QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2015/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ
ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH
YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 61/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái Ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái, với các nội
dung cụ thể như sau:
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
"Điều 4. Chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Thành viên thực hiện chính, thư
ký khoa học.
3. Thành viên tham gia thực hiện
nhiệm vụ.
4. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ".
2. Khoản 2, Điều 5 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
"2. Dự toán tiền công trực tiếp
đối với từng chức danh:
Được tính theo công thức và định mức
sau: Tc = Lcs x Hstcn
x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương
cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày của từng chức danh.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công ngày cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công
theo ngày
(Hstcn)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,55
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
0,35
|
3
|
Thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ
|
0,18
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,11
|
".
3. Khoản 4, Điều
5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4. Dự toán chi chế độ công
tác phí, hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi chế độ
công tác phí, hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và
thực hiện theo các quy định hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các cơ
quan có thẩm quyền ban hành. Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù
lao tham gia hội thảo khoa học đối với các nhiệm vụ khoa học cấp tỉnh như sau:
a) Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi
hội thảo.
b) Thư ký hội thảo: 300.000 đồng/buổi
hội thảo.
c) Báo cáo viên trình bày tại
hội thảo: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo.
d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo
đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 600.000 đồng/buổi hội thảo.
đ) Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/buổi
hội thảo".
4. Điều 6 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
"Điều 6. Chi
tiền công của các thành viên hội đồng.
Tiền công của các thành viên hội đồng
được chi cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét
đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
200
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng
|
|
300
|
2
|
Chi về tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét
đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
300
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng
|
|
400
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
nhiệm vụ
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
400
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
4
|
Chi tư vấn
đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội
đồng nghiệm thu
|
nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét
đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
300
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng
|
|
400
|
".
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 30 tháng 11 năm 2017.
2. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thuyết minh, dự toán kinh phí trước
thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các
quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|