Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Thông tư 29/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 191/2015/TT-BTC 56/2019/TT-BTC
Số hiệu:
29/2025/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Nguyễn Đức Chi
Ngày ban hành:
26/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Sửa đổi hồ sơ hải quan đối với hàng hóa chuyển phát nhanh
Ngày 26/5/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 29/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 56/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Sửa đổi hồ sơ hải quan đối với hàng hóa chuyển phát nhanh
Theo đó, hồ sơ hải quan đối với hang hoá chuyển phát nhanh được quy định tại Điều 8 Thông tư 191/2015/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 56/2019/TT-BTC và Thông tư 29/2025/TT-BTC ) như sau:
- Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 1 quy định tại Điều 6 Thông tư này là Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại phần A, mục I Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan là tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tư này:
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa xuất khẩu nhóm 2 theo chỉ tiêu thông tin tại mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP , doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC đã được khai theo hướng dẫn tại mục III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (đối với hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp;
+ Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản chụp.
- Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 3 quy định tại Điều 6 Thông tư này:
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC .
Xem thêm nội dung tại Thông tư 29/2025/TT-BTC có hiệu lực từ 09/7/2025.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 29/2025/TT-BTC
Hà Nội, ngày 26
tháng 5 năm 2025
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 191/2015/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM
2015 QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH
GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH QUỐC TẾ ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI THÔNG TƯ
SỐ 56/2019/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hải
quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Thuế
tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 26 tháng
11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Thuế
giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6
năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Bưu
chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định
về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế ;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 01/2025/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 bãi bỏ
toàn bộ Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg ngày 30
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi
qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2015/TT-BTC
ngày 24 tháng 11 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày
23 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2015 quy định thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển
phát nhanh quốc tế đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày
23 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1. Sửa đổi điểm
a khoản 2 Điều 8 Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày
24/11/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 2 Thông
tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 như sau:
“a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với
hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đối với
hàng hóa xuất khẩu nhóm 2 theo chỉ tiêu thông tin tại mục II Phụ
lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy
theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ,
doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được khai theo hướng dẫn tại mục III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi điểm
a.3 khoản 1 Điều 10 Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 như sau:
“a.3) Khai bổ sung: Khai các chỉ tiêu thông tin được
khai bổ sung theo hướng dẫn mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này và thực hiện theo quy định tại Điều
20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản
9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC .”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay
thế các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 191/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 56/2019/TT-BTC
1. Thay thế Mẫu số HQ 02-BKTKTGT Phụ lục I
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 191/2015/TT-BTC
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 56/2019/TT-BTC
bằng Mẫu số HQ 02-BKTKTGT Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế Mẫu số HQ 06-BKCTHH tại Phụ lục I
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BTC bằng Mẫu số HQ 06a-BKCTHH và Mẫu số HQ 06b-BKCTHH ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Thay thế mục II Phụ lục II Danh mục
2 ban hành kèm theo Thông tư số 191/2015/TT-BTC
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 56/2019/TT-BTC bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn cách ghi chỉ tiêu
thông tin tại điểm 2 mục III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 191/2015/TT-BTC đã được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 56/2019/TT-BTC như sau:
a) Tại chỉ tiêu thông tin “góc trên bên trái tờ
khai” người khai hải quan ghi tên Hải quan cửa khẩu, hải quan ngoài cửa khẩu
nơi đăng ký tờ khai.
b) Tại Ô số 29 của điểm 2b: Thuế GTGT - “Trị giá
tính thuế” là “Tổng trị giá hải quan”; “Thuế suất (%)/Mức thuế” là “mức thuế
GTGT theo quy định”; “Tiền thuế” là “tổng số tiền thuế phải nộp theo mức GTGT”.
Điều 3. Thay thế một số cụm từ
tại Thông tư số 191/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 56/2019/TT-BTC
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan” tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 191/2015/TT-BTC
thành “Cục trưởng Cục Hải quan”.
2. Thay thế cụm từ “Chi cục Hải quan” thành “Hải
quan cửa khẩu, Hải quan ngoài cửa khẩu” tại khoản 2 Điều 9, khoản
1 và khoản 2 Điều 12 , khoản 4 và khoản 5 Điều 14, khoản 2
Điều 17 Thông tư số 191/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản
7, khoản 11, khoản 16 Điều 2 Thông tư số 56/2019/TT-BTC và mục
III phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 191/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 56/2019/TT-BTC .
3. Tại Điều 10 Thông tư 191/2015/TT-BTC
được sửa đổi tại khoản 8 Điều 2 Thông tư số 56/2019/TT-BTC
như sau: thay thế cụm từ “Chi cục Hải quan” thành “Hải quan cửa khẩu, Hải quan
ngoài cửa khẩu”, thay thế cụm từ “Chi cục Hải quan cửa khẩu” thành “Hải quan cửa
khẩu”, thay thế cụm từ “Chi cục trưởng” thành “Đội trưởng”.
4. Tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 191/2015/TT-BTC
được sửa đổi tại khoản 11 Điều 2 Thông tư số 56/2019/TT-BTC
như sau: thay thế cụm từ “Chi cục Hải quan” thành “Hải quan cửa khẩu, Hải quan
ngoài cửa khẩu”, thay thế cụm từ “Chi cục Hải quan cửa khẩu” thành “Hải quan cửa
khẩu”.
5. Thay thế cụm từ “khoản 3, khoản 4 Điều 17” tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 191/2015/TT-BTC thành “khoản 2 Điều
17”.
6. Thay thế cụm từ: “Cục hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố” tại khoản 1, khoản 3 Điều 27 Thông tư số 191/2015/TT-BTC
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 56/2019/TT-BTC thành “Chi cục Hải quan
khu vực”.
7. Thay thế cụm từ: “Tổng cục Hải quan” tại Điều 4 Thông tư số 56/2019/TT-BTC thành “Cục Hải quan”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung
Điều 4 Thông tư số 56/2019/TT-BTC
1. Cục Hải quan có trách nhiệm xây dựng Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan đáp ứng các yêu cầu quy định lại Thông tư này.
2. Trường hợp theo Điều ước quốc tế mã Việt Nam là
thành viên có quy định về thời gian giải phóng hàng, Cục Hải quan có trách nhiệm
tổ chức thực hiện đảm bảo theo đúng Điều ước quốc tế đó.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 9 tháng 7
năm 2025.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên
quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trường hợp có vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài
chính (qua Cục Hải quan) để tổng hợp và hướng dẫn xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp);
- Chi cục Hải quan các khu vực;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Cục Hải quan;
- Lưu: VT, CHQ (61b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
Phụ
lục I
(Kèm theo Thông
tư số 29/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
STT
Số Tờ khai
Số vận đơn
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Số kiện
Trị giá (VND)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Tổng trị giá
tính thuế
Thuế suất thuế
giá trị gia tăng (%)
Số tiền thuế
giá trị gia tăng
Ý kiến của cơ quan hải quan:…………
DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ
(Ký, đóng dấu)
........,
ngày........tháng........năm......
CCHQ XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT
(Ký, đóng dấu công chức)
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA
(HÀNG NHẬP KHẨU)
Số hiệu phương tiện vận tải hàng hóa:
Số hiệu phương tiện chứa hàng (số container ……….)
(nếu có):
Số hiệu niêm phong hải quan:
STT
Họ tên, địa chỉ
người NK
Số vận đơn
Số Master AWB
Tên hàng
Số lượng kiện,
gói
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá tính
thuế
Trọng lượng
Xuất xứ
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
........,
ngày........tháng........năm......
NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA
(HÀNG XUẤT KHẨU)
Cửa khẩu xuất:
STT
Họ tên, địa chỉ
người XK
Số vận đơn
Tên hàng
Số lượng kiện,
gói
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá tính
thuế
Trọng lượng
Xuất xứ
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
........,
ngày........tháng........năm......
NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
Phụ
lục II
(Kèm theo Thông
tư số 29/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Phần A. Chỉ tiêu thông tin
khai báo đối với tờ khai nhập khẩu trị giá thấp
STT
Chỉ tiêu thông
tin
Mô tả, ghi chú
Bảng mã
A
Thông tin
chung
1
Số tờ khai
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ
khai.
Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có
liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thử 12 chỉ thể hiện số lần
khai bổ sung.
2
Mã loại hình
Nhập “A45”
3
Mã phân loại hàng
hóa
Nấu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau
đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau:
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
“J”: Hàng giao dịch qua thương mại điện tử
4
Mã hiệu phương thức
vận chuyển
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một
trong các mã sau:
“1”: Đường không
“2”: Đường biển (container)
“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đường bộ (xe tải)
“5”: Đường sắt
“6”: Đường sông
“9”: Khác
5
Cơ quan Hải quan
(1) Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai
hải quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định
mã cơ quan hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông
quan.
(2) Tham khảo bảng mã trên website Hải quan.
x
6
Mã bộ phận xử lý tờ
khai
(1) Nhập mã bộ phận xử lý tờ khai.
(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động
xác định mã.
(3) Tham khảo bảng mã trên website Hải quan.
x
7
Mã người nhập khẩu
Nhập Số định danh cá nhân hoặc mã số thuế của tổ
chức
Lưu ý: Không kiểm tra chỉ tiêu này trong điều kiện
đăng ký tờ khai
8
Tên người nhập khẩu
Nhập họ tên người nhập khẩu hoặc tên của tổ chức
9
Địa chỉ người nhập
khẩu
Cá nhân: Nhập địa chỉ của người nhập khẩu theo
căn cước công dân
Tổ chức: Nhập địa chỉ theo đăng ký hoạt động của
tổ chức
10
Số điện thoại người
nhập khẩu
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không
sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu
mã hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác.
(3) Chỉ tiêu không bắt buộc khai
11
Tên người xuất khẩu
Nhập tên người xuất khẩu
12
Mã nước
(1) Nhập mã nước bao gồm 02 ký tự theo bảng mã UN
LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại Cổng Thông tin điện tử của cơ quan hải
quan) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu
hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE.
x
13
Mã đại lý hải quan
Nhập mã số đại lý hải quan
14
Số vận đơn (Số B/L,
số AWB v.v.)
Nhập số vận đơn (nếu có)
15
Số lượng
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào
hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)
Lưu ý:
- Không nhập phần thập phân;
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện
bảng đơn vị tính (kiện, thùng,...).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
(Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
x
16
Tổng trọng lượng
hàng (Cross)
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu
đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển)
Lưu ý:
- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức
vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và
01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng
trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.
- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể
nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là
“LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ
tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng
hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải
quan)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất
ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.
x
17
Mã địa điểm lưu
kho hàng chờ thông quan dự kiến
Nhập mã địa điểm lưu kho của doanh nghiệp bưu
chính, chuyển phát nhanh hoặc nhập mã địa điểm nơi lưu giữ hàng hóa khi khai
báo nhập khẩu
18
Phương tiện vận
chuyển
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận
chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng ký
vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào
chứng từ vận tải: B/L, AWB,...)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng
đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất
ra tên tàu đã đăng ký trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã
hãng hàng không (02 ký tự), số chuyến bay (04 ký tự), gạch chéo (01 ký tự),
ngày/tháng (ngày: 02 ký tự, tháng 03 ký tự viết tắt của các tháng bằng tiếng
Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu
“Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp
hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
19
Ngày hàng đến
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng
từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi
cho người nhận hàng.
20
Địa điểm dỡ hàng
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng:
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển)
theo vận đơn (B/L, AWB,...);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ
tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
(Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa
khẩu đường bộ - Ga đường sắt" và “Sân bay trong nước” trên website Hải
quan)
Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ
xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp không có mã địa
điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.
x
21
Trị giá hóa đơn
Ô 1: Nhập tổng số tiền thanh toán nguyên tệ.
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
22
Trị giá hải quan
Ô 1: Nhập tổng số tiền thanh toán nguyên tệ đã
bao gồm chi phí vận tải quốc tế và chi phí bảo hiểm quốc tế, không bao gồm chi
phí vận tải nội địa và chi phí bảo hiểm nội địa (nếu doanh nghiệp có chứng từ,
tài liệu tách được hai khoản này).
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ tổng số tiền thanh toán.
23
Tổng trị giá tính
thuế (VNĐ)
Không phải nhập liệu, hệ thống căn cứ trị giá hải
quan để tính tổng trị giá tính thuế.
24
Người nộp thuế
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải quan
25
Mã xác định thời hạn
nộp thuế
Nhập một trong các mã tương ứng như sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do
sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do
sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mã
không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo bổ
sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng
hàng.
26
Mã ngân hàng bảo
lãnh
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham
khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan), trường hợp ký hiệu và số chứng
từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người
nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời
hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng,
chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người
được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp
với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng
trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và
số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng
từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự
kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng
sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của
bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
x
27
Năm phát hành bảo
lãnh
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm
04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đà nhập liệu
tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
28
Ký hiệu chứng từ bảo
lãnh
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng
cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu
tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
29
Số chứng từ bảo
lãnh
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp
trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu
tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
30
Chứng từ đính kèm
Khai chứng từ đính kèm (nếu có)
31
Phần ghi chú
Trường hợp lô hàng có C/O thì nhập số C/O, ngày cấp.
32
Phân loại chỉ thị
của Hải quan
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải
quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu
33
Ngày
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo
tới người khai hải quan.
34
Tên
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập trích yếu nội dung thông báo.
35
Nội dung
(Phan dành cho công chức hải quan)
Nhập nội dung thông báo của công chức hải quan.
B
Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa
36
Mã số hàng hóa
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh
mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi
và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả
hàng hóa’’.
(3) Chỉ tiêu không bắt buộc khai
37
Thuế suất
- Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất
nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường hợp hệ
thống phản hồi lại một trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi: E1004, E1006,
E1008, E1009 thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu
vào ô này.
Nhập “0“ trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu”
nhập mã B30.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
38
Mô tả hàng hóa
Mô tả chi tiết hàng hóa bảng tiếng Việt hoặc tiếng
Anh
39
Mã nước xuất xứ
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế
tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).
x
40
Mã Biểu thuế nhập
khẩu
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế
nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:
“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN)
“B02”: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
“B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng
150% thuế suất MFN)
“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN (ATIGA)
“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA)
“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc
“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân
“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Ấn Độ
“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản
“B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt
hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào
“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hóa
có xuất xứ Campuchia
“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê
“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch
“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối
“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp
“B17”: Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
“B30”: Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu
Lưu ý:
- Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với “Biểu thuế Chương
98 - B02 và B17“ trên website Hải quan để nhập mã Biểu thuế nhập khẩu là B02
hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98.
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế,
không được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mã phải lựa chọn mã biểu thuế
tương ứng với loại thuế suất thuế nhập khẩu nêu trên.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
x
41
Số lượng(1)
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt
hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch.
Lưu ý:
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập
số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.
(3) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân
vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự
thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai
số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc
sau: “mô tả hàng hóa #& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa
đơn”).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.
(tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải
quan)
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối,
nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại
“Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” trên website Hải quan).
x
42
Số tiền thanh toán
nguyên tệ
Ô 1: Nhập số tiền thanh toán nguyên tệ của dòng
hàng.
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
Ghi chú: Chỉ tiêu này chỉ khai khi các dòng hàng
áp dụng mức thuế suất VAT không đồng nhất.
43
Trị giá tính thuế
(VNĐ)
Hệ thống tự động phân bổ trị giá tính thuế (VNĐ) theo
số tiền thanh toán nguyên tệ của từng dòng hàng.
44
Đơn giá hóa đơn
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa
đơn.
Lưu ý:
- Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ±
1;
- Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 ký tự thì
không khai báo tại chỉ tiêu này, mã khai báo tại ô “Mô tả hàng hóa”.
- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu
chí này.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
x
45
Mã miễn thuế nhập
khẩu
Nhập mã miễn thuế nhập khẩu theo một trong các mã
sau:
1. MTG: Miễn theo trị giá tối thiểu
2. MTT: Miễn theo tiền thuế tối thiểu.
Trường hợp miễn theo số tiền thuế tối thiểu thì
người khai hải quan phải thực hiện khai báo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin về
mã số hàng hóa, biểu thuế, số lượng, trị giá,... để tính thuế.
46
Mã áp dụng thuế suất/mức
thuế và thu khác
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp
hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ, thuế chống bán phá
giá,...), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia
tăng.
Lưu ý:
(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ
sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu
thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại
chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác.
Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế
và thu khác thì không phải nhập vào ô này.
(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và
mã sắc thuế trên website Hải quan)
(2) Ngày đăng ký tờ khai nhập khẩu phải trong thời
hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
x
47
Mã miễn/giảm/
không chịu thuế và thu khác
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác
tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.
Ngày đăng ký tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không
chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.
(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và
thu khác trên website Hải quan)
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
x
48
Số tiền giảm thuế
và thu khác
- Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
Phần B. Chỉ tiêu thông tin
khai báo đối với tờ khai xuất khẩu trị giá thấp
STT
Chỉ tiêu thông
tin
Mô tả, ghi chú
Bảng mã
A
Thông tin khai báo chung
1
Số tờ khai
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ
khai.
Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có
liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần
khai bổ sung.
2
Mã loại hình
Nhập “B14”
3
Mã phân loại hàng
hóa
Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau
đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau:
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
“J”: Hàng giao dịch qua thương mại điện tử
4
Mã hiệu phương thức
vận chuyển
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một
trong các mã sau:
“1”: Đường không
“2”: Đường biển (container)
“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đường bộ (xe tải)
“5”: Đường sắt
“6”: Đường sông
“9”: Khác
5
Cơ quan Hải quan
(1) Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai
hải quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định
mã cơ quan hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông
quan.
(2) Tham khảo bảng mã trên website Hải quan.
x
6
Mã bộ phận xử lý tờ
khai
(1) Nhập mã bộ phận xử lý tờ khai.
(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động
xác định mã bộ phận xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo bảng mã trên website Hải quan.
x
7
Mã người xuất khẩu
Nhập Số định danh cá nhân hoặc mã số thuế của tổ
chức
Lưu ý: Không kiểm tra chỉ tiêu này trong điều kiện
đăng ký tờ khai
8
Tên người xuất khẩu
Nhập họ tên người xuất khẩu hoặc tên của tổ chức
9
Địa chỉ người xuất
khẩu
Cá nhân: Nhập địa chỉ của người xuất khẩu theo
căn cước công dân
Tổ chức: Nhập địa chỉ theo đăng ký hoạt động của
tổ chức
10
Số điện thoại người
xuất khẩu
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không
sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu
mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác.
(3) Chỉ tiêu không bắt buộc khai
11
Mã người nhập khẩu
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).
12
Tên người nhập khẩu
Nhập tên người nhập khẩu
13
Mã nước
(1) Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 ký tự
theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng mã nước tại website Hải quan).
(2) Không phải nhập liệu trong trường hợp không
xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE.
x
14
Mã đại lý Hải quan
Nhập mã số đại lý hải quan
15
Số vận đơn (Số B/L,
số AWB v.v....)
Nhập số vận đơn (nếu có)
16
Số lượng
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào
hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)
Lưu ý:
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bảng
đơn vị tính (kiện, thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp
(Tham khảo bảng mã loại kiện trên website Hải
quan)
x
17
Tổng trọng lượng
hàng (Gross)
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu
đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển)
Lưu ý:
- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức
vận chuyển" người khai chọn mã “1": có thể nhập 08 ký tự cho phần
nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân
thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú'’.
- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể
nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là
“LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng
hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải
quan)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất
ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.
x
18
Mã địa điểm lưu
kho hàng chờ thông quan dự kiến
Nhập mã địa điểm lưu kho của doanh nghiệp bưu
chính, chuyển phát nhanh hoặc nhập mã địa điểm nơi lưu giữ hàng hóa khi khai
báo xuất khẩu
x
19
Địa điểm xếp hàng
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE.
(Tham khảo các bảng mã “Cảng -ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường
sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan)
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)
x
20
Ngày hàng đi dự kiến
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm)
21
Trị giá hóa đơn
Ô 1: Nhập tổng số tiền thanh toán nguyên tệ.
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
22
Trị giá hải quan
Ô 1: Nhập tổng số tiền thanh toán nguyên tệ không
bao gồm phí vận chuyển quốc tế và phí bảo hiểm quốc tế (nếu doanh nghiệp có
chứng từ, tài liệu tách được hai khoản phí này ra khỏi trị giá hải quan).
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
23
Tổng trị giá tính
thuế (VNĐ)
Không phải nhập liệu, hệ thống căn cứ trị giá hải
quan để tính tổng trị giá tính thuế.
24
Chứng từ đính kèm
Khai chứng từ đính kèm (nếu có)
25
Phần ghi chú
(1) Trường hợp xuất khẩu của những lô hàng thuế gia
công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu.
(2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự
án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài thì khi đăng ký tờ
khai xuất khẩu phải nhập số tờ khai nhập khẩu hàng hóa ban đầu.
(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo
vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu
đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế.
(4) Trường hợp có thông báo từ phía cơ quan Hải
quan thì nhập thông tin cần thiết ở đây.
26
Phân loại chỉ thị
của Hải quan
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải
quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu
27
Ngày chỉ thị của Hải
quan
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo
tới người khai hải quan.
28
Tên chỉ thị của Hải
quan
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập trích yếu
nội dung thông báo
29
Nội dung chỉ thị của
Hải quan
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập nội dung thông báo tới người khai hải quan.
B
Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa
30
Mô tả hàng hóa
Mô tả chi tiết hàng hóa bằng tiếng Việt hoặc tiếng
Anh
31
Số lượng(1)
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của tùng dòng
hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập
số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.
(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ
tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm
theo quy định.
(4) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân
vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự
thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai
số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc
sau: “mô tả hàng hóa #& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa
đơn”).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan)
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã
đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại Bảng
mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan).
x
32
Số tiền thanh toán
nguyên tệ
Ô 1: Nhập số tiền thanh toán nguyên tệ của dòng
hàng.
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai. Chỉ khai chỉ tiêu
này trong trường hợp các dòng hàng của đơn hàng áp dụng mức thuế suất VAT
không đồng nhất.
33
Trị giá tính thuế
(VNĐ)
Hệ thống tự động phân bổ trị giá tính thuế (VNĐ)
theo số tiền thanh toán nguyên tệ của từng dòng hàng.
34
Đơn giá hóa đơn
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa
đơn.
Lưu ý:
- Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ±
1
- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu
chí này.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai.
Thông tư 29/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã được sửa đổi tại Thông tư 56/2019/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
---------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
No. 29/2025/TT-BTC
Hanoi, May 26, 2025
CIRCULAR
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 191/2015/TT-BTC
DATED NOVEMBER 24, 2015 ON CUSTOMS PROCEDURES FOR GOODS EXPORTED, IMPORTED,
TRANSITED THROUGH INTERNATIONAL EXPRESS DELIVERY SERVICES AMENDED BY CIRCULAR
NO. 56/2019/TT-BTC DATED AUGUST 23, 2019 OF THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Law on
Customs dated June 23, 2014;
Pursuant to the Law on
Export and Import Duties dated April 6, 2016;
Pursuant to the Law on
Special Excise Tax dated November 14, 2008; the Law on the amendments to the
Law on Special Excise Tax dated November 26, 2014; the Law on amendments to
certain articles of the Law on Public Investment, the Law on Public-Private
Partnership Investment, the Law on Investment, the Law on Housing, the Law on
Bidding, the Law on Electricity, the Law on Enterprises, the Law on Special
Excise Duties and the Law on Civil Judgment Enforcement dated January 11, 2022;
Pursuant to the Law on
Value-added Tax dated June 03, 2008; Law on amendments to certain articles of
the Law on Value-added Tax dated June 19, 2013; Law on amendments to certain
articles of the Law on taxation dated November 26, 2014; Law on amendments to
certain articles of the Law on Value-added Tax, the Law on Excise Tax and the
Law on Tax Administration dated April 06, 2016;
Pursuant to the Law on
Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on
Postal Services dated June 17, 2010;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Pursuant to the
Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 and the
Government’s Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 on amendments to
some articles of the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21,
2015 on specific provisions and guidance on enforcement of the Customs Law on
customs procedures, inspection, supervision and control procedures;
Pursuant to the
Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 01, 2016 and the
Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated March 11, 2021 on amendments to
some articles of the Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 01,
2015 on specific provisions and guidance on enforcement of the Law on Export
and Import Duties;
Pursuant to the Government’s
Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on
Tax Administration;
Pursuant to the
Government’s Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 on functions,
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of
Vietnam;
Pursuant to the
Decision No. 01/2025/QD-TTg dated January 03, 2015 on annulment of the entirety
of the Prime Minister’s Decision No. 78/2010/QD-TTg dated November 30, 2010 on
duty-free and VAT-free values of imports sent by express delivery services;
At the request of the
Director of Department of Customs,
The Minister of
Finance promulgates Circular on amendments to some articles of Circular No.
191/2015/TT-BTC dated November 24, 2015 on customs procedures for goods
exported, imported, transited through international express delivery services
amended by Circular No. 56/2019/TT-BTC dated August 23, 2019 of the Minister of
Finance.
Article
1. Amendments to some articles of Circular No. 191/2015/TT-BTC dated November
24, 2015 on customs procedures for goods exported, imported, transited through
international express delivery services amended by Circular No. 56/2019/TT-BTC
dated August 23, 2019 of the Minister of Finance
1. Point a clause 2
Article 8 of the Circular No. 191/2015/TT-BTC dated November 24, 2015 amended
by clause 6 Article 2 of the Circular No. 56/2019/TT-BTC dated August 23, 2019
shall be amended as follows:
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
In case of paper-based
customs declaration prescribed in clause 12 Article 1 of the Decree No.
59/2018/ND-CP,the enterprise shall submit 2 authentic copies of customs
declaration using form No. HQ/2015/XK or form No. HQ/2015/NK of Appendix IV
issued together with Circular No. 38/2015/TT-BTC made according to the
guidelines in section III, Appendix II of List 2 issued herewith.”
2. Point a.3 clause 1
Article 10 of the Circular No. 191/2015/TT-BTC dated November 24, 2015 amended
by clause 8 Article 2 of the Circular No. 56/2019/TT-BTC dated August 23, 2019
shall be amended as follows:
“a.3) Additional
declaration: Declare entries of additional declaration according to the
guidelines of section II, Appendix II of List 2 enclosed with this Circular and
regulations in Article 20 of the Circular No. 38/2015/TT-BTC amended by clause
9 Article 1 of the Circular No. 39/2018/TT-BTC.”
Article
2. Amendment and replacement of Appendices enclosed with the Circular No.
191/2015/TT-BTC amended by the Circular No. 56/2019/TT-BTC
1. The Form No. HQ
02-BKTKTGT Appendix I List 2 enclosed with the Circular No. 191/2015/TT-BTC
amended by the Circular No. 56/2019/TT-BTC shall be replaced by the Form No. HQ
02-BKTKTGT Appendix I enclosed with this Circular.
2. The Form No. HQ
06-BKCTHH Appendix I List 2 enclosed with the Circular No. 56/2019/TT-BTC shall
be replaced by the Form No. HQ 06a-BKCTHH and Form No. HQ 06b-BKCTHH enclosed
with this Circular.
3. Section II Appendix II
List 2 enclosed with the Circular No. 191/2015/TT-BTC amended by the Circular
No. 56/2019/TT-BTC shall be replaced by the Appendix II enclosed with this
Circular.
4. Guidelines for writing
the entries in point 2 section III Appendix II List 2 issued together with the
Circular No. 191/2015/TT-BTC amended by the Circular No. 56/2019/TT-BTC shall
be amended as follows:
a) At the entries
"the upper left-hand corner of the declaration", the customs
declarant shall write the name of the customs unit located at/outside the
border checkpoint where the declaration is registered.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Article
3. Replacement of some phrases in the Circular No. 191/2015/TT-BTC amended by
the Circular No. 56/2019/TT-BTC
1. The phrase “Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan” (the General Director of the General Department of
Customs) in point b clause 2 Article 7 of the Circular No. 191/2015/TT-BTC
shall be replaced by the phrase “Cục trưởng Cục Hải quan” (Director of
Department of Customs).
2. The phrase “Chi cục Hải
quan” (Customs Sub-department) shall be replaced by the phrase “Hải quan cửa khẩu,
Hải quan ngoài cửa khẩu” (Customs Unit located at/outside the border
checkpoint) in clause 2 Article 9, clause 1 and clause 2 Article 12, clause 4
and clause 5 Article 14, clause 2 Article 17 of the Circular No.
191/2015/TT-BTC amended by clause 7, Article 11, clause 16 Article 2 of the
Circular No. 56/2019/TT-BTC and section III, the Appendix II List 2 enclosed
with the Circular No. 191/2015/TT-BTC amended by the Circular No.
56/2019/TT-BTC.
3. In Article 10 of the
Circular No. 191/2015/TT-BTC amended by clause 8 Article 2 of the Circular No.
56/2019/TT-BTC, the phrase “Chi cục Hải Quan” (Customs Sub-department) shall be
replaced by the phrase “Hải quan cửa khẩu, Hải quan ngoài cửa khẩu” (Customs
Unit located at/outside the border checkpoint”, the phrase “Chi cục Hải
quan cửa khẩu” (Customs Sub-department located at the border checkpoint) shall
be replaced by the phrase " Hải quan cửa khẩu” (Customs Unit located at
the border checkpoint) and the phrase “Chi cục trưởng” (Head of Sub-department)
shall be replaced by the phrase “Đội trưởng” (Leader).
4. In clause 3 Article 12
of the Circular No. 191/2015/TT-BTC amended by clause 11 Article 2 of the
Circular No. 56/2019/TT-BTC, the phrase “Chi cục Hải Quan” (Customs
Sub-department) shall be replaced by the phrase “Hải quan cửa khẩu, Hải quan
ngoài cửa khẩu” (Customs Unit located at/outside the border checkpoint” and the
phrase “Chi cục Hải quan cửa khẩu” (Customs Sub-department located at the
border checkpoint) shall be replaced by the phrase " Hải quan cửa khẩu”
(Customs Unit located at the border checkpoint).
5. The phrase “khoản 3,
khoản 4 Điều 17” (clause 3, clause 4 Article 17) in clause 3 Article 19 of the
Circular No. 191/2015/TT-BTC shall be replaced by the phrase “clause 2 Article
17” (clause 2 Article 17).
6. The phrase “Cục hải
quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố” (Customs Departments of provinces,
inter-provinces and central-affiliated cities” in clause 1, clause 3 Article 27
of the Circular No. 191/2015/TT-BTC amended by the Circular No. 56/2019/TT-BTC
shall be replaced by the phrase “Chi cục Hải quan khu vực” (Regional Customs
Sub-Departments)
7. The phrase “Tổng cục Hải
quan” (General Department of Customs) in Article 4 of the Circular No.
56/2019/TT-BTC shall be replaced by the phrase “Cục Hải Quan” (Department of
Customs)
Article
4. Amendments to Article 4 of the Circular No. 56/2019/TT-BTC
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2. If an international
treaty to which Vietnam is a signatory governs conditional customs clearance,
the Department of Customs shall apply corresponding regulations of that
international treaty.
Article
5. Implementation clauses
1. This Circular takes
effect from July 9, 2025.
2. During the
implementation, if any document referred to in this Circular is amended or
replaced, the new document shall prevail.
3. Any difficulties that
arise during the implementation must be reported to the Department of Customs
affiliated to Ministry of Finance for guidance on resolution./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Duc Chi
Thông tư 29/2025/TT-BTC ngày 26/05/2025 sửa đổi Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã được sửa đổi tại Thông tư 56/2019/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
598
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng