HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2017/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày
11 tháng 10 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHOẢNG
CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ
NHÀ TRONG NGÀY; TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN CHO HỌC SINH THEO NGHỊ
ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005
và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ quy định tại Khoản 5, Điều 11 Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 19 tháng 9
năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định
khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và
trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh
theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-HĐND ngày 10 tháng 10
năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Quy định khoảng cách và
địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà
trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này
quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến
trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn
cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ
chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định
tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng áp
dụng
a) Đối với
học sinh, gồm:
- Học sinh tiểu
học, trung học cơ sở đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm b, điểm c, khoản 1
Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP;
- Học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc thiểu số đảm bảo các điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP;
- Học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc Kinh đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 3
Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP.
b) Đối với các
trường phổ thông, gồm:
- Trường phổ
thông dân tộc bán trú;
- Trường phổ
thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách
theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP;
3. Khoảng cách,
địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày
a. Khoảng cách:
Việc xác định khoảng cách thực hiện theo 01 trong 02 trường hợp sau:
- Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4
km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 7 km trở lên đối với học sinh trung
học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông;
- Trường hợp do địa hình cách trở,
giao thông đi lại khó khăn, có thể gây mất an toàn, nguy hiểm đối với học sinh
khi đi học, đường đến trường cách sông, suối không có cầu, qua vùng núi cao,
qua vùng sạt lở đất, đá được quy định: Đối với học sinh tiểu học có nhà ở cách
trường từ 1 km trở lên, đối với học sinh trung học cơ sở có nhà ở cách trường
từ 2 km trở lên, đối với học sinh trung học phổ thông có nhà ở cách trường từ 3
km trở lên.
b. Địa bàn xác định học sinh không
thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày:
Là các xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn (đối tượng là học sinh mà bản thân học sinh đó và bố, mẹ
hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại thời điểm được hỗ trợ) thực
hiện theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc.
Hàng năm nếu có phát sinh thành
lập trường, phân hiệu mới hoặc điểm trường mới tại địa phương có khoảng cách
học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày theo quy định nhưng
Chính phủ, các cơ quan Trung ương chưa quy định cụ thể địa bàn đó thuộc xã khu
vực III, thôn đặc biệt khó khăn. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát,
điều chỉnh và phê duyệt cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương sau
khi thống nhất Thường trực hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Tỷ lệ khoán
kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh
a. Trường phổ thông dân tộc bán trú có tổ chức nấu ăn tập trung cho học
sinh bán trú được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo định
mức khoán kinh phí bằng 200% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15
học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được
hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm;
b. Đối với các
trường phổ thông, điểm trường có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh số lượng
từ 15 đến 29 học sinh thì được tính 01 định mức/01 tháng và không quá 9 tháng/01
năm học; dưới 15 học sinh thì được tính bằng ¾ định mức/01 tháng và không quá 9
tháng/01 năm học.
5. Các quy định
khác không nêu trong Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP của
Chính phủ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ bất thường thông qua ngày 11 tháng 10 năm 2017 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp; Sở GD&ĐT, Sở Tài chính;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn
(UBND cấp huyện sao gửi);
- Báo Đắk Lắk; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CtHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Y Biêr Niê
|