|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1382/QĐ-UBND 2017 tiêu chí đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan Ninh Bình
Số hiệu:
|
1382/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1382/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định chế
độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-BTTTT
ngày 19/01/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Phương pháp
đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 880/TTr-STTTT ngày 29/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Cộng báo tỉnh;
- Lưu VT, VP2, VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND
ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
ĐỐI TƯỢNG, MỤC
ĐÍCH, NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 1. Đối tượng
đánh giá, xếp loại
Bộ tiêu chí này áp dụng đối với các Sở,
ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là các cơ
quan nhà nước cấp Sở); Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố (gọi chung
là các cơ quan nhà nước cấp Huyện).
Điều 2. Mục
đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng
dụng Công nghệ thông tin (CNTT) của các
cơ quan nhà nước nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước
của tỉnh; từng bước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình.
2. Giúp UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh, lãnh đạo các cơ quan theo dõi, phát hiện chỉ đạo khắc
phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý
và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức trong ứng dụng CNTT nhằm tạo tiền đề cho việc xây
dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần
thúc đẩy cải cách hành chính.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng
dụng CNTT của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách
quan, minh bạch, phản ảnh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước tại
thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan nhà nước có thể tự
đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc công
khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ, TRÌNH TỰ, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 4. Nội dung
tiêu chí đánh giá
Nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại
mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở, cấp Huyện gồm các hạng
mục chính sau:
a) Hạ tầng kỹ
thuật CNTT;
b) Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin;
e) Nhân lực CNTT;
f) Môi trường tổ chức và chính sách.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại
mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở được quy định tại Phụ lục
I và các cơ quan nhà nước cấp Huyện được quy định tại Phụ lục II kèm theo.
Điều 5. Trình tự,
thời gian thực hiện đánh giá, xếp loại
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp
loại
a) Hàng năm Sở Thông tin và Truyền
thông (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh) gửi Văn bản và phiếu
đánh giá, các đơn vị được đánh giá cung cấp số liệu về tình hình ứng dụng CNTT
của đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá,
chấm điểm vào phiếu đánh giá kèm theo các tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày phát hành Văn bản.
c) Trên cơ sở báo cáo của các cơ
quan, đơn vị Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số
liệu.
d) Sau khi có kết quả thẩm tra, xác
minh Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu đánh giá, xếp loại mức độ ứng
dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị và trình UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá,
xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị.
2. Thời gian thực hiện
a) Thời gian các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá, chấm điểm mức độ ứng dụng CNTT được thực hiện vào Quý IV hàng năm. Số
liệu báo cáo được tính từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 31/11 của năm đánh giá.
b) Thời gian thực hiện việc thẩm tra,
xác minh số liệu đánh giá mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị vào Quý I
năm sau.
c) Thời gian thực hiện công bố kết quả
đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị
vào đầu Quý II năm sau.
Điều 6. Phương
pháp đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng
CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các
tiêu chí, hạng mục, quy định tại Điều 4 Bộ tiêu chí này.
Điều 7. Xếp loại
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Việc xếp loại mức độ ứng dụng CNTT
của cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm ứng dụng CNTT của từng cơ quan, đơn vị đạt được để đánh giá, xếp loại
theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác
định mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu
được xác định như sau:
- Xếp loại Tốt:
là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 85;
- Xếp loại Khá:
là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 85;
- Xếp loại Trung
bình: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50 và nhỏ hơn 70;
- Xếp loại Yếu: là đơn vị có điểm đánh giá nhỏ hơn 50.
2. Thực hiện xếp loại mức độ ứng dụng
CNTT theo 2 nhóm cơ quan
Việc xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được thực hiện theo 2 nhóm cơ
quan:
- Nhóm 1: Xếp loại
mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp Sở.
- Nhóm 2: Xếp loại
mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp huyện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính
xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về mức độ ứng dụng CNTT của cơ
quan, đơn vị.
2. Tạo điều kiện để Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của
đơn vị mình.
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra việc triển khai thực hiện.
2. Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ
sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình thực
tế, đáp ứng yêu cầu của từng năm, từng giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của
các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
Điều 10. Sửa đổi,
bổ sung tiêu chí
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung tiêu chí cho phù hợp với điều kiện
tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC I:
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1382/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
1. Bộ tiêu chí đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kỹ thuật
CNTT: 8 điểm
B. Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm
C. Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp: 38
D. Công tác đảm bảo an toàn an ninh
thông tin: 7 điểm
E. Nhân lực CNTT: 8 điểm
G. Môi trường tổ chức và chính sách:
14 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí
gồm 06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT
|
Các
tiêu chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
|
Điểm
tối đa
|
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
|
|
8
|
1
|
Tỷ lệ máy tính/CBCC tại đơn vị = Tổng số máy tính tại đơn vị/ tổng số CBCC tại đơn vị
Ghi chú: Không tính các trung tâm, đơn vị trực thuộc và cán bộ hợp đồng 68.
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
x 1
|
1
|
2
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối
internet tại đơn vị = Tổng số máy tính tại đơn vị được
kết nối internet/ Tổng số máy tính tại đơn vị) * 100%
* Ghi chú: trừ máy tính soạn thảo
văn bản mật
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
3
|
Cơ quan có máy chủ không (Máy chủ được cài đặt tại cơ
quan, đơn vị)
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
4
|
Cài đặt tên miền trong mạng nội
bộ (LAN)
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
5
|
Mạng LAN có được bảo vệ bởi hệ
thống tường lửa không
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
6
|
Hệ thống sao lưu, đảm bảo an
toàn dữ liệu cho hệ thống mạng LAN
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
7
|
Hệ thống an toàn chống sét cho mạng
LAN và hệ thống báo cháy cho phòng máy chủ.
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
8
|
Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG
NỘI BỘ CƠ QUAN
|
|
25
|
1
|
Sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành công việc
|
|
12
|
1.1
|
Sử dụng phần mềm QLVB tại đơn vị
|
|
10
|
|
Các mức sử dụng
|
Cài đặt phần mềm nhưng chưa sử dụng
|
1
|
10
|
Cài đặt nhưng chỉ ứng dụng QLVB đi
và đến tại bộ phận văn thư
|
2
|
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến,
văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công
việc trên phần mềm
|
5
|
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều
hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn
văn bản dự thảo,
văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được lập để giải quyết
đạt từ 40-80%)
|
8
|
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều
hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến
được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát hành gắn vào HSCV)
|
10
|
1.2
|
Triển khai phần mềm đến các đơn
vị sự nghiệp (ĐVSN) trực thuộc
|
|
2
|
|
Tỷ lệ % các ĐVSN triển khai sử dụng
PM = (Số ĐVSN sử dụng PM/Tổng số ĐVSN) * 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ
công chức viên chức
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài
chính - Kế toán
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
4
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
5
|
Sử dụng các phần mềm chuyên
ngành khác (ngoài các phần mềm đã kể trên)
|
- Có sử dụng phần mềm chuyên ngành ứng
dụng trong nội bộ cơ quan: được tính 1 điểm.
- Có sử dụng phần mềm chuyên ngành ứng
dụng cho nhiều đơn vị: được tính 2 điểm.
|
|
3
|
6
|
Gửi nhận Văn bản điện tử
Tỷ lệ % văn bản điện tử đi = (Tổng
số bản văn bản đi qua mạng/ Tổng số bản văn bản đi của đơn vị) x 100%.
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 5
|
5
|
7
|
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong giải quyết
công việc dễ gửi, nhận văn bản điện tử
|
Có sử dụng
|
2
|
2
|
Không sử dụng
|
0
|
G
|
ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
38
|
1
|
Ứng dụng phần mềm Một cửa
điện tử (hoặc ứng dụng CNTT trong tiếp nhận, xử
lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
|
|
7
|
1.1
|
Mức độ sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng
CNTT trong tiếp nhận, xử lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
|
Sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT
để quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
1
|
5
|
Các phòng ban có cập nhật trạng
thái giải quyết hồ sơ.
|
1
|
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cập nhật
trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
Lãnh đạo, chuyên viên thực hiện
trao đổi, xử lý, chỉ đạo, giải quyết hồ sơ.
|
1
|
Thực hiện thông báo trạng thái giải
quyết hồ sơ trên phần mềm trước khi trả kết quả.
|
1
|
1.2
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC)
|
|
2
|
|
Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết tại bộ phận
MCĐT hoặc Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả = (Tổng số
hồ sơ giải quyết đúng hạn/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận của cơ quan) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
2
|
Cung cấp thông tin lên Cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT)
|
|
20
|
2.1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
3
|
|
Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu
tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban thuộc đơn vị hoặc
tương đương, tóm lược quá trình hình thành và
phát triển của đơn vị.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Thông tin giới thiệu: Thông tin
về lãnh đạo của đơn vị (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử
chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm cửa lãnh đạo trong đơn vị)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
2.2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
3
|
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý
kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý
kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu
của tổ chức cá nhân
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch
làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
2.3
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
2
|
|
Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Có cung cấp thông tin về công
tác Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực
hiện pháp luật: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị
|
- Có cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với
những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
2.4
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật:
Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung
ương)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
|
2.5
|
Thông tin về dịch vụ công trực tuyến
|
|
3
|
|
Cung cấp danh mục các dịch vụ
hành chính công và dịch vụ công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Với mỗi dịch vụ hành chính công
hoặc dịch vụ công trực tuyến có nếu rõ
quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người
trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Đối với mỗi dịch vụ hành chính công trực
tuyến: phân chia theo ngành lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
2.6
|
Tin tức, sự kiện
|
- Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa.
- Cập nhật thường xuyên và không
đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm;
sau 1 tuần trừ 1 điểm;
sau 10 ngày trừ 1,5 điểm; sau 1 tháng trừ 2 điểm)
- Không cung cấp: 0 điểm
|
3
|
3
|
2.7
|
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi
thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2.8
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện
(audio, video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông
tin
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2.9
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di
động cầm tay
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2.10
|
Cho phép tải văn bản quy phạm pháp
luật
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2.11
|
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện
các dịch vụ công trực tuyến trên Trang/Cổng thông tin điện
tử
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
|
3
|
Cung cấp và xử lý dịch vụ công
trực tuyến (Đối với đơn vị đặc thù như Thanh tra tỉnh
không có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì điểm phần này được tính là
05 điểm)
|
|
11
|
3.1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 1, mức độ 2
|
Cung cấp tất cả các thủ tục hành
chính của cơ quan ở mức độ 1, mức độ 2.
|
1
|
6
|
3.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3
|
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3.
|
2
|
3.3
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4
|
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
|
3
|
3.4
|
Tỷ lệ % số hồ sơ
được tiếp nhận và giải quyết ở mức độ 3 = (số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết
trực tuyến/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết của
các thủ tục mức độ 3 của cơ quan) x
100%
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên
|
3
|
3
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30%
|
2
|
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10%
|
1
|
Không có hồ sơ
|
0
|
3.5
|
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 4
|
Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý
|
2
|
2
|
Không có hồ sơ
được tiếp nhận và xử lý
|
0
|
D
|
CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN
NINH THÔNG TIN
|
|
7
|
2
|
Bố trí Máy
tính, máy in dành riêng cho soạn thảo văn bản bảo mật (không kết nối mạng
LAN, Internet)
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
3
|
Có thiết bị đảm an toàn, an ninh
thông tin mạng
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
4
|
Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như
hệ thống phòng, chống truy cập trái phép
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
5
|
Tỷ lệ % máy tính đơn vị được trang
bị phần mềm diệt virus có bản quyền = (Tổng số máy tính
được trang bị PM / Tổng số máy tính của đơn vị) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
6
|
Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn
chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin do Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức.
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
E
|
NHÂN LỰC CNTT
|
|
8
|
1
|
Cán bộ chuyên trách CNTT
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT có
trình độ từ cao đẳng trở lên
|
2
|
3
|
Có cán bộ phụ trách CNTT
|
1
|
2
|
Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao kiến thức CNTT trong năm do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
|
Tham gia đầy đủ
|
2
|
2
|
Tham gia nhưng không đầy đủ
|
1
|
Không tham gia
|
-1
|
3
|
Trình độ CNTT của CBCCVC trong
cơ quan
|
|
|
|
Tỷ lệ % CB, CC đơn vị (không tính hợp
đồng 68) có chứng chỉ tin học trở lên = (Tổng số CB, CC
có chứng chỉ tin học trở lên/ Tổng số CBCC của đơn
vị *100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
F
|
MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ
CHÍNH SÁCH
|
|
14
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2
|
Chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
3
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
4
|
Quy chế về quy trình trao đổi, lưu
trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
5
|
Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin tại đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
6
|
Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm
quản lý văn bản và điều hành công việc.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
7
|
Ban hành Quy chế hoạt động của bộ
phận Một cửa điện tử.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
8
|
Ban hành Quy chế hoạt động Trang
thông tin điện tử.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
9
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo khác
liên quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên).
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có văn bản ban hành > = 5
|
2
|
2
|
Có văn bản ban hành < 5
|
1
|
Không ban hành
|
0
|
10
|
Lãnh đạo được phân công phụ trách
lĩnh vực ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị
|
Có lãnh đạo phụ trách
|
2
|
2
|
Không có lãnh đạo phụ trách
|
0
|
11
|
Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT
trong năm của đơn vị (kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị)
|
Kinh phí > 100 triệu đồng
|
2
|
2
|
Kinh phí ≤ 100
triệu
|
1
|
Không bố trí
|
0
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II:
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
1. Bộ tiêu chí được đánh
giá theo thang điểm 100
điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kĩ
thuật CNTT khối UBND huyện: 9 điểm
B. Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ tại UBND cấp huyện: 26 điểm
C. Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp: 40
D. Đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin: 8 điểm
E. Nhân lực ứng dụng CNTT: 6 điểm
G. Môi trường tổ chức và chính sách:
11 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí
trong 06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT
|
Các
tiêu chí
|
Thang
điểm
|
Điểm
|
Điểm tối đa
|
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT KHỐI UBND HUYỆN
|
|
9
|
1
|
Hiện trạng sử dụng máy tính và kết
nối internet
|
|
6
|
1.1
|
Tỷ lệ máy tính của UBND huyện = Tổng số máy tính khối VP UBND và các phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND huyện /Tổng số CBCC khối VP UBND và các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND
huyện.
|
Điểm
= Tỷ lệ x Điểm tối đa (Tối đa không quá 2 điểm)
|
Tỷ lệ
x 2
|
2
|
1.2
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối
internet của huyện = (Tổng số máy tính kết nối
internet ở VP UBND huyện và các phòng, ban chuyên môn / Tổng số máy tính)*
100%
* Lưu ý: Trừ máy tính soạn thảo văn bản mật
|
Điểm
= Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
1.3
|
Cơ quan có máy chủ không?
(Máy chủ được cài đặt tại cơ quan,
đơn vị)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.4
|
Tỷ lệ % xã có mạng LAN và kết nối Internet = (Số xã của
huyện có kết nối mạng LAN và kết nối Internet / Tổng số xã)* 100%
(số xã, phường, thị trấn của huyện,
thành phố đó)
|
Điểm
= Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
2
|
Bảo mật hệ thống mạng LAN của
UBND cấp huyện
|
|
|
3
|
2.1
|
Mạng LAN có được bảo vệ bởi hệ thống
tường lửa không?
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2.2
|
Hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ
liệu cho hệ thống mạng LAN
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2.3
|
Hệ thống an toàn chống sét cho mạng
LAN và hệ thống báo cháy cho phòng máy chủ
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG NỘI BỘ
TẠI UBND CẤP HUYỆN
|
|
26
|
1
|
Sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành công việc (QLVB&ĐHCV)
|
|
11
|
1.1
|
Mức độ sử dụng phần mềm
QLVB&ĐHCV
|
Triển khai, cài đặt phần mềm nhưng
chưa sử dụng
|
1
|
10
|
Cài đặt chỉ ứng dụng QLVB đi và đến
tại bộ phận văn thư
|
2
|
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến,
văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công
việc trên phần mềm.
|
4
|
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều
hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn
văn bản dự thảo, văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được
lập để giải quyết đạt từ 40-80%)
|
8
|
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều hành, trao đổi giải
quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến được lập đều có ý kiến
chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát hành gắn vào HSCV)
|
10
|
1.2
|
Thực hiện liên thông của phần mềm đến
cấp tỉnh, cấp xã
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ
công chức viên chức
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài
chính - Kế toán
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
4
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài
sản
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
5
|
Sử dụng phần mềm Quản lý thanh
tra, khiếu nại, tố cáo
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
6
|
Sử dụng các phần mềm chuyên
ngành khác (ngoài các phần mềm kể trên)
|
Mỗi phần mềm được 0.25 điểm (tối
đa không quá 2 điểm)
|
|
2
|
7
|
Gửi nhận văn bản điện tử
(VBĐT)
|
|
7
|
7.1
|
Tỷ lệ % VBĐT đi của huyện = (Tổng số bản văn bản gửi
đi bằng điện tử/ Tổng số bản văn bản
gửi đi của huyện) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 4
|
4
|
7.2
|
Tỷ lệ % VBĐT đi của các
phòng chuyên môn thuộc UBND huyện = (Tổng số bản văn
bản gửi đi bằng điện tử/ Tổng số bản văn bản gửi đi của các phòng chuyên môn
thuộc UBND huyện) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
8
|
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số
trong giải quyết công việc để gửi, nhận văn bản điện tử.
|
Có sử dụng
|
2
|
2
|
Không sử dụng
|
0
|
C.
|
ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
|
40
|
1
|
Ứng dụng Một cửa điện tử
(MCĐT)
|
|
6
|
|
Mức độ triển khai, sử dụng phần
mềm MCĐT:
|
Sử dụng quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
1
|
6
|
Các phòng, đơn vị cập nhật trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
Lãnh đạo Huyện cập nhật trạng thái
giải quyết hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
Lãnh đạo, chuyên viên thực hiện
trao đổi ý kiến xử lý, chỉ đạo, gắn dự thảo giải quyết hồ sơ lên phần mềm.
|
1
|
Gắn kết quả giải quyết hồ sơ lên phần
mềm trước khi kết thúc hồ sơ.
|
1
|
Phần mềm Liên thông đến cấp xã
|
1
|
2
|
Áp dụng phần mềm MCĐT để giải
quyết Thủ tục hành chính (TTHC)
|
|
4
|
2.1
|
Tỷ lệ % TTHC giải quyết trên
phần mềm MCĐT= (Tổng số TTHC giải quyết trên phần mềm MCĐT/ Tổng số thủ
tục hành chính của huyện)* 100%.
|
Điểm
= Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
2.2
|
Tỷ lệ % Hồ sơ giải quyết trên phần mềm MCĐT= (Tổng số HS giải
quyết trên phần mềm MCĐT/Tổng số HS tiếp nhận và giải quyết tại trung tâm một
cửa liên thông của UBND huyện)*100%.
|
Điểm
= Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
3
|
Cung cấp thông tin lên Cổng/trang Thông tin điện tử (TTĐT)
|
|
21
|
3.1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
|
4
|
-
|
Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu
tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng,
ban thuộc UBND huyện hoặc tương đương, tóm lược quá trình hình thành và phát
triển của huyện.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
-
|
Thông tin giới thiệu: Thông tin về
địa lý, điều kiện tự nhiên, dân số, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng,
diện tích của huyện.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
-
|
Thông tin giới thiệu: Thông tin về
lãnh đạo của huyện (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử
chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25
theo tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
-
|
Thông tin giao dịch chính thức của
cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử,)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25
theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
3.2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
|
3
|
-
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến
chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
-
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến
xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
-
|
Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch
làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
3.3
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
|
3
|
-
|
Tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Có
cung cấp thông tin về công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
-
|
Tuyên truyền về chế độ, chính sách
đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị
|
- Có
cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với
những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
-
|
Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
- Có cung cấp thông tin về Thông
tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch
phát triển: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm
|
1
|
1
|
3.4
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật:
Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung
ương)
|
Có phân loại
|
1
|
1
|
Không phân loại
|
0
|
3.5
|
Thông tin về dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
3
|
-
|
Cung cấp danh mục các dịch vụ hành
chính công và dịch vụ công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25
theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
-
|
Với mỗi dịch vụ hành chính công hoặc
dịch vụ công trực tuyến có nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên
và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết,
phí, lệ phí
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
-
|
Đối với mỗi dịch vụ hành chính công
trực tuyến: phân chia theo ngành, lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
3.6
|
Tin tức, sự kiện
|
- Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa.
- Cập nhật thường xuyên và không
đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm; sau 1 tuần trừ
1 điểm; sau 10 ngày trừ 1.5 điểm; sau 1 tháng trừ 2 điểm)
- Không cung cấp: 0 điểm
|
3
|
3
|
3.7
|
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi
thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
3.8
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio,
video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
3.9
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di
động cầm tay
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
3.10
|
Cho phép tải văn bản quy phạm pháp
luật
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
3.11
|
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện
các dịch vụ công trực tuyến trên Trang/Cổng thông tin điện
tử
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
4.
|
Cung cấp và xử lý dịch vụ công
trực tuyến (DVCTT)
|
|
9
|
4.1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 1, mức độ 2.
|
Cung cấp tất cả các thủ tục hành
chính trên trang TTĐT của cơ quan ở mức độ 1, mức độ 2
|
1
|
6
|
4.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3
|
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
2
|
4.3
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4
|
Có cung cấp dịch vụ công cộng trực tuyến mức độ 4
|
3
|
4.4
|
Tỷ lệ % số hồ sơ
được tiếp nhận và giải quyết ở mức độ 3, 4 = (số hồ sơ tiếp nhận và giải
quyết trực tuyến/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết của các thủ tục mức độ
3, 4 của cơ quan) x 100%
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên
|
3
|
3
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30%
|
2
|
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10%
|
1
|
Không có hồ sơ
|
0
|
D.
|
ĐẢM BẢO AN TOÀN AN NINH THÔNG
TIN
|
|
8
|
1
|
Nội quy, quy chế về việc bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin trong nội bộ cơ quan.
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2
|
Bố trí máy tính, máy in dành riêng
cho soạn thảo văn bản mật (không kết nối mạng Lan,
internet).
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
3
|
Có thiết bị đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin mạng
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
4
|
Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như
hệ thống phòng, chống truy cập trái phép
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
5
|
Tỷ lệ % máy tính khối UBND huyện được
trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền (chỉ tính số máy tính
khối VP UBND và các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện) = (Tổng số máy tính được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền/ Tổng số máy tính)*
100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
6
|
Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn
chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin do Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức.
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
E.
|
NHÂN LỰC ỨNG DỤNG CNTT
|
|
|
6
|
1
|
Cán
bộ chuyên trách CNTT
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT có
trình độ từ đại học trở lên:
|
2
|
2
|
Có cán bộ phụ trách CNTT:
|
1
|
2
|
Trình độ CNTT của cán bộ công chức,
viên chức trong cơ quan
|
|
|
|
Tỷ lệ % CB, CC khối UBND huyện có
chứng chỉ tin học trở lên (bao gồm VP UBND huyện, các phòng ban chuyên môn
và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện, không tính cán bộ hợp đồng 68)= (Tổng số CB, CC có
chứng chỉ tin học trở lên/ Tổng số CB, CC của huyện)* 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
3
|
Bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ,
CC, VC tại địa phương trong năm
|
Có tổ chức các lớp bồi dưỡng
|
2
|
2
|
Không tổ chức bồi dưỡng
|
0
|
F.
|
MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH
|
|
11
|
1
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm phát triển
ứng dụng CNTT hàng năm của huyện.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2
|
Chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
3
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
4
|
Quy chế về quy trình trao đổi, lưu
trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan, các phòng, ban chuyên môn và
UBND huyện.
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
5
|
Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin tại UBND huyện.
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
6
|
Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm
quản lý văn bản và điều hành công việc.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
7
|
Ban hành Quy chế hoạt động của bộ
phận Một cửa điện tử.
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
8
|
Ban hành Quy chế hoạt động Trang
thông tin điện tử.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
9
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo khác
liên quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên).
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
10
|
Mức độ quan tâm của đơn vị đối với
ứng dụng CNTT
|
|
2
|
10.1
|
Có phân công lãnh đạo phụ trách
CNTT tại cơ quan, đơn vị (trực tiếp chỉ đạo ứng
dụng CNTT)
|
Có lãnh đạo phụ trách
|
1
|
1
|
Không có lãnh đạo phụ trách
|
0
|
10.2
|
Bố trí ngân sách huyện chi cho ứng
dụng CNTT
|
Có bố trí từ 200 triệu đồng trở lên
cho ứng dụng CNTT
|
1
|
1
|
Bố trí dưới 200 triệu đồng
|
1
|
Không bố trí ngân sách
|
0
|
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1382/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1382/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
2.186
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|