ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1948/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày
28/6/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2017 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 4878/TTr-STNMT ngày 11/10/2017 về việc đề nghị
phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 2582/STC-HCSN ngày 28/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KT, TH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak1032.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
I. HOẠT ĐỘNG THUỘC LĨNH VỰC ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
1. Đo đạc lưới địa chính, đo đạc thành
lập bản đồ địa chính, đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, số hóa bản đồ.
2. Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự
toán đo lưới tọa độ địa chính, đo đạc thành lập bản đồ địa chính; giám sát, kiểm
tra, nghiệm thu sản phẩm về đo lưới địa chính, đo bản đồ địa chính.
II. HOẠT ĐỘNG THUỘC
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh.
2. Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
định giá đất cụ thể.
3. Thống kê, kiểm kê đất đai và thành
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
4. Điều tra, đánh giá chất lượng đất,
thoái hóa đất.
5. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ
địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
6. Lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất đai.
7. Lập, thẩm định, tổ chức thực hiện phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
8. Lập phương án thực hiện đấu giá quyền
sử dụng đất.
9. Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự
toán đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở, tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính; giám sát, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất, lập
hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
III. HOẠT ĐỘNG THUỘC LĨNH VỰC
KHOÁNG SẢN
1. Lập, điều chỉnh quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
2. Thăm dò, đánh giá trữ lượng, lập dự
án đầu tư khai thác khoáng sản.
IV. HOẠT ĐỘNG THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
NƯỚC
1. Lập quy hoạch, điều chỉnh quy
hoạch tài nguyên nước cấp tỉnh.
2. Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước; điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
V. HOẠT ĐỘNG THUỘC LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG
1. Quan trắc, giám sát, phân tích và đánh
giá chất lượng môi trường.
2. Báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường.
VI. HOẠT ĐỘNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên
và môi trường; vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Thu thập, chỉnh lý, cập nhật dữ liệu
tài nguyên và môi trường; bảo quản, lưu trữ dữ liệu tài nguyên và môi trường.
3. Quản trị, vận hành hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin; quản trị, duy trì hoạt động
Cổng thông tin điện tử của cơ quan.
4. Quản lý, vận hành hệ thống văn bản
điện tử eOffice của Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Số hóa tài liệu lưu trữ, hình thành
tài liệu lưu trữ điện tử./.