 05 ban hành kèm theo Quyết định này).
2.2. Quy trình thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó SCTD:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Trường hợp thành
phần hồ sơ đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện ghi
phiếu tiếp nhận cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn (Phòng Tài nguyên và Môi trường).
b) Cơ quan chuyên môn tiến hành rà soát về sự hợp
lệ của nội dung hồ sơ, trường hợp nội dung không hợp lệ thì trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở
để hoàn thiện.
c) Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm gửi hồ sơ
và xin ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các phòng chuyên môn có liên
quan gồm: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Quản lý đô thị),
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Ban Chỉ huy
Quân sự huyện..., Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là
UBND cấp xã) nơi cơ sở, dự án hoạt động. Ngoài ra, có thể xin ý
kiến của các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, môi trường, phòng
cháy chữa cháy (nếu cần thiết). Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày gửi hồ sơ, các Sở, Ban, ngành, các phòng chuyên môn nêu trên có
trách nhiệm gửi ý kiến nhận xét về Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Trường hợp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được thẩm định thông qua nhưng phải
chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng
Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản yêu cầu chủ cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch;
trường hợp Kế hoạch được thẩm định thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung thì
trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tham mưu, trình UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch.
d) Trường hợp Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu không được thông qua thì Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi chủ cơ sở, dự án
biết.
đ) Thời gian nêu
trên không tính thời gian chủ cơ sở, dự án chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch theo ý
kiến thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Điều 10. Hội đồng thẩm định
Kế hoạch ứng phó SCTD (gọi tắt Hội đồng thẩm định)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở
Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định và xác nhận trang phụ bìa
đối với Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
Hội đồng thẩm định được thành lập để thẩm định cho từng kế hoạch cụ thể. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường là Chủ tịch Hội đồng.
2. Thành phần của Hội đồng thẩm định
gồm đại diện các đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Bộ Chỉ
huy Bộ đội biên phòng, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
tỉnh; đại diện UBND cấp huyện hoặc Ban Quản lý Khu Kinh tế Trà Vinh nơi dự án
hoặc cơ sở hoạt động và một số đơn vị có liên quan; Đại diện Trung tâm ứng
phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam (nếu có).
Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, Hội đồng
có thể mời thêm các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tư vấn, phản biện.
3. Phương thức hoạt động của Hội đồng thẩm định:
a) Hội đồng thẩm định có chức năng thẩm định kế
hoạch ứng phó SCTD của cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; làm việc
theo nguyên tắc thảo luận công khai, trực tiếp giữa các thành viên hội đồng về
kết quả thẩm định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính khách quan, trung
thực của các kết luận thẩm định.
b) Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành thẩm định
khi có sự tham gia từ hai phần ba (2/3) trở lên số lượng thành viên hội đồng thẩm
định theo quyết định thành lập, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch hội đồng (hoặc
Phó Chủ tịch hội đồng) và có sự tham gia của chủ cơ sở hoặc người đại diện của
chủ cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Kết quả thẩm định căn cứ vào phiếu thẩm định
của các thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp, cụ thể như sau:
- Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất
cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp có phiếu thẩm định nhất trí
thông qua và không cần chỉnh sửa, bổ sung.
- Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ
sung: khi có ít nhất một phần hai (1/2) số thành viên hội đồng tham dự có phiếu
thẩm định đồng ý thông qua nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng.
- Không thông qua: khi có trên một phần hai
(1/2) số thành viên hội đồng có phiếu thẩm định không thông qua.
4. Kinh phí tổ chức thực hiện
thẩm định kế hoạch ứng phó SCTD của Hội đồng thẩm định sử dụng từ nguồn kinh
phí sự nghiệp môi trường hàng năm giao cho Sở Tài nguyên và môi trường.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa
phương triển khai thực hiện Quy định này; đồng thời, tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của cộng đồng; phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm họa của sự cố tràn dầu;
chủ động phòng tránh và kịp thời ứng phó, nhằm bảo vệ môi trường tại địa
phương.
2. Hướng dẫn các cơ sở xây dựng kế hoạch ứng phó
sự SCTD phù hợp với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và bản đồ nhạy cảm đường bờ phục vụ công tác ứng phó SCTD trên
địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm ứng phó SCTD
khu vực miền Nam, các Sở, Ban ngành liên quan tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng
phó SCTD của các cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự SCTD của các cơ sở thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc và xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý đối với các cơ sở vi phạm theo quy định
của pháp luật hiện hành.
6. Điều tra, xác minh SCTD, xây dựng phương án hữu
hiệu để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan những
biện pháp ngăn ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại do SCTD xảy ra.
7. Định kỳ hàng năm (trước ngày 31/12) tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn về hoạt động ứng
phó SCTD và báo cáo đột xuất khi xảy ra SCTD.
Điều 12. Trách nhiệm của
các Sở, Ban, ngành liên quan
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trong phạm vi ngành quản lý;
2. Tham gia Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó
SCTD thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh khi có đề nghị;
3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và địa
phương kiểm tra, đôn đốc các cơ sở xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở nhằm ngăn ngừa,
hạn chế tối đa khả năng xảy ra SCTD.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này;
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng; phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm
họa của SCTD; chủ động phòng tránh và kịp thời ứng phó, nhằm bảo vệ môi trường
tại địa phương.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành có
liên quan phê duyệt Kế hoạch ứng phó SCTD của các cơ sở thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND cấp huyện.
3. Trực tiếp chỉ
đạo, tổ chức việc ứng phó và báo cáo kịp thời sự cố tràn dầu khi xảy ra
thuộc địa bàn quản lý; chủ trì đánh giá, xác định thiệt hại, hoàn chỉnh hồ sơ
pháp lý, yêu cầu chủ cơ sở gây ra sự cố tràn dầu tại địa phương bồi thường thiệt
hại.
4. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện Quy định này
của địa phương gửi về UBND tỉnh (thông
qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và có ý kiến
đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ
CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ... /2016/QĐ-UBND ngày ..../..../2016 của
UBND tỉnh Trà Vinh)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...CV
V/v đề nghị thẩm định và phê duyệt kế
hoạch ứng phó SCTD của (2)
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: ....(1)... , chủ dự án ... (2)
....
- Địa điểm thực hiện Dự án:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Số điện thoại:…; Fax:…; E-mail:
…
Xin gửi đến quý ....(3).... những
hồ sơ sau:
- Mười bốn (14) bản Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở (*).
- Bảy (07) bản Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở
(**).
- Một (01) Quyết định phê duyệt
báo cáo ĐTM/Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường/Giấy
xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (bản photo có công chứng)
(nếu có).
- Các hồ sơ liên quan đến dự án.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung
thực của các số liệu, tài liệu của Kế hoạch. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt kế
hoạch ứng phó SCTD của cơ sở/dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp, cơ quan chủ dự
án;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định
Kế hoạch;
(4) Thủ trưởng, người đứng đầu
doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án.
(*) Áp dụng đối với Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
(**) Áp dụng đối với Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND huyện.
PHỤ LỤC 02
MẪU TRANG BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ... /2016/QĐ-UBND ngày ..../..../2016 của
UBND tỉnh Trà Vinh)
(Tên
cơ quan chủ quản)
(Tên
cơ quan chủ cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA (1)
CƠ QUAN/CHỦ CƠ SỞ (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa
danh(**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ của cơ sở;
(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án
hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ LỤC 03
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
CỦA CÁC CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số .......... /2016/QĐ-UBND ngày ..../..../2016 của UBND tỉnh Trà Vinh)
CHƯƠNG
I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
1.2. Định nghĩa, viết tắt
CHƯƠNG
II
TỔNG
QUAN VỀ CƠ SỞ
2.1. Cơ sở pháp lý
2.2. Mục đích, phạm vi áp dụng Kế
hoạch
CHƯƠNG III
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG SINH THÁI
3.1. Đặc điểm điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế
- xã hội
3.2. Xác định các khu vực ưu tiên bảo vệ
khi có sự cố tràn dầu
CHƯƠNG IV
MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ
4.1. Thông tin chung về cơ sở
Chủ cơ sở, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ
cơ sở; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở; vị
trí địa lý cơ sở, đối tượng xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn
dầu do cơ sở gây ra) (có bản đồ khu vực, tỷ lệ 1:1.000)
4.2. Thông tin về hoạt động sản xuất
4.3. Hoạt động giao thông thủy, khai thác nước mặt
của cơ sở
CHƯƠNG V
ĐÁNH GIÁ NGUỒN
TIỀM ẨN GÂY RA SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Xác định nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn
dầu (nêu các hoạt động của cơ sở liên quan tới dầu, từ đó đánh giá rủi ro nguồn
dầu tràn).
5.2. Đánh giá rủi ro đối với các nguồn tiềm ẩn
gây ra sự cố tràn dầu
5.3. Xác định các loại dầu có nguy cơ tràn tại
cơ sở
5.4. Xác định các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng
bởi sự cố tràn dầu
CHƯƠNG VI
PHÂN CẤP QUY
MÔ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Việc phân cấp quy mô ứng phó sự cố tràn dầu thực
hiện theo Điều 6 của Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
Việc xác định mức độ dầu tràn là cơ sở để doanh
nghiệp có phương án đầu tư nguồn lực cho phù hợp hoặc có phương án lựa chọn đơn
vị ứng phó tràn dầu chuyên nghiệp cho phù hợp.
CHƯƠNG VII
NGUỒN LỰC ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
6.1. Nguồn lực của cơ sở
6.1.1. Lực lượng ứng phó: Đánh giá khả năng ứng
phó nhanh (bao lâu) đối với sự cố tràn dầu (bao nhiêu mét khối dầu loại nào);
các biện pháp phòng ngừa đang áp dụng tại cơ sở (đưa ra được đánh giá về rủi ro
còn lại nhằm đưa ra được Kế hoạch ứng phó hợp lý)), thống kê trang thiết bị.
6.1.2. Tổ chức lực lượng (sơ đồ tổ chức/ phân
công nhiệm vụ cho từng người có trách nhiệm trong việc ứng phó sự cố)
6.1.3. Thống kê trang thiết bị và kế hoạch đầu tư
trang thiết bị và nguồn lực (hiện trạng trang thiết bị và lực lượng đã có hoặc
kế hoạch đầu tư trang thiết bị; danh sách đội ứng phó sự cố tràn dầu (trình
độ được huấn luyện/ kinh nghiệm).
6.1.4. Cam kết đảm bảo tài chính
6.2. Nguồn lực bên ngoài
6.2.1. Hợp đồng với đơn vị ứng phó sự cố tràn dầu
chuyên nghiệp
6.2.2. Nguồn lực phối hợp hiệp đồng giữa các cơ
sở
6.2.3. Nguồn lực hỗ trợ từ cơ quan quản lý
CHƯƠNG VIII
QUY TRÌNH ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
7.1. Quy trình thông báo, báo động (Thông báo
trong nội bộ, cơ quan quản lý có liên quan, khu vực lân cận, lực lượng hỗ trợ ứng
phó sự cố tràn dầu bên ngoài).
7.2. Quy trình tổ chức và triển khai ứng phó
7.2.1.Thông báo, báo động
7.2.2. Huy động Ban chỉ huy và lực lượng ứng phó
khẩn cấp của cơ sở và lực lượng hỗ trợ từ bên ngoài (nếu có)
7.2.3. Triển khai ứng phó tại hiện trường (ưu
tiên công tác xử lý nguồn tràn)
7.2.4. Tổ chức các hoạt động có liên quan: hậu cần,
quản lý chất thải, báo cáo, bồi thường thiệt hại…
7.2.5. Kết thúc ứng phó (nêu rõ người chịu trách
nhiệm ra quyết định kết thúc ứng phó)
7.2.6. Báo cáo cơ quan chức năng để yêu cầu hỗ
trợ trong trường hợp sự cố xảy ra ra vượt quá khả năng của cơ sở
7.3 Danh sách liên lạc
7.3.1. Danh sách liên lạc nội bộ.
7.3.2. Danh sách liên lạc bên ngoài.
CHƯƠNG IX
QUẢN LÝ VÀ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Kế hoạch huấn luyện và diễn tập ứng phó sự
cố tràn dầu
9.2. Cập nhật và triển khai kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu
CHƯƠNG X
CAM KẾT THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
Chủ cơ sở triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu đã được cơ quan có chức năng phê duyệt trong phạm vi hoạt động của mình và
cần cam kết các nội dung sau:
- Duy trì nguồn lực sẵn có
- Chuẩn bị sẵn sàng các nguồn lực để ứng phó sự
cố tràn dầu
- Thực hiện đào tạo các nguồn lực, ký và gia hạn
các hợp đồng, quy chế ứng cứu
- Thực hiện các thủ tục về tài chính theo quy định
và bồi thường thiệt hại theo yêu cầu của pháp luật và của địa phương
- Thực hiện đúng theo các nội dung đã ghi trong
Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở
PHỤ LỤC
- Bản đồ mặt bằng tổng thể của dự án, cơ sở so với
phạm vi không gian của kế hoạch.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của dự án, cơ sở (các hạng
mục công trình và đặc biệt đối với các hạng mục công trình có khả năng gây ra sự
cố tràn dầu trong quá trình hoạt động)
- Bản đồ thể hiện các vị trí có nguy cơ xảy ra sự
cố tràn dầu
- Danh sách các trang thiết bị
- Danh sách đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách liên lạc (nội bộ, bên ngoài)
PHỤ LỤC 04
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
CỦA CÁC CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh
Trà Vinh)
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ
CƠ SỞ
1.1. Thông tin chung về cơ sở (chủ cơ sở, địa chỉ
và phương tiện liên hệ với chủ cơ sở; họ tên và chức danh của người đại diện
theo pháp luật của chủ cơ sở; vị trí địa lý cơ sở, đối tượng xung quanh có khả
năng bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu do cơ sở gây ra)
1.2. Thông tin về hoạt động kinh doanh của cơ sở
1.3. Quy mô, tổng sức chứa của cơ sở; mô tả các
công trình, tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo
1.4. Hoạt động lưu giữ, bốc dỡ hàng hóa sản phẩm
xăng dầu.
CHƯƠNG II
ĐÁNH GIÁ NGUỒN
TIỀM ẨN GÂY RA SỰ CỐ TRÀN DẦU
2.1. Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu (nêu các
hoạt động của cơ sở liên quan tới dầu như lưu giữ, quá trình bốc dỡ hàng hóa sản
phẩm xăng dầu, từ đó đánh giá rủi ro nguồn dầu tràn).
2.2. Đặc điểm, tính chất của xăng dầu có nguy cơ
tràn
2.3. Mô tả các diễn biến của xăng dầu tràn nếu
có sự cố xảy ra và các tác động của sự cố tràn dầu đến khu vực xung quanh
CHƯƠNG III
NGUỒN LỰC ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
3.1. Nguồn lực của cơ sở
- Thống kê trang thiết bị và lực lượng ứng phó của
cơ sở có
- Đánh giá khả năng ứng phó nhanh (bao lâu)
đối với sự cố tràn dầu (bao nhiêu mét khối dầu loại nào); các biện pháp phòng
ngừa đang áp dụng tại cơ sở (đưa ra được đánh giá về rủi ro còn lại nhằm đưa
ra được Kế hoạch ứng phó hợp lý)
3.2. Công tác bồi thường: cam kết đảm bảo
tài chính
CHƯƠNG IV
QUY TRÌNH ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Quy trình thông báo, báo động
- Thông báo trong nội bộ
- Thông báo đến cơ quan quản lý có liên quan
- Thông báo đến khu vực lân cận
- Thông báo đến lực lượng hỗ trợ ứng phó sự cố
tràn dầu bên ngoài
4.2. Quy trình ứng phó
4.2.1. Thông báo, báo động
4.2.2. Huy động Ban chỉ huy và lực lượng ứng phó
khẩn cấp của cơ sở và lực lượng hỗ trợ từ bên ngoài (nếu có)
4.2.3. Triển khai ứng phó tại hiện trường (ưu
tiên công tác xử lý nguồn tràn)
4.2.4. Tổ chức các hoạt động liên quan: hậu cần,
quản lý chất thải, báo cáo, bồi thường thiệt hại,...
4.2.5. Kết thúc ứng phó (nêu rõ người chịu trách
nhiệm ra quyết định kết thúc ứng phó và tiêu chí sử dụng khi đưa ra quyết định
này)
4.2.6. Báo cáo cơ quan chức năng để yêu cầu hỗ
trợ trong trường hợp sự cố xảy ra vượt quá khả năng của cơ sở
4.3. Danh sách liên lạc
4.3.1. Danh sách liên lạc nội bộ
4.3.2. Danh sách liên lạc bên ngoài
CHƯƠNG V
CAM KẾT THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
Chủ cơ sở triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu đã được cơ quan có chức năng phê duyệt trong phạm vi hoạt động của mình và
cần cam kết các nội dung sau:
- Duy trì nguồn lực sẵn có
- Chuẩn bị sẵn sàng các nguồn lực để ứng phó sự
cố tràn dầu
- Thực hiện đào tạo các nguồn lực, ký và gia hạn
các hợp đồng, quy chế ứng cứu
- Thực hiện các thủ tục về tài chính theo quy định
và bồi thường thiệt hại theo yêu cầu của pháp luật và của địa phương
- Thực hiện đúng theo các nội dung đã ghi trong
Kế hoạch ứng phó SCTD của cơ sở
PHỤ LỤC
- Bản đồ mặt bằng tổng thể của dự án, cơ sở so với
phạm vi không gian của kế hoạch
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của dự án, cơ sở (các hạng
mục công trình và đặc biệt đối với các hạng mục công trình có khả năng gây ra sự
cố tràn dầu trong quá trình hoạt động)
- Bản đồ thể hiện các vị trí có nguy cơ xảy ra sự
cố tràn dầu
- Danh sách các trang thiết bị
- Danh sách đội ứng phó sự cố tràn dầu
PHỤ LỤC 05
MẪU XÁC NHẬN KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN
DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số ... /2016/QĐ-UBND ngày ..../..../2016 của UBND tỉnh
Trà Vinh)
(1) xác nhận: kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của dự án (2) được phê duyệt bởi Quyết định
số... ngày... tháng... năm ... của (3).
|
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1) Cơ quan phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu hoặc cơ quan thường trực thẩm định khi được cơ
quan phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu ủy quyền xác nhận; (2) Tên gọi đầy
đủ, chính xác của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.