Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 2443/VPCP-KGVX 2017 Chương trình công tác Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS
Số hiệu:
2443/VPCP-KGVX
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Văn phòng Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành:
16/03/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính
gửi:
- Các Bộ, cơ quan thành viên Ủy ban
Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thừa lệnh Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam,
Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại
dâm, Văn phòng Chính phủ xin gửi các Bộ, cơ quan, địa phương Chương trình công
tác năm 2017 của Ủy ban Quốc gia.
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Vũ Đức Đam, Văn phòng Chính phủ đề nghị các Bộ, cơ quan, địa phương chủ động
xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí và huy động các nguồn lực để thực hiện có hiệu
quả Chương trình công tác năm 2017 của Ủy ban Quốc gia phòng, ch ống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm; báo cáo kết quả thực hiện
về Văn phòng Chính phủ trước ngày 31 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg Trương Hòa Bình, PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các thành viên UBQG;
- C42, Bộ Công an;
- Cục PC AIDS, Bộ Y t ế ;
- Cục PC TNXH, Bộ LĐTBXH;
- Viện NC tâm lý người sử dụng ma túy (PSD);
- VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Văn Tùng, Trợ lý TTg; Các Vụ: TH, NC, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b), CĐ.
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Văn Tùng
ỦY
BAN QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG AIDS VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TÚY, MẠI DÂM CHƯƠNG
TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2017
(Kèm theo công
văn số 2443/VPCP-KGVX ngày 16 tháng 3 năm 2017)
TT
Nội
dung
Cơ
quan chủ trì
Cơ
quan phối hợp
Thời
gian
1.
Chuẩn bị và trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ các đề án xây dựng văn bản pháp luật trong lĩnh vực PCAIDSMTMD trong
CTCT năm 2017 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Các
Bộ, ngành
Quý
I, II, III, IV
2.
Sơ kết, tổng kết công tác phòng, chống
AIDS, ma túy, mại dâm năm 2017
VPCP
Bộ
Công an, Bộ Y t ế, Bộ L ĐTBXH
Quý
II, IV
3.
Kiểm tra công tác phòng, chống AIDS,
ma túy, mại dâm
VPCP
Bộ,
ngành thành viên UBQG, các địa phương
Quý
I, II, III, IV
4.
Tổ chức gặp mặt các nhà tài trợ,
các Đại sứ quán, tổ chức quốc tế về phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm
VPCP
Bộ
Công an, Bộ Y t ế, Bộ L ĐTBXH
Tháng
12
5.
Dự Hội nghị Ủy ban kiểm soát ma túy
quốc tế của Liên Hợp Quốc (CND)
Bộ
Công an
Bộ
Ngoại giao
Quý
I
6.
Trình ban hành và chủ trì tổ chức
triển khai Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020
Bộ
Công an
Các
Bộ, ngành, địa phương
Quý I
7.
Xây dựng clip tuyên truyền phòng,
chống ma túy phát trên truyền hình
Bộ
Công an
VTV
Quý
I
8.
Biên soạn và phát hành sổ tay “Kiểm
soát tiền chất trong phòng, chống ma túy”
Bộ
Công an
Bộ
Công Thương, Bộ Y tế
Quý
II
9.
Tổ chức tuyên truyền phòng, ch ống ma túy trong học sinh, sinh viên tại các trường cao đẳng, đại học
Bộ
Công an
Bộ
GD-ĐT
Quý
II
10.
Tổ chức truyền thông phòng chống ma
túy trong trại giam
Bộ
Công an
Viện
nghiên cứu tâm lý người nghiện ma túy (PSD)
Quý
II, III, IV
11.
Tổ chức kiểm tra hoạt động sản xuất,
kinh doanh, sử dụng, lưu thông, t ồn trữ ti ền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp của các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập kh ẩu tiền chất trong phạm vi cả nước
Bộ
Công an
Bộ
Công Thương, Bộ Y tế
Quý
I, II, III, IV
12.
Tăng cường quản lý hoạt động tại
các vũ trường, nhà nghỉ, quán bar... tránh t ình trạng lợi
dụng để tổ chức sử dụng ma túy
Bộ
Công an
Bộ
VHTTDL, Bộ L ĐTBXH, các địa phương
Quý
I, II, III, IV
13.
Hoàn thiện việc sửa đổi Quyết định
127/TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành chế đ ộ báo cáo
thống kê về công tác phòng, chống ma túy
Bộ
Công an
Bộ
Tư pháp
Quý
II
14.
Mở các đợt cao điểm tấn công trấn
áp tội phạm về ma túy
Bộ
Công an
Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài chính, các địa phương
Quý I, II, III, IV
15.
Kiểm duyệt chặt chẽ, điều tra, phát
hiện và xử lý nghiêm các trang web, trang mạng xã hội giới thiệu, mua bán,
khuy ến khích sử dụng ma túy
Bộ
Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông
Các
địa phương
Quý
I, II, III, IV
16.
Tổ chức Tháng hành động phòng chống
ma túy
Bộ
Công an
Các
Bộ, ngành, địa phương, PSD
Tháng
6
17.
Xây dựng tài liệu tuyên truyền về
ma túy tổng hợp
Bộ
Công an
Bộ Y
tế, Bộ LĐTBXH, PSD
Quý
II
18.
Chỉ đạo Công an các địa phương tăng
cường quản lý địa bàn, đặc biệt khu vực xung quanh trường học, xử l ý nghiêm các trường hợp quảng bá, mua bán, dụ dỗ, lôi kéo h ọc sinh, sinh viên sử dụng ma túy
Bộ
Công an
Bộ
GD-ĐT, các địa phương
Quý
I, II, III, IV
19.
Triển khai xây dựng các cơ sở giám định
ma túy, đủ năng lực giám định hàm lượng chất ma túy ở các khu vực đáp ứng yêu
cầu điều tra, truy tố, xét xử đúng pháp luật
Bộ
Công an
Quý
II
20.
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
tu yên truyền phòng, chống ma túy trong khuôn khổ dự án
“Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy”
Bộ
Công an
Các
địa phương
Quý
III
21.
Tăng cường điều trị Methadone cho
các đối tượng nghiện ma túy thuộc Bộ Công an quản lý theo Nghị định số
90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
Bộ
Công an
Bộ Y
tế
Quý
I, II, III, IV
22.
Xây dựng hướng dẫn triển khai
chương trình phòng, chống mại dâm năm 2017
Bộ
LĐTBXH
Quý
II
23.
Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống ma túy và cai nghiện ma túy
trong tình hình mới
Bộ
LĐTBXH
Quý
I
24.
Phối hợp với T òa án nhân dân tối cao nghiên cứu, đề xuất việc thành lập mô hình Tòa án
ma túy phù hợp với điều kiện tại Việt Nam
Bộ
LĐTBXH
TANDTC
Quý
II, III
25.
Xây dựng trình Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung, thay thế các Nghị định quy định về công tác quản lý
người nghiện ma túy và cai nghiện ma túy hiện hành
Bộ
LĐTBXH
Bộ
Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế
Quý
III
26.
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
Quyết định quy định và hướng dẫn nội dung hoạt động, phân loại, đánh giá công
tác xây dựng xã, phường, thị trấn làm tốt công tác phòng chống tệ nạn xã hội
Bộ
LĐTBXH
Bộ
Công an, Bộ VHTTDL, UBTWMTTQVN
Quý
IV
27.
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
Đề án phối hợp truyền thông phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm
Bộ
LĐTBXH
Bộ
Công an, Bộ Y t ế, Bộ KH ĐT, Bộ Tài
chính, VOV, VTV, TTXVN
Quý
III
28.
Xây dựng phát hành tài liệu “Cẩm
nang Đội công tác xã hội tình nguyện”; Tập huấn, nâng cao năng lực cho tình nguyện
viên Đội công tác xã hội tình nguyện
Bộ
LĐTBXH
Quý
I, II, III, IV
29.
Xây dựng và ký kết Biên bản ghi nhớ
về hợp tác cai nghiện ma túy giữa Bộ LĐTBXH vơi một số tổ chức quốc tế
Bộ
LĐTBXH
Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao, VPCP
Quý
II
30.
Xây dựng kế hoạch triển khai mở rộng
cai nghiện ma túy tại cộng đồng bằng các loại thuốc do Việt Nam sản xuất và
được cấp phép
Bộ
LĐTBXH
Bộ Y
tế
Quý
I, II, III
31.
Triển khai điều trị Methadone tại
các cơ sở cai nghiện
Bộ
LĐTBXH
Bộ Y
tế
Quý
I, II, III, IV
32.
Hội nghị tập huấn chống tái nghiện
và hỗ trợ người đang cai nghiện dành cho những người cai nghiện thành công
Bộ
LĐTBXH
PSD
Tháng
6
33.
Thí điểm điều trị nghiện rượu, bia,
thuốc lá trong các cơ sở cai nghiện ma túy
Bộ
LĐTBXH
Bộ Y
tế
Quý
II, III, IV
34.
Xây dựng Nghị định của Chính phủ về
điều trị, cai nghiện ma túy tự nguyện
Bộ
LĐTBXH
Bộ
Công an, Bộ Y tế, Bộ Tư pháp
Quý I
35.
Tiếp tục triển khai Chương trình Phối
hợp truyền thông số 3598/CTrPHTT về phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma
túy đến năm 2020 của UBQG PCAIDSMTMD - VTV - VOV - TTXVN. Tổ chức sơ kết thực
hiện chương trình 6 tháng và hàng năm.
Bộ
LĐTBXH
VTV,
VOV, TTXVN
Quý
I, II, III, IV
36.
Nghiên c ứu,
thí điểm hỗ trợ pháp lý, xã hội cho người nghiện ma túy trước khi bị tòa án
nhân dân xem xét, quyết định biện pháp cai nghiện b ắt buộc
Bộ
LĐTBXH
TANDTC
Quý
I, II, III, IV
37.
Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu
về phòng, chống tệ nạn xã hội
Bộ
LĐTBXH
Quý
II, III
38.
Xây dựng thí điểm các mô hình hỗ trợ
trong chương trình phòng, chống mại dâm năm 2016-2020
Bộ
LĐTBXH
Các
địa phương
Quý
II, III
39.
Xây dựng phương án tăng cường quản
lý người nghiện ma túy
Bộ
LĐTBXH
Bộ
Công an, các địa phương
Quý
I
40.
Tập huấn, nâng cao năng lực cho Đội
kiểm tra liên ngành 178 các tỉnh, thành phố trọng điểm.
Bộ
LĐTBXH
Các
tỉnh, thành phố trọng điểm
Quý
II, III
41.
Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá đề
xuất giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường trong hệ thống cơ sở cai nghiện ma túy
Bộ
LĐTBXH
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
Quý
II, III
42.
Khảo sát, đánh giá xây dựng Kế hoạch
phối hợp giữa Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và B ộ Giáo
dục v à Đ ào tạo về dự phòng nghiện
ma túy cho học sinh, sinh viên.
Bộ
LĐTBXH
Bộ
GD-ĐT
Quý
II, III, IV
43.
Tổ chức Tháng hành động phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con
Bộ Y
tế
Các
địa phương
Quý
II
44.
Nghiên cứu và triển khai ứng dụng
các phương pháp điều trị những rối loạn do sử dụng nghiện ma t úy tổng hợp để kiểm soát hành vi loạn thần, hoang tưởng, ngáo đá gây hậu
quả xấu cho xã hội
Bộ Y
tế
Bộ
LĐTBXH
Quý
II
45.
Đẩy mạnh điều trị Methadone trong cộng
đồng
Bộ Y
tế
Bộ
LĐTBXH
Quý
II
46.
Tổ chức Tháng hành động quốc gia
phòng, chống HI V/AIDS và Mít tinh cấp quốc gia hưởng ứng
Ngày Thế giới phòng, ch ống HIV/AIDS (01/12)
Bộ Y
tế
Các
địa phương
Quý
IV
47.
Xây dựng Hướng dẫn Quốc gia triển
khai K ế hoạch công tác phòng, chống HIV/AIDS năm 2017
Bộ Y
tế
Các
địa phương
Quý
I
48.
Ban hành và phổ biến Thông tư quy định
thanh toán thuốc ARV được mua sắm tập trung từ Quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT
và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng HIV
Bộ Y
t ế
Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Tài chính
Quý
II
49.
Sửa, bổ sung Nghị định 105/2014/NĐ-CP
ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật
bảo hiểm y tế, trong đó đưa người nhiễm HIV vào nhóm do NSNN hỗ trợ mức đóng
góp
Bộ Y
tế
Bộ
Tư Pháp, các Bộ, ngành liên quan
Quý
III
50.
Sửa, bổ sung Thông tư 15/2015/TT-BYT
ngày 26/6/2015 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế đối với người nhiễm HIV và người sử dụng các dịch vụ y tế liên quan
đến HIV/AIDS
Bộ Y
tế
C ác địa phương
Quý
III
51.
Sửa đổi bổ sung Quyết định 60/2007/QĐ-TTG
của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS
Bộ Y
tế
Bộ T ư Pháp, các Bộ, ngành liên quan
Quý
III
52.
Báo cáo đánh giá việc thực hiện mở
rộng bảo hiểm y tế trong bệnh nhân tham gia điều trị thuốc kháng HIV
Bộ Y
tế
Các
địa phương
Quý
IV
53.
Mua sắm gói thầu thuốc ARV đầu tiên
từ Quỹ Bảo hi ểm y tế và thiết lập hệ thống thanh quyết
toán tập trung thuốc ARV từ quỹ Bảo hiểm y tế
Bộ Y
tế
Bảo
hiểm xã hội Việt Nam và các địa phương
Quý
II
54.
Tổ chức Hội nghị phòng, chống
HIV/AIDS các tỉnh Tây Nam bộ
Bộ Y
tế
Ban
chỉ đạo Tây Nam bộ và các địa phương
Qu ý IV
55.
Kiện toàn các cơ sở điều trị
HIV/AIDS thực hiện khám bệnh, chữa bệnh HIV/AIDS qua Bảo hiểm y tế
Bộ Y
tế
Các
địa phương
Quý
III
56.
Hướng dẫn Quốc gia về xét nghiệm
HIV
Bộ Y
tế
Các
địa phương
Quý
III
57.
Triển khai Chương trình phòng, chống
AIDS và tệ nạn ma túy, mại dâm ở khu vực biên giới
Bộ
Quốc phòng
Các
địa phương giáp biên
Quý
I, II
58.
Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị
số 1302/CT-BTL ngày 05/5/2015 về “Nhân rộng mô hình 1048 trên tuyến biên giới
Việt Nam - Lào”, Chỉ thị số 3667/CT-BTL về “Tăng cường n ắm tình hình hoạt động về ma túy tại ngoại biên trên tuy ến biên giới Việt - Lào”
Bộ
Quốc phòng
Bộ
Công an
Quý
II, III
59.
Triển khai các kế hoạch nghiệp vụ đấu
tranh chống tội phạm ma túy, mại dâm, tập trung đ ấu
tranh triệt phá các đường dây, tổ chức tội phạm ma túy hoạt động quy mô lớn,
có vũ trang trên tuyến biên giới Việt - Lào, Việt - Trung
Bộ
Quốc phòng
Bộ
Công an
Quý
I, II, III, IV
60.
Tổ chức đợt cao điểm chống tội phạm
ma t úy hưởng ứng Tháng hành động phòng, chống ma túy; Phối
hợp mở đợt cao điểm tuyên truyền, đấu tranh chông tội phạm ma t úy trên tuyến biên giới Việt - Trung
Bộ
Quốc phòng
Bộ
Công an
Quý
II, III
61.
Tổ chức Hội nghị giao ban lần thứ
nhất Biên bản ghi nhớ giữa BTL Bộ đội Biên phòng và Tổng cục Cảnh sát Bộ An
ninh Lào trong đấu tranh phòng, chống ma túy và tội phạm
Bộ
Quốc phòng
Bộ
Công an
Quý
III
62.
Tiếp tục triển khai mô hình kết hợp
quân dân y cai nghiện ma t úy ở khu vực biên giới các tỉnh
Điện Biên, Lai Châu, Nghệ An, Hà Tĩnh
Bộ
Quốc phòng
Bộ
LĐTBXH, các tỉ nh liên quan
Quý
III, IV
63.
Giáo dục phòng chống HIV/AIDS, ma
túy, mại dâm cho tân binh
Bộ
Quốc phòng
Quý
I, II
64.
Tập huấn về nội dung, phương pháp
giáo dục, tuyên truyền PCMT cho cán bộ, giáo viên thành viên các c âu lạc bộ tuổi trẻ PCMT trong trường học
Bộ
GD-ĐT
Bộ
Công an, PSD
Quý
II
65.
Tổ chức các hoạt động giao lưu, truyền
thông phòng chống ma túy cho học sinh, sinh viên ở những khu vực phức tạp về
ma túy
Bộ
GD-ĐT
Bộ
Công an, PSD
Quý
I, II, II, IV
66.
Đưa nội dung phòng chống ma túy,
HIV/AIDS vào nội dung đào tạo kỹ năng sống trong trường học
Bộ
GD-ĐT
Bộ
LĐTBXH, Bộ Công an, Bộ Y tế
Quý
III
67.
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
tháng hành động PCMT trong trường học
Bộ
GD-ĐT
Bộ
Công an, Bộ L ĐTBXH, TW Đoàn TNCS HCM
Tháng
6
68.
Rà soát bổ sung nội dung tuyên truyền
phòng, chống ma túy phù hợp với các cấp h ọc theo các tiêu
chí đề ra trong đề án “Đ ổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục và đào tạo”
Bộ
GD-ĐT
Quý
II, II
69.
Nghiên cứu thực trạng nhận thức và
kỹ năng phòng ngừa ma túy của học sinh THPT và đánh giá hiệu quả phương pháp
truyền thông PCMT trong học đường
Bộ
GD-ĐT
PSD
70.
Phối hợp xây dựng các tiểu phẩm, ký
sự, phóng sự, gương điển hình, bài viết và tăng thời lượng
phát sóng, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại ch úng về công tác phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm
Bộ
Thông tin và Truyền thông
Bộ
CA, Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế
Quý
I, II, III, IV
71.
Xây dựng, in ấn và phát hành tài liệu
tuyên truyền về công tác phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm
Bộ
Thông tin và Truyền thông
Quý
II
72.
Tổ chức Triển lãm tranh, ảnh về
công tác phòng, chống ma túy
Bộ Thông
tin và Truyền thông
PSD
Quý
II, III
73.
Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm
công tác tuyên truyền phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm (phóng viên, biên tập
viên, báo cáo viên, cán bộ làm công tác phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm)
Bộ
Thông tin và Truyền thông
Quý
II
74.
Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ
chức kiểm tra, giám sát các hoạt động truyền thông phòng, chống AIDS, ma túy,
mại dâm tại địa phương
Bộ
Thông tin và Truyền thông
VPCP
Quý
II, III, IV
75.
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật phòng chống
AIDS, ma túy, mại dâm và triển lãm lưu động tr anh cổ động
phòng chống ma túy trên địa bàn Hà Nội
Bộ
VHTTDL
Bộ
GD-ĐT, PSD
Quý
III
76.
Nhà hát Tuổi trẻ dàn dựng một số vở
diễn sân khấu từ kịch bản đạt giải tại cuộc thi sáng tác kịch bản tuyên truyền
PCMT
Bộ
VHTTDL
Quý
II, III
77.
Tập huấn tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của cán bộ và nhân dân về ma túy và công tác đấu tranh PCMT tại tỉnh Hà
Giang
Bộ
VHTTDL
UBND
tỉnh Hà Giang
Quý
II, III
78.
Tổ chức giải thể thao tại Cơ sở giáo dục lao động xã hội tỉnh Hòa Bình
Bộ
VHTTDL
Bộ
LĐTBXH
Tháng
12
79.
Báo cáo phân tích và công bố kết quả
điều tra xã hội học người sử dụng các chất ma túy
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
Bộ
Công an
Quý
I, II
80.
Xây dựng thông tư hướng dẫn nội
dung, định mức chi ho ạt đ ộng các dự
án phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2017-2020
Bộ
Tài chính
Bộ Y
tế
Quý
II
81.
Tuyên truyền, vận động đồng bào dân
tộc thiểu số tham gia hoạt động phòng, chống ma túy, HIV/AIDS, chống tái trồng
cây có chứa chất ma túy
Ủy
ban Dân tộc
Các
địa phương liên quan
Quý
II, III, IV
82.
83.
Tổ chức Sơ kết, tổng kết thi hành
pháp luật về phòng, chống ma t úy (Luật phòng chống ma
túy, Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật có liên quan)
Bộ
Tư pháp
Bộ
LĐTBXH, Bộ Công an, Bộ Y tế
Quý
III, IV
84.
Tổ chức tập huấn công tác phòng, chống
ma túy cho các cán bộ Hội Cựu chiến binh
TW Hội
Cựu chiến binh Việt Nam
Bộ
Công an
Quý
III
85.
Tổ chức truyền thông, thông tin về
phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm lên mạng xã hội
.
Cổng
thông tin điện tử CP (Trang Tiếng Chuông)
Các
Bộ, ngành, địa phương
Quý
II
86.
Hỗ trợ pháp lý cho người tiêm chích
ma túy, phụ nữ mại dâm, nam quan hệ đồng tính và người chuyển giới
Liên
hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam (V USTA)
Hội
Luật gia Việt Nam
Quý
II, III, IV
87.
Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn
cho đoàn viên, thanh niên về phòng chống ma túy
TW
Đoàn TNCS HCM
PSD
Quý
II, III, IV
88.
Khảo sát, đánh giá xây dựng Kế hoạch
phối hợp giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội v à TW Đoàn
TNCS HCM về dự phòng nghiện ma túy trong thanh niên.
Bộ
LĐTBXH v à TW Đoàn TNCS HCM
PSD
Quý
II
89.
Sản xuất các clip, chương trình
phòng chống tội phạm ma túy và cai nghiện ma túy phát trên sóng
VTV,
VOV, TTXVN
Bộ
LĐTBXH, Bộ Công an, Bộ Y tế
Quý
I, II, III, IV
90.
Sản xuất các sản phẩm truyền hình
phòng, chống ma túy
VTV
PSD
Quý
I, II, III, IV
91.
Tổ chức Phiên chợ truyền thông về
phòng, chống ma túy, mại dâm tại một số địa bàn trọng điểm
Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
UBND
các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An...
Quý
II, III, IV
92.
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hỗ trợ
nữ phạm nhân và phụ nữ hoàn l ương tái hòa nhập cộng đồng
Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Bộ
Công an, Bộ LĐTBXH
Quý
II, III, IV
93.
Tổ chức sự kiện Ư ớc mơ ngày trở về tại 02 trại giam ở miền
Trung và miền Nam
Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Bộ
Công an
Quý
III, IV
94.
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
tập huấn nâng cao năng l ực tuyên truyền về phòng, ch ống ma túy, mại dâm, HIV/AIDS cho cán bộ Hội các cấp
Hội
Nông dân Việt Nam
Các
địa phương liên quan
Quý
II, III, IV
95.
Tổ chức các cuộc thi theo hình thức
sân khấu hóa về công tác phòng, chống ma túy, mại dâm cho hội viên nông dân
Hội
nông dân Việt Nam
Các
địa phương liên quan
Quý
III, IV
96.
Xây dựng mô hình phòng, chống ma
túy, mại dâm và HIV/AIDS trên địa bàn nông thôn
Hội
nông dân Việt Nam
Các
địa phươ ng liên quan
Quý
III, IV
97.
Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn
phòng chống ma túy cho công nhân lao động
T ổng Liên đoàn LĐVN
PSD
Quý
II
98.
H ướng dẫn các
cấp công đoàn xây dựng và nâng cao hiệu quả mô mình Tổ tự quản khu nhà trọ
công nhân không có tội phạm, ma t úy và tệ nạn xã hội
T ổng Liên đoàn LĐVN
Quý
II
99.
Tổ chức tập huấn, truyền thông phòng,
ngừa các tệ nạn ma túy, HIV/AIDS và mại dâm cho công nhân lao động tại các
khu công nghiệp, khu ch ế xuất
T ổng Liên đoàn LĐVN
PSD
Quý
II, III, IV
100.
Biên soạn và phát hành các tài liệu
truyền thông về công tác phòng chống ma túy, HIV/AIDS và mại dâm cho đối tượng
là công nhân lao động các khu công nghiệp
Tổng
Liên đoàn LĐVN
PSD
Quý
II, III, IV
101.
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
Tháng hành động phòng chống ma túy và HIV/AIDS trong công nhân, viên chức,
lao động và các cấp công đoàn
T ổng Liên đoàn LĐVN
Tháng
6
102.
Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao
năng lực phòng, chống lây nhiễm HIV cho người lao động trong lĩnh vực dịch vụ,
giải trí
Tổng
Liên đoàn LĐVN
Quý
II, III, IV
103.
Tập huấn cho cán bộ công đoàn xây dựng
và nâng cao hiệu quả mô hình Tổ tự quản khu nhà trọ công nhân không có tội phạm
và tệ nạn xã hội
Tổng
Liên đoàn LĐVN
Quý
II, III, IV
Công văn 2443/VPCP-KGVX về chương trình công tác năm 2017 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm do Văn phòng chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2443/VPCP-KGVX về chương trình công tác ngày 16/03/2017 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm do Văn phòng chính phủ ban hành
1.068
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng