|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1504/QĐ-UBND 2017 chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1504/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1504/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC
THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH
QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2017-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg
ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg
ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT
ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính
sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2017 - 2020;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban Dân tộc
tại Công văn số 747/UBDT- CSDT ngày 03/8/2017 về việc góp ý dự thảo Đề án tỉnh
Quảng Ngãi và theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số
475/TTr-BDT ngày 10/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện
chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và
miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Giám
đốc Kho Bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện; Giám đốc Ngân hàng
Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PVP (KT, NN),TH, NN, CBTH;
- Lưu. VT, KT Vi 306
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(kèm theo Quyết định
1504/QĐ-UBND ngày 17/8/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần thứ nhất
CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Căn cứ pháp lý
Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát
triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;
Thông tư số 02/2017/TT- UBDT ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;
Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định
canh, định cư, Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về Phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh,
du cư đến năm 2012 và Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định
canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015;
Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày
05/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ
trợ cho hộ nghèo theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2015 và Quyết định số
1672/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại “Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015” được phê duyệt tại Quyết định số
1260/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh;
Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày
13/1/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Công văn số 747/UBDT-CSDT ngày
03/8/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc góp ý dự thảo Đề án tỉnh Quảng Ngãi.
II. Thực trạng
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Quảng
Ngãi là 5.152,69 km2, trong đó khu vực miền núi 3.248,35 km2
(chiếm 63%).
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Quảng Ngãi có 83 xã; trong đó có 46 xã khu vực III, 59 thôn đặc biệt khó khăn
thuộc xã khu vực II (xã khu vực I không có thôn đặc biệt khó khăn).
Năm 2016, dân số toàn tỉnh khoảng
1.250.000 người với 346.628 hộ, trong đó người dân tộc thiểu số là 178.874 người
với 48.995 hộ; hộ dân tộc thiểu số nghèo là 23.292 hộ; có 19.157 hộ nghèo ở xã
khu vực III, 3.776 hộ nghèo ở thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II.
Đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở 6 huyện miền núi và 8 xã miền núi thuộc 4 huyện đồng
bằng, phần lớn là dân tộc H’re, Kor và Ca Dong (nhóm thuộc Xơ Đăng).
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Quảng Ngãi là địa bàn chiến lược về quốc phòng an ninh, có địa hình phức tạp,
nhiều đồi núi cao, bị chia cắt bởi nhiều sông suối; mùa mưa thường xảy ra sạt lở
lớn, mùa nắng thường bị khô hạn kéo dài; dân cư thưa thớt;
diện tích đất canh tác ít, điều kiện canh tác nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào tự
nhiên; vì vậy, đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số nơi đây còn gặp nhiều
khó khăn.
2. Kết quả thực hiện một số chính
sách về đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt, sắp xếp, bố trí điểm ĐCĐC
cho đồng bào còn du canh, du cư và vay vốn tín dụng ưu đãi:
a) Chính sách theo Quyết định số
134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004:
- Hỗ trợ đất ở:
Theo kế hoạch được duyệt: 4.872 hộ,
721.400 m2, kinh phí: 432,8 triệu đồng; trong đó: Ngân sách Trung
ương (NSTW) là 360,7 triệu đồng, Ngân sách địa phương (NSĐP) là 72,14 triệu đồng.
Thực hiện: 2.088 hộ, 312.200 m2,
kinh phí: 255 triệu đồng; trong đó: NSTW là 221 triệu đồng, NSĐP là 34 triệu đồng.
- Hỗ trợ đất sản xuất:
Theo kế hoạch được duyệt: 6.627 hộ,
2.135 ha, kinh phí: 12.809 triệu đồng; trong đó: NSTW là 10.674 triệu đồng,
NSĐP là 2.135 triệu đồng.
Thực hiện: 897 hộ, 231,5 ha, kinh
phí: 2.059 triệu; trong đó NSTW là 1.721 triệu đồng, NSĐP là 338 triệu đồng;
- Hỗ trợ nước phân tán:
Theo kế hoạch được
duyệt: 5.105 hộ, kinh phí: 3.571 triệu đồng; trong đó: NSTW là 3.060 triệu đồng,
NSĐP là 511 triệu đồng.
Thực hiện: 4.010 hộ, kinh phí: 2.404
triệu đồng; trong đó NSTW là 2.015 triệu đồng, NSĐP là 389 triệu đồng.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung:
Theo kế hoạch được duyệt: 256 công
trình, 6.639 hộ, kinh phí: 50.000 triệu đồng (NSTW).
Thực hiện: 123 công trình, 4.010 hộ
thụ hưởng, kinh phí: 33.286 triệu đồng (NSTW).
b) Chính sách theo Quyết định số
1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009:
Theo kế hoạch được duyệt:
+ Về đất
sản xuất: 5.958 hộ dân tộc thiểu số nghèo có nhu cầu hỗ
trợ 2.863,50 ha đất sản xuất với kinh phí là 122.023,50 triệu
đồng.
+ Về
nước sinh hoạt phân tán: 2.621 hộ có nhu cầu, với kinh
phí là 2.621 triệu đồng.
+ Nước sinh hoạt tập trung: Xây dựng 124 công trình phục vụ cho 8.228 hộ với kinh phí là 66.028,00
triệu đồng.
Kết quả thực hiện: Trung ương đã giao
17.000 triệu đồng (trong năm 2011), UBND tỉnh đã
phân bổ cho 28 công trình trên địa bàn 07 huyện, có 1.900 hộ thụ hưởng, cụ thể:
+ 26 công trình nước sinh hoạt tập
trung cho 1.812 hộ thụ hưởng với tổng vốn 16.120 triệu đồng.
+ 02 công trình khai hoang tập trung
phát triển quỹ đất sản xuất, giải quyết cho 88 hộ trên địa bàn 2 xã (Trà Tân
và Trà Bùi) ở huyện Trà Bồng với tổng kinh phí là 880 triệu đồng.
c) Chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg
ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ:
- UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 1260/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 với tổng nhu cầu vốn là 243.386 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách Trung ương là 153.278 triệu đồng, ngân sách tỉnh là 28.012
triệu đồng và vốn vay ngân hàng CSXH là 62.097 triệu đồng.
- Thực hiện:
Trung ương bố trí 26.165 triệu đồng,
có 2.131 hộ thụ hưởng; cụ thể:
+ Hỗ trợ đất ở cho 20 hộ/3.607 hộ được
phê duyệt, với kinh phí 100 triệu đồng; còn 3.587 hộ chưa được thụ hưởng.
+ Hỗ trợ đất sản xuất cho 47 hộ/3.057
được phê duyệt, với kinh phí 380 triệu đồng; còn 3.010 hộ chưa được thụ hưởng.
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho
450 hộ/8.407 hộ được phê duyệt, với kinh phí 585 triệu đồng; còn 7.957 hộ chưa
được thụ hưởng.
+ Xây dựng 25 công trình nước sinh hoạt tập trung cho 1.614 hộ/4.805 hộ được phê duyệt, với
kinh phí 25.100 triệu đồng; còn 3.191 hộ chưa được thụ hưởng
d) Hỗ trợ cho vay vốn tín dụng ưu
đãi:
- Theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg
giai đoạn 2007-2011:
Trung ương phân bổ: 4.725 triệu đồng;
thực hiện cho vay: 1.024 hộ với tổng số tiền là 4.725 triệu đồng, ,đạt 100% kế
hoạch vốn được phân bổ.
Mức vay thấp nhất là 3 triệu đồng/hộ
và cao nhất là 5 triệu đồng/hộ.
- Theo Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg:
Kế hoạch được duyệt: 7.171 hộ có nhu
cầu, với kinh phí: 55.562 triệu đồng; được giao: 30.041 triệu đồng; thực hiện:
13.163 triệu đồng, có 2.290 hộ vay.
- Theo Quyết định số 755/QĐ-TTg:
Kế hoạch được duyệt: Có 7.245 hộ có
nhu cầu, với kinh phí: 108.725 triệu đồng; được giao: 22.000 triệu đồng, thực
hiện: 10.550 triệu đồng, có 703 hộ vay.
đ) Chính sách định canh, định cư theo
Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg:
Tổng kinh phí đã cấp: 168.989,1 triệu
đồng; trong đó: NSTW là 145.833,1 triệu đồng, NSĐP là 23.156 triệu đồng; trong
đó:
- Thực hiện định canh định cư tập
trung:
Đã xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng
12 dự án định canh, định cư tập trung/29 dự án đã được phê duyệt, giải quyết
cho 588 hộ du canh, du cư thực hiện định canh, định cư với tổng kinh phí thực
hiện: 75.630,3 triệu đồng; trong đó: Ngân sách Trung ương là 54.324,3 triệu đồng,
Ngân sách địa phương và lồng ghép là 21.306 triệu đồng.
Còn 17 dự án định canh, định cư,
trong đó: 6 dự án đang thực hiện dở dang, với tổng kinh phí đã cấp: 65.270,2
triệu đồng; trong đó: ngân sách trung ương là 63.420,2 triệu đồng, ngân sách địa
phương là 1.850 triệu đồng; 8 dự án không còn nhu cầu và 3 dự án còn nhu cầu
nhưng chưa khởi công.
- Thực hiện định canh, định cư xen
ghép:
Hoàn thành 6 dự án định canh, định cư
xen ghép, giải quyết cho 830 hộ du canh, du cư thực hiện định canh, định cư với
tổng kinh phí thực hiện 28.088,6 triệu đồng (Ngân sách Trung ương). Đến
nay, trên địa bàn tỉnh không còn nhu cầu định canh, định cư xen ghép.
3. Đánh giá tình hình thực hiện
chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, vay vốn tín dụng và định
canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn
a) Thuận lợi:
Trong những năm qua, Đảng và Chính
quyền các cấp tại địa phương đã quan tâm đặc biệt đến vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi bằng những việc làm cụ
thể, thiết thực đã làm thay đổi đáng kể đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của
vùng miền núi.
Đội ngũ làm công tác dân tộc ở địa
phương có tâm huyết, trình độ năng lực ngày càng được nâng cao. Cơ chế chính
sách ngày càng được hoàn thiện.
Ý thức tự vươn lên của đồng bào dân tộc thiểu số ngày càng nâng cao, chăm lo làm ăn, phát triển sản
xuất gia đình, giúp đỡ người khác trong thôn, xã.
b) Khó khăn:
Xuất phát điểm của vùng dân tộc thiểu
số và miền núi là nghèo nàn lạc hậu, đất đai chủ yếu là đồi núi với địa hình
khó khăn hiểm trở, cho nên trong quá trình thực hiện các chính sách đã gặp
không ít khó khăn nhất định, đó là:
- Thực hiện Quyết định số 1592/QĐ-TTg
về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào, Trung ương phân bổ 17 tỷ đồng, chỉ đạt 13,25% so với nhu cầu, nên đã
giải quyết rất ít số lượng đối tượng thụ hưởng; Chính sách này thực hiện được 1
năm thì Trung ương thay thế bằng Quyết định số 755/QĐ-TTg, vì vậy tỉnh đã xây dựng
lại Đề án giải quyết cho 2.131 hộ thụ hưởng; còn lại 3.587 hộ chưa được hỗ trợ
đất ở, 3.010 hộ chưa được hỗ trợ đất sản xuất, 7.957 hộ chưa được hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán, 3.191 hộ chưa được hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung.
- Tình hình sử dụng nước sinh hoạt của
vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh đang thiếu
nghiêm trọng, nguyên nhân:
+ Hạn hán kéo dài làm khô kiệt phần lớn
các nguồn nước;
+ Nhiều công trình bị hư hỏng, xuống
cấp hoặc không hoạt động.
Theo kết quả khảo sát của Trung tâm
nước sạch và VSMTNT của tỉnh Quảng Ngãi thì vùng dân tộc thiểu số và miền núi
có 397 công trình nước SHTT (từ nhiều chương trình, chính sách), trong
đó có 208 công trình hoạt động kém hiệu quả hoặc không hoạt động.
- Về vay vốn tín
dụng ưu đãi:
+ Mức vay vốn để phát triển sản xuất
không quá 5 triệu đồng/hộ (Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg) là quá thấp rất
khó để các hộ có thể phát triển chăn nuôi trâu, bò và trồng trọt các loại cây
lâm nghiệp; Trung ương đã phân bổ vốn cho tỉnh quá ít so với nhu cầu của địa
phương, có năm không được phân bổ vốn đã gây không ít khó khăn trong phát triển
sản xuất và việc bình chọn xác nhận cho những hộ DTTS nghèo ĐBKK được vay (có
xã chỉ có 4 - 5 hộ được vay), dẫn
đến việc so bì trong dân, chưa tạo điều kiện tốt cho những hộ được thụ hưởng có
cơ hội sử dụng, khai thác thế mạnh tiềm năng và phát triển.
+ Đa số đối tượng được vay vốn thiếu
thông tin về chính sách; đồng thời chưa có phương hướng sử dụng vốn vay, cho
nên họ chưa chủ động tiếp cận nguồn vốn vay.
Đề án thực hiện các chính sách nêu
trên chưa giải quyết hết nhu cầu của người dân nghèo vùng dân tộc thiểu số và
miền núi tỉnh Quảng Ngãi; với dân số tăng, hộ nghèo mới phát sinh, ý thức tự
vươn lên của người dân ngày càng tốt hơn nên nhu cầu hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt và vay vốn tín dụng ưu đãi ngày càng tăng; một số dự án ĐCĐC tập
trung đã được phê duyệt đang chờ Trung ương bố trí vốn. Đây là những vấn đề hết
sức bức xúc, cần được tiếp tục giải quyết kịp thời bằng chính sách đặc thù theo
Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Phần thứ hai
NỘI DUNG CHÍNH
SÁCH
I. Mục tiêu
- Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng
dân tộc thiểu số và miền núi từ 3% đến 4%/năm; riêng năm 2017 giảm 5,54% (theo
Nghị quyết số 29/2016/NQ-HDND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XII - kỳ họp thứ 4 về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2017);
- Giải quyết đất sản xuất, chuyển đổi
nghề cho trên 80% số hộ thiếu đất sản xuất; cơ bản giải quyết tình trạng thiếu
nước sinh hoạt cho đối tượng thụ hưởng chính sách;
- Hoàn thành các dự án định canh, định
cư tập trung còn dở dang, thiếu công trình thiết yếu; tiếp tục khởi công xây dựng
các dự án còn lại theo Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng
Chính phủ mà địa phương còn có nhu cầu;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng
thụ hưởng chính sách vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển
sản xuất, chuyển đổi nghề, làm dịch vụ ... tăng thu nhập.
II. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng chính sách
1. Phạm vi điều chỉnh
Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh
hoạt; hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi và bố trí, sắp xếp ổn
định dân cư cho hộ dân tộc thiểu số còn du canh, du cư cho các hộ dân vùng dân
tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ
đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:
Hộ dân tộc thiểu số nghèo (kể cả hộ
có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) ở các thôn, xã thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi; hộ nghèo (gồm cả dân tộc Kinh) ở xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg,
có trong danh sách hộ nghèo đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; sinh sống bằng
nghề nông, lâm nghiệp thiếu đất ở (< 200m2/hộ), thiếu đất sản xuất
(< 5.000m2/hộ), thiếu nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính
sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
Định mức đất ở, đất sản xuất ở vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày
05/9/2014 và Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại “Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ
cho hộ nghèo theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính
phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015”.
b) Đối tượng áp dụng chính sách tín dụng
ưu đãi:
- Hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ
nghèo ở xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn sinh sống bằng nghề nông, lâm
nghiệp thiếu đất sản xuất;
- Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống
tại các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn.
c) Đối tượng áp dụng chính sách bố
trí, sắp xếp ổn định dân cư: Hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư được tiếp tục
thực hiện chính sách, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh,
du cư theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2017, Quyết định số
1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 và Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của
Thủ tướng Chính phủ.
III. Nhu cầu, nguồn
kinh phí thực hiện chính sách
1. Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt
a) Nhu cầu:
Có 17.612 hộ dân có nhu cầu hỗ trợ đất
ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, cụ thể:
- Hỗ trợ đất ở cho 3.512 hộ có nhu cầu;
diện tích: 451.455 m2; UBND xã tổng hợp, đề xuất UBND huyện giao đất
ở cho đối tượng có nhu cầu hỗ trợ theo đúng quy định.
- Hỗ trợ đất sản xuất cho 5.123 hộ với
tổng diện tích 1.740 ha; UBND huyện chủ động giao đất cho các hộ để phát triển
sản xuất; địa phương nào không có đất để giao thì hỗ trợ trực tiếp bằng tiền
không quá 15 triệu đồng/hộ chưa có đất sản xuất và hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt
tương ứng với diện tích đất còn thiếu để tạo đất sản xuất; tổng kinh phí 52.614
triệu đồng.
- Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền cho
1.506 hộ chưa có hoặc thiếu đất sản xuất nhưng không có nhu cầu tạo đất sản xuất
mà để chuyển đổi nghề, định mức hỗ trợ không quá 05 triệu đồng/hộ, tổng kinh
phí 8.540 đồng;
- Hỗ trợ nước sinh hoạt cho 7.471 hộ
để tạo nguồn nước hoặc sắm dụng cụ chứa nước, bình quân 1,5 triệu đồng/hộ, tổng
kinh phí 11.206 triệu đồng.
b) Kinh phí:
- Tổng kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt: 71.859 triệu đồng; phần hỗ trợ đất ở các huyện
chịu trách nhiệm bố trí từ quỹ đất ở nông thôn trên địa bàn.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 71.859
triệu đồng; ngân sách địa phương các cấp bố trí đất ở.
2. Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi
b) Nhu cầu:
Có 8.203 hộ dân có nhu cầu, trong đó:
- Số hộ thiếu đất sản xuất được vay số
tiền tương ứng diện tích đất thiếu để tạo đất sản xuất là 3.469 hộ có nhu cầu,
tổng kinh phí: 78.725 đồng;
- Số hộ thiếu đất sản xuất vay để
chuyển đổi nghề cho 1.188 hộ, tổng kinh phí: 49.160 triệu đồng;
- Số hộ vay để tạo quỹ đất sản xuất,
làm dịch vụ hoặc làm nghề khác: 3.399 hộ, tổng kinh phí: 141.234 triệu đồng; định
mức vay không quá 50 triệu đồng/hộ.
b) Nguồn kinh phí:
- Tổng kinh phí thực hiện chính sách
Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi 284.797 triệu đồng;
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 284.797
triệu đồng thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư
cho hộ dân tộc thiểu số còn du canh, du cư
a) Nhu cầu:
Có 694 hộ dân có nhu cầu ổn định chỗ ở.
b) Nguồn kinh phí
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 100.946
triệu đồng để thực hiện các hạng mục sau:
- Tiếp tục đầu tư các công trình được
duyệt tại các điểm ĐCĐC tập trung, kinh phí: 95.385 triệu đồng; trong đó:
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thiện một số
công trình thiết yếu tại các điểm định canh, định cư đã hoàn thành: 43.750 triệu
đồng;
+ Dự án dở dang, kinh phí cần bổ
sung: 8.850 triệu đồng:
. Điểm ĐCĐC thôn Trà Dinh, xã Trà
Lãnh, huyện Tây Trà: 3.500 triệu
đồng;
. Điểm ĐCĐC Tà Kót, thôn Trà Khương,
xã Trà Lâm, huyện Trà Bồng: 5.350 triệu đồng.
+ Dự án đã được phê duyệt nhưng được
bố trí vốn khởi công, kinh phí: 42.785 triệu đồng (155 hộ thụ hưởng).
- Bố trí vốn trả nợ cho các công
trình điểm định canh, định cư hoàn thành đưa vào sử dụng: 5.111 triệu đồng (điểm
ĐCĐC thôn Tà Vinh, xã Sơn Màu, huyện Sơn Tây và điểm ĐCĐC thôn Trà Ót, xã Trà
Tân, huyện Trà Bồng).
4. Tổng kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện Đề án là
457.152 triệu đồng. Trong đó:
- Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt:
|
71.859 triệu đồng
|
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi:
|
284.797 triệu đồng
|
- Bố trí sắp xếp ổn định dân cư cho
hộ dân tộc thiểu số còn du canh, du cư:
|
100. 496 triệu đồng
|
* Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách
Trung ương
(Chi
tiết có các biểu số 01,
02, 03 kèm theo)
IV. Cơ chế thực hiện
1. Trên cơ sở nguồn vốn Trung ương bố
trí, hằng năm, UBND các huyện tổ chức rà soát, xác định đối tượng thụ hưởng,
xây dựng kế hoạch hàng năm, gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh
thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt và bố trí vốn để thực hiện chính sách
theo quy định tại Đề án này.
2. Đối tượng thụ hưởng chính sách này
vẫn được thực hiện các chính sách khác hiện hành trên địa bàn, trừ đối tượng là
hộ đã được hưởng chính sách theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng,
gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020.
3. Trường hợp đối tượng được hưởng
nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung thì chỉ được hưởng chính sách có mức
hỗ trợ cao hơn.
V. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ban Dân tộc tỉnh là cơ quan
thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Đề án.
2. Giao UBND các huyện, hằng năm:
- Chủ động, lồng ghép thực hiện có hiệu
quả nguồn vốn thực hiện các chính sách theo Đề án này với các chính sách,
chương trình, dự án khác trên địa bàn và cân đối ngân sách địa phương thực hiện;
- Rà soát, lựa chọn đối tượng thụ hưởng
chính sách theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg đúng với quy định, ưu tiên những hộ,
những địa bàn khó khăn hơn thực hiện trước, đảm bảo tính chính xác của số liệu;
- Báo cáo UBND tỉnh kế hoạch triển
khai Đề án và kết quả thực hiện (thông qua Ban Dân tộc tỉnh).
3. Trên cơ sở nguồn ngân sách Trung
ương giao hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Ban Dân tộc
trình UBND tỉnh phân khai kinh phí để thực hiện; đối với phần kinh phí thực hiện
thuộc trách nhiệm của của ngân sách tỉnh, trên cơ sở đề xuất của các địa
phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp Ban Dân tộc tỉnh rà soát
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định.
4. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh có trách nhiệm thực hiện cho vay cũng như việc xử lý nợ đến hạn, gia hạn
nợ và xử lý rủi ro đúng quy định của Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016.
5. Các cơ quan, đơn vị có liên quan
có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc, UBND các huyện trong quá trình tổ chức,
triển khai, thực hiện Đề án./.
Biểu số: 01
TỔNG
HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT VÀ NƯỚC SINH HOẠT
2085/QĐ-TTG, NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định
số 1504/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên huyện
|
Tổng số hộ hưởng các nội dung chính sách
|
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2020 (Triệu đồng)
|
Đất sản xuất
|
Nước sinh hoạt phân tán
|
Đất ở
|
Vốn ngân sách địa phương
|
Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Vốn hỗ trợ
|
Số hộ
|
Vốn hỗ trợ
|
Số hộ
|
Diện tích (m2)
|
Vốn hỗ trợ
|
Số hộ
|
Diện tích
|
Vốn hỗ trợ
|
Số
hộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(6)+(7)+(9)+(11)
|
(4)=(5)+(8)+(10)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
TỔNG CỘNG
|
17,612
|
71,859
|
52,614
|
5,123
|
1,740
|
8,540
|
1,506
|
11,206
|
7,471
|
0
|
3,512
|
451,455
|
|
1
|
Sơn Tây
|
2,028
|
8,368
|
6,300
|
793
|
210
|
1,165
|
267
|
903
|
602
|
|
366
|
36,711
|
|
2
|
Minh Long
|
1,181
|
5,800
|
3,975
|
272
|
133
|
1,250
|
250
|
575
|
383
|
0
|
276
|
31,376
|
|
3
|
Sơn Tịnh
|
31
|
131
|
101
|
8
|
3
|
|
0
|
30
|
20
|
|
3
|
600
|
|
4
|
NghĩaHành
|
242
|
863
|
570
|
51
|
19
|
95
|
19
|
198
|
132
|
|
40
|
7,170
|
|
5
|
Mộ Đức
|
16
|
59
|
48
|
6
|
2
|
0
|
0
|
11
|
7
|
|
3
|
500
|
|
6
|
Tây Trà
|
3,046
|
10,432
|
6,494
|
457
|
217
|
1,530
|
306
|
2,408
|
1,605
|
|
678
|
104,414
|
|
7
|
Sơn Hà
|
4,933
|
19,130
|
14,340
|
1,862
|
478
|
2,360
|
472
|
2,430
|
1,620
|
|
979
|
110,300
|
|
8
|
Ba Tơ
|
3,737
|
15,881
|
12,746
|
1,217
|
425
|
560
|
112
|
2,576
|
1,717
|
|
691
|
81,266
|
|
9
|
Trà Bồng
|
2,270
|
10,920
|
7,350
|
411
|
245
|
1,580
|
80
|
1,990
|
1,327
|
|
452
|
74,318
|
|
10
|
Bình Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
11
|
Tư Nghĩa
|
128
|
276
|
690
|
46
|
9.2
|
|
|
87
|
58
|
|
24
|
4,800
|
|
Biểu số: 02
TỔNG HỢP NHU
CẦU VAY VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
TÊN
HUYỆN
|
NHU
CẦU VAY VỐN
|
GHI CHÚ
|
Hộ
thiếu đất sản xuất có nhu cầu vay vốn tạo quỹ đất
|
Hộ
thiếu đất sản xuất có nhu cầu vay vốn chuyển đổi nghề
|
Hộ
DTTS nghèo xã khu vực III, thôn ĐBKK có nhu cầu vay vốn
phát triển sản xuất kinh doanh
|
Tổng
nhu cầu vay vốn
|
Số hộ
|
Kinh
phí
|
Số hộ
|
Kinh
phí
|
Số hộ
|
Kinh
phí
|
Số hộ
|
Kinh
phí (Tr.đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(3)+(5)+(7)
|
(10)=(4)+(6)+(8)
|
(11)
|
TỔNG
CỘNG
|
3,469
|
78,725
|
1,188
|
49,160
|
3,399
|
141,234
|
8,203
|
284,797
|
|
1
|
Sơn Tây
|
354
|
12,315
|
233
|
5,010
|
1,256
|
50,669
|
1,843
|
76,729
|
|
2
|
Minh Long
|
272
|
10,031
|
250
|
12,450
|
182
|
8,115
|
704
|
30,596
|
|
3
|
Sơn Tịnh
|
8
|
337
|
0
|
0
|
0
|
0
|
155
|
7,280
|
|
4
|
Tây Trà
|
206
|
1,650
|
145
|
1,450
|
390
|
3,900
|
741
|
7,000
|
|
5
|
Nghĩa Hành
|
0
|
0
|
19
|
950
|
79
|
3,950
|
98
|
4,900
|
|
6
|
Mộ Đức
|
6
|
160
|
0
|
0
|
|
0
|
6
|
160
|
|
7
|
Ba Tơ
|
366
|
10,620
|
34
|
1,700
|
121
|
6,050
|
521
|
18,370
|
|
8
|
Trà Bồng
|
349
|
13,682
|
80
|
4,000
|
740
|
37,000
|
1,169
|
54,682
|
|
9
|
Sơn Hà
|
1,862
|
27,930
|
427
|
23,600
|
619
|
30,950
|
2,908
|
82,480
|
|
10
|
Tư Nghĩa
|
46
|
2,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
46
|
2,000
|
|
11
|
Bình Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
600
|
12
|
600
|
|
Biểu
số: 03
DANH MỤC DỰ ÁN
ĐCĐC TẬP TRUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1342/QĐ-TTG NGÀY 25/8/2009 ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC ĐẦU
TƯ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
DANH MỤC
|
Địa điểm thực hiện dự án ĐCĐC
|
Số hộ du canh du cư
|
Số khẩu
|
Tổng mức đầu tư theo QĐ số 1342/QĐ-TTg
|
Quyết định đầu tư của UBND tỉnh (phê duyệt lại)
|
Vốn TW đã bố trí hết đến năm 2016
|
Vốn đề nghị bổ sung để hoàn thành dự án
|
Tổng số (Tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số (Tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số
|
ĐTPT
|
SN
|
Tổng số
|
ĐTPT
|
SN
|
Vốn Trung ương
|
Vốn ĐP & lồng ghép
|
Vốn Trung ương
|
Vốn ĐP & lồng ghép
|
Tổng số
|
ĐTPT
|
SN
|
Tổng số
|
ĐTPT
|
SN
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
694
|
2,742
|
60,308
|
60,308
|
48,697
|
11,611
|
-
|
75,617
|
57,499
|
50,448
|
8,170
|
18,972
|
43,779
|
32,957
|
10,822
|
100,496
|
100,146
|
350
|
A
|
HÌNH THỨC
ĐCĐC TẬP TRUNG
|
|
694
|
2,742
|
60,308
|
60,308
|
48,697
|
11,611
|
-
|
75,617
|
57,499
|
50,448
|
8,170
|
18,972
|
43,779
|
32,957
|
10,822
|
100,496
|
100,146
|
|
I
|
Dự án ĐCĐC
hoàn thành nhưng còn thiếu vốn trả
nợ
|
|
101
|
238
|
5,897
|
5,897
|
4,698
|
1,199
|
-
|
15,519
|
11,519
|
9,909
|
1,610
|
4,000
|
5,830
|
4,698
|
1,132
|
5,111
|
5,111
|
|
1
|
Dự án Tà Vĩnh
|
Thôn
Tà Vĩnh, xã Sơn Màu,
huyện Sơn Tây
|
101
|
238
|
5,897
|
5,897
|
4,698
|
1,199
|
-
|
15,519
|
11,519
|
9,909
|
1,610
|
4,000
|
5,830
|
4,698
|
1,132
|
4,611
|
4,611
|
|
2
|
DA Cây Chò
|
Thôn Trà Ót, xã
Trà Tân, huyện Trà Bồng
|
40
|
171
|
5,358
|
5,358
|
4,346
|
1,012
|
|
9,365
|
5,358
|
4,346
|
1,012
|
4,008
|
|
|
|
500
|
500
|
|
II
|
Dự án định canh
định cư tiếp tục đầu tư
|
|
593
|
2,504
|
54,411
|
54,411
|
43,999
|
10,412
|
-
|
60,098
|
45,980
|
40,539
|
6,560
|
14,972
|
37,949
|
28,259
|
9,690
|
95,385
|
95,035
|
|
II.1
|
Dự án đã hoàn
thành tiếp tục đầu tư hoàn thiện một số công trình thiết yếu
|
|
310
|
1,354
|
32,784
|
32,784
|
26,489
|
6,295
|
-
|
42,392
|
28,274
|
23,735
|
5,658
|
13,122
|
28,125
|
22,240
|
5,885
|
43,750
|
43,750
|
|
1
|
Dự án
Tà Vĩnh
|
Thôn
Tà Vĩnh, xã Sơn Màu, huyện sơn Tây
|
61
|
238
|
5,987
|
5,897
|
4,698
|
1,199
|
15,519
|
11,519
|
9,909
|
1,610
|
4,000
|
5,830
|
4,698
|
1,132
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
Nhà sinh hoạt
CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
1,500
|
1,500
|
|
|
|
Nhà Mẫu
giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
1,500
|
1,500
|
|
|
2
|
Dự án
Nước Giáp
|
Thôn
Nước Giáp, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ
|
50
|
200
|
5,358
|
5,358
|
4,346
|
1,012
|
|
5,845
|
5,550
|
4,586
|
965
|
295
|
5,311
|
4,346
|
965
|
14,200
|
14,200
|
|
|
Đường vào
điểm ĐCĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
8,000
|
8,000
|
|
|
Công trình
thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
2,500
|
2,500
|
|
|
Ctr nước
SHTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
700
|
700
|
|
|
Ctr điện
SHTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
3,000
|
3,000
|
|
3
|
Dự án
Làng Mâm
|
Thôn
Làng Mâm, xã Ba Bích, huyện Ba Tơ
|
47
|
188
|
5,221
|
5,221
|
4,250
|
961
|
|
7,951
|
1,341
|
390
|
951
|
6,610
|
951
|
|
951
|
5,000
|
5,000
|
|
|
Gia cố mặt
bằng bị sạt lở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
4
|
Dự án
Nước Năng
|
Thôn
Trà Kem, xã Trà Xinh, huyện Tây Trà
|
50
|
196
|
5,358
|
5,358
|
4,346
|
1,012
|
|
|
|
|
|
|
5,050
|
4,346
|
704
|
2,000
|
2,000
|
|
|
Gia cố mái
taly âm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,000
|
2,000
|
|
5
|
DA Nà
Tpot, Tkét
|
Thôn
Cà, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng
|
58
|
311
|
5,750
|
5,750
|
4,602
|
1,148
|
|
7,8123
|
4,600
|
4,600
|
1,119
|
2,217
|
5,179
|
4,600
|
1,119
|
17,300
|
17,3000
|
|
|
Đường nội
vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,000
|
2,000
|
|
|
Nhà Mẫu
giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
1,500
|
|
|
Nhà Văn hóa
CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,800
|
1,800
|
|
|
Xây dựng bờ
kè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,000
|
12,000
|
|
6
|
Dự án
Hà Liệt
|
Thôn
Hà Liệt, xã Long Hiệp, huyện Minh Long
|
44
|
221
|
5,211
|
5,211
|
4,256
|
961
|
|
5,264
|
5,264
|
4,250
|
1,014
|
|
5,264
|
4,256
|
1,014
|
2,256
|
2,250
|
|
|
Đường bê
tông nội vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
750
|
750
|
|
|
Nhà SHCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
1,500
|
|
II.2
|
Dự án dở
dang
|
|
128
|
530
|
5,309
|
5,309
|
4,314
|
995
|
|
|
|
|
|
1,850
|
3,087
|
2,000
|
1,087
|
8,850
|
8,500
|
350
|
1
|
Dự án
Đồi Mô Lên
|
Thôn
Trà Dinh, xã Trà Lãnh, huyện Tây Trà
|
52
|
177
|
5,309
|
5,309
|
4,314
|
995
|
|
|
|
|
|
1,850
|
3,087
|
2,000
|
1,087
|
3,500
|
3,500
|
|
|
Thiếu vốn
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,500
|
3,500
|
|
2
|
Dự án
Tà Kót
|
Thôn
Trà Khương, xã Trà Lâm, huyện Trà Bồng
|
76
|
353
|
5,652
|
5,652
|
4,538
|
1,114
|
|
16093,154
|
16093,154
|
14994,15
|
1099
|
|
16,093
|
14,994
|
1,099
|
5,350
|
5,000
|
350
|
|
Trường Tiểu
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
Số hộ tăng
thêm
|
|
20
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
350
|
|
350
|
II.3
|
Dự án
chưa khởi công
|
|
155
|
0
|
16,318
|
16,318
|
13,197
|
3,122
|
|
17,706
|
17,706
|
16,804
|
902
|
|
6,737
|
4,019
|
2,718
|
42,785
|
42,785
|
|
1
|
Dự án
Tà Dô
|
Thôn Tà Dô,
xã Sơn Tân, huyện Sơn Tây
|
58
|
232
|
5,750
|
5,750
|
4,602
|
1,148
|
|
|
|
|
|
|
1,168
|
|
1,168
|
15,000
|
15,000
|
|
2
|
Dự án
Làng Trai
|
Thôn Làng
Trui, xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ
|
46
|
184
|
5,162
|
5,162
|
4,218
|
944
|
|
17,706
|
17,706
|
16,804
|
902
|
-
|
4,921
|
4,019
|
902
|
12,785
|
12,785
|
|
5
|
DA Tổ
6 Nà óc
|
Thôn Trà
Xuông, xã Trà Quân, huyện Tây Trà
|
51
|
204
|
5,407
|
5,407
|
4,378
|
1,029
|
|
|
|
|
|
|
648
|
|
648
|
15,000
|
15,000
|
|
Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1504/QĐ-UBND ngày 17/08/2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
1.508
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|