ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1257/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
18 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 16/8/2011
của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Dự án tổng thể về ứng phó biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Thực hiện Chương trình hành động số
9881/CTr-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai thực hiện Nghị quyết số
08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ và Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 18/4/2014
của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng về “Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản
lý tài nguyên và môi trường”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Văn bản số 1709/STNMT-TNN ngày 05/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi
chung việc triển khai Kế hoạch này, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý những
vướng mắc, tồn tại trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ
quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Không thu hút đầu tư các dự án
có tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng; hạn
chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, hạn chế sự suy giảm đa dạng sinh học, cải thiện chất lượng môi trường sống, hướng tới nền kinh tế xanh, sạch, thân thiện
với môi trường.
b) Tạo chuyển biến tích cực trong
việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng hợp lý, hiệu
quả và bền vững; quan tâm đầu tư, khuyến khích phát triển, sử dụng năng
lượng tái tạo, vật liệu mới, vật liệu tái chế, cơ chế phát triển sạch (CDM).
c) Chủ động thích ứng với biến đổi
khí hậu, phòng tránh thiên tai, cơ bản giảm phát thải khí nhà kính.
2. Mục
tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Về ứng phó với biến đổi khí hậu
- Nâng cao năng lực quan trắc môi
trường, cảnh báo kịp thời diễn biến của biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời
tiết bất thường.
- Nâng cao nhận thức cơ bản về tác
động của biến đổi khí hậu, ý thức chủ động phòng, tránh thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu cho tối thiểu 90% đối với cán bộ, công chức, viên chức và 60%
đối với cộng đồng dân cư; giảm dần thiệt hại về người, tài sản do thiên tai gây
ra.
- Chủ động phòng, chống ngập lụt tại
các đô thị lớn, có biện pháp hạn chế xâm nhập mặn ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp và đời sống của người dân; đầu tư, nâng cấp các công trình thủy lợi, chủ động tưới tiêu tối thiểu cho diện tích 56.100 ha đất nông nghiệp.
- Giảm mức phát thải khí nhà kính
trên đơn vị GDP tối thiểu 8% so với năm 2010.
b) Hướng đến nền kinh tế phát triển
xanh
- Giá trị sản phẩm ngành công nghệ
cao, công nghệ xanh chiếm trên 42% trong GDP cả tỉnh; 80% cơ sở sản xuất kinh
doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường; 50% cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng công
nghệ sạch; tỷ lệ đầu tư phát triển các ngành hỗ trợ bảo vệ môi trường và làm
giàu vốn tự nhiên phấn đấu đạt 3 - 4% GDP.
- Từng bước thay thế năng lượng
hóa thạch bằng năng lượng tái tạo, năng lượng mới. Khuyến khích phát triển, sản
xuất và sử dụng vật liệu xây không nung thay thế gạch đất sét nung; chấm dứt sản
xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, lò thủ công cải tiến, lò đứng liên tục
và lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch vào năm 2020.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
2. Thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu
a) Theo kết quả đánh giá tác động của BĐKH năm
2011 thì tỉnh Đồng Nai phải đối mặt với mối đe dọa về tác động gây ngập lụt và
xâm nhập mặn chủ yếu tại các khu vực ven sông Thị Vải, sông Đồng Nai trên địa
bàn huyện Nhơn Trạch và một phần huyện Long Thành.
b) Các lĩnh vực dễ bị tổn thương và chịu sự tác
động nhiều nhất của biến đổi khí hậu là tài nguyên nước, năng lượng, nông nghiệp
và hạ tầng kỹ thuật.
c) Kết quả đánh giá mức độ tác động của biến đổi
khí hậu đối với kịch bản biến đổi khí hậu trung bình đến năm 2020 trên từng
lĩnh vực được trình bày cụ thể theo bảng dưới đây:
Bảng. Mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến
các lĩnh vực
Lĩnh vực chịu
tác động
|
Mức độ tác động
|
Tài nguyên nước
|
Tác động ít
|
Năng lượng
|
Tác động ít
|
Nông nghiệp
|
Tác động ít
|
Sinh kế và sức khỏe cộng đồng
|
Tác động ít
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
Tác động ít
|
An ninh môi trường
|
Tác động rất ít
|
Hệ sinh thái và đa dạng sinh học
|
Tác động rất ít
|
Như vậy, dựa trên kết quả đánh giá mức độ tác động
của biến đổi khí hậu đến năm 2020, nhận thấy không có lĩnh vực nào bị tác động ở
mức 4 (tác động nhiều) và 5 (tác động rất nhiều).
d) Tuy mức độ tác động của BĐKH được đánh giá ở
mức trung bình, nhưng Đồng Nai là một tỉnh phát triển công nghiệp, vì vậy việc
chủ động ứng phó BĐKH của Đồng Nai xem giảm nhẹ khí nhà kính làm trọng tâm và
lâu dài để giải quyết căn cơ vấn đề BĐKH, đối với trước mắt tỉnh đã và đang triển
khai các hoạt động thích ứng để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
đ) Song song đó, biến đổi khí hậu BĐKH đã và
đang ảnh hưởng trực tiếp đến sinh kế và sức khỏe cộng đồng vì vậy việc nâng cao
nhận thức, hình thành ý thức thường trực ứng phó với biến đổi khí hậu của các
ngành, các cấp, cộng đồng dân cư và người dân là vấn đề cấp thiết hiện nay. Đồng
thời nâng cao khả năng thích ứng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội,
cộng đồng dân cư trước tác động của biến đổi khí hậu. Trước hết ưu tiên cho các
khu vực bị ảnh hưởng ngập lụt và xâm nhập mặn. Mặt khác xem xét việc bổ sung có
tính đến các yếu tố tác động của biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực.
2. Quan điểm, cách tiếp cận
và định hướng ưu tiên trong ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh
a) Quan điểm ứng phó với biến
đổi khí hậu, tăng trưởng xanh
- Ứng phó
với biến đổi khí hậu được tiến hành trên nguyên tắc phát triển bền vững, bảo đảm tính hệ thống, tổng hợp, liên ngành,
liên vùng, xóa đói, giảm nghèo.
- Các hoạt
động ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành có trọng tâm, trọng điểm; ứng
phó với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài; đầu tư cho ứng phó với biến đổi khí hậu là yếu tố quan trọng đảm bảo phát triển bền vững; giảm được thiệt hại trong tương lai.
- Ứng phó
với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội,
các ngành, các cấp, các tổ chức,
mọi người dân và cần được tiến hành với sự đồng thuận và quyết tâm cao của cộng đồng.
- Các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi
khí hậu phải được thể hiện trong các
chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; được cụ thể bằng các
văn bản quy định và được quán triệt trong tổ chức thực hiện.
b) Cách tiếp cận và định hướng
ưu tiên trong ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh
- Tỉnh Đồng Nai đề ra các
chương trình hành động, kế hoạch để thích ứng với các tác động của biến đổi khí
hậu và nước biển dâng.
- Trước mắt, ưu tiên ứng phó với những tác động cấp bách, chú trọng
các hoạt động nâng cao năng lực, tăng cường khoa học - công nghệ và rà soát các
chương trình quy hoạch kế hoạch phát triển có xem xét vấn đề thích ứng với biến
đổi khí hậu.
- Tiếp theo, đề ra các định hướng
giảm phát thải khí nhà kính đến năm 2020, quan tâm đến vấn đề giảm phát thải
khí nhà kính để bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất. Các hoạt động thích ứng
với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát khí thải nhà kính được đồng thời tiến
hành gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Các giải pháp trọng tâm để ứng
phó với biến đổi khí hậu
a) Nâng cao nhận thức, tăng cường
năng lực cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu
- Ngành tài nguyên
và môi trường chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Cập nhật thường xuyên kịch bản
biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh, cập nhật kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Đồng Nai đến năm 2020; đánh giá bổ sung
và cập nhật các tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; xây dựng bản đồ nguy cơ ngập lụt để có các biện pháp thích ứng phù
hợp.
+ Xem xét cơ chế vận hành của
các hồ chứa thủy lợi trên lưu vực các sông Đồng Nai trong việc tham gia cắt lũ,
đảm bảo duy trì dòng chảy môi trường ở hạ lưu và lượng nước duy trì đẩy mặn
vùng cửa sông Đồng Nai; đảm bảo đủ lượng nước duy trì đẩy mặn vùng cửa sông Đồng
Nai tại khu vực lưu vực sông Thị Vải và hạ lưu sông Đồng Nai.
+ Xây dựng kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu cho giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
+ Xây dựng và thực hiện dự án
nâng cao năng lực quan trắc môi trường; thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng
thủy văn, xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo kịp thời các biến đổi khí hậu và
thiên tai.
+ Kiểm kê hiện trạng phát thải
khí nhà kính của các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực khác trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai, đề xuất biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
+ Tuyên truyền, giáo dục kiến
thức về các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về biến
đổi khí hậu và nghiên cứu các biện pháp khuyến khích tăng cường tái sử dụng,
tái chế chất thải.
- Ngành giáo dục và đào tạo thực
hiện các nhiệm vụ sau:
Đưa nội dung về ứng phó với biến
đổi khí hậu, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và bảo vệ rừng vào chương
trình giáo dục, đào tạo các cấp, đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý tại địa
phương.
- Ngành xây dựng chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện đề án kiên cố hóa
nhà ở, ưu tiên cho các hộ nghèo vay vốn để xây dựng nhà kiên cố.
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tái bố trí dân cư sống tại khu vực cù lao, ven sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh
có nguy cơ ngập lụt, sạt lở, lũ quét… nhằm đảm bảo đời sống và tính mạng của
người dân.
+ Thực hiện các dự án trong Chương
trình Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015
theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 13/9/2011 của UBND tỉnh.
- Ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng nông thôn mới gắn liền
với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Nghiên cứu chuyển đổi mùa vụ
và phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi phù hợp với biến đổi khí hậu; quy hoạch
các vùng nuôi trồng thủy, hải sản thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng,
nâng cấp bảo đảm an toàn các hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất nông
nghiệp, nhất là các hồ Trị An, hồ Sông Mây, hồ Sông Ray,… Bảo vệ, phục hồi, trồng
rừng ngập mặn Long Thành, Nhơn Trạch và rừng phòng hộ đầu nguồn sông Đồng Nai.
- Ngành y tế chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ sau:
Thực hiện tốt công tác chăm
sóc sức khỏe cho Nhân dân; tăng cường phòng, chống các dịch bệnh do sự thay đổi
thời tiết, thiên tai gây ra.
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa:
+ Rà soát, bổ sung, điều chỉnh
và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch
phát triển ngành, địa phương phù hợp với kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển
dâng của tỉnh.
+ Tổ chức rà soát, phân vùng theo
đặc tính địa lý của từng vùng (vùng ngập, vùng lũ, núi lửa…) để có giải pháp ứng
phó phù hợp, hiệu quả.
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 của các ngành, địa phương
trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh các biện pháp
phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước
biển dâng
- Xây dựng bản đồ nguy cơ ngập
lụt và nước biển dâng đến cấp xã.
- Chủ động di dời, sắp xếp lại
các khu vực, các điểm dân cư ở những vùng thường xuyên chịu tác động của lũ lụt,
bão, những khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất như Tà Lài, Đắc Lua
(huyện Tân Phú), Phước Tân (thành phố Biên Hòa), Đại Phước, Vĩnh Thanh, Phước
An (huyện Nhơn Trạch).
- Xây dựng, nâng cấp các
chương trình thoát lũ, chống lũ theo Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 16/4/2013 của Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XI) về “Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”.
c) Giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính; bảo vệ, duy trì các hệ sinh thái tự nhiên, tăng cường khả năng hấp thụ
khí nhà kính
- Thực hiện kiểm kê hiện trạng
phát thải khí nhà kính của sản xuất công nghiệp và một số lĩnh vực khác trên địa
bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và thực hiện giảm
phát thải khí nhà kính thông qua việc giữ vững diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng, chống suy thoái rừng và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
- Phát triển nhiên liệu sinh học,
thực hiện cơ chế phát triển sạch (CDM) hướng đến việc bán quota khí thải. Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy sử dụng tiết kiệm
năng lượng; phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo.
d) Lộ trình triển khai và nguồn vốn
triển khai các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí
hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo triển khai thực
hiện Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau
đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo)
Chỉ đạo, điều phối, theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các chương
trình, dự án, nhiệm vụ về biến đổi khí hậu được phê duyệt trong Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh đảm bảo hiệu quả, đồng bộ và thống nhất
trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu cho Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh tổng hợp
tình hình và báo cáo định kỳ, hàng năm tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch
chung toàn tỉnh cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chủ trì đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu. Triển khai thực hiện các chương
trình, dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của
ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt. Tổng hợp đề xuất các chính sách,
giải pháp nhằm thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng
trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố trong tỉnh
Các sở,
ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình,
dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của ngành
mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt, báo cáo kết quả thực hiện
cho cấp có thẩm quyền phê duyệt và Trưởng ban Ban Chỉ đạo.
Tổ chức thực hiện tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu
vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ
sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch thì các sở, ngành, địa phương chủ động
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo báo
cáo UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung./.
STT
|
Tên dự án
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí từng giai đoạn
|
Nguồn vốn
|
Đến năm 2014
|
Năm 2015
|
2016 - 2020
|
Sau năm 2020
|
Trung ương
|
Địa phương
|
ODA
|
Xã hội hóa
|
1
|
Dự án gia cố bờ
sông Đồng Nai (đoạn từ đình Phuớc Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát), TP.
Biên Hòa
|
Đã hoàn thành lập dự án
Đang tổ chức bồi thường, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công
|
2013 -2015
|
67.111
|
|
|
|
|
59.996
|
7.115
|
|
|
2
|
Dự án gia cố bờ
sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Gềnh đến cầu Rạch Cát phía Cù lao phố), TP. Biên
Hòa
|
Đã hoàn thành lập dự án
Đang tổ chức bồi thường, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công
|
2013 -2015
|
242.889
|
|
|
|
|
232.689
|
10.200
|
|
|
3
|
Dự án thoát nước
và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa giai đoạn 01
|
|
2011 -2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tiểu dự án Trạm
xử lý nước thải số 1, giai đoạn 1, thành phố Biên Hòa, công suất 9.500m3/ngày.đêm
|
Đang thi công xây dựng giai đoạn IA, công suất 3.000
m3/ngày.đêm
|
2013 -2018
|
258.889
|
64.307
|
|
|
|
229.582
|
29.307
|
|
|
5
|
Dự án hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, giai đoạn 01
|
Đã được JICA đưa vào danh sách ngắn đăng ký vốn ODA
Nhật Bản
|
2010 -2028
|
17.882.878
|
35.000
|
|
|
|
|
2.682.432
|
15.200.446
|
|
6
|
Hồ Lộc An, huyện
Long Thành
|
|
2014 -2016
|
179.791
|
123.161
|
|
|
|
|
179.791
|
|
|
7
|
Hồ Gia Đức, huyện
Thống Nhất
|
Đã hoàn thành lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
Đang tổ chức bồi thường giải tỏa
|
2010 -2020
|
86.581
|
2.787
|
|
|
|
|
86.581
|
|
|
8
|
Hồ Cầu Dầu, thị
xã Long Khánh
|
Đã hoàn thành chương trình bồi thường, còn 07 hộ chưa
nhận tiền bồi thường, đang xử lý khiếu nại
|
2010 -2017
|
|
|
203.500
|
5.700
|
|
|
209.500
|
|
|
9
|
Hồ Suối Tre, thị
xã Long Khánh
|
Đã hoàn thành chương trình bồi thường, giải phóng mặt
bằng
|
2010 -2018
|
|
|
|
47.471,06
|
|
|
47.471,06
|
|
|
10
|
Hồ Gia Măng, huyện
Xuân Lộc
|
Đã hoàn thành lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Đang
tổ chức bồi thường giải tỏa
|
2012 -2015
|
324.205
|
167.000
|
|
|
|
|
324.205
|
|
|
11
|
Dự án nạo vét suối
Săn Máu, thành phố Biên Hòa
|
Đang triển khai thi công xây dựng
|
2011 -2015
|
409.187
|
286.495
|
|
|
|
|
409.187
|
|
|
12
|
Dự án thoát lũ
xã Phước Thái
|
Đã hoàn thành năm 2013
|
2010 -2013
|
20.134
|
20.134
|
|
|
|
|
20.134
|
|
|
13
|
Dự án chống ngập
úng khu vực suối Cải, thị xã Long Khánh
|
Đã lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và tổ chức lập hồ
sơ bồi thường giải tỏa
|
2015 -2017
|
334.308
|
2.600
|
|
|
|
|
334.308
|
|
|
14
|
Dự án bờ bao
ngăn lũ sông La Ngà
|
Đã hoàn thành lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
Đang tổ chức bồi thường giải tỏa
|
2016 -2020
|
48.150
|
2.560
|
|
|
|
|
48.150
|
|
|
15
|
Dự án trồng và
khôi phục rừng cây gỗ lớn bản địa, vùng Chiến khu Đ
|
Trồng rừng 3.915 ha, khoanh nuôi rừng phục hồi tự
nhiên 27.422 ha
|
2010 -2015
|
133.900
|
34.874
|
|
|
|
|
133.900
|
|
|
16
|
Dự án bảo vệ và
phát triển rừng phòng hộ của Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành
|
Trồng rừng 46,25 ha
|
2010 -2017
|
|
|
|
19.316,27
|
|
|
11.000
|
|
8.300
(Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành)
|
17
|
Các dự án trồng mới
05 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Trồng rừng 4024,8 ha, khoanh nuôi rừng 10.502,3 ha
|
1999 -2010
|
24.114,8
|
|
|
|
|
17.594,5
|
6.520,3
|
|
|
18
|
Bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh Đồng Nai
|
Trồng rừng 960 ha, chăm sóc 1914 ha
|
2011 -2015
|
11.037
|
11.037
|
|
|
|
|
11.037
|
|
|
19
|
Dự án trạm xử lý
nước thải giai đoạn 01 công suất 16.000 m3/ngày đêm huyện Nhơn Trạch
|
|
Sau năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Dự án tuyến thoát
nước từ suối Cạn ra rạch Cái Sình huyện Nhơn Trạch
|
Đã hoàn thành
|
2015 -2016
|
|
|
|
46.000
|
|
|
46.000
|
|
|
21
|
Các quy hoạch
thoát nước và xử lý nước thải tại các huyện trên địa bàn tỉnh
|
|
2011 -2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Dự án hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Vĩnh An giai đoạn 01
|
Chưa có chủ trương được duyệt
|
2016 -2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Dự án hệ thống thoát
nước khu vực trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu
|
Đã có chủ trương đầu tư
|
2016 -2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Dự án hệ thống
thoát nước khu vực suối Nước Trong, huyện Long Thành
|
|
2011 -2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Tuyến thoát nước
từ khu phố 4 tới suối Đá thị trấn Trảng Bom
|
Đã có chủ trương đầu tư
|
2016 -2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Dự án tuyến
thoát nước cho lưu vực tại phường Hố Nai
|
Đã có chủ trương đầu tư
|
2016 -2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Dự án chống ngập
úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan
|
|
2011 -2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Chương trình kiểm
kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và
các lĩnh vực khác trên địa tỉnh Đồng Nai, đề xuất biện pháp giảm thiểu
|
|
2015 -2020
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
29
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu hoàn chỉnh phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh
|
Chưa triển khai xây dựng
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
30
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh
|
Chưa triển khai xây dựng
|
2015 -2020
|
500
|
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
31
|
Cập nhật kịch bản
biến đổi khí hậu của tỉnh; đánh giá bổ sung và các tác động của biến đổi khí
hậu đến Đồng Nai. Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
cho giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
|
Chưa triển khai xây dựng
|
2015 -2020
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
32
|
Nghiên cứu, xây
dựng mô hình khu công nghiệp sinh thái, cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng
(lồng ghép quy hoạch môi trường)
|
|
2015 -2016
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
33
|
Xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, khuyến khích cộng đồng phát triển mô hình đô thị sinh thái,
nông thôn xanh, mô hình phân loại chất thải tại nguồn theo hướng giảm thiểu -
tái chế - tái sử dụng (3R), tận dụng năng lượng có ích (lồng ghép quy hoạch
môi trường)
|
|
2015 -2020
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000s
|
|
|
34
|
Dự án nghiên cứu
xây dựng chương trình khoa học công nghệ ứng phó biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn năm 2050
|
Quyết định phê duyệt số 2211/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai
|
2014 -2016
|
|
|
|
1.546,4
|
|
|
1.546,4
|
|
|
35
|
Dự án “Nghiên cứu
ảnh hưởng dòng chảy, ảnh hưởng của xâm nhập mặn, đề xuất giải pháp quản lý
lưu vực sông và giảm thiểu tác động sự xâm nhập mặn do BĐKH đền lưu vực sông
tỉnh Đồng Nai
|
Quyết định phê duyệt số 2212/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai
|
2014 -2016
|
|
|
|
1.132,199
|
|
|
1.132,199
|
|
|
36
|
Tuyên truyền ứng
phó BĐKH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 (Sở Thông tin và Truyền
thông)
|
|
2016 -2020
|
1.300
|
|
|
1.300
|
|
|
1.300
|
|
|
37
|
Xây dựng chương
trình giáo dục ứng phó BĐKH địa phương trong chương trình giáo dục cấp tiểu học
và trung học cơ sở, giai đoạn 2012 - 2015 (Sở Giáo dục và Đào tạo)
|
Hoàn thành năm 2014
Đưa vào tập huấn, triển khai thực hiện trong năm học
2014 - 2015
|
2012 -2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Xây dựng Kế hoạch
hành động ứng phó BĐKH của ngành giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai, giai đoạn
2013 - 2015, tầm nhìn đến 2020.
|
Đã thực hiện năm 2014
|
|
264,782
|
264,782
|
|
|
|
|
264,782
|
|
|
39
|
Triển khai Kế hoạch
số 568/KH-SVHTTDL ngày 20/5/2014 triển khai Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày
27/01/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Dự án “Xây dựng Kế hoạch hành động
ứng phó BĐKH của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giai đoạn 2013 - 2015, tầm
nhìn đến 2020”.
|
Đang triển khai xây dựng 08 dự án
|
2014-2020
|
23.100
|
|
3.600
|
7.500
|
12.000
|
|
23.100
|
|
|
40
|
Xây dựng bộ tài
liệu tập huấn nâng cao năng lực ứng phó với BĐKH cho nhân lực ngành công
thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Đã thực hiện
|
2013
|
283,077
|
283,077
|
|
|
|
|
283,077
|
|
|
41
|
Đánh giá khả năng
cung ứng và sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ điện - năng lượng trong ngành công
thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
Đang thực hiện, trong năm 2014 sẽ hoàn thành
|
2014
|
375,139
|
375,139
|
|
|
|
|
375,139
|
|
|
42
|
Đánh giá phân
tích ảnh hưởng của ngập lụt do tác động tăng cường của BĐKH đối với hạ tầng
công nghiệp tỉnh Đồng Nai
|
Đang thực hiện
|
2014 -2015
|
554,135
|
|
554,135
|
|
|
|
554,135
|
|
|
43
|
Đánh giá sự phát
thải khí nhà kính trong ngành công nghiệp tác động đến biến đổi khí hậu, các
giải pháp giảm thiểu và ứng phó với BĐKH của ngành công thương Đồng Nai đến
năm 2020
|
|
2015
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Đánh giá tác động
của ngành hóa chất - vật liệu nổ công nghiệp tỉnh Đồng Nai tới môi trường
trong điều kiện BĐKH
|
|
2015
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
|
45
|
Đánh giá dự báo ảnh
hưởng của ngập lụt do tác động tăng cường của BĐKH đến an toàn khu vực xả lũ
tại thủy điện Trị An Đồng Nai và đề xuất giải pháp ứng phó
|
|
2015 -2020
|
700
|
|
|
|
|
|
700
|
|
|
46
|
Đánh giá tính khả
thi trong triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao trình nền và di dời cơ
sở sản xuất công nghiệp tại các khu vực báo ngập lụt do tác động tăng cường của
BĐKH đến năm 2020 và xây dựng kế hoạch triển khai các giải pháp
|
|
2015 -2020
|
600
|
|
|
|
|
|
600
|
|
|
47
|
Nghiên cứu khai
thác nguồn nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
|
2015 -2020
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
48
|
Dự án chống ngập
úng khu vực ngã 5 Biên Hùng
|
Đã hoàn thành lập dự án, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu
các gói thầu tư vấn TKBVTC
|
2016 -2020
|
|
|
|
111.529
|
|
|
111.529
|
|
|
49
|
Dự án kè gia cố
bờ sông Đồng Nai đoạn từ khu dân cư dọc sông rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà
máy XLNT số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa
|
Đã hoàn thành lập dự án, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu
các gói thầu tư vấn TKBVTC
|
2016 -2020
|
|
|
|
373.171
|
|
|
373.171
|
|
|
50
|
Nghiên cứu khả năng
ngập tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
|
2016 -2017
|
|
|
|
2.741
|
|
|
2.741
|
|
|
51
|
Dự án “Ứng dụng
công nghệ mới trong xử lý chất thải thông thường và chất thải nguy hại”
|
|
2017 -2019
|
|
|
|
2.264,1
|
|
|
2.264,1
|
|
|
52
|
Dự án “Đánh giá
tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu đến lĩnh vực nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn tỉnh Đồng Nai và đề xuất các giải pháp ứng phó”
|
|
2017 -2018
|
|
|
|
2.500
|
|
|
2.500
|
|
|
53
|
Dự án “Xây dựng
hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu độ mặn và hệ thống cảnh báo hiện tượng xâm nhập
mặn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”
|
|
2017 -2019
|
2.200
|
|
|
2.200
|
|
|
2.200
|
|
|
54
|
Dự án “Nghiên cứu
phương pháp định lượng và ước tính phát thải khí nhà kính cho các ngành kinh
tế trọng điểm của Đồng Nai”
|
|
2018-2020
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
55
|
Dự án “Nghiên cứu,
đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn tới sinh kế và đề xuất các giải pháp đa dạng
hóa nguồn sinh kế, tăng cường năng lực ứng phó với các rủi ro của xâm nhập mặn
trong bối cảnh BĐKH tại tỉnh Đồng Nai”
|
|
2018 -2019
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
56
|
Dự án “Nghiên cứu
đề xuất giải pháp chống ngập cho thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai”
|
|
2019 -2020
|
3.200
|
|
|
3.200
|
|
|
3.200
|
|
|
57
|
Dự án “Nghiên cứu
công nghệ tiên tiến trong xử lý nước thải KCN theo hướng giảm phát thải khí
nhà kính”
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Dự án “Nghiên cứu,
đánh giá tác động của xâm nhập mặn trong bối cảnh BĐKH đến hoạt động sản xuất
của các doanh nghiệp và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”
|
|
2020
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
59
|
Dự án “Nghiên cứu
các công nghệ xử lý khí thải cho các ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh
theo hướng giảm phát thải khí nhà kính”
|
|
2020
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
60
|
Dự án thoát nước
thải dãy cây xanh cách ly, xây dựng giai đoạn 01 năm 2016
|
2016
|
130.000
|
|
|
|
130.000
|
|
|
130.000
|
|
|
61
|
Dự án lắp đặt hệ
thống bơm cưỡng bức nước thải Khu công nghiệp 5 ra hệ thống thoát nước đường
Trần Phú và thoát nước vào rạch cái Sình
|
2016
|
6.200
|
|
|
|
6.200
|
|
|
6.200
|
|
|
62
|
Dự án nạo vét hệ
thống sông rạch dọc đê Ông Kèo (các xã ảnh hưởng nhiều biến đổi khí hậu xã
Phước Khánh, Đại Phước, Phú Hữu, Vĩnh Thanh, Phú Đông)
|
2013 - 2016
|
12.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Dự án đập ngăn
nước dâng xã Hiệp Phước
|
2016
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Dự án đê bao điều
tiết nước xã Phú Thạnh
|
2016 - 2017
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|