|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2536/QĐ-UBND 2017 Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Bình Thuận
Số hiệu:
|
2536/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2536/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
31 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU
XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 4 về Quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2661/TTr-SXD ngày 09 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2030 với các nội dung chủ yếu như bản tóm tắt kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn
cứ quan điểm và mục tiêu phát triển đã được xác định trong quy hoạch, Thủ
trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn
cứ trách nhiệm và quyền hạn được giao, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện
trong kế hoạch 05 năm, nhằm bảo đảm thực hiện tốt các quan điểm và mục tiêu đề
ra. Trước mắt cần tập trung chỉ đạo thực hiện các vấn đề trọng tâm như sau:
1. Sở Xây dựng:
- Công bố, công khai Quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 theo đúng quy
định của pháp luật.
- Định kỳ rà soát trình Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định để Quy hoạch phù hợp với thực
tế tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Tổ chức theo dõi, kiểm tra thường xuyên
việc thực hiện quy hoạch.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã
được cấp phép về mức độ tuân thủ pháp luật, khai thác không hiệu quả, không chú
trọng công tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến
cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình
vi phạm.
- Rà soát lại các vị trí, các khu vực đã
khai thác khoáng sản chưa cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn toàn tỉnh để
có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp luật.
- Đối với các mỏ quy hoạch không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản để phục vụ các đối tượng được quy định tại điểm đ,
khoản 1, Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Khi giải quyết cấp
phép các mỏ này phải thực hiện việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp phép theo
đúng quy định tại Điều 25 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch cần
chú ý thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số
29/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017, nhất là các vấn đề sau:
+ Đối với các mỏ chồng lấn đất lúa, đất
rừng phải kiên quyết đưa ra ngoài quy hoạch khai thác khoáng sản.
+ Đánh giá lại hiệu quả khai thác cát dưới
các lòng sông để có quy hoạch phù hợp.
+ Khu vực núi Tà Zôn không quy hoạch cấp
phép khai thác mới, các mỏ đã cấp giấy phép được hoạt động khai thác đến ngày
giấy phép hết hạn và không được gia hạn.
- Phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, kiểm
tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Xây dựng định kỳ rà soát
trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định để Quy
hoạch phù hợp với thực tế tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp
luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
3. Các Sở, ngành liên quan:
- Chỉ đạo theo thẩm quyền tổ chức triển
khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật.
- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ tài
nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm:
a) Có trách nhiệm cập nhật các khu vực quy
hoạch khoáng sản đã được phê duyệt để điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
b) Giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất
hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan
cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy
định của pháp luật.
c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường, khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định
của pháp luật; bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội tại khu vực có quy hoạch
khoáng sản.
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực
tiếp tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn.
đ) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
e) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp
luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công
thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Công thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
TÓM TẮT
QUY
HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
VÀ THAN BÙN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536 /QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN
- Khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường
và than bùn không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng
giao thông, công trình xây dựng của tỉnh trước mắt và lâu dài nên phải có quy
hoạch, kế hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng hợp lý, tránh lãng phí, thất
thoát tài nguyên khoáng sản, huỷ hoại cảnh quan môi trường, thất thu ngân sách
nhà nước. Hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường và than bùn trên địa bàn tỉnh phải gắn với nhu cầu thị trường và được
đặt trong mối quan hệ chặt chẽ góp phần thúc đẩy, phát triển các ngành công
nghiệp cũng như các ngành nông, lâm nghiệp, thủy lợi, giao thông, xây dựng đô
thị, dịch vụ du lịch và lĩnh vực an ninh quốc phòng,… trên địa bàn tỉnh.
- Các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
vào hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản phải có năng lực, ý
thức, tinh thần, trách nhiệm cao trong công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản,
bảo vệ môi trường. Phát triển và quy hoạch các khu vực khai thác, chế biến
khoáng sản phải đạt được mục tiêu sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên, bảo
đảm an ninh chính trị và an toàn xã hội.
II. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
- Thực hiện Quy hoạch phù hợp với chiến
lược thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản chung của cả nước, quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các ngành liên quan, góp phần xây
dựng ngành công nghiệp khoáng sản Bình Thuận từng bước phát triển tương đối
toàn diện, có cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ hiện đại; tăng dần giá trị
gia tăng trong công nghiệp khai thác khoáng sản, góp phần vào việc giải quyết
việc làm, tăng thu ngân sách nhà nước, cải thiện kết cấu hạ tầng ở những vùng
khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản.
- Bảo đảm việc Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh
Bình Thuận hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; gắn với việc bảo vệ tài nguyên khoáng
sản, bảo vệ môi trường, cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng
cảnh; đảm bảo quốc phòng an ninh; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh cả trước mắt và lâu dài, trước hết là phục vụ nhu cầu trong tỉnh. Khai
thác phải gắn với đổi mới công nghệ và chế biến sâu, sử dụng phù hợp với tiềm
năng khoáng sản địa phương, khai thác phải đảm bảo việc cải tạo, phục hồi môi trường.
Không quy hoạch thăm dò và khai thác trên diện tích đất lúa, đất quy hoạch 03
loại rừng, đất có rừng tự nhiên, đất trồng cây thanh long, đất an ninh quốc
phòng.
- Giúp cơ quan quản lý nhà nước xác định
được nguồn tài nguyên khoáng sản, hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên
khoáng sản trên địa bàn tỉnh, góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước
trong hoạt động khoáng sản.
- Định hướng phát triển đến năm 2030 cho
ngành công nghiệp khoáng sản để kêu gọi đầu tư, thăm dò, chế biến khoáng sản.
- Làm cơ sở cho việc minh bạch hóa trong
hoạt động khoáng sản, phát huy giá trị kinh tế của khoáng sản,… thông qua hình
thức đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Xây dựng kế hoạch khai thác và sử dụng
tài nguyên khoáng sản một cách hợp lý, nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài
nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng như: đá xây dựng, cát xây dựng, sét
gạch ngói, vật liệu san lấp, than bùn trong kỳ quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
Trên cơ sở các mục tiêu trên, Báo cáo và
Bản đồ Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2030, xác định và thể hiện rõ các khu vực, mỏ và loại khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường và than bùn cần đầu tư thăm dò, khai thác; các khu
vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than bùn; các
khu vực dự trữ khoáng sản định hướng cho giai đoạn 2020 - 2030; các khu vực cấm
và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
III. NGUYÊN TẮC QUY
HOẠCH VÀ PHÂN CHIA KHU VỰC HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
1. Nguyên tắc quy hoạch
- Các khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác
được bố trí hợp lý, xem xét kỹ vấn đề môi trường, cảnh quan, đời sống dân cư
nơi có mỏ khai thác; hạn chế quy hoạch gần hoặc phải đi qua khu dân cư.
- Quy hoạch phải gắn với nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, dân sinh trong thời kỳ quy hoạch, đã giảm bớt số điểm mỏ đưa
vào khai thác, nhất là ở các địa bàn trong thời gian qua có số điểm khai thác
nhiều, cung đã vượt cầu và đối với khoáng sản đá xây dựng, sét gạch ngói, cát
xây dựng; cắt giảm tối đa hoặc đưa vào quy hoạch dự trữ các điểm đưa vào quy
hoạch khai thác có liên quan đến đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất
có rừng tự nhiên, đất an ninh - quốc phòng, di tích lịch sử - văn hóa; hạn chế
đến mức tối đa các điểm quy hoạch khoáng sản gần hoặc phải đi qua khu dân cư.
2. Phân chia khu vực hoạt động khoáng sản
theo luật định
Căn cứ quy định của Luật Khoáng sản năm
2010; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng và pháp luật khác liên quan.
Phân chia các khu vực hoạt động khoáng sản như sau:
- Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
gồm:
+ Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định
của Luật di sản văn hóa;
+ Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng
hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất;
+ Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích
quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh
hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
+ Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ
công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý
chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.
- Khu vực hoạt động khoáng sản là khu vực có
khoáng sản đã được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền khoanh định trong quy hoạch theo quy định tại các điểm b, c
và d khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản năm 2010.
IV. PHÂN VÙNG LÃNH
THỔ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN
Dựa vào điều kiện tự nhiên, quy luật phân
bố tài nguyên khoáng sản và quy hoạch phát triển về cơ cấu kinh tế trên lãnh
thổ tỉnh Bình Thuận đến năm 2020; Cơ cấu quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi
trường đã phân chia vùng quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường, than bùn theo từng huyện, thị xã và thành phố
để công tác quản lý, kiểm tra, giám sát về hoạt động khoáng sản của các địa phương
được thuận lợi. Các vùng quy hoạch bao gồm: Tuy Phong, Bắc Bình, Phan Thiết,
Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, La Gi, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh.
V. ĐỐI TƯỢNG QUY
HOẠCH
- Đối tượng khoáng sản làm làm vật liệu xây
dựng thông thường và than bùn đã được lựa chọn đưa vào quy hoạch bao gồm:
+ Đá xây dựng các loại (granitoid, phun
trào a xít đến trung tính, phun trào bazan, các thành tạo trầm tích cát kết,
cát bột kết phân lớp dày hoặc bị sừng hóa).
+ Sét nguyên liệu.
+ Cát xây dựng các nguồn gốc (sông, sông -
hồ, sông - biển, biển).
+ Vật liệu san lấp các loại (sỏi laterit,
sỏi bồi nền, cát bột bồi nền, đất bồi nền).
+ Than bùn.
- Thứ tự ưu tiên đưa vào quy hoạch cho các
loại khoáng sản như sau:
+ Các khu vực quy hoạch đã cấp giấy phép
thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản: Các mỏ đang còn hiệu lực khai thác,
các mỏ đã được cấp phép thăm dò gồm 105 mỏ các loại, trong đó (đá xây dựng 36;
cát xây dựng 25; sét gạch ngói 22; vật liệu san lấp 22).
+ Các khu vực quy hoạch không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản: Tổng số đưa vào quy hoạch không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản gồm 62 khu vực (cát xây dựng 11; sét gạch ngói 01; vật
liệu san lấp 50).
Các khu vực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh có
Quyết định danh sách các mỏ không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: gồm 23
khu vực (19 khu vực theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND và 04 khu vực theo Quyết
định số 351/QĐ-UBND). Trong tổng số 23 mỏ nêu trên, đã có 13/23 mỏ đã cấp giấy
phép thăm dò, giấy phép khai thác, còn lại 10 mỏ tiếp tục đưa vào quy hoạch.
Ngoài ra, bổ sung 52 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề suất mới.
Quy định tại điểm đ, Khoản 1, Điều 22 Nghị
định 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ: “Khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường được quy hoạch khai thác để cung cấp nguyên vật liệu phục vụ xây
dựng các công trình sử dụng ngân sách Nhà nước (phát triển hạ tầng giao thông;
công trình thủy lợi; thủy điện); công trình khắc phục thiên tai, địch họa; khu
vực có khoáng sản dùng làm vật liệu san lấp phục vụ công trình hệ tầng giao
thông, công trình phúc lợi thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới”.
+ Các khu vực quy hoạch đấu giá quyền khai
thác khoáng sản: Có 154 điểm quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản,
trong đó (đá xây dựng 18, cát xây dựng 37, sét gạch ngói 12, vật liệu san lấp
86 và than bùn 1).
+ Các khu vực quy hoạch dự trữ khoáng sản: là các khu vực
khoáng sản có trữ lượng còn lại sau kỳ quy hoạch và tài nguyên của các điểm
khoáng sản còn lại, được đưa vào quy hoạch dự trữ định hướng đến năm 2030 và
các kỳ quy hoạch tiếp theo.
Số lượng các điểm khoáng sản mới được quy
hoạch vào dự trữ khoáng sản gồm 83 điểm, trong đó (đá xây dựng 38, cát xây dựng
25, sét gạch ngói 5, vật liệu san lấp 14; than bùn 1).
VI. NỘI DUNG QUY
HOẠCH KHOÁNG SẢN
1. Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng
sản
Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời
cấm của tỉnh Bình Thuận đã dần hoàn thiện. Hiện tại, tỉnh đã khoanh định 161
khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, đã được các Bộ, ngành liên
quan thống nhất và Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số
2897/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016.
2. Quy hoạch đã được cấp giấy phép thăm dò,
giấy phép khai thác khoáng sản
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Bình Thuận có
105 mỏ đang còn hiệu lực khai thác và đã cấp giấy phép thăm dò khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường (trong đó 36 mỏ đá xây dựng, 25 mỏ cát xây dựng,
22 mỏ sét gạch ngói, 22 mỏ vật liệu san lấp).
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các mỏ
thuộc diện đã cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
- Đá xây dựng 36 mỏ: Từ KT-D-1 đến KT-D-36.
- Cát xây dựng 25 mỏ: Từ KT-C-1 đến
KT-C-25.
- Sét gạch ngói 22 mỏ: Từ KT-S-1 đến
KT-S-22.
- Vật liệu san lấp bồi nền 22 mỏ: Từ
KT-SL-1 đến KT-SL-22.
- Đối với đá xây dựng: Toàn bộ 36 mỏ đang
hoạt động khai thác và đã cấp phép thăm dò được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ
lượng tham gia vào kỳ quy hoạch của các mỏ là 13.244.808m3.
- Đối với cát xây dựng: Toàn bộ 25 mỏ đang
hoạt động khai thác và đã cấp phép thăm dò được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ
lượng đưa vào kỳ quy hoạch của các mỏ là 3.514.081m3.
- Đối với sét gạch ngói: Toàn bộ 22 mỏ đang
hoạt động khai thác và đã cấp phép thăm dò được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ
lượng đưa vào kỳ quy hoạch của các mỏ là 2.950.410m3.
- Đối với vật liệu san lấp: Toàn bộ 22 mỏ đang
hoạt động khai thác được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ lượng đưa vào kỳ quy
hoạch của các mỏ này là 2.894.158m3.
Thông tin tổng hợp và chi tiết các
mỏ Quy hoạch đã được cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản có
Phụ lục 1 kèm theo.
3. Quy hoạch không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản
Quy hoạch không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 22 Nghị định 158/2016/NĐ-CP
“Khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được quy hoạch khai thác
để cung cấp nguyên vật liệu phục vụ xây dựng các công trình sử dụng ngân sách
Nhà nước (phát triển hạ tầng giao thông; công trình thủy lợi; thủy điện); công
trình khắc phục thiên tai, địch họa; khu vực có khoáng sản dùng làm vật liệu
san lấp phục vụ công trình hệ tầng giao thông, công trình phúc lợi thuộc chương
trình xây dựng nông thôn mới.
Tổng số khu vực đưa vào quy hoạch không đấu
giá kỳ này bao gồm 62 khu vực. Trong đó, cát xây dựng 11, sét gốm gọ 01 và vật
liệu san lấp 50.
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các mỏ
quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:
- Cát xây dựng 11 mỏ: Từ KĐG-C-1 đến
KĐG-C-11.
- Sét gốm gọ 01 mỏ: KĐG-S-1.
- Vật liệu san lấp 50 mỏ: Từ KĐG-SL-1 đến
KĐG-SL-50.
- Đối với cát xây dựng: Gồm 11 mỏ chưa hoạt
động khai thác được đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch được
dự tính tham gia trong 02 năm cuối của kỳ quy hoạch là 340.000m3.
- Đối với sét gốm gọ: Gồm 01 mỏ chưa hoạt
động khai thác được đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch được
dự tính tham gia trong 02 năm cuối của kỳ quy hoạch là 20.000m3.
- Đối với vật liệu san lấp: Gồm 50 mỏ chưa hoạt
động khai thác được đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch được
dự tính tham gia trong 02 năm cuối của kỳ quy hoạch là 2.280.000m3.
Thông tin tổng hợp và chi tiết các
mỏ Quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản có Phụ lục 2 kèm theo.
3. Quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng
sản
Trữ lượng của các mỏ có thu tiền cấp quyền
khai thác, các mỏ không đấu giá quyền khai thác vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu
của kỳ quy hoạch cho mỗi loại khoáng sản. Do đó, phải lựa chọn các khu vực
khoáng sản đã được phổ tra khảo sát về quy mô, chất lượng và có điều kiện thuận
lợi cho khai thác, không nằm trong các vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản để đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong kỳ quy
hoạch này.
Dựa trên tài liệu hiện có về đặc điểm phân
bố khoáng sản, thống nhất với các cấp lãnh đạo địa phương lựa chọn các diện
tích mới từ các cấp xã, phường, các huyện, thị để đưa vào quy hoạch gồm 154
điểm (trong đó 18 điểm đá xây dựng; 37 điểm cát xây dựng; 12 điểm sét gạch
ngói; 86 điểm vật liệu san lấp và 1 điểm than bùn). Các điểm khoáng sản này, sẽ
quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các mỏ
quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:
- Đá xây dựng 18 điểm: Từ ĐGKT-D-1 đến
ĐGKT-D-18.
- Cát xây dựng 37 điểm: Từ ĐGKT-C-1 đến
ĐGKT-C-37.
- Sét gạch ngói 12 điểm: Từ ĐGKT-S-1 đến
ĐGKT-S-12.
- Vật liệu san lấp 86 điểm: Từ ĐGKT-SL-1
đến ĐGKT-SL-86.
- Than bùn 01 điểm: ĐGKT-TB-1.
- Đối với đá xây dựng: Gồm 18 điểm được
đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào
kỳ quy hoạch được dự tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 2.850.000m3.
- Đối với cát xây dựng: Gồm 37 điểm được
đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào
kỳ quy hoạch được tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 2.838.300m3.
- Đối với sét gạch ngói: Gồm 12 điểm được
đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào
kỳ quy hoạch được dự tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 1.060.000m3.
- Đối với vật liệu san lấp: Gồm 86 điểm được
đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào
kỳ quy hoạch được tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 7.800.000m3.
- Đối với than bùn:
Gồm 01 điểm được đưa vào quy hoạch đấu giá
quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào kỳ quy hoạch được tính
trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch. Kết quả là 50.000m3. Tài nguyên còn lại
của điểm khoáng sản này, sẽ đưa vào khai thác của kỳ quy hoạch tiếp theo, chi
tiết được thống kê theo bảng sau.
Thông tin tổng hợp và chi tiết các
mỏ Quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản có Phụ lục 3 kèm theo.
4. Quy hoạch dự trữ khoáng sản
Các khu vực được quy hoạch vào dự trữ tài
nguyên khoáng sản bao gồm những diện tích khoáng sản đã được điều tra hoặc khảo
sát trước đây cho thấy đạt yêu cầu về chất lượng và có triển vọng về quy mô và
những điểm khoáng sản được tính dự báo tài nguyên trên cơ sở các tiền đề địa
chất thuận lợi. Các điểm khoáng sản đưa vào quy hoạch dự trữ khoáng sản được
thống nhất với chính quyền địa phường từ cấp xã, phường đến cấp huyện, thị xã
và thành phố để có biện pháp bảo vệ.
Các khu vực mỏ hoặc điểm quặng nêu trên có
những thông số chất lượng và tài nguyên dự báo ban đầu đạt yêu cầu cho việc
thành lập các đề án thăm dò của các kỳ quy hoạch tiếp theo. Dựa trên tài liệu
hiện có về đặc điểm phân bố tài nguyên khoáng sản, lựa chọn các diện tích để
đưa vào quy hoạch dự trữ khoáng sản, định hướng cho giai đoạn 2020-2030, gồm 83
điểm (trong đó 38 điểm đá xây dựng; 25 điểm cát xây dựng; 5 điểm sét gạch ngói;
14 điểm vật liệu san lấp; 01 điểm than bùn). Các điểm khoáng sản này, được quy
hoạch dự trữ khoáng sản.
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các khu
vực dự trữ khoáng sản như sau.
- Đá xây dựng 38 điểm: Từ DT-D-1 đến
DT-D-38.
- Cát xây dựng 25 điểm: Từ DT-C-1 đến
DT-C-25.
- Sét gạch ngói 5 điểm: Từ DT-S-1 đến
DT-S-5.
- Vật liệu san lấp 14 điểm: Từ DT-SL-1 đến
DT-SL-14.
- Than bùn 01 điểm: DT-TB-1.
- Đối với đá xây dựng: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản đá xây dựng định hướng giai đoạn 2021 - 2030
và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 38 điểm với tổng tài nguyên dự báo là
358.950.000m3.
- Đối với cát xây dựng: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản cát xây dựng định hướng đến năm 2021 - 2030
và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 25 điểm với tổng tài nguyên dự báo là
76.445.200m3.
- Đối với sét gạch ngói: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản sét gạch ngói định hướng đến năm 2021 - 2030
và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 5 điểm với tổng tài nguyên dự báo là
9.900.000m3.
- Đối với vật liệu san lấp bồi nền: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản vật liệu san lấp bồi nền định hướng đến năm
2021 - 2030 và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 14 điểm với tổng tài nguyên dự
báo là 30.870.000m3.
- Đối với than bùn: Các khu vực quy
hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản than bùn định hướng đến năm 2021-2030 và các
kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 01 điểm với tổng tài nguyên dự báo là 110.000 tấn.
Thông tin tổng hợp và chi tiết các
mỏ Quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản có Phụ lục 4 kèm theo.
Bảng tổng hợp quy
hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn toàn tỉnh
Loại khoáng sản
|
Tổng trữ lượng,
tài nguyên tham gia kỳ Quy hoạch
2016 - 2020 (m3)
|
Nhu cầu giai đoạn
2016-2020
|
Tổng trữ lượng,
tài nguyên dự trữ định hướng giai đoạn 2021-2030 (m3)
|
Các mỏ đã cấp
giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản
|
Các mỏ không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản
|
Các mỏ đấu giá
quyền khai thác khoáng sản
|
TỔNG CỘNG
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
13.244.808
|
-
|
2.850.000
|
16.094.808
|
15.532.410
|
620.364.440
|
CÁT XÂY DỰNG
|
3.514.081
|
340.000
|
2.838.300
|
6.692.381
|
5.950.000
|
96.151.544
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
2.950.410
|
20.000
|
1.060.000
|
4.030.410
|
3.600.360
|
44.273.916
|
VẬT LIỆU SAN LẤP
|
2.894.158
|
2.280.000
|
7.800.000
|
12.974.158
|
12.665.000
|
85.065.312
|
THAN BÙN
|
-
|
-
|
50.000
|
50.000
|
|
560.000
|
VII. ĐỊNH HƯỚNG QUY
HOẠCH CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
1. Hiện trạng và chế biến khoáng sản làm
vật liệu xây dựng trong tỉnh
- Đối với đá xây dựng: Trong tỉnh hiện có
36 mỏ đá xây dựng đang hoạt động khai thác, ngoài các mỏ đá khai thác ở dạng đá
chẻ viên thì hầu hết các mỏ khai thác đá xây dựng đều có các trạm xay nghiền
chế biến tại mỏ.
- Đối với cát xây dựng: Hầu hết các mỏ khai
thác cát xây dựng chưa có trạm sàng tuyển cát có quy mô công nghiệp, cơ bản là
tuyển cát mang tính thủ công như bơm hút để loại bỏ bùn, tạp chất.
- Đối với sét gạch ngói: Trên địa bàn tỉnh
hiện có 55 lò tuynel và hoffman đang hoạt động có tổng công suất khoảng 876
triệu viên. Trong đó, lò tuynel (đầu tư mới): Có 12 lò, với tổng công suất
khoảng 360 triệu viên/năm/nhà máy (lò quy chuẩn có công suất trung bình 30
triệu viên/năm/nhà máy); lò hoffman (chuyển đổi từ lò thủ công): Có 43 lò, với
tổng công suất khoảng 516.000 triệu viên/năm/nhà máy (lò quy chuẩn có công suất
trung bình 12 triệu viên/năm/nhà máy).
2. Định hướng chế biến khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường trong kỳ quy hoạch 2016 - 2020 và những năm tiếp
theo
- Đối với đá xây dựng: Hầu hết các huyện,
thị xã đều có khai thác đá xây dựng (trừ thành phố Phan Thiết), định hướng chế
biến đá xây dựng cho các mỏ độc lập thì xây dựng các trạm chế biến gắn với mỏ
và quy mô phù hợp với công suất khai thác của từng mỏ độc lập. Đối với các cụm
mỏ thì xây dựng các trạm chế biến tập trung, trong tỉnh có các cụm mỏ: Huyện
Tuy Phong (có các trạm chế biến đá tại các mỏ đá thuộc khu vực xã Vĩnh Hảo, xã
Phước Thể và xã Phong Phú), huyện Hàm Thuận Bắc (có các trạm chế biến đá của 6
mỏ đá tập trung tại xung quanh chân núi Tà Zôn), huyện Hàm Thuận Nam (có các
trạm chế biến đá tại mỏ núi Chóp Vung, núi Đá xã Tân Lập), huyện Hàm Tân (có
các trạm chế biến đá tại các mỏ thuộc các xã Tân Đức, Tân Phúc, Tân Hà và xã
Tân Xuân), huyện Tánh Linh (có 1 trạm của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác
Chế biến Khoáng sản Hồng Sơn – Bình Thuận tại mỏ đá thuộc thị trấn Lạc Tánh).
- Đối với cát xây dựng: Hầu hết các mỏ khai
thác cát xây dựng chưa có trạm sàng tuyển cát có quy mô công nghiệp. Định hướng
xây dựng các trạm sàng tuyển cát gắn với các mỏ khai thác độc lập đơn lẻ trên
địa bàn tỉnh và phù hợp với công suất khai thác của từng mỏ. Đối với các cụm mỏ
cần xây dựng trạm sàng tuyển cát có quy mô công nghiệp như cụm mỏ khu vực sông
Dinh và cụm mỏ xã Tân Đức thuộc huyện Hàm Tân; cụm mỏ khu vực các xã Trà Tân,
Đức Hạnh thuộc huyện Đức Linh; cụm mỏ các xã Thuận Minh, Hàm Chính thuộc huyện
Hàm Thuận Bắc.
- Đối với sét gạch ngói: Các lò gạch công
nghệ hoffman (chuyển đổi từ lò thủ công), trong thời gian tới, tỉnh Bình Thuận
sẽ định hướng và khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chủ động chuyển
đổi đầu tư sang công nghệ tuynel nhằm tiếp tục hoàn thiện và cải tiến công nghệ
theo hướng quy mô công nghiệp. Đồng thời, hạn chế đầu tư mới lò tuynel để giảm
dần việc sử dụng gạch đất sét nung chuyển sang sử dụng gạch không nung theo chủ
trương của Chính phủ.
VIII. CÁC NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để thực hiện được mục tiêu, nhiệm vụ đề ra
cần tiến hành đồng thời nhiều biện pháp cả ở tầm vĩ mô lẫn vi mô, trong đó chủ
yếu tập trung vào một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau:
1. Tăng cường quản lý nhà nước của địa
phương đối với hoạt động khoáng sản, hoàn chỉnh cơ chế chính sách trong điều
hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về khoáng sản
và văn bản pháp luật liên quan. Quy định rõ việc phân công, phân cấp quản lý,
bảo vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh,
trong đó chú ý phân rõ trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp
huyện và cấp xã.
2. Rà soát đánh giá các tổ chức, cá nhân đã
được cấp phép nhưng khai thác không hiện quả, không chú trọng công tác bảo vệ
giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam
thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm. Tiếp tục
rà soát để công bố công khai những điểm cấm và tạm cấm hoạt động khai thác
khoáng sản theo quy định. Đánh giá lại hiệu quả khai thác cát dưới các lòng
sông để có quy hoạch phù hợp. Riêng núi Tà Zôn không quy hoạch cấp phép khai
thác mới, các mỏ đã cấp giấy phép được hoạt động khai thác đến ngày giấy phép
hết hạn và không được gia hạn. Bảo đảm các nghĩa vụ tài chính trong hoạt động
khoáng sản, thu nộp đầy đủ vào ngân sách nhà nước. Tổ chức tốt việc đấu giá
thăm dò, khai thác khoáng sản, xóa cơ chế “xin - cho”. Tăng cường quản lý chặt
chẽ các khu vực đang hoạt động khoáng sản đúng pháp luật, nâng công suất để
phục vụ cho sự nghiệp phát triển dân sinh kinh tế tại địa phương, chỉ triển
khai khai thác theo quy hoạch các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết. Khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế
biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết
kiệm tài nguyên.
3. Đối với các mỏ trong quy hoạch không đấu
giá, có thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiến hành rà soát, đánh giá
thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, tính toán lại
việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp ngân sách nhà nước theo quy định
của Luật Khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch sự trữ khoáng sản, các sở,
ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về bảo
vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
4. Căn cứ quy định tại Nghị định
158/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1
Điều 22 Nghị định này. Trường hợp khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản nằm trong khu vực quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
nhằm cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho việc xây dựng các công trình sử dụng
ngân sách nhà nước (phát triển hạ tầng giao thông; công trình thủy lợi; thủy
điện); công trình khắc phục thiên tai, địch họa; khu vực có khoáng sản dùng làm
vật liệu san lấp phục vụ công trình hạ tầng giao thông, công trình phúc lợi
thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh thì báo cáo Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
5. Tăng cường công tác giám sát việc cải tạo
phục hồi môi trường. Ban hành quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật san ủi, hoàn thổ,
cải tạo, trồng cây phục hồi môi trường, tính toán tiền ký quỹ phục hồi môi
trường, bảo đảm cho việc phục hồi môi trường được thực hiện đúng quy định. Rà
soát lại các vị trí, các khu vực đã khai thác khoáng sản, chưa cải tọa phục hồi
môi trường trên địa bàn toàn tỉnh để có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp
luật. Đảm bảo sau khi hoàn thổ xong toàn bộ diện tích khai thác được tái sử
dụng vào các mục đích khác có hiệu quả. Thực hiện tốt công tác chỉnh lý biến
động đất đai đúng hiện trạng sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Ủy
ban nhân dân cấp huyện và cấp xã chủ trì phối hợp với các ngành chức năng đề ra
biện pháp phục hồi môi trường hữu hiệu nhất.
6. Kiện toàn công tác tổ chức, quản lý,
thanh tra và giám sát các cơ sở sản xuất thông qua việc hướng dẫn, quản lý,
kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp tuân thủ Luật khoáng sản, Luật Bảo vệ môi
trường và các pháp luật liên quan khác trong các hoạt động khoáng sản; tuân thủ
nghiêm pháp lệnh về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong hoạt
động thăm dò, khai thác khoáng sản; rà soát kiên quyết xử lý để chấm dứt tình
trạng khai thác khoáng sản trái phép. Đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân
lực cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh,
huyện, xã; tăng cường nguồn nhân lực có tay nghề khai thác, quản lý mỏ cho các
tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
7. Thực hiện tốt việc công bố công khai
rộng rãi nội dung quy hoạch để người dân biết, giám sát.
IX. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Sau khi quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh
Bình Thuận được phê duyệt. Để tổ chức thực hiện tốt quy hoạch, cơ bản phải tiến
hành theo các bước như sau:
- Quy hoạch sẽ được công bố công khai bằng
nhiều hình thức và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các sở, ngành trong tỉnh xây dựng các chương trình liên ngành để
tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Đối với các mỏ được quy hoạch có thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên Môi trường, các huyện, thị, thành
phố cùng với các tổ chức, cá nhân đang trực tiếp tham gia hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trong tỉnh rà soát,
đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật và thực
hiện việc tính toán thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định Luật
Khoáng sản.
- Đối với các điểm khoáng sản quy hoạch đấu
giá quyền khai thác khoáng sản, hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường lập,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, đồng thời lập và thông báo hồ sơ mời đấu giá; tiếp nhận hồ sơ đấu
giá và chuẩn bị điều kiện để tổ chức các phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Đối với các điểm khoáng sản quy hoạch dự
trữ khoáng sản, Sở Tài nguyên Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về
bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định./.
PHỤ LỤC 1:
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐÃ CẤP PHÉP THĂM
DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên khoáng sản
|
Diện tích (ha)
|
Tổng trữ lượng phê duyệt
khai thác (m3)
|
Công suất khai thác (m3/năm)
|
Trữ lượng còn lại hiện tại
(m3)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại (dự trữ)
sau kỳ quy hoạch (m3)
|
1
|
Đá xây dựng (36 GP)
|
744,3
|
253.113.634
|
8.810.214
|
252.240.248
|
13.244.808
|
238.995.440
|
2
|
Cát xây dựng (25 GP)
|
515,4
|
13.245.005
|
1.275.944
|
12.840.825
|
3.514.081
|
9.326.744
|
3
|
Sét gạch ngói (22 GP)
|
704,4
|
31.051.782
|
1.134.470
|
28.695.535
|
2.950.410
|
25.745.125
|
4
|
Vật liệu san lấp (22 GP)
|
144,9
|
6.634.311
|
1.064.000
|
6.449.720
|
2.894.158
|
3.555.562
|
(Có Bảng chi tiết kèm theo)
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH CÁC ĐIỀM ĐÃ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI
THÁC ĐÁ XÂY DỰNG
STT
|
Tên mỏ, vị trí khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng phê duyệt (m3)
|
Công suất Khai thác (m3/năm)
|
Trữ lượng còn lại hiện tại
(m3)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Tánh Linh
|
74,89
|
43.444.372
|
1.000.000
|
43.301.687
|
1.100.000
|
42.201.687
|
|
1
|
Xã La Ngâu, Tánh Linh
|
3,49
|
1.028.497
|
100.000
|
1.028.497
|
100.000
|
928.497
|
KT-D-1
|
2
|
Xã Gia An, TT Lạc Tánh,
Tánh Linh
|
5,55
|
1.013.787
|
50.000
|
871.102
|
150.000
|
721.102
|
KT-D-2a
|
2,85
|
KT-D-2b
|
3
|
Núi Kiết, xã Suối Kiết,
Tánh Linh
|
45
|
36.035.021
|
500.000
|
36.035.021
|
500.000
|
35.535.021
|
KT-D-3
|
4
|
Xã Suối Kiết, Tánh Linh
|
18
|
5.367.067
|
350.000
|
5.367.067
|
350.000
|
5.017.067
|
KT-D-4
|
II- Huyện Hàm
|
121,998
|
42.308.956
|
1.021.880
|
42.151.082
|
2.665.640
|
39.485.442
|
|
5
|
Núi Ếch, xã Hồng Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
42
|
9.731.092
|
50.000
|
9.731.092
|
100.000
|
9.631.092
|
KT-D-5
|
6
|
Tà Zôn 5, Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
|
7,3
|
1.481.410
|
150.000
|
1.481.410
|
450.000
|
1.031.410
|
KT-D-6
|
7
|
Bắc núi Tà Zôn, xã Hồng
Sơn, Hàm Thuận Bắc
|
5,998
|
1.116.151
|
54.000
|
899.071
|
162.000
|
737.071
|
KT-D-7
|
8
|
Đông núi Tà Zôn, xã Hồng
Sơn, Hàm Thuận Bắc
|
9
|
2.415.976
|
117.880
|
2.056.371
|
353.640
|
1.702.731
|
KT-D-8
|
9
|
Đông núi Tà Zôn, xã Hàm Đức, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc
|
18,63
|
6.839.123
|
300.000
|
5.954.723
|
900.000
|
5.054.723
|
KT-D-9a
|
2,37
|
|
|
|
|
|
KT-D-9b
|
10
|
Tà Zôn II, Núi TaZon, Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
|
26
|
12.542.000
|
200.000
|
11.662.570
|
400.000
|
11.262.570
|
KT-D-10
|
11
|
Tà Zôn, Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
|
18
|
8.183.204
|
150.000
|
10.365.845
|
300.000
|
10.065.845
|
KT-D-11
|
III- Huyện Bắc
|
25,93
|
7.779.000
|
200.000
|
7.779.000
|
200.000
|
7.579.000
|
|
12
|
Núi Dây, xã Sông Bình, Bắc
Bình
|
25,93
|
7.779.000
|
200.000
|
7.779.000
|
200.000
|
7.579.000
|
KT-D-12
|
IV- Huyện Tuy
|
118,209
|
36.575.202
|
1.383.334
|
33.454.955
|
1.716.668
|
31.738.287
|
|
13
|
Núi Ông Mục, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong
|
10
|
3.468.584
|
300.000
|
3.468.584
|
300.000
|
3.168.584
|
KT-D-13
|
14
|
Núi Ông Mục, xã Vĩnh Hảo,
Tuy Phong
|
10
|
2.743.936
|
300.000
|
1.989.556
|
300.000
|
1.689.556
|
KT-D-14
|
15
|
Xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong
|
70,524
|
20.705.000
|
450.000
|
19.647.253
|
450.000
|
19.197.253
|
KT-D-15
|
16
|
Núi Tào tại xã Phước Thể,
Tuy Phong
|
7,6852
|
1.992.067
|
133.334
|
1.493.277
|
266.668
|
1.226.609
|
KT-D-16
|
17
|
Xã Phong Phú, Tuy Phong
|
20
|
7.665.615
|
200.000
|
6.856.285
|
400.000
|
6.456.285
|
KT-D-17
|
V- Huyện Hàm
|
207,45
|
44.174.953
|
2.640.000
|
41.484.011
|
3.712.500
|
37.771.511
|
|
18
|
Mỏ đá Tân Đức 1, xã Tân Đức,
Hàm Tân
|
30
|
7.307.526
|
450.000
|
7.307.526
|
675.000
|
6.632.526
|
KT-D-18
|
19
|
Xã Tân Phúc, Hàm Tân
|
10
|
2.868.861
|
300.000
|
2.868.861
|
450.000
|
2.418.861
|
KT-D-19
|
20
|
Xã Sông Phan, Hàm Tân
|
20
|
7.673.425
|
250.000
|
7.673.425
|
375.000
|
7.298.425
|
KT-D-20
|
21
|
Mỏ đá Tân Hà, xã Tân Hà, Hàm Tân
|
14,7
|
3.863.138
|
150.000
|
3.863.138
|
300.000
|
3.563.138
|
KT-D-21
|
22
|
Tân Xuân 2, xã Tân Xuân,
Hàm Tân
|
64,3
|
7.252.420
|
495.000
|
7.252.420
|
495.000
|
6.757.420
|
KT-D-22
|
23
|
Mỏ đá Tân Xuân, xã Tân
Xuân, Hàm Tân
|
37,95
|
9.548.142
|
450.000
|
6.857.200
|
600.000
|
6.257.200
|
KT-D-23
|
24
|
Mỏ Tân Thắng, xã Tân Thắng,
Hàm Tân
|
13
|
2.600.000
|
50.000
|
2.600.000
|
75.000
|
2.525.000
|
KT-D-24
|
25
|
Thắng Hải 2, xã Thắng Hải, Hàm Tân
|
17,5
|
3.061.441
|
495.000
|
3.061.441,000
|
742.500
|
2.318.941
|
KT-D-25
|
VI- Huyện Hàm
|
195,86
|
78.831.151
|
2.565.000
|
84.069.513
|
3.850.000
|
80.219.513
|
|
26
|
Núi Chóp Vung, Xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
|
9,16
|
2.682.031
|
300.000
|
2.682.031
|
450.000
|
2.232.031
|
KT-D-26
|
27
|
Mỏ đá Chóp Vung 2, xã Hàm
Kiệm, Hàm Thuận Nam
|
10
|
1.624.731
|
70.000
|
1.624.731
|
105.000
|
1.519.731
|
KT-D-27
|
28
|
Núi Chóp Vung, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
|
30
|
12.001.437
|
360.000
|
11.920.559
|
480.000
|
11.440.559
|
KT-D-28
|
29
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
16
|
1.989.260
|
125.000
|
7.308.500
|
250.000
|
7.058.500
|
KT-D-29
|
30
|
Đồi đá thuộc xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
|
15
|
6.253.990
|
50.000
|
6.253.990
|
75.000
|
6.178.990
|
KT-D-30
|
31
|
Đồi Đá, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
|
15
|
6.015.447
|
50.000
|
6.015.447
|
75.000
|
5.940.447
|
KT-D-31
|
32
|
Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
|
14,2
|
3.000.334
|
250.000
|
3.000.334
|
375.000
|
2.625.334
|
KT-D-32
|
33
|
Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
|
38,5
|
11.950.888
|
300.000
|
11.950.888
|
450.000
|
11.500.888
|
KT-D-33
|
34
|
Mỏ đá Tân Lập 1, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
38,5
|
10.708.509
|
490.000
|
10.708.509
|
735.000
|
9.973.509
|
KT-D-34
|
35
|
Lập Sơn 3, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
|
18
|
5.943.163
|
120.000
|
5.943.163
|
180.000
|
5.763.163
|
KT-D-35
|
36
|
Xã Tân Hải,TX La Gi và xã
Tân Lập, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam
|
30
|
16.661.361
|
450.000
|
16.661.361
|
675.000
|
15.986.361
|
KT-D-36
|
Tổng cộng:
|
744,3
|
253.113.634
|
8.810.214
|
252.240.248
|
13.244.808
|
238.995.440
|
|
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐÃ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC
CÁT XÂY DỰNG
STT
|
Vị trí khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng phê duyệt
(m3)
|
Công suất Khai thác (m3/năm)
|
Trữ lượng còn lại hiện tại (m3)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
11,59
|
372.500
|
112.000
|
372.500
|
246.000
|
126.500
|
|
1
|
Sông La Ngà, các xã ĐaKai,
Nam Chính, Sùng Nhơn, thị trấn Võ Xu, Đức Linh
|
5,7km
|
90.000
|
30.000
|
90.000
|
60.000
|
30.000
|
KT-C-1
|
2
|
Sông La Ngà, xã Gia An,
Tánh Linh và các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Vũ Hòa, Đức Linh
|
4,7km
|
110.000
|
22.000
|
110.000
|
66.000
|
44.000
|
KT-C-2
|
3
|
Suối Đá, xã Tân Hà, Đức
Linh
|
3,39
|
49.500
|
20.000
|
49.500
|
40.000
|
9.500
|
KT-C-3
|
4
|
Cống 3B, xã Tân Hà, Đức
Linh
|
8,2
|
123.000
|
40.000
|
123.000
|
80.000
|
43.000
|
KT-C-4
|
II- Huyện Tánh Linh
|
0,0
|
682.498
|
80.000
|
682.498
|
173.000
|
509.498
|
|
5
|
Sông La Ngà, xã Gia An,
Tánh Linh
|
810m
|
63.049
|
7.000
|
63.049
|
21.000
|
42.049
|
KT-C-5
|
6
|
Sông La Ngà, xã Gia An,
Tánh Linh
|
5.000m
|
526.090
|
49.000
|
526.090
|
80.000
|
446.090
|
KT-C-6
|
7
|
Sông La Ngà, xã Gia An
|
500m
|
31.105
|
7.000
|
31.105
|
21.000
|
10.105
|
KT-C-7
|
8
|
Sông La Ngà, TT Lạc Tánh,
Tánh Linh
|
600m
|
33.837
|
10.000
|
33.837
|
30.000
|
3.837
|
KT-C-8
|
9
|
Sông La Ngà xã Đồng Kho,
Tánh Linh
|
250m
|
28.417
|
7.000
|
28.417
|
21.000
|
7.417
|
KT-C-9
|
III- Huyện
Hàm Thuận
|
40
|
956.156
|
110.000
|
956.156
|
276.000
|
680.156
|
|
10
|
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
|
3,2
|
92.167
|
22.000
|
92.167
|
44.000
|
48.167
|
KT-C-10
|
11
|
Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc
|
19
|
380.000
|
40.000
|
380.000
|
80.000
|
300.000
|
KT-C-11
|
12
|
Mỏ cát Hàm Chính 2, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
|
3
|
33.989
|
8.000
|
33.989
|
32.000
|
1.989
|
KT-C-12
|
13
|
Mỏ Hàm Chính 3, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
|
15
|
450.000
|
40.000
|
450.000
|
120.000
|
330.000
|
KT-C-13
|
IV- Huyện Tuy Phong
|
45
|
532.367
|
49.000
|
532.367
|
147.000
|
385.367
|
|
14
|
Xã Phú Lạc, xã Phước Thể
và thị trấn Liên Hương, Tuy Phong
|
45
|
532.367
|
49.000
|
532.367
|
147.000
|
385.367
|
KT-C-14
|
V- Huyện Hàm Tân
|
384,436
|
10.334.335
|
821.684
|
9.930.155
|
2.380.346
|
7.549.809
|
|
15
|
xã Tân Đức, huyện Hàm Tân
|
45
|
405.184
|
87.390
|
405.184
|
262.170
|
143.014
|
KT-C-15
|
16
|
Tân Đức 1, xã Tân Đức, Hàm
Tân
|
65,736
|
2.006.000
|
100.000
|
2.006.000
|
300.000
|
1.706.000
|
KT-C-16
|
17
|
Tân Đức 2, xã Tân Đức, Hàm
Tân
|
19,7
|
767.440
|
49.000
|
767.440
|
147.000
|
620.440
|
KT-C-17
|
18
|
Mỏ Tân Phúc 1, xã Tân
Phúc, Hàm Tân
|
50
|
1.276.924
|
80.000
|
872.744
|
320.000
|
552.744
|
KT-C-18
|
19
|
Mỏ cát Tân Nghĩa 2, thị trấn
Tân Nghĩa, Hàm Tân
|
12,2
|
304.229
|
200.000
|
304.229
|
200.000
|
104.229
|
KT-C-19
|
20
|
Mỏ cát Tân Nghĩa 1, thị trấn
Tân Nghĩa, Hàm Tân
|
60,5
|
1.165.960,5
|
235.294
|
1.165.960,5
|
941.176
|
224.785
|
KT-C-20
|
21
|
Tân Hà 2, xã Tân Hà, Hàm
Tân
|
131
|
3.930.000
|
50.000
|
3.930.000
|
150.000
|
3.780.000
|
KT-C-21
|
22
|
Xã Thắng Hải, Hàm Tân
|
20
|
478.597
|
20.000
|
478.597
|
60.000
|
418.597
|
KT-C-22
|
VI- Huyện Hàm Thuận
|
32
|
354.194
|
96.260
|
354.194
|
278.780
|
75.414
|
|
23
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
30
|
315.297
|
86.260
|
315.297
|
258.780
|
56.517
|
KT-C-23
|
24
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
2
|
38.897
|
10.000
|
38.897
|
20.000
|
18.897
|
KT-C-24
|
VII- Thị xã La Gi
|
2,2
|
12.955
|
7.000
|
12.955
|
12.955
|
-
|
|
25
|
Sông Dinh xã Tân Bình, phường
Tân An, thị xã La Gi
|
2,2 (420m)
|
12.955
|
7.000
|
12.955
|
12.955
|
-
|
KT-C-25
|
Tổng cộng:
|
515,43
|
13.245.005
|
1.275.944
|
12.840.825
|
3.514.081
|
9.326.744
|
|
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐÃ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC SÉT GẠCH NGÓI
STT
|
Vị trí khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng phê duyệt
(m3)
|
Công suất Khai thác (m3/năm)
|
Trữ lượng còn lại hiện tại (m3)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
68
|
2.265.771
|
90.000
|
1.611.728
|
270.000
|
1.341.728
|
|
1
|
Xã Sùng Nhơn, Đức Linh
|
28
|
743.820
|
45.000
|
511.320
|
135.000
|
376.320
|
KT-S-1
|
2
|
Xã Mê Pu, Đức Linh
|
40
|
1.521.951
|
45.000
|
1.100.408
|
135.000
|
965.408
|
KT-S-2
|
II- Huyện Tánh Linh
|
234,1
|
7.368.335
|
342.000
|
7.368.335
|
937.000
|
6.431.335
|
|
3
|
Xã Nghị Đức, Tánh Linh
|
40
|
1.730.041
|
40.000
|
1.730.041
|
80.000
|
1.650.041
|
KT-S-3
|
4
|
Suối Ba Thê, xã Gia An,
Tánh Linh
|
30
|
822.470
|
40.000
|
822.470
|
120.000
|
702.470
|
KT-S-4
|
5
|
Đồng Bích Liên, xã Gia An
|
45
|
1.113.000
|
40.000
|
1.113.000
|
120.000
|
993.000
|
KT-S-5
|
6
|
Gia An 3, xã Gia An
|
8
|
311.200
|
16.000
|
311.200
|
48.000
|
263.200
|
KT-S-6
|
7
|
Thôn 1, xã Gia An (TL).
|
30,85
|
1.151.303
|
90.000
|
1.151.303
|
270.000
|
881.303
|
KT-S-7a
|
55,3
|
KT-S-7b
|
8
|
Thôn 1, xã Gia An, Tánh
Linh
|
3
|
67.171
|
22.000
|
67.171
|
44.000
|
23.171
|
KT-S-8
|
9
|
Thôn 1, xã Gia An, Tánh
Linh
|
6,94
|
176.338
|
25.000
|
176.338
|
48.000
|
128.338
|
KT-S-9
|
10
|
Gia An 2, xã Gia An, Tánh
Linh
|
46,26
|
1.492.021
|
47.000
|
1.492.021
|
141.000
|
1.351.021
|
KT-S-10
|
11
|
Gia An 5, xã Gia An, huyện
Tánh Linh
|
15
|
504.791
|
22.000
|
504.791
|
66.000
|
438.791
|
KT-S-11
|
III- Huyện Bắc Bình
|
132,86
|
4.016.416
|
85.000
|
3.732.530
|
250.000
|
3.482.530
|
|
12
|
Xã Bình an, Bắc Bình
|
32,857
|
699.416
|
40.000
|
415.530
|
160.000
|
255.530
|
KT-S-12a
|
KT-S-12b
|
13
|
Xã Sông Lũy, Bắc Bình
|
100
|
3.317.000
|
45.000
|
3.317.000
|
90.000
|
3.227.000
|
KT-S-13
|
IV- Huyện Hàm Tân
|
73,8
|
2.416.510
|
90.000
|
2.155.263
|
315.000
|
1.840.263
|
|
14
|
Sông Phan 1, xã Sông Phan,
Hàm Tân
|
32,8
|
1.283.358
|
45.000
|
1.022.111
|
180.000
|
842.111
|
KT-S-14
|
15
|
Xã Sông Phan, Hàm Tân
|
41
|
1.133.152
|
45.000
|
1.133.152
|
135.000
|
998.152
|
KT-S-15
|
V- Huyện Hàm Thuận
|
195,7
|
14.984.750
|
527.470
|
13.827.679
|
1.178.410
|
12.649.269
|
|
16
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
39,7
|
1.997.184
|
50.000
|
1.997.184
|
100.000
|
1.897.184
|
KT-S-16
|
17
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
58,5
|
4.036.605
|
184.000
|
4.036.605
|
368.000
|
3.668.605
|
KT-S-17
|
18
|
Tân Lập 2, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
|
35,22
|
1.551.895
|
50.000
|
1.240.093
|
100.000
|
1.140.093
|
KT-S-18
|
19
|
Xã Tân lập, Hàm Thuận Nam
|
35,6
|
1.669.600
|
43.470
|
1.669.600
|
130.410
|
1.539.190
|
KT-S-19
|
20
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
83,33
|
1.349.556
|
40.000
|
910.672
|
160.000
|
750.672
|
KT-S-20
|
21
|
Tân Lập 4, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
|
70
|
2.890.000
|
70.000
|
2.483.615
|
140.000
|
2.343.615
|
KT-S-21
|
22
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
27,5
|
1.489.910
|
90.000
|
1.489.910
|
180.000
|
1.309.910
|
KT-S-22
|
Tổng cộng:
|
704,4
|
31.051.782
|
1.134.470
|
28.695.535
|
2.950.410
|
25.745.125
|
|
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐÃ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC VẬT LIỆU SAN LẤP
STT
|
Vị trí khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng phê duyệt
(m3)
|
Công suất Khai thác (m3/năm)
|
Trữ lượng còn lại hiện tại (m3)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Tánh Linh
|
9,3
|
506.366
|
80.000
|
506.366
|
240.000
|
266.366
|
|
1
|
Thôn 4, xã Suối Kiết, Tánh
Linh
|
9,3
|
506.366
|
80.000
|
506.366
|
240.000
|
266.366
|
KT-SL-1
|
II- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
54,2
|
2.523.754
|
278.000
|
2.339.163
|
828.000
|
1.511.163
|
|
2
|
Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
20
|
600.000
|
80.000
|
415.409
|
240.000
|
175.409
|
KT-SL-2
|
3
|
Thôn 7, xã Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
|
7,36
|
700.629
|
60.000
|
700.629
|
180.000
|
520.629
|
KT-SL-3
|
4
|
Thôn 5, xã Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
|
10
|
400.000
|
50.000
|
400.000
|
100.000
|
300.000
|
KT-SL-4
|
5
|
Xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc
|
7,8
|
407.716
|
44.000
|
407.716
|
132.000
|
275.716
|
KT-SL-5
|
6
|
Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận
Bắc
|
9
|
415.409
|
44.000
|
415.409
|
176.000
|
239.409
|
KT-SL-6
|
III- Huyện Bắc Bình
|
2
|
57.909
|
20.000
|
57.909
|
45.000
|
12.909
|
|
7
|
Núi Ếch, xã Bình Tân, Bắc
Bình
|
2
|
57.909
|
20.000
|
57.909
|
45.000
|
12.909
|
KT-SL-7
|
III- Huyện Tuy Phong
|
4,1
|
205.500
|
60.000
|
205.500
|
180.000
|
25.500
|
|
8
|
Sũng Heo, xã Hòa Minh, Tuy
Phong
|
2,16
|
108.000
|
30.000
|
108.000
|
90.000
|
18.000
|
KT-SL-8
|
9
|
Giếng Chuông, xã Bình Thạnh,
Tuy Phong
|
1,95
|
97.500
|
30.000
|
97.500
|
90.000
|
7.500
|
KT-SL-9
|
IV- Huyện Hàm Tân
|
15,37
|
614.800
|
88.000
|
614.800
|
264.000
|
350.800
|
|
10
|
Xã Tân Hà, Tân Xuân, Hàm
Tân
|
7,37
|
294.800
|
44.000
|
294.800
|
132.000
|
162.800
|
KT-SL-10
|
11
|
Xã Sơn Mỹ, Hàm Tân
|
8
|
320.000
|
44.000
|
320.000
|
132.000
|
188.000
|
KT-SL-11
|
V- Huyện Hàm Thuận
|
17,9
|
975.337
|
264.000
|
975.337
|
647.158
|
328.179
|
|
12
|
Xã Hàm Cường, Hàm Thuận
Nam
|
2,6
|
156.000
|
50.000
|
156.000
|
150.000
|
6.000
|
KT-SL-12
|
13
|
Hàm Kiệm 4, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
|
2,8
|
107.158
|
44.000
|
107.158
|
107.158
|
0
|
KT-SL-13
|
14
|
Hàm Kiệm 1, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
|
3,2
|
196.000
|
50.000
|
196.000
|
150.000
|
46.000
|
KT-SL-14
|
15
|
Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm
Thuận Nam
|
3
|
90.000
|
40.000
|
90.000
|
80.000
|
10.000
|
KT-SL-15
|
16
|
Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam
|
4
|
120.000
|
40.000
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
KT-SL-16
|
17
|
Tân Lập B, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
|
2,8
|
306.179
|
40.000
|
306.179
|
80.000
|
226.179
|
KT-SL-17
|
VI- Thị xã La Gi
|
16,13
|
883.797
|
104.000
|
883.797
|
300.000
|
583.797
|
|
18
|
Thôn Hiệp Phú, xã Tân Tiến,
Thị xã La Gi
|
6
|
478.597
|
44.000
|
478.597
|
120000
|
358.597
|
KT-SL-18
|
19
|
Thôn Tam Tân, xã Tân Tiến,
Thị xã La Gi
|
10,13
|
405.200
|
60.000
|
405.200
|
180000
|
225.200
|
KT-SL-19
|
VII- Thành phố Phan Thiết
|
25,9
|
866.848
|
170.000
|
866.848
|
390.000
|
476.848
|
|
20
|
Thôn Thiện Bình xã Thiện
Nghiệp, thành phố Phan Thiết
|
10
|
215.795
|
60.000
|
215.795
|
120.000
|
95.795
|
KT-SL-20
|
21
|
Xã Thiện Nghiệp, TP. Phan
Thiết
|
5,76
|
230.400
|
50.000
|
230.400
|
150.000
|
80.400
|
KT-SL-21
|
22
|
Thôn Tiến Bình, xã Tiến
Thành, TP Phan Thiết
|
10,14
|
420.653
|
60.000
|
420.653
|
120.000
|
300.653
|
KT-SL-22
|
Tổng cộng:
|
144,9
|
6.634.311
|
1.064.000
|
6.449.720
|
2.894.158
|
3.555.562
|
|
PHỤ LỤC 2:
QUY HOẠCH KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2563/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên khoáng sản
|
Diện tích (ha)
|
Tổng tài nguyên dự báo (m3)
|
Công suất khai thác (m3/năm)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại (dự trữ)
sau kỳ quy hoạch (m3)
|
1
|
Cát xây dựng (11 KV)
|
32,8
|
722.000
|
150.000
|
340.000
|
382.000
|
2
|
Sét gốm gọ (01 KV)
|
0,7
|
504.791
|
10.000
|
20.000
|
484.791
|
3
|
Vật liệu san lấp (50 KV)
|
153,8
|
6.439.000
|
1.110.000
|
2.280.000
|
4.159.000
|
(Có Bảng chi tiết kèm theo)
Bảng chi tiết:
SỐ MỎ QUY HOẠCH KHÔNG ĐẤU GIÁ KHAI THÁC CÁT XÂY DỰNG
STT
|
Tên mỏ, khu vực
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng, Tài nguyên (m3)
|
Công suất Khai thác (m3/năm)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
4
|
60.000
|
10.000
|
30.000
|
30.000
|
|
1
|
Xã Tân Hà, Đức Linh
|
4
|
60.000
|
10.000
|
30.000
|
30.000
|
KĐG-C-1
|
II- Huyện Tánh Linh
|
5,6
|
112.000
|
20.000
|
40.000
|
72.000
|
|
2
|
Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh
Linh
|
3
|
60.000
|
10.000
|
20.000
|
40.000
|
KĐG-C-2
|
3
|
Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh Linh
|
2,6
|
52.000
|
10.000
|
20.000
|
32.000
|
KĐG-C-3
|
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
4,00
|
100.000
|
30.000
|
60.000
|
40.000
|
|
4
|
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
|
4,00
|
100.000
|
30.000
|
60.000
|
40.000
|
KĐG-C-4
|
IV- Huyện Bắc Bình
|
3
|
45.000
|
10.000
|
20.000
|
25.000
|
|
5
|
Xã Sông Bình, Bắc Bình
|
3
|
45.000
|
10.000
|
20.000
|
25.000
|
KĐG-C-5
|
V- Huyện Hàm Tân
|
9
|
225.000
|
30.000
|
90.000
|
135.000
|
|
6
|
Sông Giêng, xã Tân Đức,
Hàm Tân
|
3
|
75.000
|
10.000
|
30.000
|
45.000
|
KĐG-C-6
|
7
|
Sông Dinh, xã Tân Phúc,
Hàm Tân
|
3
|
75.000
|
10.000
|
30.000
|
45.000
|
KĐG-C-7
|
8
|
Tân Hà 1, xã Tân Hà, Hàm
Tân
|
3
|
75.000
|
10.000
|
30.000
|
45.000
|
KĐG-C-8
|
VI- Huyện Hàm Thuận Nam
|
5,2
|
130.000
|
40.000
|
80.000
|
50.000
|
|
9
|
Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
|
3,0
|
75.000
|
20.000
|
40.000
|
35.000
|
KĐG-C-9
|
10
|
Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
|
2,2
|
55.000
|
20.000
|
40.000
|
15.000
|
KĐG-C-10
|
VII- Thị xã La Gi
|
2
|
50.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
|
11
|
Sông Dinh, xã Tân Bình,
TX. La Gi
|
2
|
50.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
KĐG-C-11
|
Tổng cộng:
|
32,8
|
722.000
|
150.000
|
340.000
|
382.000
|
|
Bảng chi tiết:
SỐ MỎ QUY HOẠCH KHÔNG ĐẤU
GIÁ KHAI THÁC SÉT GỐM
GỌ
STT
|
Tên mỏ, khu vực
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng, Tài nguyên (m3)
|
Công suất Khai thác (m3/năm)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Bắc Bình
|
0,7
|
504.791
|
10.000
|
20.000
|
484.791
|
|
1
|
Thôn Hải Xuân, xã Hải Ninh, Bắc Bình
|
0,7
|
504.791
|
10.000
|
20.000
|
484.791
|
KĐG-S-1
|
Bảng chi tiết:
SỐ MỎ QUY HOẠCH KHÔNG ĐẤU GIÁ KHAI
THÁC VẬT LIỆU SAN LẤP
STT
|
Tên Khu vực (vị trí mỏ)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng, Tài nguyên (m3)
|
Công suất Khai thác dự kiến
(m3/năm)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại cho quy
hoạch sau (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
27
|
1.040.000
|
|
420.000
|
620.000
|
|
1
|
Thôn 1, xã Đa Kai, Đức
Linh
|
3
|
120.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
60.000
|
KĐG-SL-1
|
2
|
Thôn 2, xã Sùng Nhơn, Đức
Linh
|
3
|
120.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
60.000
|
KĐG-SL-2
|
3
|
Cầu Sụp, Thôn 2, xã MePu,
Đức Linh
|
2
|
80.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
20.000
|
KĐG-SL-3
|
4
|
Thôn 1 xã Nam Chính, Đức
Linh
|
3
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-4
|
5
|
Thôn 3 xã Đức Chính, Đức
Linh
|
3
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-5
|
6
|
Thôn 9, xã Đức Tín, Đức
Linh
|
4
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-6
|
7
|
Đồi Bốn Luận, xã Đức Hạnh,
Đức Linh
|
3
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-7
|
8
|
Đồi Sừng Bò, xã Tân Hà, Đức
Linh
|
3
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-8
|
9
|
Thôn 5, xã Trà Tân, Đức
Linh
|
3
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-9
|
II- Huyện Tánh Linh
|
21,0
|
890.000
|
|
320.000
|
570.000
|
|
10
|
Thôn 2, xã Đức Phú, Tánh
Linh
|
2
|
80.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
40.000
|
KĐG-SL-10
|
11
|
Xã Măng Tố, Đức Tân, Tánh
Linh
|
3
|
174.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
134.000
|
KĐG-SL-11
|
12
|
Xã Măng Tố, Tánh Linh
|
2,5
|
50.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
10.000
|
KĐG-SL-12
|
13
|
Thôn 2, xã Bắc Ruộng, Tánh
Linh
|
1.500m
|
45.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
5.000
|
KĐG-SL-13
|
14
|
Bản 1, xã La Ngâu, Tánh
Linh
|
700m
|
21.000
|
10.000-40.000
|
20.000
|
1.000
|
KĐG-SL-14
|
15
|
Thôn 5, xã Đồng Kho, Tánh
Linh
|
1,5
|
40.000
|
10.000-40.000
|
20.000
|
20.000
|
KĐG-SL-15
|
16
|
KP Lạc Hưng, TT Lạc Tánh,
Tánh Linh
|
4,0
|
160.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
120.000
|
KĐG-SL-16
|
17
|
Thôn 2, xã Đức Bình, Tánh
Linh
|
4
|
160.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
120.000
|
KĐG-SL-17
|
18
|
Thôn Phú Thuận, xã Đức Thuận,
Tánh Linh
|
4
|
160.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
120.000
|
KĐG-SL-18
|
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
15
|
600.000
|
|
200.000
|
400.000
|
|
19
|
Thôn Phú Thái, xã Hàm Trí,
Hàm Thuận Bắc
|
3,00
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-19
|
20
|
Thôn Phú Điền, xã Hàm Phú,
Hàm Thuận Bắc
|
3,00
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-20
|
21
|
Thôn Lâm Giang, xã Hàm
Trí, Hàm Thuận Bắc
|
3,00
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-21
|
22
|
Thôn Ku Kê, xã Thuận Minh,
Hàm Thuận Bắc
|
2,00
|
80.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
40.000
|
KĐG-SL-22
|
23
|
Khu phố Phú Xuân, TT. Phú
Long, Hàm Thuận Bắc
|
4,00
|
160.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
120.000
|
KĐG-SL-23
|
IV- Huyện Bắc Bình
|
9,5
|
340.000
|
|
160.000
|
180.000
|
|
24
|
KP. Lương Đông, TT. Lương
Sơn, Bắc Bình
|
2
|
90.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
50.000
|
KĐG-SL-24
|
25
|
Thôn Thái An, xã Hồng Thái, Bắc Bình
|
2,5
|
100.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
60.000
|
KĐG-SL-25
|
26
|
Lương Bình, thị trấn Lương
Sơn, Bắc Bình
|
2
|
60.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
20.000
|
KĐG-SL-26
|
27
|
Thôn Hồng Thanh, xã Hồng
Phong, Bắc Bình
|
3
|
90.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
50.000
|
KĐG-SL-27
|
V- Huyện Tuy Phong
|
16,00
|
800.000
|
|
200.000
|
600.000
|
|
28
|
Láng lớn, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong
|
2,00
|
100.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
60.000
|
KĐG-SL-28
|
29
|
Núi Đất, xã Phong Phú, Tuy
Phong
|
3,5
|
175.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
135.000
|
KĐG-SL-29
|
30
|
Sũng Bàu Tây, xã Chí Công,
Tuy Phong
|
3,5
|
175.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
135.000
|
KĐG-SL-30
|
31
|
Sũng Heo, xã Hòa Minh, Tuy
Phong
|
3,5
|
175.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
135.000
|
KĐG-SL-31
|
32
|
Thôn Tân Phú, xã Hòa Phú,
Tuy Phong
|
3,5
|
175.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
135.000
|
KĐG-SL-32
|
VI- Huyện Hàm Tân
|
35
|
1.400.000
|
|
540.000
|
860.000
|
|
33
|
Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức,
Hàm Tân
|
4,00
|
160.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
100.000
|
KĐG-SL-33
|
34
|
Thôn Tân Hòa, xã Sông
Phan, Hàm Tân
|
4,00
|
160.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
100.000
|
KĐG-SL-34
|
35
|
Khu phố 5, TT. Tân Nghĩa,
Hàm Tân
|
4,00
|
160.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
100.000
|
KĐG-SL-35
|
36
|
Thôn Đông Thanh, xã Tân
Hà, Hàm Tân
|
4,00
|
160.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
100.000
|
KĐG-SL-36
|
37
|
Xã Tân Xuân, Hàm Tân
|
3,00
|
120.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
60.000
|
KĐG-SL-37
|
38
|
Núi Đất, thôn 2, xã Sơn Mỹ, Hàm Tân
|
4,00
|
160.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
100.000
|
KĐG-SL-38
|
39
|
Sông Chùa, thôn Suối Bang,
xã Thắng Hải, Hàm Tân
|
4,00
|
160.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
100.000
|
KĐG-SL-39
|
40
|
Thôn Hàm Thắng, xã Tân Thắng,
Hàm Tân
|
4,00
|
160.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
100.000
|
KĐG-SL-40
|
41
|
Suối Tứ, xã Thắng Hải, Hàm
Tân
|
4,00
|
160.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
100.000
|
KĐG-SL-41
|
VII- Huyện Hàm Thuận Nam
|
14
|
560.000
|
|
160.000
|
400.000
|
|
42
|
Thôn 2, xã Hàm Cần, Hàm Thuận Nam
|
3,0
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-42
|
43
|
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam
|
3,0
|
120.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
80.000
|
KĐG-SL-43
|
44
|
Thôn Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
|
4,0
|
160.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
120.000
|
KĐG-SL-44
|
45
|
Thôn Lập Phước, xã Tân Lập,
Hàm Thuận Nam
|
4,0
|
160.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
120.000
|
KĐG-SL-45
|
VIII- Thị xã La Gi
|
16,3
|
809.000
|
|
280.000
|
529.000
|
|
46
|
Thôn Hiệp Thuận, xã Tân Hải,
TX. La Gi
|
3,00
|
120.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
60.000
|
KĐG-SL-46
|
47
|
Thôn Tân Lý 1, xã Tân
Bình, TX. La Gi
|
3,00
|
120.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
60.000
|
KĐG-SL-47
|
48
|
Xã Tân Tiến, TX. La Gi
|
2,3
|
249.000
|
10.000-40.000
|
40.000
|
209.000
|
KĐG-SL-48
|
49
|
Xã Tân Tiến, TX. La Gi
|
3,00
|
120.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
60.000
|
KĐG-SL-49
|
50
|
Thôn Phước Hải, Xã Tân Phước,
TX. La Gi
|
5,00
|
200.000
|
10.000-40.000
|
60.000
|
140.000
|
KĐG-SL-50
|
Tổng cộng:
|
153,8
|
6.439.000
|
|
2.280.000
|
4.159.000
|
|
PHỤ LỤC 3:
QUY HOẠCH KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên khoáng sản
|
Diện tích (ha)
|
Tổng tài nguyên dự báo (m3)
|
Công suất khai thác (m3/năm)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Trữ lượng còn lại (dự trữ)
sau kỳ quy hoạch (m3)
|
1
|
Đá xây dựng (18 KV)
|
222,3
|
25.269.000
|
1.450.000
|
2.850.000
|
22.419.000
|
2
|
Cát xây dựng (37 KV)
|
509,5
|
12.835.900
|
1.435.000
|
2.838.300
|
9.997.600
|
3
|
Sét gạch ngói (12 KV)
|
316,3
|
9.204.000
|
250.000
|
1.060.000
|
8.144.000
|
4
|
Vật liệu san lấp (86 KV
|
1367,0
|
54.280.750
|
3.900.000
|
7.800.000
|
46.480.750
|
5
|
Than bùn ( 1 KV)
|
100
|
500.000
|
25.000
|
50.000
|
450.000
|
(Có Bảng chi tiết kèm theo)
Bảng chi tiết:
SỐ MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐÁ XÂY DỰNG
STT
|
Tên mỏ, khu vực
|
Diện tích (ha)
|
Tổng tài nguyên dự báo (m3)
|
Công suất khai thác trung
bình (m3/năm)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Tài nguyên còn lại (dự trữ)
sau quy hoạch (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
20,00
|
4.140.000
|
100.000
|
200.000
|
3.940.000
|
|
1
|
Xã Đông Hà, Đức Linh
|
20,00
|
4.140.000
|
100.000
|
200.000
|
3.940.000
|
ĐGKT-D-1
|
II- Huyện Tánh Linh
|
40
|
1.921.000
|
200.000
|
400.000
|
1.521.000
|
|
2
|
Xã Đức Bình, Tánh Linh
|
10,00
|
1.021.000
|
100.000
|
200.000
|
821.000
|
ĐGKT-D-2
|
3
|
Thôn 4, xã Gia Huynh,Tánh
Linh
|
20,00
|
600.000
|
50.000
|
100.000
|
500.000
|
ĐGKT-D-3
|
4
|
Thôn Suối Sâu, xã Suối Kiết,
Tánh Linh
|
10,00
|
300.000
|
50.000
|
100.000
|
200.000
|
ĐGKT-D-4
|
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
22,70
|
3.300.000
|
200.000
|
350.000
|
2.950.000
|
|
5
|
Núi Ông, thôn Dân Lễ, Xã
Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc
|
6,40
|
1.300.000
|
50.000
|
100.000
|
1.200.000
|
ĐGKT-D-5
|
6
|
Xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc
|
8,8
|
1.760.000
|
50.000
|
100.000
|
1.660.000
|
ĐGKT-D-6
|
7
|
Thôn Ninh Thuận, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
|
10,00
|
2.000.000
|
100.000
|
150.000
|
1.850.000
|
ĐGKT-D-7
|
8
|
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
12,70
|
1.300.000
|
100.000
|
200.000
|
1.100.000
|
ĐGKT-D-8
|
IV- Huyện Bắc Bình
|
89
|
12.100.000
|
600.000
|
1.200.000
|
10.900.000
|
|
9
|
Xã Bình An, Bắc Bình
|
30,00
|
4.500.000
|
100.000
|
200.000
|
4.300.000
|
ĐGKT-D-9
|
10
|
Xã Phan Điền, Bắc Bình
|
6,00
|
600.000
|
100.000
|
200.000
|
400.000
|
ĐGKT-D-10
|
11
|
Xã Sông Bình, Bắc Bình
|
6,00
|
600.000
|
100.000
|
200.000
|
400.000
|
ĐGKT-D-11
|
12
|
Xã Phan Thanh, Bắc Bình
|
10,00
|
500.000
|
100.000
|
200.000
|
300.000
|
ĐGKT-D-12
|
13
|
Xã Bình Tân, Bắc Bình
|
27,00
|
5.400.000
|
100.000
|
200.000
|
5.200.000
|
ĐGKT-D-13
|
14
|
Bàu Thiêu, xã Hồng Phong,
Bắc Bình
|
10,00
|
500.000
|
100.000
|
200.000
|
300.000
|
ĐGKT-D-14
|
V- Huyện Hàm Tân
|
20
|
1.000.000
|
100.000
|
200.000
|
800.000
|
|
15
|
Núi Bảy tầng, Bảy Mập, khu
phố 1, xã Tân Nghĩa, Hàm Tân
|
20
|
1.000.000
|
100.000
|
200.000
|
800.000
|
ĐGKT-D-15
|
VI- Huyện Hàm Thuận Nam
|
20,20
|
808.000
|
100.000
|
200.000
|
608.000
|
|
16
|
Thôn Dân Bình, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
|
20,20
|
808.000
|
100.000
|
200.000
|
608.000
|
ĐGKT-D-16
|
VII- Thị xã La Gi
|
10,40
|
2.000.000
|
150.000
|
300.000
|
1.700.000
|
|
17
|
Đồi Xương Rồng, xã Tân Tiến,
TX. La Gi
|
10,40
|
2.000.000
|
150.000
|
300.000
|
1.700.000
|
ĐGKT-D-17
|
18
|
Thôn Tân Lý 1, xã Tân
Bình, TX. La Gi
|
4,70
|
940.000
|
50.000
|
100.000
|
840.000
|
ĐGKT-D-18
|
Tổng cộng:
|
222,3
|
25.269.000
|
1.450.000
|
2.850.000
|
22.419.000
|
|
Bảng chi tiết:
SỐ MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÁT XÂY DỰNG
STT
|
Tên mỏ, khu vực
|
Diện tích (ha)
|
Tổng tài nguyên dự báo (m3)
|
Công suất khai thác trung
bình (m3/năm)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Tài nguyên còn lại (dự trữ)
sau quy hoạch (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
67,50
|
1.687.500,00
|
230.000,00
|
430.000,00
|
1.257.500,00
|
|
1
|
Thôn 1, xã Tân Hà, Đức Linh
|
6,00
|
150.000
|
40.000
|
50.000
|
100.000
|
DGKT-C.1
|
2
|
Suối Đá, xã Tân Hà, Đức
Linh
|
11,70
|
292.500
|
50.000
|
100.000
|
192.500
|
DGKT-C.2
|
3
|
Cổng 3B, xã Tân Hà, Đức
Linh
|
9,80
|
245.000
|
60.000
|
120.000
|
125.000
|
DGKT-C.3
|
4
|
Đồi Bà Hà, xã Tân Hà, Đức
Linh
|
40,00
|
1.000.000
|
80.000
|
160.000
|
840.000
|
DGKT-C.4
|
II- Huyện Tánh Linh
|
32,00
|
878.000
|
100.000
|
200.000
|
678.000
|
|
5
|
Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh
Linh
|
3,9
|
78.000
|
30.000
|
60.000
|
18.000
|
DGKT-C.5
|
6
|
Khu Bàu Dứa thôn 1, xã Gia
Huynh, Tánh Linh
|
12,00
|
300.000
|
30.000
|
60.000
|
240.000
|
DGKT-C.6
|
7
|
Thôn 2, xã Gia Huynh,Tánh
Linh
|
20,00
|
500.000
|
40.000
|
80.000
|
420.000
|
DGKT-C.7
|
III- Huyện Hàm Thuận
|
109,0
|
2.736.350
|
490.000
|
980.000
|
1.756.350
|
|
8
|
Xã Đa Mi, Hàm Thuận Bắc
|
3,50
|
87.500
|
30.000
|
60.000
|
27.500
|
DGKT_C.8
|
9
|
Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc
|
6,00
|
150.000
|
30.000
|
60.000
|
90.000
|
DGKT_C.9
|
10
|
Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc
|
3,80
|
95.000
|
30.000
|
60.000
|
35.000
|
DGKT_C.10
|
11
|
Xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc
|
12,75
|
318.750
|
30.000
|
60.000
|
258.750
|
DGKT_C.11
|
12
|
Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc
|
5,40
|
135.000
|
30.000
|
60.000
|
75.000
|
DGKT_C.12
|
13
|
Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc
|
5,50
|
137.500
|
30.000
|
60.000
|
77.500
|
DGKT_C.13
|
14
|
Thôn 1 xã Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
|
4,80
|
120.000
|
30.000
|
60.000
|
60.000
|
DGKT_C.14
|
15
|
Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc
|
4,07
|
101.750
|
30.000
|
60.000
|
41.750
|
DGKT_C.15
|
16
|
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm
Chính, Hàm Thuận Bắc
|
5,00
|
125.000
|
30.000
|
60.000
|
65.000
|
DGKT_C.16
|
17
|
Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc
|
14,21
|
355.250
|
30.000
|
60.000
|
295.250
|
DGKT_C.17
|
18
|
Thôn Ninh Thuận, xã Hàm
Chính
|
20,00
|
500.000
|
50.000
|
100.000
|
400.000
|
DGKT_C.18
|
19
|
Thôn 2, xã Hàm Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
9,00
|
225.000
|
30.000
|
60.000
|
165.000
|
DGKT_C.19
|
20
|
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
4,00
|
100.000
|
30.000
|
60.000
|
40.000
|
DGKT_C.20
|
21
|
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
8,70
|
217.500
|
50.000
|
100.000
|
117.500
|
DGKT_C.21
|
22
|
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
2,27
|
68.100
|
30.000
|
60.000
|
8.100
|
DGKT_C.22
|
IV-Huyện Bắc Bình
|
25
|
625.000
|
80.000
|
160.000
|
465.000
|
|
23
|
Xã Sông Bình, Bắc Bình
|
12,00
|
300.000
|
40.000
|
80.000
|
220.000
|
DGKT_C.23
|
24
|
Suối Mây 1, Xã Bình Tân, Bắc
Bình
|
13,00
|
325.000
|
40.000
|
80.000
|
245.000
|
DGKT_C.24
|
V- Huyện Tuy Phong
|
1,13
|
28.250
|
10.000
|
20.000
|
8.250
|
|
25
|
Thôn La Bá, xã Phong Phú,
Tuy Phong
|
1,13
|
28.250
|
10.000
|
20.000
|
8.250
|
DGKT-C.25
|
VI- Huyện Hàm Tân
|
186,5
|
4.662.500
|
310.000
|
620.000
|
4.042.500
|
|
26
|
Xã Tân Đức, Hàm Tân
|
37,00
|
925.000
|
50.000
|
100.000
|
825.000
|
DGKT-C.26
|
27
|
Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức,
Hàm Tân
|
14,00
|
350.000
|
40.000
|
80.000
|
270.000
|
DGKT-C.27
|
28
|
Thôn 5, xã Tân Đức, Hàm
Tân
|
11,00
|
275.000
|
40.000
|
80.000
|
195.000
|
DGKT-C.28
|
29
|
Tân Hà 1, xã Tân Hà, Hàm
Tân
|
23,00
|
575.000
|
40.000
|
80.000
|
495.000
|
DGKT-C.29
|
30
|
Khel, thôn 4, xã Sơn Mỹ,
Hàm Tân
|
19,50
|
487.500
|
60.000
|
120.000
|
367.500
|
DGKT-C.30
|
31
|
Xã Thắng Hải, Hàm Tân
|
82,00
|
2.050.000
|
80.000
|
160.000
|
1.890.000
|
DGKT-C.31
|
VII- Huyện Hàm Thuận
|
73,80
|
1.845.000
|
170.000
|
340.000
|
1.505.000
|
|
32
|
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường,
Hàm Thuận Nam
|
5,20
|
130.000
|
40.000
|
80.000
|
50.000
|
DGKT-C.32
|
33
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
39,60
|
990.000
|
60.000
|
120.000
|
870.000
|
DGKT-C.33
|
34
|
Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
22,00
|
550.000
|
40.000
|
80.000
|
470.000
|
DGKT-C.34
|
35
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
7,00
|
175.000
|
30.000
|
60.000
|
115.000
|
DGKT-C.35
|
VIII- Thị xã La Gi
|
14,60
|
373.300
|
45.000
|
88.300
|
285.000
|
|
36
|
Sông Phan, xã Tân Hai, TX.
La Gi
|
14,60
|
365.000
|
40.000
|
80.000
|
285.000
|
DGKT-C.36
|
37
|
Sông Dinh, Phường Tân An,
TX. La Gi
|
415m
|
8.300
|
5.000
|
8.300
|
0
|
DGKT-C.37
|
Tổng cộng:
|
509,5
|
12.835.900
|
1.435.000
|
2.838.300
|
9.997.600
|
|
Bảng chi tiết:
SỐ MỎ QUY HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN SÉT GẠCH NGÓI
STT
|
Tên mỏ,
khu vực
|
Diện tích (ha)
|
Tổng tài
nguyên dự báo (m3)
|
Công suất
khai thác trung bình (m3/năm)
|
Trữ lượng
tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)
|
Tài
nguyên còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3)
|
Số hiệu
trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
98,00
|
2.940.000
|
120.000
|
240.000
|
2.700.000
|
|
1
|
Xã Sùng Nhơn, Đức Linh
|
26
|
780.000
|
20.000
|
40.000
|
740.000
|
DGKT_S.1
|
2
|
Xã Mê Pu, Đức Linh
|
15
|
450.000
|
20.000
|
40.000
|
410.000
|
DGKT_S.2
|
3
|
Xã Đức Chính, Đức Linh
|
9
|
270.000
|
20.000
|
40.000
|
230.000
|
DGKT_S.3
|
4
|
Đồng Síp, xã Đức Tín, Đức
Linh
|
15
|
450.000
|
20.000
|
40.000
|
410.000
|
DGKT_S.4
|
5
|
Xã Đức Tín, Đức Linh
|
20
|
600.000
|
20.000
|
40.000
|
560.000
|
DGKT_S.5
|
6
|
Xã Vũ Hòa, Đức Linh
|
13
|
390.000
|
20.000
|
40.000
|
350.000
|
DGKT_S.6
|
II- Huyện Tánh Linh
|
57,00
|
1.425.000
|
20.000
|
600.000
|
825.000
|
|
7
|
Xã Nghị Đức, Tánh Linh
|
57
|
1.425.000
|
20.000
|
600.000
|
825.000
|
DGKT_S.7
|
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
21,3
|
639.000
|
20.000
|
40.000
|
599.000
|
|
8
|
Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
21,3
|
639.000
|
20.000
|
40.000
|
599.000
|
DGKT_S.8
|
IV- Huyện Bắc Bình
|
40
|
1.200.000
|
40.000
|
80.000
|
1.120.000
|
|
9
|
Xã Hải Ninh, Bắc Bình
|
25
|
750.000
|
20.000
|
40.000
|
710.000
|
DGKT_S.9
|
10
|
Xã Sông Lũy, Bắc Bình
|
15
|
450.000
|
20.000
|
40.000
|
410.000
|
DGKT_S.10
|
V- Huyện Hàm Tân
|
100
|
3.000.000
|
50.000
|
100.000
|
2.900.000
|
|
11
|
Thôn Tân Quảng, xã Sông
Phan, Hàm Tân
|
26
|
780.000
|
20.000
|
40.000
|
740.000
|
DGKT_S.11
|
12
|
Xã Thắng Hải, Hàm Tân
|
74
|
2.220.000
|
30.000
|
60.000
|
2.160.000
|
DGKT_S.12
|
Tổng cộng:
|
316,3
|
9.204.000
|
250.000
|
1.060.000
|
8.144.000
|
|
Bảng chi tiết:
SỐ MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU SAN LẤP
STT
|
Tên mỏ, khu vực
|
Diện tích (ha)
|
Tổng tài nguyên dự báo (m3)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Tài nguyên còn lại (dự trữ)
sau quy hoạch (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
125,06
|
5.002.400
|
1.140.000
|
3.862.400
|
|
1
|
Thôn 9, xã ĐaKai 1, Đức
Linh
|
29,00
|
1.160.000
|
120.000
|
1.040.000
|
DGKT_SL.1
|
2
|
Thôn 1, xã Đa Kai, Đức
Linh
|
4,00
|
160.000
|
80.000
|
80.000
|
DGKT_SL.2
|
3
|
Chân đèo Tà Pứa, xã Mé Pu,
Đức Linh
|
5,72
|
228.800
|
80.000
|
148.800
|
DGKT_SL.3
|
4
|
Cầu Sụp, Thôn 2, xã MePu,
Đức Linh
|
7,00
|
280.000
|
60.000
|
220.000
|
DGKT_SL.4
|
5
|
Thôn 2, xã Sùng Nhơn, Đức
Linh
|
21,00
|
840.000
|
120.000
|
720.000
|
DGKT_SL.5
|
6
|
Thôn 6 xã Nam Chính, Đức
Linh
|
4,84
|
193.600
|
60.000
|
133.600
|
DGKT_SL.6
|
7
|
Thôn 3 xã Đức Chính, Đức
Linh
|
2,50
|
100.000
|
60.000
|
40.000
|
DGKT_SL.7
|
8
|
KP7, TT Đức Tài, Đức Linh
|
3,00
|
120.000
|
60.000
|
60.000
|
DGKT_SL.8
|
9
|
Đồi Bốn Luận, xã Đức Hạnh,
Đức Linh
|
8,00
|
320.000
|
80.000
|
240.000
|
DGKT_SL.9
|
10
|
Đồi Sừng Bò, xã Tân Hà, Đức
Linh
|
15,00
|
600.000
|
120.000
|
480.000
|
DGKT_SL.10
|
11
|
Thôn 5, xã Trà Tân, Đức
Linh
|
2,00
|
80.000
|
60.000
|
20.000
|
DGKT_SL.11
|
12
|
Thôn 1A, xã Trà Tân, Đức
Linh
|
7,00
|
280.000
|
80.000
|
200.000
|
DGKT_SL.12
|
13
|
Xã Đông Hà, Đức Linh
|
6,00
|
240.000
|
80.000
|
160.000
|
DGKT_SL.13
|
14
|
Đồi Mâm Xe, xã Đông Hà, Đức
Linh
|
10,00
|
400.000
|
80.000
|
320.000
|
DGKT_SL.14
|
II- Huyện Tánh Linh
|
223,90
|
9.122.600
|
1.220.000
|
7.902.600
|
|
15
|
Tà Pứa, xã Đức Phú, Tánh
Linh
|
7,00
|
280.000
|
60.000
|
220.000
|
DGKT_SL.15
|
16
|
Cầu Ri, xã Đức Phú, Tánh
Linh
|
13,00
|
520.000
|
80.000
|
440.000
|
DGKT_SL.16
|
17
|
Cầu Đỏ, xã Nghị Đức, Tánh Linh
|
17,00
|
680.000
|
120.000
|
560.000
|
DGKT_SL.17
|
18
|
Xã Măng Tố, Bắc Ruộng,
Tánh Linh
|
39,00
|
1.560.000
|
120.000
|
1.440.000
|
DGKT_SL.18
|
19
|
Thôn Tà Trang, xã Đồng
Kho, Tánh Linh
|
4,00
|
160.000
|
60.000
|
100.000
|
DGKT_SL.19
|
20
|
Khu vực Đồng Me, xã Đức
Thuận, Tánh Linh
|
17,00
|
680.000
|
120.000
|
560.000
|
DGKT_SL.20
|
21
|
Khu vực Đồng Me, xã Đức
Thuận, Tánh Linh
|
46,00
|
1.840.000
|
120.000
|
1.720.000
|
DGKT_SL.21
|
22
|
Đồi Gian, thôn Phú Thuận, xã Đức Thuận, Tánh Linh
|
13,00
|
520.000
|
80.000
|
440.000
|
DGKT_SL.22
|
23
|
Thôn Đồi Gian, xã Đức Thuận,
Tánh Linh
|
3,7
|
148.000
|
60.000
|
88.000
|
DGKT_SL.23
|
24
|
Xã Đức Thuận, TT. Lạc
Tánh, Tánh Linh
|
8,3
|
498.600
|
40.000
|
458.600
|
DGKT_SL.24
|
25
|
Khu phố Lạc Hà, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh
|
17,9
|
716.000
|
120.000
|
596.000
|
DGKT_SL.25
|
26
|
Núi Kiết, xã Suối Kiết, Tánh Linh
|
16,00
|
640.000
|
120.000
|
520.000
|
DGKT_SL.26
|
27
|
Sông Dinh, xã Suối Kiết,
Tánh Linh
|
22,00
|
880.000
|
120.000
|
760.000
|
DGKT_SL.27
|
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
179,0
|
6.685.750
|
1.460.000
|
5.225.750
|
|
28
|
Thôn Liêm Thuận, Xã Hồng
Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
10,00
|
400.000
|
80.000
|
320.000
|
DGKT_SL.28
|
29
|
Thôn Liêm Thuận, Xã Hồng
Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
4,1
|
164.000
|
60.000
|
104.000
|
DGKT_SL.29
|
30
|
Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
5,00
|
200.000
|
60.000
|
140.000
|
DGKT_SL.30
|
31
|
Thôn Liêm Thuận, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
3,80
|
152.000
|
60.000
|
92.000
|
DGKT_SL.31
|
32
|
Thôn Phú Thái, xã Hàm Trí,
Hàm Thuận Bắc
|
8,00
|
320.000
|
60.000
|
260.000
|
DGKT_SL.32
|
33
|
Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
|
3,30
|
82.500
|
60.000
|
22.500
|
DGKT_SL.33
|
34
|
Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
|
6,11
|
152.750
|
60.000
|
92.750
|
DGKT_SL.34
|
35
|
Thôn 2, 3, xã Hồng Sơn,
Hàm Thuận Bắc
|
11,87
|
296.750
|
120.000
|
176.750
|
DGKT_SL.35
|
36
|
Thôn 2,3, xã Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
|
10,47
|
261.750
|
120.000
|
141.750
|
DGKT_SL.36
|
37
|
Rồng Thị, Núi Thừa, xã Thuận
Minh, Hàm Thuận Bắc
|
5,00
|
200.000
|
60.000
|
140.000
|
DGKT_SL.37
|
38
|
Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc
|
22,00
|
880.000
|
120.000
|
760.000
|
DGKT_SL.38
|
39
|
Thôn 7 xã Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
|
9,10
|
364.000
|
60.000
|
304.000
|
DGKT_SL.39
|
40
|
Thôn 7, xã Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
|
3,90
|
180.000
|
60.000
|
120.000
|
DGKT_SL.40
|
41
|
Thôn 7, xã Hàm Đức, Hàm
Thuận Bắc
|
7,00
|
280.000
|
60.000
|
220.000
|
DGKT_SL.41
|
42
|
Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
12,00
|
460.000
|
120.000
|
340.000
|
DGKT_SL.42
|
43
|
Thôn 5 xã Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
|
10,00
|
400.000
|
120.000
|
280.000
|
DGKT_SL.43
|
44
|
Thôn 6 xã Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
|
8,30
|
332.000
|
60.000
|
272.000
|
DGKT_SL.44
|
45
|
TT. Phú Long, Hàm Thuận Bắc
|
39,00
|
1.560.000
|
120.000
|
1.440.000
|
DGKT_SL.45
|
IV- Huyện Bắc Bình
|
89
|
3.470.000
|
600.000
|
2.870.000
|
|
46
|
Bàu Ổi, xã Bình Tân, Bắc Bình
|
12,00
|
480.000
|
120.000
|
360.000
|
DGKT_SL.46
|
47
|
Thôn 1, xã Sông Lũy, Bắc
Bình
|
40,00
|
1.600.000
|
120.000
|
1.480.000
|
DGKT_SL.47
|
48
|
KP. Lương Bình, TT Lương
Sơn, Bắc Bình
|
12,00
|
480.000
|
120.000
|
360.000
|
DGKT_SL.48
|
49
|
Xã Hồng Thái, Bắc Bình
|
5,00
|
200.000
|
60.000
|
140.000
|
DGKT_SL.49
|
50
|
Thái An, xã Hồng Thái, Bắc
Bình
|
9,00
|
360.000
|
60.000
|
300.000
|
DGKT_SL.50
|
51
|
Đất Động Đỏ, Thôn Bình Lễ,
xã Phan Rí Thành, Bắc Bình
|
9,00
|
270.000
|
60.000
|
210.000
|
DGKT_SL.51
|
52
|
Thôn Hồng Chính, xã Hoà Thắng,
Bắc Bình
|
2,00
|
80.000
|
60.000
|
20.000
|
DGKT_SL.52
|
V- Huyện Tuy Phong
|
66,7
|
2.666.000
|
540.000
|
2.126.000
|
|
53
|
Gò Sạn, xã Vĩnh Hảo, Tuy
Phong
|
15,50
|
620.000
|
120.000
|
500.000
|
DGKT_SL.53
|
54
|
Núi Đất, xã Phong Phú, Tuy
Phong
|
6,50
|
260.000
|
60.000
|
200.000
|
DGKT_SL.54
|
55
|
Sũng Bàu Tây, xã Chí Công,
Tuy Phong
|
7,50
|
300.000
|
60.000
|
240.000
|
DGKT_SL.55
|
56
|
Núi Một, xã Phú Lạc, Tuy
Phong
|
4,00
|
160.000
|
60.000
|
100.000
|
DGKT_SL.56
|
57
|
Khu phố 14, TT.Liên Hương,
Tuy Phong
|
3,50
|
140.000
|
60.000
|
80.000
|
DGKT_SL.57
|
58
|
Sũng Heo, xã Hòa Minh, Tuy
Phong
|
23,00
|
920.000
|
120.000
|
800.000
|
DGKT_SL.58
|
59
|
Tân Phú, xã Hòa Phú, Tuy
Phong
|
6,65
|
266.000
|
60.000
|
206.000
|
DGKT_SL.59
|
VI- Huyện Hàm Tân
|
349,50
|
13.978.000
|
880.000
|
13.098.000
|
|
60
|
Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức,
Hàm Tân
|
43,00
|
1.720.000
|
120.000
|
1.600.000
|
DGKT_SL.60
|
61
|
Xã Tân Hà, xã Tân Xuân,
Hàm Tân
|
40,00
|
1.600.000
|
120.000
|
1.480.000
|
DGKT_SL.61
|
62
|
Xã Tân Xuân, Hàm Tân
|
7,00
|
280.000
|
80.000
|
200.000
|
DGKT_SL.62
|
63
|
Núi Đất, thôn 2, xã Sơn Mỹ,
Hàm Tân
|
81,00
|
3.238.000
|
160.000
|
3.078.000
|
DGKT_SL.63
|
64
|
Sông Chùa, thôn Suối Bang,
xã Thắng Hải, Hàm Tân
|
77,00
|
3.080.000
|
120.000
|
2.960.000
|
DGKT_SL.64
|
65
|
Thôn Hàm Thắng, xã Tân Thắng,
Hàm Tân
|
74,00
|
2.960.000
|
120.000
|
2.840.000
|
DGKT_SL.65
|
66
|
Suối Tứ, xã Thắng Hải, Hàm
Tân
|
24,00
|
960.000
|
120.000
|
840.000
|
DGKT_SL.66
|
67
|
Thôn Hà Lãng, xã Thắng Hải,
Hàm Tân
|
3,50
|
140.000
|
40.000
|
100.000
|
DGKT_SL.67
|
VII- Huyện Hàm Thuận Nam
|
80,35
|
3.214.000
|
600.000
|
2.614.000
|
|
68
|
Thôn 2, xã Hàm Cần, Hàm Thuận Nam
|
6,00
|
240.000
|
60.000
|
180.000
|
DGKT_SL.68
|
69
|
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường,
Hàm Thuận Nam
|
5,00
|
200.000
|
60.000
|
140.000
|
DGKT_SL.69
|
70
|
Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm
Thuận Nam
|
10,00
|
400.000
|
60.000
|
340.000
|
DGKT_SL.70
|
71
|
Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm
Thuận Nam
|
14,00
|
560.000
|
120.000
|
440.000
|
DGKT_SL.71
|
72
|
Tân Lập A, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
|
20,70
|
828.000
|
120.000
|
708.000
|
DGKT_SL.72
|
73
|
Tân Lập B, xã Tân Lập, Hàm
Thuận Nam
|
14,25
|
570.000
|
120.000
|
450.000
|
DGKT_SL.73
|
74
|
Xã Tân Thuận, Hàm Thuận
Nam
|
10,40
|
416.000
|
60.000
|
356.000
|
DGKT_SL.74
|
VIII- Thị xã La Gi
|
92
|
3.698.000
|
740.000
|
2.958.000
|
|
75
|
Thôn Hiệp Thuận, xã Tân Hải, TX. La Gi
|
17,00
|
680.000
|
120.000
|
560.000
|
DGKT_SL.75
|
76
|
Động Râm Xanh, xã Tân Hải,
TX. La Gi
|
10,00
|
400.000
|
120.000
|
280.000
|
DGKT_SL.76
|
77
|
Thôn Tân Lý 1, xã Tân Bình, TX. La Gi
|
20,00
|
800.000
|
120.000
|
680.000
|
DGKT_SL.77
|
78
|
Hiệp Phú, xã Tân Tiến, TX.
La Gi
|
21,75
|
870.000
|
120.000
|
750.000
|
DGKT_SL.78
|
79
|
Xã Tân Tiến, TX. La Gi
|
7,00
|
280.000
|
60.000
|
220.000
|
DGKT_SL.79
|
80
|
Khu Đồi Mít, Thôn Bình An
2, xã Tân Bình, TX. La Gi
|
12,50
|
500.000
|
120.000
|
380.000
|
DGKT_SL.80
|
81
|
Thôn Mũi Đá, xã Tân Phước, TX. La Gi
|
4,20
|
168.000
|
80.000
|
88.000
|
DGKT_SL.81
|
IX-Thành phố Phan Thiết
|
161,10
|
6.444.000
|
620.000
|
5.824.000
|
|
82
|
Thôn Thiện Bình, xã Thiện Nghiệp, TP Phan Thiết
|
22,00
|
880.000
|
120.000
|
760.000
|
DGKT_SL.82
|
83
|
Thôn Thiện Bình, xã Thiện Nghiệp, TP Phan Thiết
|
27,00
|
1.080.000
|
120.000
|
960.000
|
DGKT_SL.83
|
84
|
Thôn Thiện Trung, xã Thiện
Nghiệp, TP Phan Thiết
|
3,00
|
120.000
|
60.000
|
60.000
|
DGKT_SL.84
|
85
|
Xã Thiện Nghiệp, TP. Phan
Thiết
|
49,24
|
1.969.600
|
160.000
|
1.809.600
|
DGKT_SL.85
|
86
|
Xã Tiến Thành, TP. Phan
Thiết
|
59,86
|
2.394.400
|
160.000
|
2.234.400
|
DGKT_SL.86
|
Tổng cộng:
|
1.367,0
|
54.280.750
|
7.800.000
|
46.480.750
|
|
Bảng chi tiết:
SỐ MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THAN BÙN
STT
|
Vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Tổng tài nguyên dự báo (m3)
|
Công suất khai thác trung
bình (m3/năm)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ
quy hoạch (m3)
|
Tài nguyên còn lại (dự trữ)
sau quy hoạch (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
100
|
|
|
50.000
|
450.000
|
|
1
|
Bàu Núi, Bàu Sen, Bàu Bèo
Lớn, Bàu Cái, Bàu Tròn xã Đa Kai, Đức
Linh
|
100
|
500.000
|
25.000
|
50.000
|
450.000
|
ĐGKT_TB.1
|
PHỤ LỤC 4:
QUY HOẠCH KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2536/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên khoáng sản
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên (dự trữ) định
hướng đến 2030 (m3)
|
1
|
Đá xây dựng (38 KV)
|
3814
|
358.950.000
|
2
|
Cát xây dựng (25 KV)
|
3300
|
76.445.200
|
3
|
Sét gạch ngói (05 KV)
|
396
|
9.900.000
|
4
|
Vật liệu san lấp (14 KV)
|
1029
|
30.870.000
|
5
|
Than bùn (01 KV)
|
22
|
110.000
|
(Có Bảng chi tiết kèm theo)
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN ĐÁ XÂY DỰNG
STT
|
Tên mỏ, vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên (dự trữ) định hướng đến 2030 (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
393
|
19.650.000
|
|
1
|
Xã Đa Kai, Đức Linh
|
271
|
13.550.000
|
DT_D.1
|
2
|
Xã Trà Tân và xã Đông Hà, Đức Linh
|
122
|
6.100.000
|
DT_D.2
|
II- Huyện Tánh Linh
|
818,00
|
79.800.000
|
|
3
|
Sông Quận, xã Măng Tố, Tánh Linh
|
20
|
2.000.000
|
DT_D.3
|
4
|
Núi Bát, xã La Ngâu, Tánh Linh
|
59
|
5.900.000
|
DT_D.4
|
5
|
TB Núi Ông, xã Đức Bình, Tánh Linh
|
136
|
13.600.000
|
DT_D.5
|
6
|
Núi Kiết, xã Núi Kiết, Tánh Linh
|
298
|
29.800.000
|
DT_D.6
|
7
|
Núi Giao, xã Gia Huynh và xã Suối Kiết, Tánh Linh
|
235
|
23.500.000
|
DT_D.7
|
8
|
Núi Xá Yủ, xã Suối Kiết, Tánh Linh
|
70
|
7.000.000
|
DT_D.8
|
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
741,00
|
73.300.000
|
|
9
|
Núi Ông, xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc
|
8
|
800.000
|
DT_D.9
|
10
|
Núi Ếch, xã Hồng Liên, Hàm Thuận Bắc
|
192
|
19.200.000
|
DT_D.10
|
11
|
Núi Chấn Rồng, xã Thuận Hòa và xã Hàm Liêm
|
87
|
8.700.000
|
DT_D.11
|
12
|
Núi Thừa, xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc
|
102
|
10.200.000
|
DT_D.12
|
13
|
ĐN Tioha, xã Hàm Chính và xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
199
|
19.900.000
|
DT_D.13
|
14
|
Núi Bành, núi Kính, xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
153
|
15.300.000
|
DT_D.14
|
IV- Huyện Bắc Bình
|
626,00
|
62.600.000
|
|
15
|
Tây Cà Dây, xã Bình An, xã Bắc Bình và xã Phan Lâm, Bắc Bình
|
101
|
10.100.000
|
DT_D.15
|
16
|
Núi Dây, thôn Láng Xéo, xã Sông Bình, TT. Lương Sơn,
Bắc Bình
|
215
|
21.500.000
|
DT_D.16
|
17
|
ĐN núi Ca Tăng, xã Hải Ninh và xã Phan Điền, Bắc
Bình
|
23
|
2.300.000
|
DT_D.17
|
18
|
Núi Mục, xã Phan Thanh và xã Hải Ninh, Bắc Bình
|
105
|
10.500.000
|
DT_D.18
|
19
|
Bình Phụ, xã Sông Lũy, Bắc Bình
|
64
|
6.400.000
|
DT_D.19
|
20
|
Đông Nam cầu Suối Nhum, xã Sông Lũy, Bắc Bình
|
66
|
6.600.000
|
DT_D.20
|
21
|
Suối Mây, xã Bình Tân, Bắc Bình
|
20
|
2.000.000
|
DT_D.21
|
22
|
Bàu Thiêu, xã Hồng Phong, Bắc Bình
|
32
|
3.200.000
|
DT_D.22
|
V- Huyện Tuy Phong
|
320,00
|
32.000.000
|
|
23
|
Núi Đá Chẹt (cầu 41), xã Vĩnh Tân, Tuy Phong
|
3
|
300.000
|
DT_D.23
|
24
|
Ga Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong
|
40
|
4.000.000
|
DT_D.24
|
25
|
Núi Kên Kên, xã Phong Phú, Tuy Phong
|
92
|
9.200.000
|
DT_D.25
|
26
|
Núi Tào, xã Vĩnh Hảo, xã Phú Lạc và xã Phước Thể,
Tuy Phong
|
119
|
11.900.000
|
DT_D.26
|
27
|
Núi Hòn Mồng, xã Phong Phú
|
37
|
3.700.000
|
DT_D.27
|
28
|
Núi Đất (Tây Núi Mạng), xã Phong Phú, Tuy Phong
|
29
|
2.900.000
|
DT_D.28
|
VI- Huyện Hàm Tân
|
362,00
|
36.200.000
|
|
29
|
Núi Xã Yủ, xã Tân Phúc, Hàm Tân
|
53
|
5.300.000
|
DT_D.29
|
30
|
Sông Giêng, xã Tân Đức, Hàm Tân
|
36
|
3.600.000
|
DT_D.30
|
31
|
Đông Bắc núi Lồ Ô, xã Tân Phúc, Hàm Tân
|
75
|
7.500.000
|
DT_D.31
|
32
|
An Vinh, xã Sông Phan, Hàm Tân
|
30
|
3.000.000
|
DT_D.32
|
33
|
Xã Tân Hà và TT. Tân Nghĩa, Hàm Tân
|
109
|
10.900.000
|
DT_D.33
|
34
|
Xã Tân Xuân, Hàm Tân
|
59
|
5.900.000
|
DT_D.34
|
VII- Huyện Hàm Thuận Nam
|
433,00
|
43.300.000
|
|
35
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
5
|
500.000
|
DT_D.35
|
36
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
428
|
42.800.000
|
DT_D.36
|
VIII- Thị xã La Gi
|
121,00
|
12.100.000
|
|
37
|
Đồi Xương Rồng, xã Tân Tiến và TX. La Gi
|
16
|
1.600.000
|
DT_D.37
|
38
|
Thôn Tân Lý 1, xã Tân Bình và TX. La Gi
|
105
|
10.500.000
|
DT_D.38
|
Tổng cộng:
|
3.814
|
358.950.000
|
|
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN CÁT XÂY DỰNG
STT
|
Tên mỏ, vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên (dự trữ) định
hướng đến 2030 (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
1.082,00
|
27.050.000
|
|
1
|
Thôn 4, xã Tân Hà, Đức Linh
|
8
|
200.000
|
DT_C.1
|
2
|
Đồi Bà Hà, xã Tân Hà, Đức Linh
|
1074
|
26.850.000
|
DT_C.2
|
II- Huyện Tánh Linh
|
-
|
75.200
|
|
3
|
Xã Đồng Kho, Tánh Linh
|
850m
|
17.000
|
DT_C.3
|
4
|
Xã Đồng Kho, Tánh Linh
|
580m
|
11.600
|
DT_C.4
|
5
|
Xã Huy Khiêm, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh
|
1100m
|
22.000
|
DT_C.5
|
6
|
Xã Đồng Kho, Tánh Linh
|
300m
|
12.000
|
DT_C.6
|
7
|
Xã Đồng Kho, TT Lạc Tánh, Tánh Linh
|
210m
|
12.600
|
DT_C.7
|
III- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
620,00
|
9.300.000
|
|
8
|
Xã Hồng Sơn 1, Hàm Thuận Bắc
|
261
|
3.915.000
|
DT_C.8
|
9
|
Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc
|
243
|
3.645.000
|
DT_C.9
|
10
|
Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc
|
116
|
1.740.000
|
DT_C.10
|
IV-Huyện Bắc Bình
|
616,00
|
15.725.000
|
|
11
|
Hòn Lúp, xã Sông Bình, Bắc Bình
|
533
|
13.325.000
|
DT_C11
|
12
|
Suối Mây 1, xã Bình Tân, Bắc Bình
|
83
|
2.400.000
|
DT_C.12
|
13
|
Lòng Sông Lũy, xã Sông Lũy, Bắc Bình
|
10
|
50.000
|
DT_C.13
|
14
|
Lòng Sông Lũy, TT Lương Sơn, Bắc Bình
|
5
|
25.000
|
DT_C.14
|
15
|
Lòng Sông Lũy, xã Hồng Thái, Bắc Bình
|
5
|
25.000
|
DT_C.15
|
V- Huyện Tuy Phong
|
2,00
|
20.000
|
|
16
|
Sông Lòng Sông, xã Phú Lạc, Tuy Phong
|
2
|
20.000
|
DT_C.16
|
VI- Huyện Hàm Tân
|
424,00
|
10.375.000
|
|
17
|
Sông Giêng xã Tân Đức, Hàm Tân
|
72
|
1.800.000
|
DT_C.17
|
18
|
Lòng hồ sông Dinh, xã Tân Phúc, Hàm Tân
|
203
|
5.075.000
|
DT_C.18
|
19
|
Xã Tân Hà, Hàm Tân
|
16
|
400.000
|
DT_C.19
|
20
|
Lòng Sông Dinh, Hàm Tân
|
14
|
140.000
|
DT_C.20
|
21
|
Xã Sơn Mỹ, Hàm Tân
|
118
|
2.950.000
|
DT_C.21
|
22
|
Suối Tràm, xã Tân Thắng, Hàm Tân
|
1
|
10.000
|
DT_C.22
|
VII- Huyện Hàm Thuận Nam
|
556,00
|
13.900.000
|
|
23
|
Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
120
|
3.000.000
|
DT_C.23
|
24
|
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam
|
443
|
11.075.000
|
DT_C.24
|
25
|
Lòng Sông Phan, Hàm Thuận Nam
|
113
|
2.825.000
|
DT_C.25
|
Tổng cộng:
|
3.300,0
|
76.445.200
|
|
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN SÉT GẠCH NGÓI
STT
|
Tên mỏ, vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên (dự trữ) định
hướng đến 2030 (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
12,00
|
300.000
|
|
1
|
Xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc
|
12
|
300.000
|
DT_S.1
|
III- Huyện Bắc Bình
|
179,00
|
4.475.000
|
|
2
|
Sông Mao, xã Bình An, Bắc Bình
|
122
|
3.050.000
|
DT_S.2
|
3
|
Cụm xã Lương Sơn, xã Sông Lũy, Bắc Bình
|
57
|
1.425.000
|
DT_S.3
|
IV- Huyện Hàm Tân
|
205,00
|
5.125.000
|
|
4
|
Xã Sông Phan, Hàm Tân
|
157
|
3.925.000
|
DT_S.4
|
5
|
Xã Thắng Hải, Hàm Tân
|
48
|
1.200.000
|
DT_S.5
|
Tổng cộng:
|
396
|
9.900.000
|
|
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN
VẬT LIỆU SAN LẤP
STT
|
Tên mỏ, vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên (dự trữ) định
hướng đến 2030 (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Hàm Thuận Bắc
|
240,00
|
7.200.000
|
|
1
|
Thôn Liêm Hòa, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
95
|
2.850.000
|
DT_SL.1
|
2
|
Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc
|
138
|
4.140.000
|
DT_SL.2
|
3
|
TT Phú Long, Hàm Thuận Bắc
|
7
|
210.000
|
DT_SL.3
|
II- Huyện Bắc Bình
|
19
|
570.000
|
|
4
|
Thôn Lương Đông, TT. Lương Sơn, Bắc Bình
|
12
|
360.000
|
DT_SL.4
|
5
|
Núi Hòn Rồng, xã Hòa Thắng, Bắc Bình
|
2
|
60.000
|
DT_SL.5
|
6
|
Thôn Hồng Chính, xã Hòa Thắng, Bắc Bình
|
5
|
150.000
|
DT_SL.6
|
III- Huyện Tuy Phong
|
20,00
|
600.000
|
|
7
|
Núi Đất, xã Phong Phú, Tuy Phong
|
20
|
600.000
|
DT_SL.7
|
IV- Huyện Hàm Tân
|
45,00
|
1.350.000
|
|
8
|
Xã Sông Phan và TT. Tân nghĩa, Hàm Tân
|
45
|
1.350.000
|
DT_SL.8
|
V- Huyện Hàm Thuận Nam
|
644,00
|
19.320.000
|
|
9
|
Núi Chóp Vung, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam
|
74
|
2.220.000
|
DT_SL.9
|
10
|
Dân Bình, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam
|
407
|
12.210.000
|
DT_SL.10
|
11
|
Tân Lập A, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
147
|
4.410.000
|
DT_SL.11
|
12
|
Tân Lập B, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
16
|
480.000
|
DT_SL.12
|
VI- Thị xã La Gi
|
24,00
|
720.000
|
|
13
|
Thôn Tam Tân, xã Tân Tiến, TX. La Gi
|
24
|
720.000
|
DT_SL.13
|
VII- Thành phố Phan Thiết
|
37,00
|
1.110.000
|
|
14
|
Phường Mũi Né, Phan Thiết
|
37
|
1.110.000
|
DT_SL.14
|
Tổng cộng:
|
1.029
|
30.870.000
|
|
Bảng chi tiết:
QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN
THAN BÙN
STT
|
Tên mỏ, vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên (dự trữ) định
hướng đến 2030 (m3)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I- Huyện Đức Linh
|
22,00
|
110.000
|
|
1
|
Bàu Nai, Bàu Cây Đa, Bàu Sen Lớn xã Sùng Nhơn, Đức
Linh
|
22,00
|
110.000
|
DT_TB.1
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
![](00361841_files/image001.gif)
|
Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2536/QĐ-UBND ngày 31/08/2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
4.083
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|