ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
925/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 09 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên tại Tờ trình số 2222/TTr-SGDĐT ngày 02/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục
hành chính bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Điện Biên (có Danh mục và nội dung cụ thể
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 925/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban
hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Cho phép trung tâm
học tập cộng đồng hoạt động trở lại
|
Giáo dục và đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Cho phép trường
trung học cơ sở hoạt động trở lại
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Thành lập lớp năng
khiếu thể dục thể thao thuộc trường tiểu học, trường trung học cơ sở
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Cho phép trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Cho phép trường
tiểu học hoạt động giáo dục trở lại
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Thành lập trường
phổ thông dân tộc bán trú
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
7
|
Cho phép trường
phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
8
|
Sáp nhập, chia,
tách trường phổ thông dân tộc bán trú
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
9
|
Chuyển đổi trường
phổ thông dân tộc bán trú
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Cho phép trường
phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo
dục
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
T-DBI-285201-TT
|
Thành lập trung
tâm học tập cộng đồng
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
2
|
T-DBI-285204-TT
|
Thành lập, cho phép
thành lập trường trung học cơ sở
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
3
|
T-DBI-285205-TT
|
Cho phép hoạt động
giáo dục trường trung học cơ sở
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
4
|
T-DBI-285206-TT
|
Sáp nhập, chia,
tách trường trung học cơ sở
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
5
|
T-DBI-285207-TT
|
Giải thể trường
trung học cơ sở
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
6
|
T-DBI-285197-TT
|
Thành lập, cho phép
thành lập trường tiểu học
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
7
|
T-DBI-285199-TT
|
Sáp nhập, chia,
tách trường tiểu học
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
8
|
T-DBI-285200-TT
|
Giải thể trường
tiểu học
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
9
|
T-DBI-285198-TT
|
Cho phép hoạt động
giáo dục trường tiểu học
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
Phòng Giáo dục và
đào tạo
|
10
|
T-DBI-285193-TT
|
Thành lập nhà trường,
nhà trẻ
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
11
|
T-DBI-285194-TT
|
Cho phép hoạt động
giáo dục nhà trường, nhà trẻ
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
12
|
T-DBI-285195-TT
|
Sáp nhập, chia,
tách nhà trường, nhà trẻ
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
13
|
T-DBI-285196-TT
|
Giải thể hoạt động
nhà trường, nhà trẻ
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
3. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
T-DBI-285202-TT
|
Giải thể Trung tâm
học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn - UBND cấp huyện
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mời ban hành
1.1. Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt
động trở lại
- Trình tự thực hiện:
+ Sau thời gian đình chỉ, nếu trung tâm học tập cộng
đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, Ủy ban nhân dân
cấp xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào
tạo;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, phòng Giáo dục
và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục
thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào
tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình cho phép hoạt động trở lại;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:Sau thời gian đình chỉ, nếu trung tâm học tập cộng đồng khắc phục được
những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại và phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.2. Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động
trở lại
- Trình tự thực hiện:
+ Trường trung học cơ sở công lập, đại diện của tổ
chức hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Nếu
hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt
động giáo dục trở lại. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại
thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào
tạo cấp huyện.
- Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở
lại;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện:
+ Trường trung học cơ sở công lập;
+ Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường
trung học cơ sở tư thục.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào
tạo.
- Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép nhà
trường hoạt động giáo dục trở lại.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện: Sau thời hạn đình chỉ,
nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền
quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở
lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.3. Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao
thuộc trường trường tiểu học, trường trung học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
+ Lớp năng khiếu thể dục thể thao trong các trường
tiểu học, trường trung
học cơ sở do hiệu trưởng nhà trường đề nghị;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo và cơ quan quản lý thể
dục thể thao cấp huyện hiệp y trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thành lập.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng bộ hồ sơ: Không
quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện Phòng Giáo dục và Đào
tạo và cơ quan quản lý thể dục thể thao cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và
Đào tạo cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý thể dục thể thao
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập
lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường tiểu học hoặc trường trung học cơ sở
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ điều kiện
và tiêu chuẩn bảo đảm để dạy kiến thức phổ thông ở các cấp học tương ứng. Có
đội ngũ huấn luyện viên đủ trình độ để huấn luyện các môn thể dục thể thao: Huấn
luyện lớp năng khiếu thể dục thể thao phải có trình độ cao đẳng thể dục thể
thao trở lên, huấn luyện ở trường năng khiếu thể dục thể thao phải có trình độ
đại học thể dục thể thao trở lên, nếu là vận động viên có đẳng cấp từ cấp 01 đến
kiện tướng thì phải có trình độ từ cao đẳng thể dục thể thao trở lên;
+ Có đủ cơ sở vật chất bảo đảm việc học kiến thức
phổ thông và tập luyện các môn năng khiếu thể dục thể thao cho học sinh. Trường
năng khiếu thể dục thể thao có chỗ ở nội trú cho học sinh ở xa.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.4. Thủ tục cho phép trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
- Trình tự thực hiện:
+ Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ
đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức
thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đúng quy định thì
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, nếu trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào
tạo cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở
lại;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ khắc
phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.5. Thủ tục cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục trở lại
- Trình tự thực hiện:
+ Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường tiểu học đã khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, Hiệu trưởng trường tiểu học có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều
kiện cho phép hoạt động giáo dục trở lại. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục trở lại; trường hợp chưa quyết định
cho phép hoạt động giáo dục trở lại thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ
lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường
tiểu học.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại của Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường tiểu học đã khắc phục được nguyên nhân
dẫn đến việc bị đình chỉ và có hồ sơ theo quy định đề nghị được hoạt động trở
lại được Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo
dục trở lại và phải được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.6. Thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc
bán trú
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường phổ thông
dân tộc bán trú thành lập mới), nhà trường (đối với trường phổ thông dân tộc
bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập trường đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp huyện tổ chức thẩm định theo nội
dung của đề án thành lập trường; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú;
+ Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập trường.
Nếu chưa quyết định thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo
dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thành lập trường phổ thông dân
tộc bán trú;
+ Đề án thành lập trường;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú thành lập mới), nhà
trường (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường
phổ thông).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có đề án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm
vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa
điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương
hướng xây dựng và phát triển trường. Trong phương hướng xây dựng và phát triển
trường cần bảo đảm ổn định tỷ lệ học sinh là người dân tộc thiểu số và tỷ lệ
học sinh bán trú theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.7. Thủ tục cho phép trường phổ thông dân tộc
bán trú hoạt động giáo dục
- Trình tự thực hiện:
+ Trường phổ thông dân tộc bán trú gửi tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục đến Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết
định;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét điều kiện cho
phép hoạt động giáo dục. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo
dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo
cho nhà trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường phổ thông dân tộc bán trú.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục của Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động giáo dục tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị
định này và có thêm các điều kiện sau đây:
+ Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tổ chức dạy học
2 buổi/ngày;
+ Có các công trình phục vụ cho quản lý, chăm sóc
và nuôi dưỡng học sinh bán trú: Phòng trực nội trú, nhà ở nội trú; nhà bếp, nhà
ăn, nhà tắm; công trình vệ sinh, nước sạch và các trang thiết bị kèm theo công
trình;
+ Các dụng cụ, thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục
văn hóa dân tộc, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho học sinh bán trú;
+ Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo
dục an toàn và thuận lợi cho học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên;
+ Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,
học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học tương ứng;
+ Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt tiêu
chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bảo đảm thực hiện chương trình giáo
dục và tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông dân tộc bán trú;
+ Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo
đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc bán
trú;
+ Có quy định về tổ chức hoạt động bán trú của trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.8. Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường phổ thông
dân tộc bán trú
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường phổ thông
dân tộc bán trú thành lập mới) hoặc nhà trường (đối với trường phổ thông dân
tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập,
chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc
cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách
hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách;
+ Đề án sáp nhập, chia, tách;
+ Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất
đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của
học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
+ Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của giáo viên,
cán bộ quản lý và nhân viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.9. Thủ tục chuyển đổi trường phổ thông dân tộc
bán trú
- Trình tự thực hiện:
+ Trường phổ thông dân tộc bán trú gửi tờ trình đề
nghị cho phép chuyển đổi đến Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong tờ trình cần nêu
rõ phương án sử dụng cơ sở vật chất của trường, chế độ chính sách đối với học
sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên sau khi trường chuyển đổi;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ
trì phối hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp huyện thẩm định và đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán
trú thành trường phổ thông công lập.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị cho phép chuyển
đổi. Tờ trình cần nêu rõ phương án sử dụng cơ sở vật chất của trường, chế độ
chính sách đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên sau khi trường
chuyển đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường phổ thông dân tộc bán trú.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành trường phổ thông công lập
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trường phổ thông dân tộc bán trú không bảo đảm tỷ lệ học sinh dân tộc
và tỷ lệ học sinh bán trú theo quy định trong 03 năm liền thì chuyển thành trường
phổ thông công lập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.10. Thủ tục cho phép trường phổ thông dân tộc
nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
- Trình tự thực hiện:
+ Trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng
Giáo dục và Đào tạo;
+ Phòng Sở Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét
điều kiện cho phép hoạt động giáo dục thực hiện. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định
thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động
giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông
báo cho nhà trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động
giáo dục;
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc
quyết định cho phép thành lập trường;
+ Văn bản thẩm định của các cơ quan liên quan về
các điều kiện để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:Trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện (có cấp trung học phổ thông) hoạt động giáo dục của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị tương ứng
với từng cấp học theo quy định tại Nghị định này và bảo đảm tiêu chí của trường
chuẩn quốc gia, ngoài ra còn có thêm các điều kiện sau đây:
+ Khu nội trú có diện tích sử dụng tối thiểu 06
m2/học sinh;
+ Phòng ở nội trú, nhà ăn cho học sinh và các trang
thiết bị kèm theo;
+ Nhà công vụ cho giáo viên;
+ Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc với các
thiết bị kèm theo;
+ Phòng học và thiết bị giáo dục hướng nghiệp, dạy
nghề phổ thông, nghề truyền thống của các dân tộc phù hợp với địa phương;
+ Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục,
an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
+ Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,
học tập phù hợp với mỗi cấp học theo quy định;
+ Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt tiêu
chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định phù hợp đối
với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên bảo đảm thực
hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
+ Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo
đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
+ Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
2.1. Thủ tục thành lập trung tâm học tập cộng
đồng
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, phòng Giáo dục
và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập. Nếu
chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân
cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị thành
lập trung tâm học tập cộng đồng, trong đó nêu rõ việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định;
+ Sơ yếu lý lịch và bản sao có chứng thực các giấy
tờ, văn bằng, chứng chỉ của những người dự kiến làm cán bộ quản lý trung tâm
học tập cộng đồng;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập trung tâm học tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
của địa phương được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng
nhu cầu học tập của cộng đồng.
+ Có cán bộ quản lý, giáo viên, kế toán, thủ quỹ
đáp ứng được yêu cầu hoạt động của trung tâm theo quy định.
+ Có địa điểm cụ thể, cơ sở vật chất và các thiết
bị, chương trình giáo dục, kế hoạch và tài liệu học tập cần thiết đáp ứng được
yêu cầu hoạt động của trung tâm trên cơ sở đầu tư, trang bị mới hoặc tận dụng
các cơ sở vật chất sẵn có trên địa bàn cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2.2. Thành lập, cho phép thành lập trường trung
học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường trung học
cơ sở công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học cơ sở tư thục
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Giáo dục và
Đào tạo;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập
hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; nếu chưa
đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường thì có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thành lập trường;
+ Đề án thành lập trường;
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người
dự kiến làm hiệu trưởng;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan
về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các
cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
cấp huyện (nếu có).
+ Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
+ 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường.
- Đối tượng thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Tổ chức hoặc cá nhân.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện: Quyết
định thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung
học cơ sở tư thục.
- Lệ phí: Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Có đề án thành lập trường phù
hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo
dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đề án thành lập trường xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và
tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2.3. Cho phép trường trung học
cơ sở hoạt động giáo dục
- Trình tự thực hiện:
+ Trường trung học cơ sở công lập,
đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo;
+ Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định
cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục
thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
+ Tờ trình đề nghị cho phép nhà
trường hoạt động giáo dục;
+ Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập hoặc quyết định cho phép
thành lập trường;
+ Văn bản thẩm định của các cơ quan
liên quan về các điều kiện theo quy định;
+ Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện:
+ Trường trung học cơ sở công lập;
+ Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân
đối với trường trung học cơ sở tư thục.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập của người có thẩm quyền;
+ Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục, cơ sở vật chất gồm:
Phòng học được xây dựng theo tiêu
chuẩn, đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có
bảng viết và đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát và bảo đảm học nhiều nhất là
hai ca trong một ngày;
Phòng học bộ môn: Thực hiện theo
quy định về quy chuẩn phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành;
Khối phục vụ học tập gồm nhà tập
đa năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;
Khối hành chính - quản trị gồm:
Phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán
bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế trường
học, nhà kho, phòng thường trực, phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể;
Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích
ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường, có đủ thiết bị luyện tập
thể dục, thể thao và bảo đảm an toàn;
Khu để xe: Bố trí hợp lý trong khuôn
viên trường, bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh;
Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin kết nối Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học.
Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên. Trường học
là một khu riêng, có tường bao quanh, có cổng trường và biển tên trường. Diện
tích của trường đủ theo quy định, đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo
dục;
Có chương trình giáo dục và tài
liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo phù hợp với từng
cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, bảo đảm thực hiện
chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
Có quy chế tổ chức và hoạt động
của nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
2.4. Sáp nhập, chia, tách trường
trung học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
trường trung học cơ sở công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung
học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; nếu
chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ
chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết
định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn
bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ
+ Tờ trình về việc sáp nhập,
chia, tách;
+ Đề án sáp nhập, chia, tách;
+ Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
+ Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan có liên quan;
+ Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn
bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách
trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
- Đối tượng thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Tổ chức hoặc cá nhân.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở công lập hoặc
cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở tư thục của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Việc sáp nhập, chia, tách trường
trung học cơ sở phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích
hợp pháp của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
2.5. Giải thể trường trung học
cơ sở
- Trình tự thực hiện:
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối
với trường trung học cơ sở công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối
với trường trung học cơ sở tư thục) xây dựng phương án giải thể trường, trình
người có thẩm quyền ra quyết định giải thể trường. Quyết định giải thể trường
phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo xem
xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể nhà trường;
+ Trong vòng 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
giải thể trường.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
+ Tờ trình đề nghị giải thể của
tổ chức, cá nhân;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của
Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học cơ sở.
+ Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện:
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối
với trường trung học cơ sở công lập);
+ Tổ chức, cá nhân thành lập trường
(đối với trường trung học cơ sở tư thục).
- Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Kết quả thực hiện: Quyết
định giải thể trường trung học cơ sở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
2.6. Thủ tục thành lập, cho phép
thành lập trường tiểu học
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
trường tiểu học công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa
đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho tổ chức cá nhân. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Ðào tạo có ý kiến bằng văn
bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập. Nếu chưa quyết định thành lập, cho phép thành
lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thành lập trường;
+ Đề án thành lập trường;
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường tiểu học công lập), tổ
chức hoặc cá nhân (đối với trường tiểu học tư thục).
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập trường tiểu học công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập
trường tiểu học tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Có đề án thành lập trường phù
hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm bảo đảm thực hiện phổ cập giáo dục
tiểu học.
+ Đề án thành lập trường xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình giáo dục, cơ sở vật chất, thiết bị, địa
điểm và diện tích đất dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2.7. Thủ tục sáp nhập, chia,
tách trường tiểu học
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
trường tiểu học công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho tổ chức cá nhân. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn
bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu học đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
sáp nhập, chia, tách trường tiểu học. Nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách
trường tiểu học thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình về việc sáp nhập,
chia, tách;
+ Đề án sáp nhập, chia, tách;
+ Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
+ Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan có liên quan;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường
tiểu học công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường
tiểu học tư thục).
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập hoặc cho
phép sáp nhập, chia, tách đối với trường tiểu học tư thục của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu học phải bảo đảm
các yêu cầu sau đây:
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Bảo đảm an toàn và quyền, lợi
ích hợp pháp của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
+ Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2.8. Thủ tục giải thể trường
tiểu học
- Trình tự thực hiện:
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo xem
xét đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng
văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ đề nghị của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải thể
trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Quyết định giải thể phải ghi rõ
lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo
viên, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị giải thể của
tổ chức, cá nhân;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị
thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân
(nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải thể trường tiểu học của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2.9. Thủ tục cho phép trường
tiểu học hoạt động giáo dục
- Trình tự thực hiện:
+ Hiệu trưởng trường tiểu học có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận
hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục. Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết
định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý
do và hướng giải quyết;
+ Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường tiểu học
không được cho phép hoạt động giáo dục thì Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hủy bỏ quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình cho phép hoạt động giáo
dục;
+ Quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường;
+ Văn bản thẩm định của các cơ quan
có liên quan về các điều kiện để trường tiểu học hoạt động giáo dục;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường tiểu học.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục của Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Có quyết định về việc thành lập
hoặc cho phép thành lập trường.
+ Đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục:
Diện tích khu đất xây dựng trường
được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền với bình
quân tối thiểu 10 m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn, miền
núi; 06 m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã. Đối
với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện
tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định; Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu trách nhiệm lập đề án báo cáo việc sử dụng diện tích thay thế và phải
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; + Cơ cấu khối công trình gồm:
Hàng rào bảo vệ khuôn viên trường;
cổng trường; biển tên trường; phòng học; phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu
trưởng; văn phòng; phòng họp, phòng giáo viên; thư viện; phòng thiết bị giáo
dục; phòng máy tính; phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng y tế trường
học; phòng bảo vệ;
Phòng giáo dục nghệ thuật; phòng
học nghe nhìn; phòng tham vấn học sinh; phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật
học hòa nhập; phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng;
Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo
viên, học sinh, học sinh khuyết tật; khu chứa rác và hệ thống cấp thoát nước
bảo đảm vệ sinh; khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên; khu đất làm
sân chơi, sân tập có diện tích không dưới 30% diện tích khu đất của trường; sân
chơi phải bằng phẳng có cây bóng mát; sân tập phù hợp và bảo đảm an toàn cho
học sinh;
Khu nhà ăn, nhà nghỉ bảo đảm điều
kiện sức khỏe cho học sinh học bán trú; khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi
dãy phòng học; khu bể bơi; khu thể dục thể thao có đồ chơi, thiết bị vận động
cho học sinh.
Bảo đảm có đủ thiết bị giáo dục
ít nhất theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phục
vụ kịp thời các yêu cầu về thiết bị dạy học cho giáo viên và học sinh.
Địa điểm xây dựng trường bảo đảm
môi trường giáo dục an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
Có chương trình giáo dục và tài
liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với giáo dục tiểu học.
Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý, nhân viên đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm thực
hiện chương trình giáo dục.
Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
2.10. Thành lập nhà trường, nhà
trẻ
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu đề nghị thành lập trường
mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành
lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục) gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ
đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện quy định;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào
tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy
định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập; nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
+ Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập bị hủy bỏ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị thành lập của
cơ quan chủ quản đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; của
tổ chức hoặc cá nhân đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập,
tư thục cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em;
+ Đề án thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ: Xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương; mục tiêu, nhiệm
vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ
chức bộ máy hoạt động, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; nguồn lực và tài
chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong từng giai đoạn;
+ Trong đề án cần nêu rõ dự kiến
tổng số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em trong 03 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết
minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát
triển trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong từng giai đoạn;
+ Văn bản về chủ trương giao đất
hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 05 năm;
+ Bản dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây
dựng trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến
trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn
diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập trường
mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập trường mẫu giáo, trường
mầm non nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo
trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Có đề án thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đề án thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội
dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường;
tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và
phát triển.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
2.11. Cho phép hoạt động giáo
dục nhà trường, nhà trẻ
- Trình tự thực hiện:
+ Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào
tạo;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo
bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ
sơ đúng quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy
định thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo
dục; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản
cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị cho phép hoạt
động giáo dục;
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
(sau đây gọi chung là bản sao có chứng thực) quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
+ Báo cáo chi tiết về tình hình
triển khai Đề án đầu tư thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. Báo
cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: Các điều
kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính phục vụ hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
+ Danh sách đội ngũ giáo viên trong
đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng giáo viên;
+ Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh
đạo chủ chốt gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, trưởng các phòng, ban, tổ
chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc
đã được ký giữa trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản
lý;
+ Chương trình giáo dục mầm non,
tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
+ Danh mục số lượng phòng học, phòng
làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định;
+ Văn bản pháp lý xác nhận quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
với thời hạn tối thiểu 05 năm;
+ Các văn bản pháp lý xác nhận về
số tiền hiện có do trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đang quản lý, bảo
đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho
các hoạt động thường xuyên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi
được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp
theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ trong giai đoạn 05 năm, bắt đầu từ khi được tuyển sinh;
+ Quy chế tổ chức và hoạt động,
quy chế chi tiêu nội bộ của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục của Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ
thể:
Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ được đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em
đến trường; bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường;
Diện tích khu đất xây dựng gồm:
Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích
khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu
vực đồng bằng, trung du; 08 m2 cho một trẻ em đối với khu vực thành
phố, thị xã và núi cao.
Đối với nơi khó khăn về đất đai,
có thể thay thế diện tích xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ
diện tích theo quy định;
Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của
Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục
theo quy định của pháp luật.
Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê một phần hoặc toàn bộ quỹ nhà và cơ sở hạ
tầng của Nhà nước để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của Chính phủ về
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. Trường hợp thuê
trang thiết bị giáo dục chưa sử dụng hết công suất của cơ sở sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước.
Khuôn viên của trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài;
Cơ cấu khối công trình gồm:
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng
quy chuẩn quy định;
Khối phòng phục vụ học tập: Phòng
giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;
Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà
bếp và kho;
Khối phòng hành chính quản trị gồm:
Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính
quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho
giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
Sân vườn gồm: Sân chơi của nhóm,
lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh.
Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài
liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực
hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục.
Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
Có quy chế tổ chức và hoạt động
của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2.12. Thủ tục sáp nhập, chia,
tách nhà trường, nhà trẻ
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp
nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập); tổ chức,
cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân
lập, tư thục) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ
đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào
tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy
định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách;
nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề án sáp nhập, chia, tách trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
+ Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
đề nghị sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập,
chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân
(nếu sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư
thục).
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho phép sáp nhập, chia,
tách trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Việc sáp nhập, chia, tách trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục của địa phương;
+ Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
+ Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của trẻ em, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên;
+ Góp phần nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
2.13. Giải thể hoạt động nhà
trường, nhà trẻ
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành
lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01
bộ hồ sơ đề nghị giải thể tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể hay
không giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của
tổ chức, cá nhân thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trong đó nêu rõ
lý do đề nghị giải thể, các biện pháp giải quyết quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ
em, giáo viên, cán bộ và nhân viên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
phương án giải quyết các tài sản của trường;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép giải thể trường mẫu giáo trường mầm non, nhà
trẻ dân lập, tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.