ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2017/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 16 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ
tư về việc ban hành quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Thái Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 462/TTr-STC ngày 11/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/9/2017 và thay thế Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh,
Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Diên
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND
ngày 16/8/2017 của UBND
tỉnh)
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng:
1. Quy định này quy định về quản lý
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường
thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư
phát triển và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quy định
này.
3. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử
dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng:
1. Hàng năm, ngân sách địa phương bố
trí dự toán kinh phí chi cho sự nghiệp bảo vệ môi trường đảm bảo không thấp hơn
chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính thông báo.
2. Các dự án, đề án, các chương trình
bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới
đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3. Nhiệm vụ chi
bảo vệ môi trường thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; Trường hợp cơ quan
quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước
thuộc ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và
giao dự toán cho cơ quan cấp dưới được ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi đó.
4. Đối với các nội dung chi, mức chi
từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính,
Bộ Tài nguyên và Môi trường và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí
sự nghiệp môi trường phải đúng mục đích, đúng nội dung đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; quản lý, sử dụng kinh phí đúng chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả; chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh quyết
toán, chế độ công khai ngân sách theo quy định hiện hành.
Chương II:
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ
CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Nhiệm vụ
chi của ngân sách tỉnh:
1. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ một trường
(bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình tiên
tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường,
quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của
cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ
môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức,
cá nhân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
2. Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế
hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ
môi trường;
3. Xây dựng, thẩm định và công bố quy
hoạch bảo vệ môi trường; hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
chiến lược của tỉnh; thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường;
4. Hoạt động của hệ thống quan trắc
và phân tích môi trường theo hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt; xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh;
5. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm
môi trường trên địa bàn tỉnh (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường,
tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm
môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh;
6. Hỗ trợ công tác quản lý chất thải,
điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải của môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ trên địa
bàn tỉnh;
7. Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi
trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội dung: điều
tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện
môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự
án), gồm:
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích trên địa bàn tỉnh (đối với
dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí
sự nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (Quyết định 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 về việc phê duyệt
Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối
tượng thuộc khu vực công ích, Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm
2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ
thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước, Quyết định số
38/2011/QĐ-TTg ngày 5 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định
số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020) và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ;
b) Dự án về bảo vệ môi trường khác
theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
8. Hỗ trợ công
tác bảo tồn đa dạng sinh học theo Thông tư liên tịch số
160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến
lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
9. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi
thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ
hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
10. Hỗ trợ xây dựng, mua sắm thiết bị
xử lý rác thải và vận hành các công trình xử lý rác thải sinh hoạt tại các xã,
thị trấn theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
11. Hỗ trợ duy trì, vận hành các công
trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng do tỉnh quản lý; hỗ trợ sửa chữa, cải
tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển;
12. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học) trên địa bàn tỉnh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
13. Hoạt động kiểm tra các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động kiểm tra việc
hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc
phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng
nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh;
14. Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường, xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản thuộc thẩm quyền của cấp
tỉnh (bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ,
đi lại kiểm tra thực tế nếu có);
15. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh theo quyết định của
của cấp có thẩm quyền;
16. Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc
tế có tính chất chỉ sự nghiệp về bảo vệ môi trường;
17. Các hoạt động khác liên quan đến
bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ
chi ngân sách cấp huyện:
1. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường;
chi khen thưởng cho tổ chức và cá nhân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định;
2. Tổ chức đánh giá và lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường, xây dựng chương
trình, kế hoạch, đề án, quy định về bảo vệ môi trường trên
địa bàn huyện, thành phố theo thẩm quyền;
3. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm
môi trường (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến
môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của huyện, thành phố;
4. Hỗ trợ công tác quản lý chất thải,
điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường,
đánh giá sức chịu tải của môi trường trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật
tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ;
5. Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi
trường theo dự án được Ủy ban nhân cấp huyện phê duyệt theo thẩm quyền (bao gồm
các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình
hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự
án); Dự án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
6. Hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện
thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư trên địa bàn
huyện, thành phố;
7. Hỗ trợ duy trì, vận hành các công
trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng do cấp huyện quản lý;
8. Hỗ trợ công
tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ
môi trường;
9. Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường, xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo thẩm quyền;
10. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định;
11. Hợp đồng lao động để thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện (nếu có);
12. Chi hỗ trợ các hoạt động khác
liên quan đến bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Nhiệm vụ
chi ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
1. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về một trường trên địa bàn; vận động nhân dân thực hiện nội dung bảo
vệ môi trường trong hương ước của thôn, làng, khu dân cư; Chi khen thưởng cho tổ
chức và cá nhân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn quyết định;
2. Lập, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt phương án bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn và tổ chức thực hiện;
hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường
các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp xã;
3. Quản lý, vận hành và duy tu, bảo
dưỡng theo quy định các dự án, công trình bảo vệ môi trường trên địa bàn được cấp
có thẩm quyền giao; hỗ trợ hoạt động giảm thiểu, thu gom, vận chuyển, tái chế,
xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải rắn thông thường trên địa bàn quản lý;
4. Hỗ trợ các hoạt
động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường trên địa bàn xã (Hợp
tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội) theo thẩm quyền;
5. Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã (nếu có);
6. Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã và cấp có thẩm
quyền giao.
Chương III:
MỨC CHI THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Mức chi
các hoạt động bảo vệ môi trường.
1. Mức chi thực hiện các nhiệm vụ, dự
án bảo vệ môi trường theo định mức, đơn giá, chế độ chi tiêu quy định tại Thông
tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật về tài
chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Quy định này quy định cụ thể thêm một
số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường như sau:
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (1.000 đ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Lập nhiệm vụ, dự án:
|
|
|
|
1.1
|
Lập nhiệm vụ
|
nhiệm
vụ
|
1.500
|
|
1.2
|
Lập dự án
|
dự
án
|
|
|
|
Dự án có giá trị < 500 triệu đồng
|
dự
án
|
2.500
|
|
|
Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng
đến 2.000 triệu đồng
|
dự
án
|
3.500
|
|
|
Dự án có giá trị trên 2.000 triệu đồng
|
dự
án
|
4.500
|
|
1.3
|
Lập dự án có tính chất như dự án đầu
tư
|
|
Áp dụng
theo quy định như nguồn vốn đầu tư
|
|
2
|
Họp hội đồng xét duyệt dự án,
nhiệm vụ (nếu có)
|
Buổi
họp
|
|
Không
tính chi họp Hội đồng đối với nhiệm vụ được giao
thường xuyên hàng năm
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
500
|
|
Thành viên, thư ký
|
người/buổi
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
Bài
viết
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Bài
viết
|
300
|
Không
tính đối với ủy viên Hội đồng (là thành viên hoặc thư ký Hội đồng) là công chức,
viên chức của cơ quan tổ chức thẩm định
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không
quá 5 bài viết)
|
Bài
viết
|
500
|
Trường
hợp không thành lập Hội đồng
|
4
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
4.1
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu
mẫu được duyệt
|
500
|
|
4.2
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
Phiếu
|
50
|
|
|
- Tổ chức
|
Phiếu
|
100
|
|
4.3
|
Chi cho điều tra viên; công quan trắc,
khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài)
|
Người/ngày công
|
Mức
tiền công 01 người/ngày bằng 180% mức lương cơ sở, tính
theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời
điểm thuê ngoài (22 ngày)
|
|
5
|
Báo cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ:
|
Báo
cáo
|
|
Tùy
theo tính chất, quy mô của dự án, nhiệm vụ
|
|
- Nhiệm vụ
|
|
4.000
|
|
|
- Dự án
|
|
|
|
|
Dự án có giá trị < 500 triệu đồng
|
|
8.000
|
|
|
Dự án có giá
trị từ 500 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng
|
|
10.000
|
|
|
Dự án có giá trị trên 2.000 triệu đồng
|
|
12.000
|
|
6
|
Hội đồng thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định quy
hoạch bảo vệ môi trường, Hội đồng thẩm định khác theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường, theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
700
|
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu có)
|
người/buổi
|
600
|
|
|
Ủy viên, thư ký hội đồng
|
người/buổi
|
300
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
15Ọ
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên phản biện
|
Bài
viết
|
500
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
(nếu có)
|
Bài
viết
|
300
|
Không
tính đối với ủy viên Hội đồng (là thành viên hoặc thư ký
Hội đồng) là công chức, viên chức của cơ quan tổ chức thẩm định
|
|
Ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên gia, nhà quản lý đối với các
báo cáo đã được chủ đầu tư hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng (số lượng nhận
xét do cơ quan thẩm định quyết định nhưng không quá 03)
|
Bài
viết
|
400
|
|
7
|
Hội thảo khoa học (nếu có)
|
người/buổi
|
|
|
|
Người chủ trì
|
|
500
|
|
|
Thư ký hội thảo
|
|
300
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
|
|
Báo cáo tham luận
|
Bài
viết
|
350
|
|
8
|
Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm
vụ
|
|
|
|
8.1
|
Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
400
|
|
|
Thành viên, thư ký
|
người/buổi
|
200
|
|
8.2
|
Nghiệm thu dự án:
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
700
|
|
|
Thành viên, thư ký hội đồng
|
người/buổi
|
400
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
bài
viết
|
500
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
(nếu có)
|
bài
viết
|
400
|
Không
tính đối với ủy viên Hội đồng (là thành viên hoặc thư ký Hội đồng) là công chức, viên chức của cơ
quan tổ chức thẩm định
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
150
|
|
9
|
Chi hợp đồng lao động thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện, cấp xã
|
|
|
|
9.1
|
Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện
|
người/tháng
|
Mức
chi hợp đồng lao động bằng 1,5 lần hệ số lương bậc 1 công chức loại A1 theo Nghị định số 204/2004/NQ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân với mức lương cơ sở
do Nhà nước quy định
|
|
9.2
|
Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã
|
người/tháng
|
Mức
chi hợp đồng lao động bằng 1,5 lần mức lương cơ sở do
Nhà nước quy định.
|
|
3. Ngoài ra một số mức chi quy định tại
các văn bản sau:
a) Chi công tác phí và tổ chức các hội
nghị, tập huấn theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của
Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và quy định hiện hành
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
b) Chi xây dựng cơ sở dữ liệu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử; Thông
tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012
của Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và các văn bản quy định về
định mức, đơn giá khác được cấp có thẩm quyền ban hành.
c) Chi quan trắc môi trường và phân
tích mẫu theo định mức, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành.
d) Chi truyền thông, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường theo Thông tư số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở.
đ) Chi làm thêm giờ theo Thông tư số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công
chức, viên chức.
e) Mức chi hỗ trợ xử lý triệt để các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục
ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái một trường cho một số đối tượng thuộc khu vực
công ích; Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 5/7/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
g) Mức chi cụ thể và lập dự toán nhiệm
vụ, dự án về đa dạng sinh học từ nguồn sự nghiệp môi trường theo Thông tư liên
tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến
lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030, thực hiện theo Phụ lục từ số 01 đến Phụ lục số
05 kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính.
Chương IV:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức
thực hiện.
1. Cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực chi sự nghiệp bảo vệ môi
trường thực hiện theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong
lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và văn bản hướng dẫn Nghị định
141/2016/NĐ-CP nêu trên.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật được
dẫn chiếu để áp dụng tại quy định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm thực
hiện quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã phản ánh
về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.