|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3293/KH-UBND 2017 Tăng cường cơ sở vật chất hệ thống thông tin cơ sở Bình Thuận
Số hiệu:
|
3293/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Hòa
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3293/KH-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 25 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NỘI DUNG “TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HỆ THỐNG
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CƠ SỞ TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NĂM
2018” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày
02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện nội dung
“Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận xây dựng Kế
hoạch thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và
truyền thông cơ sở giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2018” như sau:
I. HIỆN TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CƠ SỞ
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015:
1. Trong thời gian
qua, Tỉnh đã đầu tư, nâng cấp, sửa chữa hệ thống các đài truyền thanh xã nhằm
tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
thông tin tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương; thông tin kịp thời
tình hình dịch bệnh, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn;… góp phần phục vụ
các nhiệm vụ chính trị của địa phương.
2. Năm 2014, tỉnh
Bình Thuận được Trung ương cấp kinh phí 1.500 triệu để thực hiện Dự án 2 “Tăng
cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, miền núi,
vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo”. Trên cơ sở đó, tỉnh đã triển khai thực
hiện “Đầu tư thiết bị truyền thanh không dây và thiết bị phụ trợ tại 04 xã:
Long Hải, Tam Thanh, Ngũ Phụng thuộc huyện Phú Quý và Thuận Quý thuộc huyện Hàm
Thuận Nam” (theo Quyết định phê duyệt Dự án “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ
thống thông tin và truyền thông cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới
và hải đảo tỉnh Bình Thuận, thì còn tới 17 xã chưa được hỗ trợ kinh phí để đầu
tư).
3. Tuy nhiên, hiện
nay, hệ thống các đài truyền thanh xã gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế như: thiết
bị lạc hậu, một số đài còn sử dụng công nghệ hữu tuyến; hệ thống các cụm loa
còn ít, chưa phủ sóng hết các địa bàn dân cư, đa phần đã xuống cấp, hư hỏng, một
số đã ngưng hoạt động hoặc hoạt động cầm chừng,… Hiện có 51/96 xã (đạt 53%) có
đài truyền thanh hoạt động tương đối tốt; số còn lại hoạt động không ổn định hoặc
ngưng hoạt động, không đảm bảo đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới về thông
tin và truyền thông. Do đó cần phải đầu tư mới, nâng cấp, sửa chữa các đài hoạt
động chưa đảm bảo đúng theo tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
II. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ NĂM 2018:
1. Kế hoạch thực hiện
giai đoạn 2016 - 2020:
- Mục tiêu: Đảm bảo đầu tư mới,
nâng cấp, sửa chữa đài truyền thanh cho 100% xã hoạt động đúng theo tiêu chuẩn
đạt chuẩn về tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định số 441/QĐ-BTTTT ngày
28/3/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông trong bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Nội dung: Đầu tư mới, nâng
cấp đài truyền thanh cho 45 xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Bình Thuận,
cụ thể như sau:
+ Kế hoạch thực hiện thiết lập
mới đài truyền thanh xã: Chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo.
+ Kế hoạch thực hiện nâng cấp
đài truyền thanh xã: Chi tiết tại phụ lục số 02 kèm theo.
2. Kế hoạch thực hiện năm
2018:
- Mục tiêu: Đảm bảo các Đài
truyền thanh xã hoạt động đúng theo tiêu chuẩn đạt chuẩn về tiêu chí nông thôn
mới và theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 về việc giao chỉ tiêu thực
hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020.
- Nội dung: Đầu tư thiết lập
mới, nâng cấp cho 14 đài truyền thanh xã miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh
Bình Thuận, trong đó: Đầu tư mới 06 đài, nâng cấp 08 đài, cụ thể như sau:
+ Kế hoạch thực hiện thiết lập
mới đài truyền thanh xã năm 2018: Chi tiết tại phụ lục số 03 kèm theo.
+ Kế hoạch thực hiện nâng cấp
đài truyền thanh xã 2018: Chi tiết tại phụ lục số 04 kèm theo.
3. Kinh phí thực hiện
a) Giai đoạn 2016 -2020 là
7.535 triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí Trung ương hỗ trợ
(70%) : 5.275 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương (30%)
: 2.260 triệu đồng.
b) Năm 2018 là 2.345 triệu đồng.
Trong đó:
- Kinh phí trung ương hỗ trợ
(70%) : 1.642 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương (30%)
: 703 triệu đồng.
4. Kiến nghị:
Kính đề nghị Bộ Thông tin và
Truyền thông xem xét Kế hoạch thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho
hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020
và năm 2018” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020, quan tâm tổng hợp, hỗ trợ kinh phí để tỉnh triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TTTT, TC, KHĐT;
- Lưu: VT, KT, TH, KGVX, Việt.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hòa
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THIẾT LẬP MỚI ĐÀI
TRUYỀN THANH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: Giai đoạn 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3293 /KH-UBND ngày 25/8/2017)
TT
|
Đơn vị
|
Số xã
|
Phương thức (vô tuyến/ hữu tuyến) VÔ
TUYẾN
|
Công suất máy phát
|
Số cụm loa
|
Dự kiến số lượng và kinh phí thực hiện
giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Trong đó (đề nghị đánh giấu X)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Xã đảo
|
Xã miền núi
|
Xã đặc biệt khó khăn
|
Xã khác thuộc CT
|
Số lượng (Đài)
|
Kinh phí (tr. đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (tr. đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (tr. đồng)
|
Số lượng
|
Kinh Phí (tr. đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (tr. đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
TỔNG CỘNG
|
17
|
0
|
11
|
6
|
0
|
17
|
|
235
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
1.825
|
7
|
2.295
|
4
|
1.305
|
I
|
Huyện Bắc Bình
|
|
|
|
|
|
|
50W
|
21
|
|
|
|
|
3
|
855
|
|
|
|
|
1
|
Phan Tiến
|
|
|
|
X
|
|
1
|
50W
|
7
|
|
|
|
|
1
|
285
|
|
|
|
|
2
|
Phan Lâm
|
|
|
|
X
|
|
1
|
50W
|
7
|
|
|
|
|
1
|
285
|
|
|
|
|
3
|
Phan Sơn
|
|
|
|
X
|
|
1
|
50W
|
7
|
|
|
|
|
1
|
285
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
|
|
|
|
|
|
2
|
665
|
|
|
1
|
Hàm Thạnh
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
16
|
|
|
|
|
|
|
1
|
330
|
|
|
2
|
Mỹ Thạnh
|
|
|
|
X
|
|
1
|
50W
|
17
|
|
|
|
|
|
|
1
|
335
|
|
|
III
|
Huyện Tánh Linh
|
|
|
|
|
|
|
|
135
|
|
|
|
|
3
|
970
|
3
|
980
|
3
|
975
|
1
|
Măng Tố
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
14
|
|
|
|
|
1
|
320
|
|
|
|
|
2
|
La Ngâu
|
|
|
|
X
|
|
1
|
50W
|
16
|
|
|
|
|
|
|
1
|
330
|
|
|
3
|
Đức Bình
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
17
|
|
|
|
|
|
|
1
|
335
|
|
|
4
|
Suối Kiết
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
13
|
|
|
|
|
|
|
1
|
315
|
|
|
5
|
Nghị Đức
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
15
|
|
|
|
|
1
|
325
|
|
|
|
|
6
|
Gia An
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
320
|
7
|
Đức Phú
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
335
|
8
|
Huy Khiêm
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
15
|
|
|
|
|
1
|
325
|
|
|
|
|
9
|
Đức Thuận
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
320
|
IV
|
Huyện Đức Linh
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
1
|
325
|
1
|
330
|
1
|
Vũ Hòa
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1
|
325
|
|
|
2
|
Đa Kai
|
|
|
X
|
|
|
1
|
50W
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
330
|
V
|
Huyện Hàm Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1
|
325
|
|
|
1
|
Tân Thắng
|
|
|
|
X
|
|
1
|
50W
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1
|
325
|
|
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN
THANH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
Kỳ báo cáo: Giai đoạn 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3293 KH-UBND ngày 25 /8./2017)
TT
|
Đơn vị
|
Số xã
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó (đề nghị đánh giấu X)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Xã đảo
|
Xã miền núi
|
Xã đặc biệt khó khăn
|
Xã khác thuộc CT
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG CỘNG
|
28
|
0
|
24
|
04
|
0
|
2.110
|
|
|
520
|
1.010
|
580
|
I
|
Tuy Phong
|
|
|
|
|
|
560
|
|
|
|
560
|
|
1
|
Vĩnh Hảo
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
2
|
Chí Công
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
3
|
Phước Thể
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
4
|
Bình Thạnh
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
5
|
Phong Phú
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
6
|
Phú Lạc
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
7
|
Phan Dũng
|
|
|
|
X
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
II
|
Huyện Bắc Bình
|
|
|
|
|
|
70
|
|
|
70
|
|
|
1
|
Hòa Thắng
|
|
|
X
|
|
|
70
|
|
|
70
|
|
|
III
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
250
|
350
|
400
|
1
|
Đông Tiến
|
|
|
|
X
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
2
|
Đa Mi
|
|
|
X
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
3
|
Hàm Trí
|
|
|
X
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
4
|
Hàm Phú
|
|
|
X
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
5
|
Hồng Sơn
|
|
|
X
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
6
|
Hàm Chính
|
|
|
X
|
|
|
70
|
|
|
|
70
|
|
7
|
Hàm Liêm
|
|
|
X
|
|
|
70
|
|
|
|
70
|
|
8
|
Hàm Hiệp
|
|
|
X
|
|
|
70
|
|
|
|
70
|
|
9
|
Hàm Thắng
|
|
|
X
|
|
|
70
|
|
|
|
70
|
|
10
|
Hàm Đức
|
|
|
X
|
|
|
70
|
|
|
|
70
|
|
11
|
Thuận Minh
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
|
80
|
12
|
Hồng Liêm
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
|
80
|
13
|
Thuận Hòa
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
|
80
|
14
|
Đông Giang
|
|
|
|
X
|
|
80
|
|
|
|
|
80
|
15
|
La Dạ
|
|
|
|
X
|
|
80
|
|
|
|
|
80
|
IV
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
200
|
|
|
1
|
Hàm Cần
|
|
|
X
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
2
|
Tân Thuận
|
|
|
X
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
V
|
Huyện Đức Linh
|
|
|
|
|
|
180
|
|
|
|
|
180
|
1
|
Đông Hà
|
|
|
X
|
|
|
80
|
|
|
|
|
80
|
2
|
Trà Tân
|
|
|
X
|
|
|
100
|
|
|
|
|
100
|
VI
|
Huyện Hàm Tân
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
1
|
Sông Phan
|
|
|
X
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THIẾT LẬP MỚI ĐÀI
TRUYỀN THANH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM
2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3293 /KH-UBND ngày 25 /8/2017)
TT
|
Đơn vị
|
Số xã
|
Phương thức (vô tuyến/hữu tuyến) VÔ TUYẾN
|
Công suất máy phát
|
Số cụm loa
|
Dự kiến kinh phí thực hiện
|
Tổng số
|
Trong đó (đề nghị đánh giấu X)
|
Xã đảo
|
Xã miền núi
|
Xã đặc biệt khó khăn
|
Xã khác thuộc CT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
6
|
|
3
|
3
|
|
|
|
65
|
1.825
|
1
|
Phan Tiến
|
1
|
|
|
X
|
|
X
|
50W
|
7
|
285
|
2
|
Phan Lâm
|
1
|
|
|
X
|
|
X
|
50W
|
7
|
285
|
3
|
Phan Sơn
|
1
|
|
|
X
|
|
X
|
50W
|
7
|
285
|
4
|
Măng Tố
|
1
|
|
X
|
|
|
X
|
50W
|
14
|
320
|
5
|
Nghị Đức
|
1
|
|
X
|
|
|
X
|
50W
|
15
|
325
|
6
|
Huy Khiêm
|
1
|
|
X
|
|
|
X
|
50W
|
15
|
325
|
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN
THANH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3293 /KH-UBND ngày 25/8/2017)
TT
|
Đơn vị
|
Số xã
|
Kinh phí thực hiện
(tr.đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó (đề nghị đánh giấu X)
|
Xã đảo
|
Xã miền núi
|
Xã đặc biệt khó khăn
|
Xã khác thuộc CT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG CỘNG
|
8
|
|
7
|
1
|
|
520
|
1
|
Hòa Thắng
|
1
|
|
X
|
|
|
70
|
2
|
Đông Tiến
|
1
|
|
|
X
|
|
50
|
3
|
Đa Mi
|
1
|
|
X
|
|
|
50
|
4
|
Hàm Trí
|
1
|
|
X
|
|
|
50
|
5
|
Hàm Phú
|
1
|
|
X
|
|
|
50
|
6
|
Hồng Sơn
|
1
|
|
X
|
|
|
50
|
7
|
Hàm Cần
|
1
|
|
X
|
|
|
100
|
8
|
Tân Thuận
|
1
|
|
X
|
|
|
100
|
Kế hoạch 3293/KH-UBND năm 2017 thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở giai đoạn 2016-2020 và năm 2018” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3293/KH-UBND ngày 25/08/2017 thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở giai đoạn 2016-2020 và năm 2018” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
919
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|