ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 224/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG NỘI BỘ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2017
Căn cứ Kế hoạch số 138/KH-UBND, ngày
12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc triển khai xác
định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2017 của các Sở, cơ quan ngang Sở và
UBND các Quận, Huyện, Thị xã; Quyết định số 6677/QĐ-UBND, ngày 25/9/2017 của
UBND Thành phố về việc ban hành Chỉ số đánh giá kết quả
CCHC của các Sở và cơ quan ngang Sở và Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của UBND
các Quận, Huyện, Thị xã; UBND thành phố Hà Nội ban hành kế hoạch điều tra xã hội
học (XHH) xác định chỉ số CCHC của các Sở, cơ quan ngang Sở (gọi tắt là cấp sở), UBND các Quận, Huyện, Thị xã (gọi tắt là cấp huyện) thuộc thành phố
Hà Nội như sau:
1. Mục đích, yêu
cầu.
a) Mục đích:
- Nâng cao nhận thức, ý thức, trách
nhiệm, sự tham gia của các ngành, các cấp, nhất là người dân và doanh nghiệp đối
với công tác CCHC, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của Thành phố.
- Điều tra XHH nhằm thu thập những
thông tin, đánh giá khách quan, toàn diện về công tác CCHC
của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Hà Nội
phục vụ xác định chỉ số CCHC trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017, từ đó có
cơ sở để phát huy những kết quả đạt được, khắc phục điểm yếu, đề ra giải pháp
CCHC trong thời gian tới của từng đơn vị.
b) Yêu cầu:
- Thủ trưởng các đơn vị được điều tra
XHH chỉ đạo xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện nghiêm túc các phương án, kế hoạch điều tra XHH được Thành phố phê duyệt, bố trí cán bộ, tạo điều kiện cơ sở vật chất để hoạt động điều tra XHH đạt
kết quả tốt.
- Tổ chức điều tra XHH trên cơ sở Bộ
câu hỏi điều tra XHH bám sát các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã ban hành tại
Quyết định số 6677/QĐ-UBND, ngày 25/9/2017 của UBND Thành phố.
- Việc thu thập thông tin cần thiết
thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của từng sở, ban, ngành và quận,
huyện, thị xã (đơn vị); thông tin thu thập được phản ánh xác thực và khách quan
nhất về công tác CCHC của các đơn vị. Cơ sở dữ liệu điều tra phải đảm bảo tính
chính xác, kịp thời, bao quát đại diện, đảm bảo tiến độ Thành phố giao.
2. Đối tượng điều
tra XHH xác định chỉ số CCHC
a) Cấp sở gồm 05 đối tượng:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội;
- Công chức, viên chức thuộc sở;
- Lãnh đạo phòng cấp huyện;
- Doanh nghiệp, tổ chức có giao dịch
thủ tục hành chính;
- Người dân (cá nhân) có giao dịch thủ
tục hành chính.
b) UBND cấp huyện gồm 06 đối tượng:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc
huyện;
- Lãnh đạo UBND cấp xã;
- Hộ kinh doanh, tổ chức có giao dịch
thủ tục hành chính;
- Người dân (cá nhân) có giao dịch thủ
tục hành chính;
- Người dân (cá nhân) trên địa bàn.
3. Phạm vi
Phạm vi điều tra XHH trên địa bàn
thành phố Hà Nội để xác định chỉ số CCHC của 22 đơn vị cấp sở và 30 đơn vị cấp
huyện tại Phụ lục 1 đính kèm theo Quyết định 6677/QĐ-UBND, ngày 25/9/2017 của
UBND Thành phố.
4. Thời gian điều
tra và thời kỳ thu thập số liệu
- Thời gian điều tra: Thời gian
điều tra trong năm 2017; thực hiện thu thập thông tin với mỗi đối tượng điều
tra theo tình hình cụ thể của các đơn vị.
- Thời kỳ thu thập thông tin:
Thu thập những thông tin về công tác CCHC của các đơn vị phát sinh từ
01/01/2017 đến 31/12/2017.
5. Phiếu điều tra
Trên cơ sở các tiêu chí, tiêu chí
thành phần điều tra XHH đã được phê duyệt theo Quyết định số 6677/QĐ-UBND, ngày
25/9/2017 của UBND Thành phố, tham khảo các mẫu phiếu khảo sát của Bộ Nội vụ,
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì
xây dựng các mẫu phiếu, các câu hỏi thông tin liên quan. Phiếu điều tra bao gồm
05 mẫu phiếu đối với cấp sở và 06 mẫu phiếu đối với cấp huyện như sau:
a) Phiếu điều tra XHH đối với cấp
sở:
+ Phiếu số 01-SBN: Phiếu khảo
sát ý kiến của đại biểu HĐND Thành phố đánh giá về công tác CHCC của sở, ban,
ngành với 23 câu hỏi;
+ Phiếu số 02-SBN: Phiếu khảo sát ý kiến của lãnh đạo
phòng cấp huyện đánh giá về công tác CCHC của các sở, ban, ngành với 26 câu
hỏi;
+ Phiếu số 03-SBN: Phiếu khảo sát ý kiến của cán bộ công
chức thuộc sở đánh giá về công tác CCHC tại sở ban ngành với 28 câu hỏi;
+ Phiếu số 04-SBN: Phiếu khảo
sát ý kiến của doanh nghiệp, tổ chức đánh giá về CCHC của sở, ban, ngành với
22 câu hỏi;
+ Phiếu số 05-SBN: Phiếu khảo sát ý kiến của người dân
(cá nhân) đánh giá về công tác CCHC của sở, ban, ngành với 22 câu hỏi.
(Mẫu câu hỏi khối Sở kèm theo Phụ lục 1)
b) Phiếu điều tra XHH của UBND
đối với cấp huyện:
+ Phiếu số 01-QH: Phiếu khảo
sát ý kiến của đại biểu HĐND cấp huyện đánh giá về công tác CHCC của UBND quận
huyện, thị xã với 29 câu hỏi;
+ Phiếu số 02-QH: Phiếu
khảo sát ý kiến của lãnh đạo UBND cấp xã đánh giá về công tác CCHC của cấp trên
trực tiếp (UBND quận, huyện, thị xã) với 31 câu hỏi;
+ Phiếu số 03-QH: Phiếu khảo sát ý kiến của cán bộ công
chức thuộc huyện đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã với
29 câu hỏi;
+ Phiếu số 04-QH: Phiếu khảo
sát ý kiến của hộ kinh doanh, tổ chức có giao dịch hành chính tại bộ phận 1 cửa
đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã với 23
câu hỏi;
+ Phiếu số 05-QH: Phiếu khảo sát ý kiến của người dân,
cá nhân có giao dịch hành chính đánh giá về công tác CCHC
của UBND quận, huyện, thị xã với 23 câu hỏi;
+ Phiếu số 06-QH: Phiếu khảo
sát ý kiến của người dân/cá nhân trên địa bàn đánh giá về công tác CCHC của
UBND quận, huyện, thị xã với 26 câu hỏi.
(Mẫu câu hỏi khối Huyện kèm theo Phụ lục 2)
6. Nội dung, tiến
độ triển khai
a) Nội dung:
- Điều tra xã hội học xác định các chỉ
số CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần để làm cơ sở phân tích, đánh giá
đúng thực trạng chất lượng công tác CCHC của từng đơn vị.
- Tăng cường khảo sát, điều tra các hộ
kinh doanh, người dân trên địa bàn nhằm thu thập thông tin thực chất về công
tác CCHC và quản lý nhà nước của chính quyền trên địa bàn, làm tiền đề để năm
sau điều tra khảo sát xác định chỉ số CCHC cấp xã. Đề cao
vai trò và tăng cường sự hiểu biết và tham gia của người dân vào công tác quản
lý nhà nước thông qua việc lấy ý kiến khảo sát.
- Nghiên cứu xây dựng các báo cáo
đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân, đề xuất, kiến nghị các giải pháp
cho từng đơn vị theo các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần, làm tiền đề cải
thiện chỉ số cải cách hành chính các năm sau.
b) Tiến độ triển khai:
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian
|
1
|
Mỗi đơn vị cử 02 cán bộ tham gia tập
huấn và phụ trách đầu mối điều tra XHH, gửi Bảng kê giao dịch TTHC.
|
Viện Nghiên cứu phát triển KT- XH
HN
|
- Các Sở và cơ quan ngang Sở;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Văn phòng HĐND TP
|
Gửi về Viện trước ngày 4/10/2017
|
2
|
Tổ chức tập huấn điều tra XHH
- Hội nghị tập huấn cho cán bộ đầu
mối 22 sở ngành;
- Hội nghị tập huấn cho cán bộ đầu mối
của 30 quận, huyện, thị xã và 584 xã, phường, thị trấn.
|
Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH HN
|
- Như trên
|
10/2017
|
3
|
Xây dựng kế hoạch phối hợp thực hiện
điều tra XHH tại đơn vị
|
Sở, ban, ngành, quận, huyện, thị
xã, xã, phường, thị trấn
|
- Sở Nội vụ
- Viện nghiên cứu phát triển KT-XH
HN
|
10/2017
|
4
|
Tổ chức điều tra XHH
|
Viện Nghiên cứu phát triển KT- XHHN
|
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn -VP HĐND TP
|
10/2017 đến 31/12/2017
|
5
|
Nhập phiếu, scan phiếu khảo sát để
lưu trữ, xử lý, phân tích, viết 55 báo cáo phân tích, đánh giá, đề xuất giải
pháp (báo cáo tổng hợp chung, báo cáo chung khối sở,
báo cáo chung khối huyện, báo cáo 52 đơn vị).
|
- Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH HN;
- Tổ công tác Thành phố.
|
- Các đơn vị;
|
12/2017
02/2018
|
6
|
Gửi kết quả chấm điểm XHH về Hội đồng
thẩm định Chỉ số CCHC TP
|
Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH HN
|
Sở Nội vụ
|
Muộn nhất 10/02/2018
|
7. Loại điều tra,
phương pháp điều tra
a) Loại điều tra:
Cuộc điều tra XHH này được tiến hành trên quy mô trên toàn Thành
phố để xác định chỉ số CCHC đối với 22 đơn vị cấp sở và 30 UBND cấp huyện trên
địa bàn Hà Nội. Hình thức chọn mẫu điều tra có chủ đích kết hợp với lựa chọn mẫu
ngẫu nhiên tùy vào từng đối tượng điều tra XHH. Số lượng phiếu phân bổ cho từng
đơn vị (theo Phụ lục 3 kèm theo).
b) Phương pháp điều tra:
Điều tra XHH kết hợp cả hai phương pháp điều tra trực tiếp và điều
tra gián tiếp. Cụ thể như sau:
- Phiếu điều tra đối với đại biểu
HĐND thành phố Hà Nội: Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội sẽ phối hợp với
Văn phòng HĐND Thành phố để thống nhất cách thức điều tra hiệu quả nhất.
- Đối với 3 nhóm đối tượng điều tra
là Đại biểu HĐND cấp huyện; Lãnh đạo phòng, ban cấp huyện; Lãnh đạo UBND cấp
xã: UBND quận, huyện thị xã chủ trì, phối hợp cùng với Viện Nghiên cứu phát triển
kinh tế - xã hội Hà Nội, Đoàn Giám sát để tổ chức Hội nghị lấy ý kiến, các điều
tra viên của Viện sẽ lấy phiếu trực tiếp tại Hội nghị.
- Đối tượng điều tra là cán bộ, công
chức các đơn vị, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội tổ chức Đoàn
làm việc trực tiếp với 52 đơn vị, các đơn vị tổ chức Hội nghị lấy ý kiến, điều tra viên của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội lấy phiếu
điều tra trực tiếp tại Hội nghị.
- Đối với nhóm đối tượng điều tra XHH là doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân do Viện Nghiên cứu phát triển
KT-XH Hà Nội, phối hợp với bộ phận một cửa các đơn vị (52 đơn vị) để điều
tra trực tiếp các tổ chức và cá nhân sau khi hoàn thành giao dịch.
- Đối với đối tượng là cá nhân, tổ chức
trên địa bàn, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội xây dựng và tổ chức
phương án điều tra phù hợp đảm bảo tiến độ được giao.
c) Tổng hợp kết quả điều tra:
- Sau khi hoàn thành việc điều tra,
Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội chủ trì phối hợp với các sở, ngành, quận,
huyện và các nhóm chuyên trách điều tra tiến hành kiểm tra, xử lý, nhập số liệu,
xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, xây dựng báo cáo kết quả điều tra và các báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đề xuất giải pháp.
- Các báo cáo kết
quả điều tra gửi Sở Nội vụ để phục vụ cho công tác xác định chỉ số CCHC cho các
đơn vị theo quy định.
8. Kinh phí điều
tra
- Kinh phí điều tra, khảo sát được đảm bảo từ nguồn ngân sách Thành
phố thực hiện kế hoạch CCHC thành phố Hà Nội giao cho Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội tại Quyết định
số 6768/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2017.
- Chế độ chi triển khai điều tra xác
định chỉ số CCHC này theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ
Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm công tác
CCHC nhà nước và Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN do
liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học Công nghệ ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2015 về
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn
thực hiện và bảo đảm nguồn kinh phí được cấp để triển khai Kế hoạch này.
9. Tổ chức thực
hiện
- Viện Nghiên cứu phát triển kinh
tế - xã hội Hà Nội: chủ trì và trực tiếp tổ chức, hướng
dẫn, phối hợp các đơn vị khác tiến hành điều tra, khảo sát, tổng hợp và tính điểm
điều tra xã hội học cho các đơn vị theo từng tiêu chí và tiêu chí thành phần đã
được phê duyệt. Kết quả tính điểm gửi Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC Thành phố
tổng hợp chung nhằm xác định chỉ số CCHC của các đơn vị.
- Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch
này.
- 52 đơn vị có trong danh sách xác định chỉ số CCHC năm 2017, căn cứ vào nhiệm vụ đã phân công trong
Kế hoạch điều tra, khảo sát của thành phố, xây dựng Kế hoạch thực hiện, phân
công cán bộ phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
hoàn thành tốt phương án điều tra khảo sát đã đề ra.
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn căn cứ hướng dẫn của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
và chỉ đạo của UBND cấp huyện tổ chức lấy phiếu đảm bảo số lượng và tiến độ.
Trên đây là Kế hoạch điều tra xã hội
học xác định chỉ số CCHC thành phố Hà Nội năm 2017. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về UBND Thành phố (qua Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Văn phòng HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- VPUBTP: CVP, PCVP Phạm Chí Công;
- Lưu: VT, NC(B), VNC (6b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC 1.
BỘ CÂU HỎI ĐIỀU TRA XHH KHỐI SỞ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 224/KH-UBND
ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
1.(1.4.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về công tác tuyên truyền CCHC của Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
2.(1.6.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
3.(1.6.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của Sở?
Tất
cả văn bản không kịp thời
|
Một
số văn bản kịp thời
|
Hầu
hết văn bản kịp thời
|
Tất
cả văn bản kịp thời
|
|
|
|
|
4.(1.6.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về việc sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho công tác CCHC của Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
5.(1.6.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về công tác chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
6.(2.1.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý của hệ thống các văn bản Quy phạm pháp luật
(QPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thành phố do Sở tham mưu UBND Thành
phố ban hành?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
7.(2.1.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ
chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thành phố do Sở tham
mưu Thành phố ban hành?
Tất
cả văn bản không kịp thời
|
Một
số văn bản kịp thời
|
Hầu hết
văn bản kịp thời
|
Tất
cả văn bản kịp thời
|
|
|
|
|
8.(2.5) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức của
Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
9.(4.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại các phòng, ban, đơn vị
của Sở?
Rất
không hợp lý
|
Không
hợp lý
|
Tương
đối hợp lý
|
Hợp
lý
|
Rất
hợp lý
|
|
|
|
|
|
10.(4.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về tính hợp lý trong việc Sở tham mưu UBND Thành phố phân cấp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực giữa Sở và cấp Huyện?
Rất
không hợp lý
|
Không
hợp lý
|
Tương
đối hợp lý
|
Hợp
lý
|
Rất
hợp lý
|
|
|
|
|
|
11.(4.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về kết quả công tác tiếp công dân, tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo của Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
12.(4.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về kết quả thực hiện quy chế làm việc của Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
13.(5.7.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về năng lực giải quyết công việc của công chức, viên chức thuộc Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
14.(5.7.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức, viên chức thuộc Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
15.(5.7.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về thái độ phục vụ của công chức, viên chức thuộc Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
16.(5.7.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của công chức, viên chức thuộc Sở?
Phổ
biến
|
Tương
đối phổ biến
|
Có
một số
|
Không
có
|
|
|
|
|
17.(5.8.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về việc thực hiện Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động tại
cơ quan và nơi công cộng?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
18.(6.1.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của
Sở và các đơn vị trực thuộc Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
19.(6.1.5) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính tại Sở và các đơn vị trực thuộc Sở?
Rất
không hiệu quả
|
Không
hiệu quả
|
Tương
đối hiệu quả
|
Hiệu
quả
|
Rất hiệu
quả
|
|
|
|
|
|
20.(6.1.6) Xin Ông/Bà
vui lòng đánh giá về mức độ đảm bảo phương tiện, điều kiện làm việc, chế độ đãi
ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định?
Rất
- thấp
|
Thấp
|
Bình
thường
|
Cao
|
Rất
cao
|
|
|
|
|
|
21.(7.1.4) Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ sử dụng phần mềm trong quản lý, điều
hành công việc của lãnh đạo cơ quan?
Không
sử dụng
|
Ít sử
dụng
|
Tương
đối thường xuyên
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
|
22.(7.1.6) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi
công việc của cán bộ, công chức, viên chức tại Sở?
Không
sử dụng
|
Ít sử
dụng
|
Tương
đối thường xuyên
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
|
23.(7.2.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về tính kịp thời của thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở?
Tất
cả thông tin không kịp thời
|
Một
số thông tin kịp thời
|
Hầu hết thông tin kịp thời
|
Tất
cả thông tin kịp thời
|
|
|
|
|
24.(7.2.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về mức độ đầy đủ thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước trên Trang thông
tin điện tử của Sở?
Tất
cả nội dung thông tin không đầy đủ
|
Một
số thông tin đầy đủ
|
Hầu
hết thông tin đầy đủ
|
Tất
cả thông tin đầy đủ
|
|
|
|
|
25.(7.2.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở?
Rất
không thuận tiện
|
Không
thuận tiện
|
Tương
đối thuận tiện
|
Thuận
tiện
|
Rất thuận
tiện
|
|
|
|
|
|
26.(7.3.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về tính hiệu quả trong việc thực hiện Quy trình ISO 9001 tại Sở?
Rất
không hiệu quả
|
Không
hiệu quả
|
Tương
đối hiệu quả
|
Hiệu
quả
|
Rất
hiệu quả
|
|
|
|
|
|
27.(8.4.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về việc bố trí chỗ ngồi, nơi đón tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
28.(8.4.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá về thái độ phục
vụ của cán bộ, công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
29.(8.43) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở?
Rất
chậm theo thời gian quy định
|
Chậm
theo thời gian quy định
|
Đúng
thời gian quy định
|
Trước
thời gian quy định
|
|
|
|
|
30.(8.4.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
31.(9.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
chung về mức độ hài lòng của mình đối với các dịch vụ hành
chính công/dịch vụ công của Sở?
Rất
không hài lòng
|
Không
hài lòng
|
Bình
thường
|
Hài
lòng
|
Rất
hài lòng
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
BỘ CÂU HỎI ĐIỀU TRA XHH KHỐI HUYỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 30/10/2017 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. (1.4.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về công tác tuyên truyền CCHC của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
2.(1.6.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
3.(1.6.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về tính kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của UBND Huyện?
Tất
cả văn bản không kịp thời
|
Một
số văn bản kịp thời
|
Hầu
hết văn bản kịp thời
|
Tất
cả văn bản kịp thời
|
|
|
|
|
4.(1.6.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về việc sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho công tác CCHC của UBND
Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
5.(1.6.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
6.(2.1.3) Xin Ông/Bà
vui lòng đánh giá về tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý của hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
7.(2.1.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong
tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND Huyện?
Tất
cả văn bản không kịp thời
|
Một
số văn bản kịp thời
|
Hầu
hết văn bản kịp thời
|
Tất
cả văn bản kịp thời
|
|
|
|
|
8.(2.5) Xin Ông/Bà
vui lòng đánh giá về tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật đối với công dân, tổ chức của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
9.(4.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá về
mức độ thuận tiện của quy trình nội bộ đáp ứng việc giải quyết thủ tục hành
chính cho cá nhân, tổ chức của UBND Huyện?
Không
thuận tiện
|
Tương
đối thuận tiện
|
Thuận
tiện
|
Rất
thuận tiện
|
|
|
|
|
10.(4.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp xã?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
11.(4.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá việc thực hiện công tác tiếp công dân và tiếp nhận, giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
12.(4.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
việc thực hiện công tác tiếp công dân, tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo của cấp xã?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
13.(4.5) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
kết quả thực hiện quy chế làm việc của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
14.(5.7.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cửa cán bộ, công chức, viên chức UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
15.(5.7.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về tinh thần trách nhiệm đối với công việc của cán bộ, công chức, viên chức
UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
16.(5.7.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
17.(5.7.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của cán bộ, công chức,
viên chức UBND Huyện?
Phổ
biến
|
Tương
đối phổ biến
|
Có một
số
|
Không
có
|
|
|
|
|
18.(5.7.5) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về mức độ hoàn thành các nhiệm vụ CCHC của Chủ tịch UBND cấp xã?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
19.(5.7.6) Xin Ông/Bà
vui lòng đánh giá về mức độ hoàn thành các nhiệm vụ CCHC của Trưởng phòng cấp
UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
20.(5.9.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
tại cơ quan, nơi công cộng, nơi cư trú?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
21.(6.1.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của
cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
22.(6.1.5) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính của UBND Huyện?
Rất
không hiệu quả
|
Không
hiệu quả
|
Tương
đối hiệu quả
|
Hiệu
quả
|
Rất
hiệu quả
|
|
|
|
|
|
23.(6.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về mức độ đảm bảo phương tiện, điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lao động hợp đồng thuộc UBND Huyện theo quy định?
Rất
thấp
|
Thấp
|
Bình
thường
|
Cao
|
Rất
cao
|
|
|
|
|
|
24.(7.1.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc của cán bộ,
công chức, viên chức UBND Huyện?
Không
sử dụng
|
Ít sử
dụng
|
Tương
đối thường xuyên
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
|
25.(7.2.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về tính kịp thời của thông tin trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của UBND Huyện?
Tất
cả thông tin không kịp thời
|
Một
số thông tin kịp thời
|
Hầu
hết thông tin kịp thời
|
Tất cả
thông tin kịp thời
|
|
|
|
|
26.(7.2.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của UBND Huyện?
Tất
cả nội dung thông tin không đầy đủ
|
Một
số nội dung thông tin đầy đủ
|
Hầu
hết nội dung thông tin đầy đủ
|
Tất
cả nội dung thông tin đầy đủ
|
|
|
|
|
27.(7.2.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về mức độ thuận tiện trong việc khai thác, truy cập thông tin trên Cổng thông
tin điện tử/Trang thông tin điện tử của UBND Huyện?
Rất
không thuận tiện
|
Không
thuận tiện
|
Tương
đối thuận tiện
|
Thuận
tiện
|
Rất
thuận tiện
|
|
|
|
|
|
28.(7.3.6) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO tại
UBND Huyện?
Rất
không hiệu quả
|
Không
hiệu quả
|
Tương
đối hiệu quả
|
Hiệu
quả
|
Rất
hiệu quả
|
|
|
|
|
|
29.(8.4.1) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về công tác bố trí chỗ ngồi chờ, nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân đến giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
30.(8.4.2) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về thái độ phục vụ của cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
31.(8.4.3) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND Huyện?
Rất
chậm theo thời gian quy định
|
Chậm
theo thời gian quy định
|
Đúng
thời gian quy định
|
Trước
thời gian quy định
|
|
|
|
|
32.(8.4.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh
giá về chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND Huyện?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung
bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
33.(9.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
chung về mức độ hài lòng của mình về việc cung ứng dịch vụ hành chính công/dịch
vụ công của UBND Huyện?
Rất
không hài lòng
|
Không
hài lòng
|
Bình
thường
|
Hài
lòng
|
Rất
hài lòng
|
|
|
|
|
|
34.(9.4) Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về chất lượng khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế công cấp xã tại địa phương?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|
36.(9.4)Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá
về chất lượng vệ sinh môi trường tại địa phương nơi ông/bà đang sinh sống?
Rất
kém
|
Kém
|
Trung bình
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
|
|
|
|
|