Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2536/QĐ-UBND 2017 Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Bình Thuận
Số hiệu:
2536/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Thuận
Người ký:
Nguyễn Ngọc Hai
Ngày ban hành:
31/08/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2536/QĐ-UBND
Bình Thuận, ngày
31 tháng 8 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU
XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 4 về Quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2661/TTr-SXD ngày 09 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2030 với các nội dung chủ yếu như bản tóm tắt kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn
cứ quan điểm và mục tiêu phát triển đã được xác định trong quy hoạch, Thủ
trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn
cứ trách nhiệm và quyền hạn được giao, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện
trong kế hoạch 05 năm, nhằm bảo đảm thực hiện tốt các quan điểm và mục tiêu đề
ra. Trước mắt cần tập trung chỉ đạo thực hiện các vấn đề trọng tâm như sau:
1. Sở Xây dựng:
- Công bố, công khai Quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 theo đúng quy
định của pháp luật.
- Định kỳ rà soát trình Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định để Quy hoạch phù hợp với thực
tế tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Tổ chức theo dõi, kiểm tra thường xuyên
việc thực hiện quy hoạch.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã
được cấp phép về mức độ tuân thủ pháp luật, khai thác không hiệu quả, không chú
trọng công tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến
cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình
vi phạm.
- Rà soát lại các vị trí, các khu vực đã
khai thác khoáng sản chưa cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn toàn tỉnh để
có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp luật.
- Đối với các mỏ quy hoạch không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản để phục vụ các đối tượng được quy định tại điểm đ,
khoản 1, Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Khi giải quyết cấp
phép các mỏ này phải thực hiện việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp phép theo
đúng quy định tại Điều 25 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch cần
chú ý thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số
29/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017, nhất là các vấn đề sau:
+ Đối với các mỏ chồng lấn đất lúa, đất
rừng phải kiên quyết đưa ra ngoài quy hoạch khai thác khoáng sản.
+ Đánh giá lại hiệu quả khai thác cát dưới
các lòng sông để có quy hoạch phù hợp.
+ Khu vực núi Tà Zôn không quy hoạch cấp
phép khai thác mới, các mỏ đã cấp giấy phép được hoạt động khai thác đến ngày
giấy phép hết hạn và không được gia hạn.
- Phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, kiểm
tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Xây dựng định kỳ rà soát
trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định để Quy
hoạch phù hợp với thực tế tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp
luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
3. Các Sở, ngành liên quan:
- Chỉ đạo theo thẩm quyền tổ chức triển
khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật.
- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ tài
nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm:
a) Có trách nhiệm cập nhật các khu vực quy
hoạch khoáng sản đã được phê duyệt để điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
b) Giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất
hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan
cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy
định của pháp luật.
c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường, khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định
của pháp luật; bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội tại khu vực có quy hoạch
khoáng sản.
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực
tiếp tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn.
đ) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
e) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp
luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công
thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Công thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
TÓM TẮT
QUY
HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
VÀ THAN BÙN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536 /QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận )
I. QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN
- Khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường
và than bùn không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng
giao thông, công trình xây dựng của tỉnh trước mắt và lâu dài nên phải có quy
hoạch, kế hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng hợp lý, tránh lãng phí, thất
thoát tài nguyên khoáng sản, huỷ hoại cảnh quan môi trường, thất thu ngân sách
nhà nước. Hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường và than bùn trên địa bàn tỉnh phải gắn với nhu cầu thị trường và được
đặt trong mối quan hệ chặt chẽ góp phần thúc đẩy, phát triển các ngành công
nghiệp cũng như các ngành nông, lâm nghiệp, thủy lợi, giao thông, xây dựng đô
thị, dịch vụ du lịch và lĩnh vực an ninh quốc phòng,… trên địa bàn tỉnh.
- Các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
vào hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản phải có năng lực, ý
thức, tinh thần, trách nhiệm cao trong công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản,
bảo vệ môi trường. Phát triển và quy hoạch các khu vực khai thác, chế biến
khoáng sản phải đạt được mục tiêu sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên, bảo
đảm an ninh chính trị và an toàn xã hội.
II. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
- Thực hiện Quy hoạch phù hợp với chiến
lược thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản chung của cả nước, quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các ngành liên quan, góp phần xây
dựng ngành công nghiệp khoáng sản Bình Thuận từng bước phát triển tương đối
toàn diện, có cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ hiện đại; tăng dần giá trị
gia tăng trong công nghiệp khai thác khoáng sản, góp phần vào việc giải quyết
việc làm, tăng thu ngân sách nhà nước, cải thiện kết cấu hạ tầng ở những vùng
khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản.
- Bảo đảm việc Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh
Bình Thuận hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; gắn với việc bảo vệ tài nguyên khoáng
sản, bảo vệ môi trường, cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng
cảnh; đảm bảo quốc phòng an ninh; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh cả trước mắt và lâu dài, trước hết là phục vụ nhu cầu trong tỉnh. Khai
thác phải gắn với đổi mới công nghệ và chế biến sâu, sử dụng phù hợp với tiềm
năng khoáng sản địa phương, khai thác phải đảm bảo việc cải tạo, phục hồi môi trường.
Không quy hoạch thăm dò và khai thác trên diện tích đất lúa, đất quy hoạch 03
loại rừng, đất có rừng tự nhiên, đất trồng cây thanh long, đất an ninh quốc
phòng.
- Giúp cơ quan quản lý nhà nước xác định
được nguồn tài nguyên khoáng sản, hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên
khoáng sản trên địa bàn tỉnh, góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước
trong hoạt động khoáng sản.
- Định hướng phát triển đến năm 2030 cho
ngành công nghiệp khoáng sản để kêu gọi đầu tư, thăm dò, chế biến khoáng sản.
- Làm cơ sở cho việc minh bạch hóa trong
hoạt động khoáng sản, phát huy giá trị kinh tế của khoáng sản,… thông qua hình
thức đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Xây dựng kế hoạch khai thác và sử dụng
tài nguyên khoáng sản một cách hợp lý, nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài
nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng như: đá xây dựng, cát xây dựng, sét
gạch ngói, vật liệu san lấp, than bùn trong kỳ quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
Trên cơ sở các mục tiêu trên, Báo cáo và
Bản đồ Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2030, xác định và thể hiện rõ các khu vực, mỏ và loại khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường và than bùn cần đầu tư thăm dò, khai thác; các khu
vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than bùn; các
khu vực dự trữ khoáng sản định hướng cho giai đoạn 2020 - 2030; các khu vực cấm
và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
III. NGUYÊN TẮC QUY
HOẠCH VÀ PHÂN CHIA KHU VỰC HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
1. Nguyên tắc quy hoạch
- Các khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác
được bố trí hợp lý, xem xét kỹ vấn đề môi trường, cảnh quan, đời sống dân cư
nơi có mỏ khai thác; hạn chế quy hoạch gần hoặc phải đi qua khu dân cư.
- Quy hoạch phải gắn với nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, dân sinh trong thời kỳ quy hoạch, đã giảm bớt số điểm mỏ đưa
vào khai thác, nhất là ở các địa bàn trong thời gian qua có số điểm khai thác
nhiều, cung đã vượt cầu và đối với khoáng sản đá xây dựng, sét gạch ngói, cát
xây dựng; cắt giảm tối đa hoặc đưa vào quy hoạch dự trữ các điểm đưa vào quy
hoạch khai thác có liên quan đến đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất
có rừng tự nhiên, đất an ninh - quốc phòng, di tích lịch sử - văn hóa; hạn chế
đến mức tối đa các điểm quy hoạch khoáng sản gần hoặc phải đi qua khu dân cư.
2. Phân chia khu vực hoạt động khoáng sản
theo luật định
Căn cứ quy định của Luật Khoáng sản năm
2010; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng và pháp luật khác liên quan.
Phân chia các khu vực hoạt động khoáng sản như sau:
- Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
gồm:
+ Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định
của Luật di sản văn hóa;
+ Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng
hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất;
+ Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích
quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh
hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
+ Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ
công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý
chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.
- Khu vực hoạt động khoáng sản là khu vực có
khoáng sản đã được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền khoanh định trong quy hoạch theo quy định tại các điểm b, c
và d khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản năm 2010.
IV. PHÂN VÙNG LÃNH
THỔ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN
Dựa vào điều kiện tự nhiên, quy luật phân
bố tài nguyên khoáng sản và quy hoạch phát triển về cơ cấu kinh tế trên lãnh
thổ tỉnh Bình Thuận đến năm 2020; Cơ cấu quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi
trường đã phân chia vùng quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường, than bùn theo từng huyện, thị xã và thành phố
để công tác quản lý, kiểm tra, giám sát về hoạt động khoáng sản của các địa phương
được thuận lợi. Các vùng quy hoạch bao gồm: Tuy Phong, Bắc Bình, Phan Thiết,
Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, La Gi, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh.
V. ĐỐI TƯỢNG QUY
HOẠCH
- Đối tượng khoáng sản làm làm vật liệu xây
dựng thông thường và than bùn đã được lựa chọn đưa vào quy hoạch bao gồm:
+ Đá xây dựng các loại (granitoid, phun
trào a xít đến trung tính, phun trào bazan, các thành tạo trầm tích cát kết,
cát bột kết phân lớp dày hoặc bị sừng hóa).
+ Sét nguyên liệu.
+ Cát xây dựng các nguồn gốc (sông, sông -
hồ, sông - biển, biển).
+ Vật liệu san lấp các loại (sỏi laterit,
sỏi bồi nền, cát bột bồi nền, đất bồi nền).
+ Than bùn.
- Thứ tự ưu tiên đưa vào quy hoạch cho các
loại khoáng sản như sau:
+ Các khu vực quy hoạch đã cấp giấy phép
thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản: Các mỏ đang còn hiệu lực khai thác,
các mỏ đã được cấp phép thăm dò gồm 105 mỏ các loại, trong đó (đá xây dựng 36;
cát xây dựng 25; sét gạch ngói 22; vật liệu san lấp 22).
+ Các khu vực quy hoạch không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản: Tổng số đưa vào quy hoạch không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản gồm 62 khu vực (cát xây dựng 11; sét gạch ngói 01; vật
liệu san lấp 50).
Các khu vực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh có
Quyết định danh sách các mỏ không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: gồm 23
khu vực (19 khu vực theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND và 04 khu vực theo Quyết
định số 351/QĐ-UBND). Trong tổng số 23 mỏ nêu trên, đã có 13/23 mỏ đã cấp giấy
phép thăm dò, giấy phép khai thác, còn lại 10 mỏ tiếp tục đưa vào quy hoạch.
Ngoài ra, bổ sung 52 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề suất mới.
Quy định tại điểm đ, Khoản 1, Điều 22 Nghị
định 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ: “Khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường được quy hoạch khai thác để cung cấp nguyên vật liệu phục vụ xây
dựng các công trình sử dụng ngân sách Nhà nước (phát triển hạ tầng giao thông;
công trình thủy lợi; thủy điện); công trình khắc phục thiên tai, địch họa; khu
vực có khoáng sản dùng làm vật liệu san lấp phục vụ công trình hệ tầng giao
thông, công trình phúc lợi thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới”.
+ Các khu vực quy hoạch đấu giá quyền khai
thác khoáng sản: Có 154 điểm quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản,
trong đó (đá xây dựng 18, cát xây dựng 37, sét gạch ngói 12, vật liệu san lấp
86 và than bùn 1).
+ Các khu vực quy hoạch dự trữ khoáng sản: là các khu vực
khoáng sản có trữ lượng còn lại sau kỳ quy hoạch và tài nguyên của các điểm
khoáng sản còn lại, được đưa vào quy hoạch dự trữ định hướng đến năm 2030 và
các kỳ quy hoạch tiếp theo.
Số lượng các điểm khoáng sản mới được quy
hoạch vào dự trữ khoáng sản gồm 83 điểm, trong đó (đá xây dựng 38, cát xây dựng
25, sét gạch ngói 5, vật liệu san lấp 14; than bùn 1).
VI. NỘI DUNG QUY
HOẠCH KHOÁNG SẢN
1. Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng
sản
Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời
cấm của tỉnh Bình Thuận đã dần hoàn thiện. Hiện tại, tỉnh đã khoanh định 161
khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, đã được các Bộ, ngành liên
quan thống nhất và Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số
2897/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016.
2. Quy hoạch đã được cấp giấy phép thăm dò,
giấy phép khai thác khoáng sản
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Bình Thuận có
105 mỏ đang còn hiệu lực khai thác và đã cấp giấy phép thăm dò khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường (trong đó 36 mỏ đá xây dựng, 25 mỏ cát xây dựng,
22 mỏ sét gạch ngói, 22 mỏ vật liệu san lấp).
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các mỏ
thuộc diện đã cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
- Đá xây dựng 36 mỏ: Từ KT-D-1 đến KT-D-36.
- Cát xây dựng 25 mỏ: Từ KT-C-1 đến
KT-C-25.
- Sét gạch ngói 22 mỏ: Từ KT-S-1 đến
KT-S-22.
- Vật liệu san lấp bồi nền 22 mỏ: Từ
KT-SL-1 đến KT-SL-22.
- Đối với đá xây dựng: Toàn bộ 36 mỏ đang
hoạt động khai thác và đã cấp phép thăm dò được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ
lượng tham gia vào kỳ quy hoạch của các mỏ là 13.244.808m3.
- Đối với cát xây dựng: Toàn bộ 25 mỏ đang
hoạt động khai thác và đã cấp phép thăm dò được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ
lượng đưa vào kỳ quy hoạch của các mỏ là 3.514.081m3.
- Đối với sét gạch ngói: Toàn bộ 22 mỏ đang
hoạt động khai thác và đã cấp phép thăm dò được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ
lượng đưa vào kỳ quy hoạch của các mỏ là 2.950.410m3.
- Đối với vật liệu san lấp: Toàn bộ 22 mỏ đang
hoạt động khai thác được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ lượng đưa vào kỳ quy
hoạch của các mỏ này là 2.894.158m3.
Thông tin tổng hợp và chi tiết các
mỏ Quy hoạch đã được cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản có
Phụ lục 1 kèm theo.
3. Quy hoạch không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản
Quy hoạch không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 22 Nghị định 158/2016/NĐ-CP
“Khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được quy hoạch khai thác
để cung cấp nguyên vật liệu phục vụ xây dựng các công trình sử dụng ngân sách
Nhà nước (phát triển hạ tầng giao thông; công trình thủy lợi; thủy điện); công
trình khắc phục thiên tai, địch họa; khu vực có khoáng sản dùng làm vật liệu
san lấp phục vụ công trình hệ tầng giao thông, công trình phúc lợi thuộc chương
trình xây dựng nông thôn mới.
Tổng số khu vực đưa vào quy hoạch không đấu
giá kỳ này bao gồm 62 khu vực. Trong đó, cát xây dựng 11, sét gốm gọ 01 và vật
liệu san lấp 50.
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các mỏ
quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:
- Cát xây dựng 11 mỏ: Từ KĐG-C-1 đến
KĐG-C-11.
- Sét gốm gọ 01 mỏ: KĐG-S-1.
- Vật liệu san lấp 50 mỏ: Từ KĐG-SL-1 đến
KĐG-SL-50.
- Đối với cát xây dựng: Gồm 11 mỏ chưa hoạt
động khai thác được đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch được
dự tính tham gia trong 02 năm cuối của kỳ quy hoạch là 340.000m3.
- Đối với sét gốm gọ: Gồm 01 mỏ chưa hoạt
động khai thác được đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch được
dự tính tham gia trong 02 năm cuối của kỳ quy hoạch là 20.000m3.
- Đối với vật liệu san lấp: Gồm 50 mỏ chưa hoạt
động khai thác được đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch được
dự tính tham gia trong 02 năm cuối của kỳ quy hoạch là 2.280.000m3.
Thông tin tổng hợp và chi tiết các
mỏ Quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản có Phụ lục 2 kèm theo.
3. Quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng
sản
Trữ lượng của các mỏ có thu tiền cấp quyền
khai thác, các mỏ không đấu giá quyền khai thác vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu
của kỳ quy hoạch cho mỗi loại khoáng sản. Do đó, phải lựa chọn các khu vực
khoáng sản đã được phổ tra khảo sát về quy mô, chất lượng và có điều kiện thuận
lợi cho khai thác, không nằm trong các vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản để đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong kỳ quy
hoạch này.
Dựa trên tài liệu hiện có về đặc điểm phân
bố khoáng sản, thống nhất với các cấp lãnh đạo địa phương lựa chọn các diện
tích mới từ các cấp xã, phường, các huyện, thị để đưa vào quy hoạch gồm 154
điểm (trong đó 18 điểm đá xây dựng; 37 điểm cát xây dựng; 12 điểm sét gạch
ngói; 86 điểm vật liệu san lấp và 1 điểm than bùn). Các điểm khoáng sản này, sẽ
quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các mỏ
quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:
- Đá xây dựng 18 điểm: Từ ĐGKT-D-1 đến
ĐGKT-D-18.
- Cát xây dựng 37 điểm: Từ ĐGKT-C-1 đến
ĐGKT-C-37.
- Sét gạch ngói 12 điểm: Từ ĐGKT-S-1 đến
ĐGKT-S-12.
- Vật liệu san lấp 86 điểm: Từ ĐGKT-SL-1
đến ĐGKT-SL-86.
- Than bùn 01 điểm: ĐGKT-TB-1.
- Đối với đá xây dựng: Gồm 18 điểm được
đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào
kỳ quy hoạch được dự tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 2.850.000m3.
- Đối với cát xây dựng: Gồm 37 điểm được
đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào
kỳ quy hoạch được tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 2.838.300m3.
- Đối với sét gạch ngói: Gồm 12 điểm được
đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào
kỳ quy hoạch được dự tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 1.060.000m3.
- Đối với vật liệu san lấp: Gồm 86 điểm được
đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào
kỳ quy hoạch được tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 7.800.000m3.
- Đối với than bùn:
Gồm 01 điểm được đưa vào quy hoạch đấu giá
quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào kỳ quy hoạch được tính
trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch. Kết quả là 50.000m3. Tài nguyên còn lại
của điểm khoáng sản này, sẽ đưa vào khai thác của kỳ quy hoạch tiếp theo, chi
tiết được thống kê theo bảng sau.
Thông tin tổng hợp và chi tiết các
mỏ Quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản có Phụ lục 3 kèm theo.
4. Quy hoạch dự trữ khoáng sản
Các khu vực được quy hoạch vào dự trữ tài
nguyên khoáng sản bao gồm những diện tích khoáng sản đã được điều tra hoặc khảo
sát trước đây cho thấy đạt yêu cầu về chất lượng và có triển vọng về quy mô và
những điểm khoáng sản được tính dự báo tài nguyên trên cơ sở các tiền đề địa
chất thuận lợi. Các điểm khoáng sản đưa vào quy hoạch dự trữ khoáng sản được
thống nhất với chính quyền địa phường từ cấp xã, phường đến cấp huyện, thị xã
và thành phố để có biện pháp bảo vệ.
Các khu vực mỏ hoặc điểm quặng nêu trên có
những thông số chất lượng và tài nguyên dự báo ban đầu đạt yêu cầu cho việc
thành lập các đề án thăm dò của các kỳ quy hoạch tiếp theo. Dựa trên tài liệu
hiện có về đặc điểm phân bố tài nguyên khoáng sản, lựa chọn các diện tích để
đưa vào quy hoạch dự trữ khoáng sản, định hướng cho giai đoạn 2020-2030, gồm 83
điểm (trong đó 38 điểm đá xây dựng; 25 điểm cát xây dựng; 5 điểm sét gạch ngói;
14 điểm vật liệu san lấp; 01 điểm than bùn). Các điểm khoáng sản này, được quy
hoạch dự trữ khoáng sản.
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các khu
vực dự trữ khoáng sản như sau.
- Đá xây dựng 38 điểm: Từ DT-D-1 đến
DT-D-38.
- Cát xây dựng 25 điểm: Từ DT-C-1 đến
DT-C-25.
- Sét gạch ngói 5 điểm: Từ DT-S-1 đến
DT-S-5.
- Vật liệu san lấp 14 điểm: Từ DT-SL-1 đến
DT-SL-14.
- Than bùn 01 điểm: DT-TB-1.
- Đối với đá xây dựng: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản đá xây dựng định hướng giai đoạn 2021 - 2030
và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 38 điểm với tổng tài nguyên dự báo là
358.950.000m3.
- Đối với cát xây dựng: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản cát xây dựng định hướng đến năm 2021 - 2030
và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 25 điểm với tổng tài nguyên dự báo là
76.445.200m3.
- Đối với sét gạch ngói: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản sét gạch ngói định hướng đến năm 2021 - 2030
và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 5 điểm với tổng tài nguyên dự báo là
9.900.000m3.
- Đối với vật liệu san lấp bồi nền: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản vật liệu san lấp bồi nền định hướng đến năm
2021 - 2030 và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 14 điểm với tổng tài nguyên dự
báo là 30.870.000m3.
- Đối với than bùn: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản than bùn định hướng đến năm 2021-2030 và các
kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 01 điểm với tổng tài nguyên dự báo là 110.000 tấn.
Thông tin tổng hợp và chi tiết các
mỏ Quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản có Phụ lục 4 kèm theo.
Bảng tổng hợp quy
hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn toàn tỉnh
Loại khoáng sản
Tổng trữ lượng,
tài nguyên tham gia kỳ Quy hoạch
2016 - 2020 (m3)
Nhu cầu giai đoạn
2016-2020
Tổng trữ lượng,
tài nguyên dự trữ định hướng giai đoạn 2021-2030 (m3)
Các mỏ đã cấp
giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản
Các mỏ không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản
Các mỏ đấu giá
quyền khai thác khoáng sản
TỔNG CỘNG
ĐÁ XÂY DỰNG
13.244.808
-
2.850.000
16.094.808
15.532.410
620.364.440
CÁT XÂY DỰNG
3.514.081
340.000
2.838.300
6.692.381
5.950.000
96.151.544
SÉT GẠCH NGÓI
2.950.410
20.000
1.060.000
4.030.410
3.600.360
44.273.916
VẬT LIỆU SAN LẤP
2.894.158
2.280.000
7.800.000
12.974.158
12.665.000
85.065.312
THAN BÙN
-
-
50.000
50.000
560.000
VII. ĐỊNH HƯỚNG QUY
HOẠCH CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
1. Hiện trạng và chế biến khoáng sản làm
vật liệu xây dựng trong tỉnh
- Đối với đá xây dựng: Trong tỉnh hiện có
36 mỏ đá xây dựng đang hoạt động khai thác, ngoài các mỏ đá khai thác ở dạng đá
chẻ viên thì hầu hết các mỏ khai thác đá xây dựng đều có các trạm xay nghiền
chế biến tại mỏ.
- Đối với cát xây dựng: Hầu hết các mỏ khai
thác cát xây dựng chưa có trạm sàng tuyển cát có quy mô công nghiệp, cơ bản là
tuyển cát mang tính thủ công như bơm hút để loại bỏ bùn, tạp chất.
- Đối với sét gạch ngói: Trên địa bàn tỉnh
hiện có 55 lò tuynel và hoffman đang hoạt động có tổng công suất khoảng 876
triệu viên. Trong đó, lò tuynel (đầu tư mới): Có 12 lò, với tổng công suất
khoảng 360 triệu viên/năm/nhà máy (lò quy chuẩn có công suất trung bình 30
triệu viên/năm/nhà máy); lò hoffman (chuyển đổi từ lò thủ công): Có 43 lò, với
tổng công suất khoảng 516.000 triệu viên/năm/nhà máy (lò quy chuẩn có công suất
trung bình 12 triệu viên/năm/nhà máy).
2. Định hướng chế biến khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường trong kỳ quy hoạch 2016 - 2020 và những năm tiếp
theo
- Đối với đá xây dựng: Hầu hết các huyện,
thị xã đều có khai thác đá xây dựng (trừ thành phố Phan Thiết), định hướng chế
biến đá xây dựng cho các mỏ độc lập thì xây dựng các trạm chế biến gắn với mỏ
và quy mô phù hợp với công suất khai thác của từng mỏ độc lập. Đối với các cụm
mỏ thì xây dựng các trạm chế biến tập trung, trong tỉnh có các cụm mỏ: Huyện
Tuy Phong (có các trạm chế biến đá tại các mỏ đá thuộc khu vực xã Vĩnh Hảo, xã
Phước Thể và xã Phong Phú), huyện Hàm Thuận Bắc (có các trạm chế biến đá của 6
mỏ đá tập trung tại xung quanh chân núi Tà Zôn), huyện Hàm Thuận Nam (có các
trạm chế biến đá tại mỏ núi Chóp Vung, núi Đá xã Tân Lập), huyện Hàm Tân (có
các trạm chế biến đá tại các mỏ thuộc các xã Tân Đức, Tân Phúc, Tân Hà và xã
Tân Xuân), huyện Tánh Linh (có 1 trạm của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác
Chế biến Khoáng sản Hồng Sơn – Bình Thuận tại mỏ đá thuộc thị trấn Lạc Tánh).
- Đối với cát xây dựng: Hầu hết các mỏ khai
thác cát xây dựng chưa có trạm sàng tuyển cát có quy mô công nghiệp. Định hướng
xây dựng các trạm sàng tuyển cát gắn với các mỏ khai thác độc lập đơn lẻ trên
địa bàn tỉnh và phù hợp với công suất khai thác của từng mỏ. Đối với các cụm mỏ
cần xây dựng trạm sàng tuyển cát có quy mô công nghiệp như cụm mỏ khu vực sông
Dinh và cụm mỏ xã Tân Đức thuộc huyện Hàm Tân; cụm mỏ khu vực các xã Trà Tân,
Đức Hạnh thuộc huyện Đức Linh; cụm mỏ các xã Thuận Minh, Hàm Chính thuộc huyện
Hàm Thuận Bắc.
- Đối với sét gạch ngói: Các lò gạch công
nghệ hoffman (chuyển đổi từ lò thủ công), trong thời gian tới, tỉnh Bình Thuận
sẽ định hướng và khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chủ động chuyển
đổi đầu tư sang công nghệ tuynel nhằm tiếp tục hoàn thiện và cải tiến công nghệ
theo hướng quy mô công nghiệp. Đồng thời, hạn chế đầu tư mới lò tuynel để giảm
dần việc sử dụng gạch đất sét nung chuyển sang sử dụng gạch không nung theo chủ
trương của Chính phủ.
VIII. CÁC NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để thực hiện được mục tiêu, nhiệm vụ đề ra
cần tiến hành đồng thời nhiều biện pháp cả ở tầm vĩ mô lẫn vi mô, trong đó chủ
yếu tập trung vào một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau:
1. Tăng cường quản lý nhà nước của địa
phương đối với hoạt động khoáng sản, hoàn chỉnh cơ chế chính sách trong điều
hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về khoáng sản
và văn bản pháp luật liên quan. Quy định rõ việc phân công, phân cấp quản lý,
bảo vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh,
trong đó chú ý phân rõ trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp
huyện và cấp xã.
2. Rà soát đánh giá các tổ chức, cá nhân đã
được cấp phép nhưng khai thác không hiện quả, không chú trọng công tác bảo vệ
giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam
thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm. Tiếp tục
rà soát để công bố công khai những điểm cấm và tạm cấm hoạt động khai thác
khoáng sản theo quy định. Đánh giá lại hiệu quả khai thác cát dưới các lòng
sông để có quy hoạch phù hợp. Riêng núi Tà Zôn không quy hoạch cấp phép khai
thác mới, các mỏ đã cấp giấy phép được hoạt động khai thác đến ngày giấy phép
hết hạn và không được gia hạn. Bảo đảm các nghĩa vụ tài chính trong hoạt động
khoáng sản, thu nộp đầy đủ vào ngân sách nhà nước. Tổ chức tốt việc đấu giá
thăm dò, khai thác khoáng sản, xóa cơ chế “xin - cho”. Tăng cường quản lý chặt
chẽ các khu vực đang hoạt động khoáng sản đúng pháp luật, nâng công suất để
phục vụ cho sự nghiệp phát triển dân sinh kinh tế tại địa phương, chỉ triển
khai khai thác theo quy hoạch các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết. Khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế
biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết
kiệm tài nguyên.
3. Đối với các mỏ trong quy hoạch không đấu
giá, có thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiến hành rà soát, đánh giá
thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, tính toán lại
việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp ngân sách nhà nước theo quy định
của Luật Khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch sự trữ khoáng sản, các sở,
ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về bảo
vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
4. Căn cứ quy định tại Nghị định
158/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1
Điều 22 Nghị định này. Trường hợp khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản nằm trong khu vực quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
nhằm cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho việc xây dựng các công trình sử dụng
ngân sách nhà nước (phát triển hạ tầng giao thông; công trình thủy lợi; thủy
điện); công trình khắc phục thiên tai, địch họa; khu vực có khoáng sản dùng làm
vật liệu san lấp phục vụ công trình hạ tầng giao thông, công trình phúc lợi
thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh thì báo cáo Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
5. Tăng cường công tác giám sát việc cải tạo
phục hồi môi trường. Ban hành quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật san ủi, hoàn thổ,
cải tạo, trồng cây phục hồi môi trường, tính toán tiền ký quỹ phục hồi môi
trường, bảo đảm cho việc phục hồi môi trường được thực hiện đúng quy định. Rà
soát lại các vị trí, các khu vực đã khai thác khoáng sản, chưa cải tọa phục hồi
môi trường trên địa bàn toàn tỉnh để có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp
luật. Đảm bảo sau khi hoàn thổ xong toàn bộ diện tích khai thác được tái sử
dụng vào các mục đích khác có hiệu quả. Thực hiện tốt công tác chỉnh lý biến
động đất đai đúng hiện trạng sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Ủy
ban nhân dân cấp huyện và cấp xã chủ trì phối hợp với các ngành chức năng đề ra
biện pháp phục hồi môi trường hữu hiệu nhất.
6. Kiện toàn công tác tổ chức, quản lý,
thanh tra và giám sát các cơ sở sản xuất thông qua việc hướng dẫn, quản lý,
kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp tuân thủ Luật khoáng sản, Luật Bảo vệ môi
trường và các pháp luật liên quan khác trong các hoạt động khoáng sản; tuân thủ
nghiêm pháp lệnh về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong hoạt
động thăm dò, khai thác khoáng sản; rà soát kiên quyết xử lý để chấm dứt tình
trạng khai thác khoáng sản trái phép. Đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân
lực cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh,
huyện, xã; tăng cường nguồn nhân lực có tay nghề khai thác, quản lý mỏ cho các
tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
7. Thực hiện tốt việc công bố công khai
rộng rãi nội dung quy hoạch để người dân biết, giám sát.
IX. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Sau khi quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh
Bình Thuận được phê duyệt. Để tổ chức thực hiện tốt quy hoạch, cơ bản phải tiến
hành theo các bước như sau:
- Quy hoạch sẽ được công bố công khai bằng
nhiều hình thức và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các sở, ngành trong tỉnh xây dựng các chương trình liên ngành để
tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Đối với các mỏ được quy hoạch có thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên Môi trường, các huyện, thị, thành
phố cùng với các tổ chức, cá nhân đang trực tiếp tham gia hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trong tỉnh rà soát,
đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật và thực
hiện việc tính toán thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định Luật
Khoáng sản.
- Đối với các điểm khoáng sản quy hoạch đấu
giá quyền khai thác khoáng sản, hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường lập,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, đồng thời lập và thông báo hồ sơ mời đấu giá; tiếp nhận hồ sơ đấu
giá và chuẩn bị điều kiện để tổ chức các phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Đối với các điểm khoáng sản quy hoạch dự
trữ khoáng sản, Sở Tài nguyên Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về
bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định./.
PHỤ LỤC 1:
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐÃ CẤP PHÉP THĂM
DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)
STT
Tên khoáng sản
Diện tích (ha)
Tổng trữ lượng phê duyệt
khai thác (m 3 )
Công suất khai thác (m 3 /năm)
Trữ lượng còn lại hiện tại
(m 3 )
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại (dự trữ)
sau kỳ quy hoạch (m 3 )
1
Đá xây dựng (36 GP)
744,3
253.113.634
8.810.214
252.240.248
13.244.808
238.995.440
2
Cát xây dựng (25 GP)
515,4
13.245.005
1.275.944
12.840.825
3.514.081
9.326.744
3
Sét gạch ngói (22 GP)
704,4
31.051.782
1.134.470
28.695.535
2.950.410
25.745.125
4
Vật liệu san lấp (22 GP)
144,9
6.634.311
1.064.000
6.449.720
2.894.158
3.555.562
(Có Bảng chi tiết kèm theo)
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH CÁC ĐIỀM Đ Ã C Ấ P GIẤY PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI
THÁC ĐÁ XÂY D Ự NG
STT
Tên mỏ, vị trí khai thác
Diện tích (ha)
Trữ lượng phê duyệt (m 3 )
Công suất Khai thác (m 3 /năm)
Trữ lượng còn lại hiện tại
(m 3 )
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m 3 )
Số hiệu trên b ả n đ ồ quy hoạch
I- Huyện Tánh Linh
74,89
43.444.372
1.000.000
43.301.687
1.100.000
42.201.687
1
Xã La Ngâu, Tánh Linh
3,49
1.028.497
100.000
1.028.497
100.000
928.497
KT-D - 1
2
Xã Gia An, TT Lạc Tánh,
Tánh Linh
5,55
1.013.787
50.000
871.102
150.000
721.102
KT-D-2a
2,85
KT-D-2 b
3
Núi Kiết, xã Suối Kiết,
Tánh Linh
45
36.035.021
500.000
36.035.021
500.000
35.535.021
KT-D-3
4
Xã Suối Kiết, Tánh Linh
18
5.367.067
350.000
5.367.067
350.000
5.017.067
KT-D-4
II - Huyện Hàm
121,998
42.308.956
1.021.880
42.151.082
2.665.640
39.485.442
5
Núi Ếch, xã Hồng Liêm, Hàm
Thuận Bắc
42
9.731.092
50.000
9.731.092
100.000
9.631.092
KT-D-5
6
Tà Zôn 5, Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
7,3
1.481.410
150.000
1.481.410
450.000
1.031.410
KT-D-6
7
Bắc núi Tà Zôn, xã Hồng
Sơn, Hàm Thuận Bắc
5,998
1.116.151
54.000
899.071
162.000
737.071
KT-D-7
8
Đông núi Tà Zôn, xã Hồng
Sơn, Hàm Thuận Bắc
9
2.415.976
117.880
2.056.371
353.640
1.702.731
KT-D-8
9
Đông núi Tà Zôn, x ã Hàm Đức, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc
18,63
6.839.123
300.000
5.954.723
900.000
5.054.723
KT-D-9a
2,37
KT-D-9b
10
T à Zôn II, Núi TaZon, Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
26
12.542.000
200.000
11.662.570
400.000
11.262.570
KT-D-10
1 1
Tà Zôn, Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
18
8.183.204
150.000
10.365.845
300.000
10.065.845
KT-D-11
III- Huyện Bắc
25,93
7.779.000
200.000
7.779.000
200.000
7.579.000
1 2
Núi Dây, xã Sông Bình, Bắc
Bình
25,93
7.779.000
200.000
7.779.000
200.000
7.579.000
KT-D-12
IV- Huyện Tuy
118,209
36.575.202
1.383.334
33.454.955
1.716.668
31.738.287
1 3
Núi Ông M ụ c, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong
10
3.468.584
300.000
3.468.584
300.000
3.168.584
KT-D-13
1 4
Núi Ông Mục, xã Vĩnh Hảo,
Tuy Phong
10
2.743.936
300.000
1.989.556
300.000
1.689.556
KT-D-14
1 5
Xã Vĩnh H ả o, Tuy Phong
70,524
20.705.000
450.000
19.647.253
450.000
19.197.253
KT-D-15
1 6
Núi Tào tại xã Phước Thể,
Tuy Phong
7,6852
1.992.067
133.334
1.493.277
266.668
1.226.609
KT-D-16
1 7
Xã Phong Phú, Tuy Phong
20
7.665.615
200.000
6.856.285
400.000
6.456.285
KT-D-17
V- H uyện Hàm
207,45
44.174.953
2.640.000
41.484.011
3.712.500
37.771.511
18
Mỏ đá Tân Đức 1, xã Tân Đức,
Hàm Tân
30
7.307.526
450.000
7.307.526
675.000
6.632.526
KT-D-18
19
Xã Tân Phúc, Hàm Tân
10
2.868.861
300.000
2.868.861
450.000
2.418.861
KT-D-19
20
Xã Sông Phan, Hàm Tân
20
7.673.425
250.000
7.673.425
375.000
7.298.425
KT-D-20
21
Mỏ đá Tân Hà, xã Tân Hà, Hàm Tân
14,7
3.863.138
150.000
3.863.138
300.000
3.563.138
KT-D-21
22
Tân Xuân 2, xã Tân Xuân,
Hàm Tân
64,3
7.252.420
495.000
7.252.420
495.000
6.757.420
KT-D-22
23
Mỏ đá Tân Xuân, xã Tân
Xuân, Hàm Tân
37,95
9.548.142
450 . 000
6.857.200
6 0 0.000
6.257.200
KT-D-23
24
Mỏ Tân Thắng, xã Tân Thắng,
Hàm Tân
13
2.600.000
50.000
2.600.000
75.000
2.525.000
KT-D-24
25
Thắng H ả i 2, xã Thắng Hải, Hàm Tân
17,5
3.061.441
495.000
3.061.441,000
742.500
2.318.941
KT-D-25
VI- Huyện Hàm
195,86
78.831.151
2.565.000
84.069.513
3.850.000
80.219.513
26
Núi Chóp Vung, Xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
9,16
2.682.031
300.000
2.682.031
450.000
2.232.031
KT-D-26
27
Mỏ đá Chóp Vung 2, xã Hàm
Kiệm, Hàm Thuận Nam
10
1.624.731
70.000
1.624.731
105.000
1.519.731
KT-D-27
28
Núi Chóp Vung, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
30
12.001.437
360.000
11.920.559
480.000
11.440.559
KT-D-28
29
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
16
1.989.260
125.000
7.308.500
250.000
7.058.500
KT-D-29
30
Đồi đá thuộc xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
15
6.253.990
50.000
6.253.990
75.000
6.178.990
KT-D-30
31
Đồi Đá, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
15
6.015.447
50.000
6.015.447
75.000
5.940.447
KT-D-31
32
Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
14,2
3.000.334
250.000
3.000.334
375.000
2.625.334
KT-D-32
33
Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
38,5
11.950.888
300.000
11.950.888
450.000
11.500.888
KT-D-33
34
Mỏ đá Tân Lập 1 , xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
38,5
10.708.509
490.000
10.708.509
735.000
9.973.509
KT-D-34
35
Lập Sơn 3, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
18
5.943.163
120.000
5.943.163
180.000
5.763.163
KT-D-35
36
Xã Tân Hải,TX La Gi và xã
Tân Lập, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam
30
16.661.361
450.000
16.661.361
675.000
15.986.361
KT-D-36
Tổn g cộng:
744,3
253.113.634
8.810.214
252.240.248
13.244.808
238.995.440
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH CÁC ĐI Ể M ĐÃ C Ấ P GI Ấ Y PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC
CÁT XÂY D Ự NG
STT
Vị trí khai thác
Diện tích (ha)
Trữ lượng phê duyệt
( m3 )
Công suất Khai thác (m 3 /năm)
Trữ lượng còn lại hiện tại (m 3 )
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m 3 )
S ố hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
11,59
372.500
112.000
372.500
246.000
126.500
1
Sông La Ngà, các xã ĐaKai,
Nam Chính, Sùng Nh ơn , thị trấn Võ Xu, Đức Linh
5,7km
90.000
30.000
90.000
60.000
30.000
KT-C-1
2
Sông La Ngà, xã Gia An,
Tánh Linh và các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Vũ Hòa, Đức Linh
4,7km
110.000
22.000
110.000
66.000
44.000
KT-C-2
3
Suối Đá, xã Tân Hà, Đức
Linh
3,39
49.500
20.000
49.500
40.000
9.500
KT-C-3
4
Cống 3B, xã Tân Hà, Đức
Linh
8,2
123.000
40.000
123.000
80.000
43.000
KT-C-4
II- Huyện Tánh Linh
0,0
682.498
80.000
682.498
173.000
509.498
5
Sông La Ngà, xã Gia An,
Tánh Linh
81 0 m
63.049
7.000
63.049
21.000
42.049
KT-C-5
6
Sông La Ngà, xã Gia An,
Tánh Linh
5.000m
526.090
49.000
526.090
80.000
446.090
KT-C-6
7
Sông La Ngà, xã Gia An
500m
31.105
7.000
31.105
21.000
10.105
KT-C-7
8
Sông La Ngà, TT Lạc Tánh,
Tánh Linh
600m
33.837
10.000
33.837
30.000
3.837
KT-C-8
9
Sông La Ngà xã Đồng Kho,
Tánh Linh
25 0 m
28.417
7.000
28.417
21.000
7.417
KT-C-9
III- Huy ệ n
Hàm Thuận
40
956.156
110.000
956.156
276.000
680.156
10
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
3,2
92.167
22.000
92.167
44.000
48.167
KT-C-10
11
Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc
19
380.000
40.000
380.000
80.000
300.000
KT-C-11
12
Mỏ cát Hàm Chính 2, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
3
33.989
8.000
33.989
32.000
1.989
KT-C-12
13
Mỏ Hàm Chính 3, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
15
450.000
40.000
450.000
120.000
330.000
KT-C-13
I V- Huyện Tuy Phong
45
532.367
49.000
532.367
147.000
385.367
14
Xã Phú Lạc, xã Phước Thể
và thị trấn Liên Hương, Tuy Phong
45
532.367
49.000
532.367
147.000
385.367
KT-C-14
V- Huyện Hàm Tân
384,436
10.334.335
821.684
9.930.155
2.380.346
7.549.809
15
xã Tân Đức, huyện Hàm Tân
45
405.184
87.390
405.184
262.170
143.014
KT-C-15
16
Tân Đức 1, xã Tân Đức, Hàm
Tân
65,736
2.006.000
100.000
2.006.000
300.000
1.706.000
KT-C-16
17
Tân Đức 2, xã Tân Đức, Hàm
Tân
19,7
767.440
49.000
767.440
147.000
620.440
KT-C-17
18
Mỏ Tân Phúc 1, xã Tân
Phúc, Hàm Tân
50
1.276.924
80.000
872.744
320.000
552.744
KT-C-18
19
Mỏ cát Tân Nghĩa 2, thị trấn
Tân Nghĩa, Hàm Tân
12,2
304.229
200.000
304.229
200.000
104.229
KT-C-19
20
Mỏ cát Tân Nghĩa 1, thị trấn
Tân Nghĩa, Hàm Tân
60,5
1.165.960,5
235.294
1.165.960,5
941.176
224.785
KT-C-20
21
Tân Hà 2, xã Tân Hà, Hàm
Tân
131
3.930.000
50.000
3.930.000
150.000
3.780.000
KT-C-21
22
Xã Thắng Hải, Hàm Tân
20
478.597
20.000
478.597
60.000
418.597
KT-C-22
VI- Huyện Hàm Thuận
32
354.194
96.260
354.194
278.780
75.414
23
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
30
315.297
86.260
315.297
258.780
56.517
KT-C-23
24
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
2
38.897
10.000
38.897
20.000
18.897
KT-C-24
V II - Thị xã La Gi
2,2
12.955
7.000
12.955
12.955
-
25
Sông Dinh xã Tân Bình, phường
Tân An, thị xã La Gi
2,2 (42 0 m)
12.955
7.000
12.955
12.955
-
KT-C-25
Tổng cộng:
515,43
13.245.005
1.275.944
12.840.825
3.514.081
9.326.744
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH CÁC ĐI Ể M Đ Ã C Ấ P GI Ấ Y PHÉP THĂM DÒ, GI Ấ Y PHÉP KHAI THÁC SÉT GẠCH NGÓI
STT
Vị trí khai thác
Diện tích (ha)
Trữ lượng phê duyệt
( m3 )
Công suất Khai thác (m 3 /năm)
Trữ lượng còn lại hiện tại (m 3 )
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m 3 )
S ố hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
68
2.265.771
90.000
1.611.728
270.000
1.341.728
1
Xã Sùng Nhơn, Đức Linh
28
743.820
45.000
511.320
135.000
376.320
KT-S-1
2
Xã Mê Pu, Đức Linh
40
1.521.951
45.000
1.100.408
135.000
965.408
KT-S-2
II- Huyện Tánh Linh
234,1
7.368.335
342.000
7.368.335
937.000
6.431.335
3
Xã Nghị Đức, Tánh Linh
40
1.730.041
40.000
1.730.041
80.000
1.650.041
KT-S-3
4
Suối Ba Thê, xã Gia An,
Tánh L i nh
30
822.470
40.000
822.470
120.000
702.470
KT-S-4
5
Đồng Bích Liên, xã Gia An
45
1.113.000
40.000
1.113.000
120.000
993.000
KT-S-5
6
Gia An 3, xã Gia An
8
311.200
16.000
311.200
48.000
263.200
KT-S-6
7
Thôn 1, xã Gia An (TL).
30,85
1.151.303
90.000
1.151.303
270.000
881.303
KT-S-7a
55,3
KT-S-7b
8
Thôn 1, xã Gia An, Tánh
Linh
3
67.171
22.000
67.171
44.000
23.171
KT-S-8
9
Thôn 1, xã Gia An, Tánh
Linh
6,94
176.338
25.000
176.338
48.000
128.338
KT-S-9
10
Gia An 2, xã Gia An, Tánh
Linh
46,26
1.492.021
47.000
1.492.021
141.000
1.351.021
KT-S-10
11
Gia An 5, xã Gia An, huyện
Tánh Linh
15
504.791
22.000
504.791
66.000
438.791
KT-S-11
III - Huyện Bắc Bình
132,86
4.016.416
85.000
3.732.530
250.000
3.482.530
12
Xã Bình an, Bắc Bình
32,857
699.416
40.000
415.530
160.000
255.530
KT-S-12a
KT-S-12b
13
Xã Sông Lũy, Bắc Bình
100
3.317.000
45.000
3.317.000
90.000
3.227.000
KT-S-13
IV- Huyện Hàm Tân
73,8
2.416.510
90.000
2.155.263
315.000
1.840.263
14
Sông Phan 1, xã Sông Phan,
Hàm Tân
32,8
1 .283.358
45.000
1.022.111
180.000
842.111
KT-S-14
15
Xã Sông Phan, Hàm Tân
41
1.133.152
45.000
1.133.152
135.000
998.152
KT-S-15
V- Huyện Hàm Thuận
195,7
14.984.750
527.470
13.827.679
1.178.410
12.649.269
16
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
39,7
1.997.184
50.000
1.997.184
100.000
1.897.184
KT-S-16
17
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
58,5
4.036.605
184.000
4 .0 36.605
368.000
3.668.605
KT-S-17
18
Tân Lập 2, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
35,22
1.551.895
50.000
1.240.093
100.000
1.140.093
KT-S-18
19
Xã Tân lập, Hàm Thuận Nam
35,6
1.669.600
43.470
1.669.600
130.410
1.539.190
KT-S-19
20
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
83,33
1.349.556
40.000
910.672
160.000
750.672
KT-S-20
21
Tân Lập 4, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
70
2.890.000
70.000
2.483.615
140.000
2.343.615
KT-S-21
22
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
27,5
1.489.910
90.000
1.489.910
180.000
1.309.910
KT-S-22
Tổng cộng:
704,4
31.051.782
1.134.470
28.695.535
2.950.410
25.745.125
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH CÁC ĐI Ể M ĐÃ C Ấ P GIẤY PHÉP THĂM DÒ, G IẤ Y PHÉP KHAI THÁC VẬT LIỆU SAN L Ấ P
STT
Vị trí khai thác
Diện tích (ha)
Trữ lượng phê duyệt
( m3 )
Công suất Khai thác (m 3 /năm)
Trữ lượng còn lại hiện tại (m 3 )
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m 3 )
S ố hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Tánh L i nh
9,3
506.366
80.000
506.366
240.000
266.366
1
Thôn 4, xã Suối Kiết, Tánh
Linh
9,3
506.366
80.000
506.366
240.000
266.366
KT-SL-1
II- Huyện Hàm Thuận Bắc
54,2
2.523.754
278.000
2.339.163
828.000
1.511.163
2
Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
20
600.000
80.000
415.409
240.000
175.409
KT-SL-2
3
Thôn 7, xã Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
7,36
700.629
60.000
700.629
180.000
520.629
KT-SL-3
4
Thôn 5, xã Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
10
400.000
50.000
400.000
100.000
300.000
KT-SL-4
5
X ã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc
7,8
407.716
44.000
407.716
132.000
275.716
KT-SL-5
6
Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận
Bắc
9
415.409
44.000
415.409
176.000
239.409
KT-SL-6
II I- Huyện Bắc Bình
2
57.909
20.000
57.909
45.000
12.909
7
Núi Ếch, xã Bình Tân, Bắc
Bình
2
57.909
20.000
57.909
45.000
12.909
KT-SL-7
III - Huyện Tuy Phong
4,1
205.500
60.000
205.500
180.000
25.500
8
Sũng Heo, xã Hòa Minh, Tuy
Phong
2,16
108.000
30.000
108.000
90.000
18.000
KT-SL-8
9
Giếng Chuông, xã Bình Thạnh,
Tuy Phong
1,95
97.500
30.000
97.500
90.000
7.500
KT-SL-9
IV- Huyện Hàm Tân
15,37
614.800
88.000
614.800
264.000
350.800
10
Xã Tân Hà, Tân Xuân, Hàm
Tân
7,37
294.800
44.000
294.800
132.000
162.800
KT-SL-10
11
Xã S ơn Mỹ, Hàm Tân
8
320.000
44.000
320.000
132.000
188.000
KT-SL-11
V- Huyện Hàm Thuận
17,9
975.337
264.000
975.337
647.158
328.179
12
Xã Hàm Cường, Hàm Thuận
Nam
2,6
156.000
50.000
156 . 000
150 . 000
6.000
KT-SL-12
13
Hàm Kiệm 4, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
2,8
107.158
44.000
107.158
107.158
0
KT-SL-13
14
Hàm Kiệm 1, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
3,2
196.000
50.000
196.000
150 . 000
46.000
KT-SL-14
15
Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm
Thuận Nam
3
90.000
40.000
90.000
80.000
10.000
KT-SL-15
16
D â n Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam
4
120.000
40.000
120.000
80.000
40.000
KT-SL-16
17
Tân Lập B, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
2,8
306.179
40.000
306.179
80.000
226.179
KT-SL-17
VI- Thị xã La Gi
16,13
883.797
104.000
883.797
300.000
583.797
18
Thôn Hiệp Phú, xã Tân Tiến,
Thị xã La Gi
6
478.597
44.000
478.597
120000
358.597
KT-SL-18
19
Thôn Tam Tân, xã Tân Tiến,
Thị xã La Gi
10,13
405.200
60.000
405.200
180000
225.200
KT-SL-19
VII- Thành phố Phan Thiết
25,9
866.848
170.000
866.848
390.000
476.848
20
Thôn Thiện Bình xã Thiện
Nghiệp, thành phố Phan Thiết
10
215.795
60.000
215.795
120.000
95.795
KT-SL-20
21
Xã Thiện Nghiệp, TP. Phan
Thiết
5,76
230.400
50.000
230.400
150 . 000
80.400
KT-SL-21
22
Thôn Tiến Bình, xã Tiến
Thành, TP Phan Thiết
10,14
420.653
60.000
420.653
120 . 000
300.653
KT-SL-22
Tổng cộng:
144,9
6.634.311
1.064.000
6.449.720
2.894.158
3.555.562
PHỤ LỤC 2:
QUY HOẠCH KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2563/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)
STT
Tên khoáng sản
Diện tích (ha)
Tổng tài nguyên dự báo (m 3 )
Công suất khai thác (m 3 /năm)
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại (dự trữ)
sau kỳ quy hoạch (m 3 )
1
Cát xây dựng (11 KV)
32,8
722.000
150.000
340.000
382.000
2
Sét gốm gọ (01 KV)
0,7
504.791
10.000
20.000
484.791
3
Vật liệu san lấp (50 KV)
153,8
6.439.000
1.110.000
2.280.000
4.159.000
(Có Bảng chi tiết kèm theo)
Bảng chi tiết:
S Ố MỎ QUY HOẠCH KHÔNG Đ Ấ U GIÁ KHAI THÁC CÁT XÂY D Ự NG
STT
Tên mỏ, khu vực
Diện tích (ha)
Trữ l ượ ng, Tài nguyên (m 3 )
Công suất Khai thác ( m3 /năm)
Trữ l ượ ng tham gia trong kỳ quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m 3 )
Số hi ệ u trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
4
60.000
10.000
30.000
30.000
1
Xã Tân Hà, Đ ứ c Linh
4
60.000
10.000
30.000
30.000
KĐG-C-1
II- Huyện Tánh Linh
5,6
112.000
20.000
40.000
72.000
2
Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh
Linh
3
60.000
10.000
20.000
40.000
KĐG-C-2
3
T hôn 1 , xã Gia Huynh, Tánh Linh
2,6
52.000
10.000
20.000
32.000
KĐG-C-3
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
4,00
100.000
30.000
60.000
40.000
4
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
4,00
100.000
30.000
60.000
40.000
KĐG-C-4
IV- Huyện Bắc Bình
3
45.000
10.000
20.000
25.000
5
Xã Sông Bình, Bắc Bình
3
45.000
10.000
20.000
25.000
K Đ G-C-5
V- Huyện Hàm Tân
9
225.000
30.000
90.000
135.000
6
Sông Giêng, xã Tân Đức,
Hàm Tân
3
75.000
10.000
30.000
45.000
KĐG-C-6
7
Sông Dinh, xã Tân Phúc,
Hàm Tân
3
75.000
10.000
30.000
45.000
KĐG-C-7
8
Tân Hà 1, xã Tân Hà, Hàm
Tân
3
75.000
10.000
30.000
45.000
KĐG-C-8
VI- Huyện Hàm Thuận Nam
5,2
130.000
40.000
80.000
50.000
9
Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
3,0
75.000
20.000
40.000
35.000
KĐG-C-9
10
Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
2,2
55.000
20.000
40.000
15.000
KĐG-C-10
V II - Thị xã La Gi
2
50.000
10.000
20.000
30.000
11
Sông Dinh, xã Tân Bình,
TX. La Gi
2
50.000
10.000
20.000
30.000
KĐG-C-11
Tổng cộng:
32,8
722.000
150.000
340.000
382.000
Bảng chi tiết:
SỐ MỎ QUY HOẠCH KHÔNG ĐẤU
GIÁ KHAI THÁC SÉT G Ố M
GỌ
STT
Tên mỏ, khu vực
Diện tích (ha)
Trữ lượng, Tài nguyên (m 3 )
Công suất Khai thác (m 3 /năm)
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m 3 )
S ố hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Bắc Bình
0,7
504.791
10.000
20.000
484.791
1
Thôn Hải X uân, xã Hải Ninh, Bắc Bình
0,7
504.791
10.000
20.000
484.791
KĐG-S-1
Bảng chi tiết:
S Ố MỎ QUY HOẠCH KHÔNG ĐẤU GIÁ KHAI
THÁC VẬT LIỆU SAN LẤP
STT
Tên Khu vực (vị trí mỏ)
Diện tích (ha)
Trữ lượng, Tài nguyên (m 3 )
Công suất Khai thác dự kiến
(m 3 /nă m )
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m 3 )
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huy ệ n Đức Linh
27
1.040.000
420.000
620.000
1
Thôn 1, xã Đa Kai, Đức
Linh
3
120.000
10.000-40.000
60.000
60.000
KĐG-SL-1
2
Thôn 2, xã Sùng Nhơn, Đức
Linh
3
120.000
10.000-40.000
60.000
60.000
KĐG-SL-2
3
Cầu Sụp, Thôn 2, xã MePu,
Đ ứ c Linh
2
80.000
10.000-40.000
60.000
20.000
KĐG-SL-3
4
Thôn 1 xã Nam Chính, Đức
Linh
3
120.000
10.000-40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-4
5
Thôn 3 xã Đức Chính, Đức
Linh
3
120.000
10.000-40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-5
6
Thôn 9, xã Đức Tín, Đức
Linh
4
120.000
10.000-40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-6
7
Đồi Bốn Luận, xã Đức Hạnh,
Đức Linh
3
120.000
10.000-40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-7
8
Đồi Sừng Bò, xã Tân Hà, Đức
Linh
3
120.000
10.000-40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-8
9
Thôn 5, xã Trà Tân, Đức
Linh
3
120.000
10.000-40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-9
II- Huyện Tánh Linh
21,0
890.000
320.000
570.000
10
Thôn 2, xã Đức Phú, Tánh
Linh
2
80.000
10.000-40.000
40.000
40.000
KĐG-SL-10
11
Xã Măng Tố, Đức Tân, Tánh
Linh
3
174.000
10.000-40.000
40.000
134.000
KĐG-SL-11
12
Xã Măng T ố , Tánh Linh
2,5
50.000
10.000-40.000
40.000
10.000
KĐG-SL- 1 2
13
Thôn 2, xã Bắc Ruộng, Tánh
Linh
1.500m
45.000
10.000-40.000
40.000
5.000
KĐG-SL-13
14
Bản 1, xã La Ngâu, Tánh
Linh
700m
21.000
10.000-40.000
20.000
1.000
KĐG-SL-14
15
Thôn 5, xã Đồng Kho, Tánh
Linh
1,5
40.000
10.000 - 40.000
20.000
20.000
KĐG-SL-15
16
KP Lạc Hưng, TT Lạc Tánh,
Tánh Linh
4,0
160.000
10.000 - 40.000
40.000
120.000
KĐG-SL-16
17
Thôn 2, xã Đức Bình, Tánh
Linh
4
160.000
10.000 - 40.000
40.000
120.000
KĐG-SL-17
18
Thôn Phú Thuận, xã Đức Thuận,
Tánh Linh
4
160.000
10.000 - 40.000
40.000
120.000
KĐG-SL-18
III - Huyện Hàm Thuận Bắc
15
600.000
200.000
400.000
19
Thôn Phú Thái, xã Hàm Trí,
Hàm Thuận Bắc
3,00
120.000
10.000 - 40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-19
20
Thôn Phú Điền, xã Hàm Phú,
Hàm Thuận Bắc
3,00
120.000
10.000 - 40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-20
21
Thôn Lâm Giang, xã Hàm
Trí, Hàm Thuận Bắc
3,00
120.000
10.000 - 40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-21
22
Thôn Ku Kê, xã Thuận Minh,
Hàm Thuận B ắ c
2,00
80.000
10.000 - 40.000
40.000
40.000
KĐG-SL-22
23
Khu phố Phú Xuân, TT. Phú
Long, Hàm Thuận Bắc
4,00
160.000
10.000 - 40.000
40.000
120.000
KĐG-SL-23
IV- Huyện Bắc Bình
9,5
340.000
160.000
180.000
24
KP. Lương Đông, TT. Lương
Sơn, Bắc Bình
2
90.000
10.000 - 40.000
40.000
50.000
KĐG-SL-24
25
Thôn Thái A n, xã Hồng Thái, Bắc Bình
2,5
100.000
10.000 - 40.000
40.000
60.000
KĐG-SL-25
26
Lương Bình, thị trấn Lương
Sơn, Bắc B ì nh
2
60.000
10.000 - 40.000
40.000
20.000
KĐG-SL-26
27
Thôn Hồng Thanh, xã Hồng
Phong, B ắ c B ì nh
3
90.000
10.000 - 40.000
40.000
50.000
KĐG-SL-27
V- Huyện Tuy Phong
16,00
800.000
200.000
600.000
28
Láng lớn, x ã Vĩnh Hảo, Tuy Phong
2,00
100.000
10.000 - 40.000
40.000
60.000
KĐG-SL-28
29
Núi Đất, xã Phong Phú, Tuy
Phong
3,5
175.000
10.000 - 40.000
40.000
135.000
KĐG-SL-29
30
Sũng Bàu Tây, xã Chí Công,
Tuy Phong
3,5
175.000
10.000 - 40.000
40.000
135.000
KĐG-SL-30
31
Sũng Heo, xã Hòa Minh, Tuy
Phong
3,5
175.000
10.000 - 40.000
40.000
135.000
KĐG-SL-31
32
Thôn Tân Phú, xã Hòa Phú,
Tuy Phong
3,5
175.000
10.000 - 40.000
40.000
135.000
KĐG-SL-32
VI- Huyện Hàm Tân
35
1.400.000
540.000
860.000
33
Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức,
Hàm Tân
4,00
160.000
10.000-40.000
60.000
100.000
KĐG-SL-33
34
Thôn Tân Hòa, xã Sông
Phan, Hàm Tân
4,00
160.000
10.000-40.000
60.000
100.000
KĐG-SL-34
35
Khu phố 5, TT. Tân Nghĩa,
Hàm Tân
4,00
160.000
10.000-40.000
60.000
100.000
KĐG-SL-35
36
Thôn Đông Thanh, xã Tân
Hà, Hàm Tân
4,00
160.000
10.000-40.000
60.000
100.000
KĐG-SL-36
37
Xã Tân Xuân, Hàm Tân
3,00
120.000
10.000-40.000
60.000
60.000
KĐG-SL-37
38
Núi Đất, thôn 2, xã S ơ n Mỹ, Hàm Tân
4,00
160.000
10.000-40.000
60.000
100.000
KĐG-SL-38
39
Sông Chùa, thôn Suối Bang,
xã Thắng Hải, Hàm Tân
4,00
160.000
10.000-40.000
60.000
100.000
KĐG-SL-39
40
Thôn Hàm Thắng, xã Tân Thắng,
Hàm Tân
4,00
160.000
10.000-40.000
60.000
100.000
KĐG-SL-40
41
Suối Tứ, xã Thắng Hải, Hàm
Tân
4,00
160.000
10.000-40.000
60.000
100.000
KĐG-SL-41
VII- Huyện Hàm Thuận Nam
14
560.000
160.000
400.000
42
Thôn 2, xã Hàm C ần, Hàm Thuận Nam
3,0
120.000
10.000-40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-42
43
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam
3,0
120.000
10.000-40.000
40.000
80.000
KĐG-SL-43
44
Thôn Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
4,0
160.000
10.000-40.000
40.000
120.000
KĐG-SL-44
45
Thôn Lập Phước, xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
4,0
160.000
10.000-40.000
40.000
120.000
KĐG-SL-45
VIII- Thị x ã La Gi
16,3
809.000
280.000
529.000
46
Thôn Hiệp Thuận, xã Tân Hải,
TX. La Gi
3,00
120.000
10.000-40.000
60.000
60.000
KĐG-SL-46
47
Thôn Tân Lý 1, xã Tân
Bình, TX. La Gi
3,00
120.000
10.000-40.000
60.000
60.000
KĐG-SL-47
48
Xã Tân Tiến, TX. La Gi
2,3
249.000
10.000-40.000
40.000
209.000
KĐG-SL-48
49
Xã T â n Tiến, TX. La Gi
3,00
120.000
10.000-40.000
60.000
60.000
KĐG-SL-49
50
Thôn Phước Hải, Xã Tân Phước,
TX. La Gi
5,00
200.000
10.000-40.000
60.000
140.000
KĐG-SL-50
Tổng cộng:
153,8
6.439.000
2.280.000
4.159.000
PHỤ LỤC 3:
QUY HOẠCH KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)
STT
Tên khoáng sản
Diện tích (ha)
T ổ ng tài nguyên dự báo (m 3 )
Công suất khai thác (m 3 /năm)
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Trữ lượng còn lại (dự trữ)
sau kỳ quy hoạch (m3 )
1
Đá xây dựng (18 KV)
222,3
25.269.000
1.450.000
2.850.000
22.419.000
2
Cát xây dựng (37 KV)
509,5
12.835.900
1.435.000
2.838.300
9.997.600
3
Sét gạch ngói (12 KV)
316,3
9.204.000
250.000
1.060.000
8.144.000
4
V ật liệu san lấp (86 KV
1367,0
54.280.750
3.900.000
7.800.000
46.480.750
5
Than bùn ( 1 KV)
100
500.000
25.000
50.000
450.000
(Có Bảng chi tiết kèm theo)
Bảng chi tiết:
S Ố MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ QUY Ề N KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐÁ XÂY D Ự NG
STT
Tên mỏ, khu vực
Diện tích (ha)
T ổ ng tài nguyên dự báo (m 3 )
Công suất khai thác trung
bình (m 3 /năm)
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch ( m3 )
Tài nguyên còn lại (dự trữ)
sau quy hoạch (m 3 )
S ố hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
20,00
4.140.000
100.000
200.000
3.940.000
1
Xã Đông Hà, Đức Linh
20,00
4.140.000
100.000
200.000
3.940.000
ĐGKT-D-1
II- Huyện Tánh Linh
40
1.921.000
200.000
400.000
1.521.000
2
Xã Đức Bình, Tánh Linh
10,00
1.021.000
100.000
200.000
821.000
ĐGKT-D-2
3
Thôn 4, xã Gia Huynh,Tánh
Linh
20,00
600.000
50.000
100.000
500.000
ĐGKT-D-3
4
Thôn Suối Sâu, xã Suối Kiết,
Tánh Linh
10,00
300.000
50.000
100.000
200.000
ĐGKT-D-4
III - Huyện Hàm Thuận Bắc
22,70
3.300.000
200.000
350.000
2.950.000
5
Núi Ông, thôn Dân Lễ, Xã
Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc
6,40
1.300.000
50.000
100.000
1.200.000
ĐGKT-D-5
6
Xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc
8,8
1.760.000
50.000
100.000
1.660.000
ĐGKT-D-6
7
Thôn Ninh Thuận, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
10,00
2.000.000
100.000
150.000
1.850.000
ĐGKT-D-7
8
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
12,70
1.300.000
100.000
200.000
1.100.000
ĐGKT-D-8
IV- Huyện Bắc Bình
89
12.100.000
600.000
1.200.000
10.900.000
9
Xã Bình An, Bắc Bình
30,00
4.500.000
100.000
200.000
4.300.000
ĐGKT-D-9
10
Xã Phan Điền, Bắc Bình
6,00
600.000
100.000
200.000
400.000
ĐGKT-D-10
11
Xã Sông Bình, Bắc Bình
6,00
600.000
100.000
200.000
400.000
ĐGKT-D-11
12
X ã Phan Thanh, Bắc Bình
10,00
500.000
100.000
200.000
300.000
ĐGKT-D-12
13
Xã Bình Tân, Bắc Bình
27,00
5.400.000
100.000
200.000
5.200.000
ĐGKT-D-13
14
Bàu Thiêu, xã Hồng Phong,
Bắc Bình
10,00
500.000
100.000
200.000
300.000
ĐGKT-D-14
V- Huyện Hàm Tân
20
1.000.000
100.000
200.000
800.000
15
Núi Bảy tầng, Bảy Mập, khu
phố 1, xã Tân Nghĩa, Hàm Tân
20
1.000.000
100.000
200.000
800.000
ĐGKT-D-15
VI- Huyện Hàm Thuận Nam
20,20
808.000
100.000
200.000
608.000
16
Thôn Dân Bình, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
20,20
808.000
100.000
200.000
608.000
ĐGKT-D-16
VII - Thị xã La Gi
10,40
2.000.000
150.000
300.000
1.700.000
17
Đồi Xương Rồng, xã Tân Tiến,
TX. La Gi
10,40
2.000.000
150.000
300.000
1.700.000
ĐGKT-D-17
18
Thôn Tân Lý 1, xã Tân
Bình, TX. La Gi
4,70
940.000
50.000
100.000
840.000
ĐGKT-D-18
Tổng cộng:
222,3
25.269.000
1.450.000
2.850.000
22.419.000
Bảng chi tiết:
S Ố M Ỏ QUY HOẠCH Đ Ấ U GIÁ QUY Ề N KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÁT XÂY DỰNG
STT
Tên mỏ, khu vực
Diện tích (ha)
Tổng tài nguyên dự báo (m 3 )
Công suất khai thác trung
bình (m 3 /năm)
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch ( m3 )
Tài nguyên còn lại (dự trữ)
sau quy hoạch (m 3 )
S ố hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
67,50
1.687.500,00
230.000,00
430.000,00
1.257.500,00
1
Thôn 1, xã Tân Hà, Đức L inh
6,00
150.000
40.000
50.000
100.000
DGKT-C. 1
2
Suối Đá, xã Tân Hà, Đức
Linh
11,70
292.500
50.000
100.000
192.500
DGKT-C.2
3
Cổng 3B, xã Tân Hà, Đức
Linh
9,80
245.000
60.000
120.000
125.000
DGKT-C.3
4
Đồi Bà Hà, xã Tân Hà, Đức
Linh
40,00
1.000.000
80.000
160.000
840.000
DGKT-C.4
II - Huyện Tánh Linh
32,00
878.000
100.000
200.000
678.000
5
Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh
Linh
3,9
78.000
30.000
60.000
18.000
DGKT-C.5
6
Khu Bàu Dứa thôn 1, xã Gia
Huynh, Tánh Linh
12,00
300.000
30.000
60.000
240.000
DGKT-C.6
7
Thôn 2, xã Gia Huynh,Tánh
Linh
20,00
500.000
40.000
80.000
420.000
DGKT-C.7
III- Huyện Hàm Thuận
109,0
2.736.350
490.000
980.000
1.756.350
8
Xã Đa Mi, Hàm Thuận Bắc
3,50
87.500
30.000
60.000
27.500
DGKT _ C.8
9
Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc
6,00
150.000
30.000
60.000
90.000
DGKT _ C.9
10
Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc
3,80
95.000
30.000
60.000
35.000
DGKT_C.10
11
Xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc
12,75
318.750
30.000
60.000
258.750
DGKT_C.11
12
Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc
5,40
135.000
30.000
60.000
75.000
DGKT_C.12
13
Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc
5,50
137.500
30.000
60.000
77.500
DGKT_C.13
14
Thôn 1 xã Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
4,80
120.000
30.000
60.000
60.000
DGKT_C . 14
15
Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc
4,07
101.750
30.000
60.000
41.750
DGKT _ C.15
16
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
5,00
125.000
30.000
60.000
65.000
DGKT_C.16
17
Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc
14,21
355.250
30.000
60.000
295.250
DGKT _C .17
18
Thôn Ninh Thuận, xã Hàm
Chính
20,00
500.000
50.000
100.000
400.000
DGKT _ C.18
19
Thôn 2, xã Hàm Liêm, Hàm
Thuận B ắ c
9,00
225.000
30.000
60.000
165.000
DGKT_C.19
20
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
4,00
100.000
30.000
60.000
40.000
DGKT _ C.20
21
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
8,70
217.500
50.000
100.000
117.500
DGKT _ C.21
22
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
2,27
68.100
30.000
60.000
8.100
DGKT _ C.22
IV-Huyện Bắc Bình
25
625.000
80.000
160.000
465.000
23
Xã Sông Bình, Bắc Bình
12,00
300.000
40.000
80.000
220.000
DGKT _C. 23
24
Suối Mây 1, Xã Bình Tân, Bắc
Bình
13,00
325.000
40.000
80.000
245.000
DGKT_C.24
V- Huyện Tuy Phong
1,13
28.250
10.000
20.000
8.250
25
Thôn La Bá, xã Phong Phú,
Tuy Phong
1,13
28.250
10.000
20.000
8.250
DGKT-C.25
VI- Huyện Hàm Tân
186,5
4.662.500
310.000
620.000
4.042.500
26
Xã Tân Đức, Hàm Tân
37,00
925.000
50.000
100.000
825.000
DGKT-C.26
27
Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức,
Hàm Tân
14,00
350.000
40.000
80.000
270.000
DGKT-C.27
28
Thôn 5, xã Tân Đức, Hàm
Tân
11,00
275.000
40.000
80.000
195.000
DGKT-C.28
29
Tân Hà 1, xã Tân Hà, Hàm
Tân
23,00
575.000
40.000
80.000
495.000
DGKT-C.29
30
Khel, thôn 4, xã Sơn Mỹ,
Hàm Tân
19,50
487.500
60.000
120.000
367.500
DGKT-C.30
31
Xã Thắng Hải, Hàm Tân
82,00
2.050.000
80.000
160.000
1.890.000
DGKT-C.31
VII - Huyện Hàm Thuận
73,80
1.845.000
170.000
340.000
1.505.000
32
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường,
Hàm Thuận Nam
5,20
130.000
40.000
80.000
50.000
DGKT-C.32
33
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
39,60
990.000
60.000
120.000
870.000
DGKT-C.33
34
Thôn Lập S ơn , xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
22,00
550.000
40.000
80.000
470.000
DGKT-C.34
35
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
7,00
175.000
30.000
60.000
115.000
DGKT-C.35
VIII - Thị xã La Gi
14,60
373.300
45.000
88.300
285.000
36
Sông Phan, xã Tân Hai, TX.
La Gi
14,60
365.000
40.000
80.000
285.000
DGKT-C.36
37
Sông Dinh, Phường Tân An,
TX. La Gi
415m
8.300
5.000
8.300
0
DGKT-C.37
Tổng cộng:
509,5
12.835.900
1.435.000
2.838.300
9.997.600
Bảng chi tiết:
S Ố M Ỏ QUY HOẠCH
Đ Ấ U GIÁ QUY Ề N KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN SÉT GẠCH NGÓI
STT
Tên mỏ,
khu vực
Diện tích (ha)
Tổng tài
nguyên dự báo (m 3 )
Công suất
khai thác trung bình (m 3 /năm)
Trữ lượng
tham gia trong kỳ quy hoạch (m 3 )
Tài
nguyên còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m 3 )
Số hiệu
trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
98,00
2.940.000
120.000
240.000
2.700.000
1
Xã Sùng Nhơn, Đức Linh
26
780.000
20.000
40.000
740.000
DGKT _ S.1
2
Xã Mê Pu, Đức Linh
15
450.000
20.000
40.000
410.000
DGKT_S.2
3
Xã Đức Chính, Đức Linh
9
270.000
20.000
40.000
230.000
DGKT _ S.3
4
Đồng Síp, xã Đức Tín, Đức
Linh
15
450.000
20.000
40.000
410.000
DGKT _ S.4
5
Xã Đức Tín, Đức Linh
20
600.000
20.000
40.000
560.000
DGKT _ S.5
6
Xã Vũ Hòa, Đức Linh
13
390.000
20.000
40.000
350.000
DGKT _ S.6
II- Huyện Tánh Linh
57,00
1.425.000
20.000
600.000
825.000
7
Xã Nghị Đức, Tánh Linh
57
1.425.000
20.000
600.000
825.000
DGKT _ S.7
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
21,3
639.000
20.000
40.000
599.000
8
Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
21,3
639.000
20.000
40.000
599.000
DGKT _ S.8
IV- Huyện Bắc Bình
40
1.200.000
40.000
80.000
1.120.000
9
Xã H ả i Ninh, Bắc Bình
25
750.000
20.000
40.000
710.000
DGKT _ S.9
10
Xã Sông Lũy, Bắc Bình
15
450.000
20.000
40.000
410.000
DGKT_S.10
V- Huy ệ n Hàm Tân
100
3.000.000
50.000
100.000
2.900.000
11
Thôn Tân Quảng, xã Sông
Phan, Hàm Tân
26
780.000
20.000
40.000
740.000
DGKT_S.11
12
Xã Thắng Hải, Hàm Tân
74
2.220.000
30.000
60.000
2.160.000
DGKT _ S.12
Tổng cộng:
316,3
9.204.000
250.000
1.060.000
8.144.000
Bảng chi tiết:
S Ố MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ QUY Ề N KHAI THÁC KHOÁNG SẢN V Ậ T LIỆU SAN LẤP
STT
Tên mỏ, khu vực
Diện tích (ha)
Tổng tài nguyên dự báo (m 3 )
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Tài nguyên còn lại (dự trữ)
sau quy hoạch (m 3 )
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
125,06
5.002.400
1.140.000
3.862.400
1
Thôn 9, xã ĐaKai 1, Đức
Linh
29,00
1.160.000
120.000
1.040.000
DGKT_SL. 1
2
Thôn 1, xã Đa Kai, Đức
Linh
4,00
160.000
80.000
80.000
DGKT _ SL.2
3
Chân đèo Tà Pứa, xã Mé Pu,
Đức Linh
5,72
228.800
80.000
148.800
DGKT_SL.3
4
Cầu Sụp, Thôn 2, xã MePu,
Đức Linh
7,00
280.000
60.000
220.000
DGKT _ SL.4
5
Thôn 2, xã Sùng Nhơn, Đức
Linh
21,00
840.000
120.000
720.000
DGKT_SL.5
6
Thôn 6 xã Nam Chính, Đức
Linh
4,84
193.600
60.000
133.600
DGKT _ SL.6
7
Thôn 3 xã Đức Chính, Đức
Linh
2,50
100.000
60.000
40.000
DGKT_SL.7
8
KP7, TT Đức Tài, Đức Linh
3,00
120.000
60.000
60.000
DGKT_SL.8
9
Đồi Bốn Luận, xã Đức Hạnh,
Đức Linh
8,00
320.000
80.000
240.000
DGKT _ SL.9
10
Đồi Sừng Bò, xã Tân Hà, Đức
Linh
15,00
600.000
120.000
480.000
DGKT _ SL.10
11
Thôn 5, xã Trà Tân, Đức
Linh
2,00
80.000
60.000
20.000
DGKT_SL.11
12
Thôn 1A, xã Trà Tân, Đức
Linh
7,00
280.000
80.000
200.000
DGKT_SL.12
13
Xã Đông Hà, Đức Linh
6,00
240.000
80.000
160.000
DGKT _ SL.13
14
Đồi Mâm Xe, xã Đông Hà, Đức
Linh
10,00
400.000
80.000
320.000
DGKT_SL.14
II- Huyện Tánh Linh
223,90
9.122.600
1.220.000
7.902.600
15
Tà Pứa, xã Đức Phú, Tánh
Linh
7,00
280.000
60.000
220.000
DGKT_SL.15
16
Cầu Ri, xã Đức Phú, Tánh
Linh
13,00
520.000
80.000
440.000
DGKT_SL.16
17
Cầu Đ ỏ , xã Nghị Đức, Tánh Linh
17,00
680.000
120.000
560.000
DGKT _ SL.17
18
Xã Măng Tố, Bắc Ruộng,
Tánh Linh
39,00
1.560.000
120.000
1.440.000
DGKT _ SL.18
19
Thôn Tà Trang, xã Đồng
Kho, Tánh L i nh
4,00
160.000
60.000
100.000
DGKT _ SL.19
20
Khu vực Đồng Me, xã Đức
Thuận, Tánh Linh
17,00
680.000
120.000
560.000
DGKT _ SL.20
21
Khu vực Đồng Me, xã Đức
Thuận, Tánh Linh
46,00
1.840.000
120.000
1.720.000
DGKT _ SL.21
22
Đồi Gian, thôn Phú Thuận , xã Đức Thuận, Tánh Linh
13,00
520.000
80.000
440.000
DGKT _ SL.22
23
Thôn Đồi Gian, xã Đức Thuận,
Tánh Linh
3,7
148.000
60.000
88.000
DGKT_SL.23
24
Xã Đức Thuận, TT. Lạc
Tánh, Tánh Linh
8,3
498.600
40.000
458.600
DGKT _ SL.24
25
Khu ph ố Lạc Hà, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh
17,9
716.000
120.000
596.000
DGKT _ SL.25
26
Núi Kiết, xã Su ố i Kiết, Tánh Linh
16,00
640.000
120.000
520.000
DGKT_SL.26
27
Sông Dinh, xã Suối Kiết,
Tánh Linh
22,00
880.000
120.000
760.000
DGKT _ SL.27
III - Huyện Hàm Thuận Bắc
179,0
6.685.750
1.460.000
5.225.750
28
Thôn Liêm Thuận, Xã Hồng
Liêm, Hàm Thuận Bắc
10,00
400.000
80.000
320.000
DGKT_SL.28
29
Thôn Liêm Thuận, Xã Hồng
Liêm, Hàm Thuận Bắc
4,1
164.000
60.000
104.000
DGKT _ SL.29
30
Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
5,00
200.000
60.000
140.000
DGKT_SL.30
31
Thôn Liêm Thuận, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
3,80
152.000
60.000
92.000
DGKT _ SL.31
32
Thôn Phú Thái, xã Hàm Trí,
Hàm Thuận Bắc
8,00
320.000
60.000
260.000
DGKT_SL.32
33
Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
3,30
82.500
60.000
22.500
DGKT _ SL.33
34
Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
6,11
152.750
60.000
92.750
DGKT_SL.34
35
Thôn 2, 3, xã Hồng Sơn,
Hàm Thuận Bắc
11,87
296.750
120.000
176.750
DGKT_SL.35
36
Thôn 2,3, xã Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
10,47
261.750
120.000
141.750
DGKT _ SL.36
37
Rồng Thị, Núi Thừa, xã Thuận
Minh, Hàm Thuận Bắc
5,00
200.000
60.000
140.000
DGKT_SL.37
38
Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc
22,00
880.000
120.000
760.000
DGKT _ SL.38
39
Thôn 7 xã Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
9,10
364.000
60.000
304.000
DGKT _ SL.39
40
Thôn 7, xã Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
3,90
180.000
60.000
120.000
DGKT _ SL.40
41
Thôn 7, xã Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
7,00
280.000
60.000
220.000
DGKT _ SL.41
42
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
12,00
460.000
120.000
340.000
DGKT _ SL.42
43
Thôn 5 xã Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
10,00
400.000
120.000
280.000
DGKT _ SL.43
44
Thôn 6 xã Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
8,30
332.000
60.000
272.000
DGKT_SL.44
45
TT. Phú Long, Hàm Thuận Bắc
39,00
1.560.000
120.000
1.440.000
DGKT _ SL.45
IV- Huyện Bắc Bình
89
3.470.000
600.000
2.870.000
46
Bàu Ổ i, xã Bình Tân, Bắc Bình
12,00
480.000
120.000
360.000
DGKT_SL.46
47
Thôn 1, xã Sông Lũy, Bắc
Bình
40,00
1.600.000
120.000
1.480.000
DGKT_SL.47
48
KP. Lương Bình, TT Lương
Sơn, Bắc Bình
12,00
480.000
120.000
360.000
DGKT _ SL.48
49
Xã Hồng Thái, Bắc Bình
5,00
200.000
60.000
140.000
DGKT_SL.49
50
Thái An, xã Hồng Thái, Bắc
Bình
9,00
360.000
60.000
300.000
DGKT _ SL.50
51
Đất Động Đỏ, Thôn Bình Lễ,
xã Phan Rí Thành, Bắc Bình
9,00
270.000
60.000
210.000
DGKT_SL.51
52
Thôn Hồng Chính, xã Hoà Thắng,
Bắc Bình
2,00
80.000
60.000
20.000
DGKT _ SL.52
V- Huyện Tuy Phong
66,7
2.666.000
540.000
2.126.000
53
Gò Sạn, xã Vĩnh Hảo, Tuy
Phong
15,50
620.000
120.000
500.000
DGKT_SL.53
54
Núi Đất, xã Phong Phú, Tuy
Phong
6,50
260.000
60.000
200.000
DGKT _ SL.54
55
Sũng Bàu Tây, xã Chí Công,
Tuy Phong
7,50
300.000
60.000
240.000
DGKT _ SL.55
56
Núi Một, xã Phú Lạc, Tuy
Phong
4,00
160.000
60.000
100.000
DGKT_SL.56
57
Khu phố 14, TT.Liên Hương,
Tuy Phong
3,50
140.000
60.000
80.000
DGKT_SL.57
58
Sũng Heo, xã Hòa Minh, Tuy
Phong
23,00
920.000
120.000
800.000
DGKT_SL.58
59
Tân Phú, xã Hòa Phú, Tuy
Phong
6,65
266.000
60.000
206.000
DGKT _ SL.59
VI- Huyện Hàm Tân
349,50
13.978.000
880.000
13.098.000
60
Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức,
Hàm Tân
43,00
1.720.000
120.000
1.600.000
DGKT_SL.60
61
Xã Tân Hà, xã Tân Xuân,
Hàm Tân
40,00
1.600.000
120.000
1.480.000
DGKT_SL.61
62
Xã Tân Xuân, Hàm Tân
7,00
280.000
80.000
200.000
DGKT _ SL.62
63
Núi Đất, thôn 2, xã Sơn Mỹ,
Hàm Tân
81,00
3.238.000
160.000
3.078.000
DGKT _ SL.63
64
Sông Chùa, thôn Suối Bang,
xã Thắng Hải, Hàm Tân
77,00
3.080.000
120.000
2.960.000
DGKT _ SL.64
65
Thôn Hàm Thắng, xã Tân Thắng,
Hàm Tân
74,00
2.960.000
120.000
2.840.000
DGKT_SL.65
66
Suối Tứ, xã Thắng Hải, Hàm
Tân
24,00
960.000
120.000
840.000
DGKT _ SL.66
67
Thôn Hà Lãng, xã Thắng Hải,
Hàm Tân
3,50
140.000
40.000
100.000
DGKT_SL.67
VII- H uyện Hàm Thuận Nam
80,35
3.214.000
600.000
2.614.000
68
Thôn 2, xã Hàm C ần, Hàm Thuận Nam
6,00
240.000
60.000
180.000
DGKT_SL.68
69
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường,
Hàm Thuận Nam
5,00
200.000
60.000
140.000
DGKT _ SL.69
70
Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm
Thuận Nam
10,00
400.000
60.000
340.000
DGKT_SL.70
71
Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm
Thuận Nam
14,00
560.000
120.000
440.000
DGKT_SL.71
72
Tân Lập A, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
20,70
828.000
120.000
708.000
DGKT_SL.72
73
Tân Lập B, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
14,25
570.000
120.000
450.000
DGKT _ SL.73
74
Xã Tân Thuận, Hàm Thuận
Nam
10,40
416.000
60.000
356.000
DGKT_SL.74
VIII- Thị xã La Gi
92
3.698.000
740.000
2.958.000
75
Thôn Hiệp Thuận, xã T â n Hải, TX. La Gi
17,00
680.000
120.000
560.000
DGKT_SL.75
76
Động Râm Xanh, xã Tân Hải,
TX. La Gi
10,00
400.000
120.000
280.000
DGKT _ SL.76
77
Thôn Tân Lý 1, xã Tân B ì nh, TX. La Gi
20,00
800.000
120.000
680.000
DGKT _ SL.77
78
Hiệp Phú, xã Tân Tiến, TX.
La Gi
21,75
870.000
120.000
750.000
DGKT _ SL.78
79
Xã T â n Tiến, TX. La Gi
7,00
280.000
60.000
220.000
DGKT _ SL.79
80
Khu Đồi Mít, Thôn Bình An
2, xã Tân Bình, TX. La Gi
12,50
500.000
120.000
380.000
DGKT_SL.80
81
Thôn Mũi Đá, xã Tân Ph ư ớc, TX. La Gi
4,20
168.000
80.000
88.000
DGKT_SL.81
IX-T h ành phố Phan Thiết
161,10
6.444.000
620.000
5.824.000
82
Thôn Thiện Bình, xã Thiện N ghiệp, TP Phan Thiết
22,00
880.000
120.000
760.000
DGKT_SL.82
83
Thôn Thiện Bình , x ã Thiện N ghiệp, TP Phan Thiết
27,00
1.080.000
120.000
960.000
DGKT_SL.83
84
Thôn Thiện Trung, xã Thiện
Nghiệp, TP Phan Thiết
3,00
120.000
60.000
60.000
DGKT _ SL.84
85
Xã Thiện Nghiệp, TP. Phan
Thiết
49,24
1.969.600
160.000
1.809.600
DGKT _ SL.85
86
Xã Tiến Thành, TP. Phan
Thiết
59,86
2.394.400
160.000
2.234.400
DGKT _ SL.86
Tổng cộng:
1.367,0
54.280.750
7.800.000
46.480.750
Bảng chi tiết:
S Ố MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ Q U Y Ề N KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THAN BÙN
STT
Vị trí
Diện tích (ha)
Tổng tài nguyên dự báo (m 3 )
Công suất khai thác trung
bình (m 3 /năm)
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m 3 )
Tài nguyên còn lại (dự trữ)
sau quy hoạch (m 3 )
Số hiệu trên bản đ ồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
100
50.000
450.000
1
Bàu Núi, Bàu Sen, Bàu Bèo
Lớn, Bàu C ái, Bàu Tròn xã Đa Kai, Đức
Linh
100
500.000
25.000
50.000
450.000
ĐGKT_TB. 1
PHỤ LỤC 4:
QUY HOẠCH KHU VỰC DỰ TR Ữ KHOÁNG SẢN
( B an hành kèm theo Quyết định số
2536/QĐ-UBND n gà y 31/8/2017 của UBND tỉnh)
STT
Tên khoáng sản
Diện tích (ha)
Tài nguyên (dự trữ) định
hướng đến 2030 (m 3 )
1
Đá xây dựng (38 KV)
3814
358.950.000
2
Cát xây dựng (25 KV)
3300
76.445.200
3
Sét gạch ngói (05 KV)
396
9.900.000
4
Vật liệu san lấp (14 KV)
1029
30.870.000
5
Than bùn (01 KV)
22
110.000
(Có Bảng chi tiết kèm theo)
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH D Ự TR Ữ KHOÁNG SẢN ĐÁ XÂY D Ự NG
STT
Tên mỏ, vị trí
Diện tích (ha)
Tài nguyên (dự trữ) đ ị nh hướng đến 2030 (m 3 )
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
393
19.650.000
1
Xã Đa Kai, Đức Linh
271
13.550.000
DT _ D. 1
2
Xã Trà Tân và xã Đông Hà, Đức Linh
122
6.100.000
DT_D.2
II- Huyện Tánh Linh
818,00
79.800.000
3
Sông Quận, xã Măng T ố , Tánh Linh
20
2.000.000
DT _ D.3
4
Núi Bát, xã La Ngâu, Tánh Linh
59
5.900.000
DT _ D.4
5
TB Núi Ông, xã Đức Bình, Tánh Linh
136
13.600.000
DT_D.5
6
Núi Kiết, xã Núi Kiết, Tánh Linh
298
29.800.000
DT _ D.6
7
Núi Giao, x ã Gia Huynh và xã Suối Kiết, Tánh Linh
235
23.500.000
DT_D.7
8
Núi Xá Y ủ , xã Suối Kiết, Tánh Linh
70
7.000.000
DT _ D.8
I II - Huyện Hàm Thuận Bắc
741,00
73.300.000
9
Núi Ông, xã Thuận Hòa, Hàm Thuận B ắ c
8
800.000
DT _ D.9
10
Núi Ếch, xã Hồng Liên, Hàm Thuận Bắc
192
19.200.000
DT _ D.10
11
Núi Chấn Rồng, xã Thuận Hòa và xã Hàm Liêm
87
8.700.000
DT_D.11
12
Núi Thừa, xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc
102
10.200.000
DT _ D.12
13
ĐN Tioha, xã Hàm Chính và xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
199
19.900.000
DT _ D.13
14
Núi Bành, núi Kính, xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
153
15.300.000
DT_D.14
IV- Huyện Bắc Bình
626,00
62.600.000
15
Tây Cà Dây, xã Bình An, xã Bắc B ì nh và xã Phan Lâm, Bắc Bình
101
10.100.000
DT_D.15
16
Núi Dây, thôn Láng Xéo, xã Sông Bình, TT. Lương Sơn,
Bắc Bình
215
21.500.000
DT_D.16
17
ĐN núi Ca Tăng, xã Hải Ninh và xã Phan Điền, Bắc
Bình
23
2.300.000
DT_D.17
18
Núi Mục, xã Phan Thanh và xã Hải Ninh, Bắc Bình
105
10.500.000
DT _ D.18
19
Bình Phụ, xã Sông Lũy, Bắc B ì nh
64
6.400.000
DT _ D.19
20
Đông Nam cầu Suối Nhum, xã Sông Lũy, Bắc Bình
66
6.600.000
DT_D.20
21
Suối Mây, xã Bình Tân, Bắc Bình
20
2.000.000
DT _ D.21
22
Bàu Thiêu, xã Hồng Phong, Bắc Bình
32
3.200.000
DT _ D.22
V- Huyện Tuy Phong
320,00
32.000.000
23
Núi Đá Chẹt (cầu 41), xã Vĩnh Tân, Tuy Phong
3
300.000
DT _ D.23
24
Ga Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong
40
4.000.000
DT _ D.24
25
Núi Kên K ê n, xã Phong Phú, Tuy Phong
92
9.200.000
DT_D.25
26
Núi Tào, xã Vĩnh Hảo, xã Phú Lạc và xã Phước Thể,
Tuy Phong
119
11.900.000
DT_D.26
27
Núi Hòn Mồng, xã Phong Phú
37
3.700.000
DT _ D.27
28
Núi Đất (Tây Núi Mạng), xã Phong Phú, Tuy Phong
29
2.900.000
DT _ D.28
VI- Huyện Hàm Tân
362,00
36.200.000
29
Núi Xã Yủ, xã T â n Phúc, Hàm Tân
53
5 . 300 . 000
DT _ D.29
30
Sông Giêng, xã Tân Đức, Hàm Tân
36
3.600.000
DT _ D.30
31
Đông Bắc núi Lồ Ô, xã Tân Phúc, Hàm Tân
75
7.500.000
DT_D.31
32
An Vinh, xã Sông Phan, Hàm Tân
30
3.000.000
DT _ D.32
33
Xã Tân Hà và TT. Tân Nghĩa, Hàm Tân
109
10.900.000
DT _D. 33
34
Xã Tân Xuân, Hàm Tân
59
5.900.000
DT _ D.34
V I I- Huyện Hàm Thuận Nam
433,00
43.300.000
35
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
5
500.000
DT _ D.35
36
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
428
42.800.000
DT _ D.36
VIII - Thị x ã La Gi
121,00
12.100.000
37
Đồi Xương Rồng, xã Tân Tiến và TX. La Gi
16
1.600.000
DT_D.37
38
Thôn Tân Lý 1, xã Tân Bình và TX. La Gi
105
10.500.000
DT_D.38
Tổng cộng:
3.814
358.950.000
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH DỰ TR Ữ KHOÁNG SẢN CÁT XÂY DỰNG
STT
Tên mỏ, vị trí
Diện tích (ha)
Tài nguyên (dự trữ) định
hướng đến 2030 (m 3 )
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
1.082,00
27.050.000
1
Thôn 4, xã Tân Hà, Đức Linh
8
200.000
DT _C . 1
2
Đồi Bà Hà, xã Tân H à, Đức Linh
1074
26.850.000
DT _ C.2
II - Huyện Tánh Linh
-
75.200
3
Xã Đồng Kho, Tánh Linh
850m
17.000
DT _ C.3
4
Xã Đồng Kho, Tánh Linh
580m
11.600
DT _ C.4
5
Xã Huy Khiêm, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh
1100m
22.000
DT_C.5
6
Xã Đồng Kho, Tánh Linh
300m
12.000
DT _ C.6
7
Xã Đồng Kho, TT L ạc T ánh, Tánh Linh
210m
12.600
DT_C.7
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
620,00
9.300.000
8
Xã Hồng S ơ n 1, Hàm Thuận Bắc
261
3.915.000
DT _ C.8
9
Xã Hồng S ơ n, Hàm Thuận Bắc
243
3.645.000
DT _ C.9
10
Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc
116
1.740 . 000
DT _ C.10
IV-H uy ện Bắc Bình
616,00
15.725.000
11
Hòn Lúp, xã Sông Bình, Bắc Bình
533
13.325.000
DT _C11
12
Suối Mây 1, xã Bình Tân, Bắc Bình
83
2.400.000
DT_C.12
13
Lòng Sông L ũy , xã Sông Lũy, Bắc Bình
10
50.000
DT_C.13
14
Lòng Sông L ũy , TT Lương S ơ n, Bắc Bình
5
25.000
DT _ C.14
15
Lòng Sông L ũy , xã Hồng Thái, Bắc Bình
5
25.000
DT_C.15
V- Huyện Tuy Phong
2,00
20.000
16
Sông Lòng Sông, xã Phú Lạc, Tuy Phong
2
20.000
DT _ C.16
VI- Huyện Hàm Tân
424,00
10.375.000
17
Sông Giêng xã Tân Đức, Hàm Tân
72
1.800.000
DT_C.17
18
Lòng hồ sông Dinh, xã Tân Phúc, Hàm Tân
203
5.075.000
DT _ C.18
19
Xã Tân Hà, Hàm Tân
16
400.000
DT _ C.19
20
Lòng Sông Dinh, Hàm Tân
14
140.000
DT _ C.20
21
Xã S ơ n Mỹ, Hàm Tân
118
2.950.000
DT _ C.21
22
Suối Tràm, xã Tân Thắng, Hàm Tân
1
10.000
DT _ C.22
VII- Huyện Hàm Thuận Nam
556,00
13.900.000
23
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
120
3.000.000
DT _ C.23
24
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam
443
11.075.000
DT _ C.24
25
Lòng Sông Phan, Hàm Thuận Nam
113
2.825.000
DT _ C.25
Tổng cộng:
3.300,0
76.445.200
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH DỰ TR Ữ KHOÁNG SẢN SÉT GẠCH NGÓI
STT
Tên mỏ, vị trí
Diện tích (ha)
Tài nguyên (dự trữ) định
hướng đến 2030 (m 3 )
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Hàm Thuận Bắc
12,00
300.000
1
Xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc
12
300.000
DT _S.1
III- Huyện Bắc Bình
179,00
4.475.000
2
Sông Mao, xã Bình An, Bắc Bình
122
3.050.000
DT _ S.2
3
Cụm xã Lương Sơn, xã Sông Lũy, Bắc Bình
57
1.425.000
DT_S.3
IV- Huyện Hàm Tân
205,00
5.125.000
4
Xã Sông Phan, Hàm Tân
157
3.925.000
DT _ S.4
5
Xã Thắng Hải, Hàm Tân
48
1.200.000
DT _ S.5
Tổng cộng:
396
9.900.000
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN
VẬT LIỆU SAN LẤP
STT
Tên m ỏ , vị trí
Diện tích (ha)
Tài nguyên (dự trữ) định
hư ớn g đến 2030 (m 3 )
S ố hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Hàm Thuận Bắc
240,00
7.200.000
1
Thôn Liêm Hòa, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
95
2.850.000
DT_SL. 1
2
Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc
138
4.140.000
DT _ SL.2
3
TT Ph ú Long, Hàm Thuận Bắc
7
210.000
DT _ SL.3
II- Huyện Bắc Bình
19
570.000
4
Thôn Lương Đông, TT. Lương Sơn, B ắ c B ì nh
12
360.000
DT _ SL.4
5
Núi Hòn Rồng, xã Hòa Thắng, Bắc Bình
2
60.000
DT _ SL.5
6
Thôn Hồng Chính, xã Hòa Thắng, Bắc Bình
5
150.000
DT_SL.6
III - Huyện Tuy Phong
20,00
600.000
7
Núi Đất, xã Phong Phú, Tuy Phong
20
600.000
DT _ SL.7
IV- Huyện Hàm Tân
45,00
1.350.000
8
Xã Sông Phan và TT. Tân nghĩa, Hàm Tân
45
1 . 350 . 000
DT _ SL.8
V- Huyện Hàm Thuận Nam
644,00
19.320.000
9
Núi Chóp Vung, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam
74
2.220.000
DT_SL.9
10
Dân B ì nh, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam
407
12.210.000
DT_SL.10
11
Tân Lập A, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
147
4.410.000
DT_SL.11
12
Tân Lập B, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
16
480.000
DT_SL.12
VI- Thị xã La Gi
24,00
720.000
13
Thôn Tam Tân, xã Tân Tiến, TX. La Gi
24
720.000
DT_SL.13
V II - Thành phố Phan Thiết
37,00
1.110.000
14
Phường Mũi Né, Phan Thiết
37
1.110.000
DT _ SL.14
Tổng cộng:
1.029
30.870.000
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN
THAN BÙN
STT
Tên mỏ, vị trí
Diện tích (ha)
Tài nguyên (dự trữ) định
hướng đến 2030 (m 3 )
S ố hiệu trên bản đồ quy hoạch
I- Huyện Đức Linh
22,00
110.000
1
Bàu Nai, Bàu Cây Đa, Bàu Sen Lớn xã Sùng Nhơn, Đức
Linh
22,00
110.000
DT _ TB.1
Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2536/QĐ-UBND ngày 31/08/2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
4.238
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng