Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1509/QĐ-BCT 2025 thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030
Số hiệu:
1509/QĐ-BCT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Công thương
Người ký:
Nguyễn Hoàng Long
Ngày ban hành:
30/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII điều chỉnh
Bộ Công Thương ban hành Quyết định 1509/QĐ-BCT ngày 30/5/2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh.
Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII điều chỉnh
Trước đó, Thủ tướng đã có Quyết định 768/QĐ-TTg ngày 15/4/2025 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Nay Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII điều chỉnh, trong đó yêu cầu:
- Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII điều chỉnh phải bám sát quan điểm, mục tiêu, định hướng của Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, cụ thể hóa được các nhiệm vụ được giao tại Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2025 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Xác định cụ thể tiến độ, nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực thực hiện các đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật; tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển; đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành điện trong thời kỳ quy hoạch.
- Xác định cụ thể tiến độ các dự án nguồn điện, lưới điện theo Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII cho từng địa phương tới năm 2030 và giai đoạn 2031-2035; danh mục các dự án đầu tư công, dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công, dự án sử dụng nguồn vốn xã hội hóa.
- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch ngành/kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được duyệt, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.
Danh mục các dự án lưới điện truyền tải và liên kết lưới điện khu vực
Theo Kế hoạch này, danh mục các dự án lưới điện truyền tải quan trọng, ưu tiên đầu tư, lưới điện liên kết với các nước láng giềng nêu tại Phụ lục II.2.
Khối lượng “lưới điện dự phòng phát sinh các đường dây và trạm biến áp” có trong Phụ lục Phụ lục II.2 được phép sử dụng để:
(i) Triển khai các dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện trong quá trình thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, nhưng chưa có danh mục cụ thể tại Quyết định 768.
(ii) Đấu nối đồng bộ các dự án nguồn điện nhập khẩu (từ Lào, Trung Quốc, Campuchia...) vào hệ thống điện Việt Nam.
(iii) Đấu nối đồng bộ hoặc điều chỉnh đấu nối các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió trên bờ và gần bờ, điện mặt trời, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) trong Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII với hệ thống điện quốc gia.
Bộ Công Thương xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương triển khai các dự án cụ thể.
Xem thêm nội dung tại Quyết định 1509/QĐ-BCT có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1509/QĐ-BCT
Hà Nội, ngày 30 tháng
5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ĐIỀU CHỈNH
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Điện
lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc
hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 139/2024/QH15 ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Quốc
hội về Quy hoạch không gian biển quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Nghị quyết số 937/NQ-UBTVQH15 ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về giám sát chuyên đề về việc thực hiện chính sách, pháp
luật về phát triển năng lượng giai đoạn 2016 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch ;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện
lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp
điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh
doanh điện lực;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ
về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng
trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên;
Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg
ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ động giải pháp
bảo đảm cung ứng đủ điện phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân trong
thời gian cao điểm năm 2025 và giai đoạn 2026-2030;
Căn cứ Kết luận của Thường trực Chính phủ tại
Thông báo số 93/TB-VPCP ngày 10 tháng 03 năm 2025 về Điều chỉnh Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận của Thường trực Chính phủ tại
Thông báo số 141/TB- VPCP ngày 30 tháng 3 năm 2025 về hoàn thiện Điều chỉnh Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Công điện số 49/CĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ về việc triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các giải pháp bảo
đảm cung ứng điện trong thời gian cao điểm năm 2025 và thời gian tới;
Căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ đảng ủy Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Cục Điện lực tại Tờ trình số
21/TTr-ĐL ngày 20 tháng 5 năm 2025 và Tờ trình số 23/TTr-ĐL ngày 29 tháng 5 năm
2025 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh (gọi tắt là Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII điều chỉnh).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; Tổng giám đốc các Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công
nghiệp - Năng lượng quốc gia Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ban chỉ đạo Nhà nước các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc
gia, trọng điểm ngành năng lượng;
- Các Vụ: Dầu khí và Than, Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp;
- Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công;
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Công nghiệp - Năng lượng quốc gia Việt
Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- Công ty TNHH MTV vận hành Hệ thống điện và Thị trường điện Quốc gia;
- Lưu VT, ĐL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Long
KẾ
HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC
GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ĐIỀU CHỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 1509/QĐ-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Công Thương)
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện
có hiệu quả Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày
15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 (Điều chỉnh
Quy hoạch điện VIII). Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các đề án/dự
án đáp ứng các mục tiêu đã đề ra của Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, đáp ứng
nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ, bảo đảm phát
triển điện lực đi trước một bước.
- Xác định các giải
pháp thu hút đầu tư phát triển điện lực theo Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII
trong thời kỳ quy hoạch.
- Đề ra các nhiệm vụ
cho các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
trong việc phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan để thực hiện
hiệu quả Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch điện VIII điều chỉnh phải bám sát quan điểm, mục tiêu, định hướng của
Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, cụ thể hóa được các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4
năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan.
- Xác định cụ thể tiến
độ, nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực thực hiện các đề án/dự án xây dựng và
hoàn thiện chính sách, pháp luật; tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây
dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển; đào tạo và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của ngành điện trong thời kỳ quy hoạch.
- Xác định cụ thể tiến
độ các dự án nguồn điện, lưới điện theo Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII cho từng
địa phương tới năm 2030 và giai đoạn 2031-2035; danh mục các dự án đầu tư công,
dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công, dự án sử dụng nguồn
vốn xã hội hóa.
- Đảm bảo tính tuân
thủ, kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch ngành/kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp
quốc gia được duyệt, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐIỆN VIII ĐIỀU CHỈNH
1.
Danh mục các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030
và giai đoạn 2031-2035
- Đến năm 2030, tổng
công suất nhiệt điện LNG là 22.524 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới
và tiến độ vận hành tại Bảng 1 Phụ lục II.1.
- Đến năm 2030, tổng
công suất nhiệt điện khí trong nước là 14.930 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây
dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 6 Phụ lục II.1.
- Đến năm 2030, tổng
công suất nhiệt điện than là 31.055 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới
và tiến độ vận hành tại Bảng 3 Phụ lục II.1.
- Đến năm 2030, tổng
công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản
phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 1.404 MW. Đến năm 2035 tổng công suất
nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của
dây chuyền công nghệ là 3.204 MW. Danh mục các dự án cần đầu tư xây dựng mới và
tiến độ vận hành tại Bảng 5 Phụ lục II.1.
- Tổng công suất thủy điện
là 33.294 - 34.667 MW. Danh mục dự án thủy điện vừa và lớn đầu tư xây dựng mới
và tiến độ vận hành tại Bảng 7 Phụ lục II.1. Danh mục các thủy điện có công
suất dưới 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên đầu tư xây dựng mới và
tiến độ vận hành tại Bảng 8 Phụ lục II.1
- Tổng công suất thủy
điện tích năng là 2.400 - 6.000 MW. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới và tiến
độ vận hành tại Bảng 9 Phụ lục II.1.
- Tổng công suất điện
hạt nhân là 4.000 - 6.400 MW. Danh mục các dự án điện hạt nhân đầu tư xây dựng
mới và tiến độ vận hành tại Bảng 10, Phụ lục II.1.
- Tổng công suất điện
gió trên bờ (điện gió trên đất liền và gần bờ) là 26.066 - 38.029 MW. Danh mục
các dự án điện gió trên bờ đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 12
và Bảng 13, Phụ lục II.1.
- Năm 2030, tổng công
suất điện gió ngoài khơi phục vụ nhu cầu điện trong nước là 6.000 MW. Đến năm
2035, tổng công suất điện gió ngoài khơi phục vụ nhu cầu điện trong nước đạt
17.032 MW. Công suất điện gió ngoài khơi theo vùng tại Bảng 17, Phụ lục II.1.
- Tổng công suất điện
mặt trời (gồm điện mặt trời tập trung và điện mặt trời mái nhà, không bao gồm
các nguồn điện mặt trời theo khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực số 61/2024/QH15 )
là 46.459 - 73.416 MW. Danh mục các dự án điện mặt trời cần đầu tư xây dựng mới
và tiến độ vận hành tại Bảng 14, Phụ lục II.1.
- Tổng công suất điện
sinh khối là 1.523 - 2.699 MW. Danh mục các dự án điện sinh khối xây dựng mới
tại Bảng 15, Phụ lục II.1.
- Tổng công suất điện
sản xuất từ rác, chất thải rắn là 1.441 - 2.137 MW. Danh mục các dự án điện sản
xuất từ rác xây dựng mới tại Bảng 16, Phụ lục II.1.
- Đến năm 2030, Tổng
công suất pin lưu trữ dự kiến đạt khoảng 10.000 - 16.300 MW. Danh mục dự án đầu
tư xây dựng mới tại Bảng 11 Phụ lục II.1. Phát triển điện mặt trời tập trung
phải kết hợp với lắp đặt pin lưu trữ với tỷ lệ tối thiểu 10% công suất và tích
trong 2 giờ.
2.
Các loại hình nguồn điện khác tới năm 2035
- Dự kiến phát triển
2.000-3.000 MW các nguồn điện linh hoạt. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới tại
Bảng 19 Phụ lục II.1.
- Đẩy mạnh nhập khẩu
điện từ các nước Đông Nam Á (ASEAN) và Tiểu vùng sông Mê Kông (GMS) có tiềm
năng về thủy điện. Quan tâm đầu tư, khai thác các nguồn điện tại nước ngoài để
cung ứng điện về Việt Nam. Năm 2030, nhập khẩu khoảng 9.360 - 12.100 MW từ Lào
theo Hiệp định giữa hai Chính phủ và tận dụng khả năng nhập khẩu phù hợp với điều
kiện đấu nối từ Trung Quốc với quy mô hợp lý. Nếu điều kiện thuận lợi, giá
thành hợp lý, có thể tăng thêm quy mô tối đa hoặc đẩy sớm thời gian nhập khẩu
điện từ Lào về khu vực miền Bắc.
- Đến năm 2030, tăng
quy mô xuất khẩu điện sang Campuchia lên khoảng 400 MW. Dự kiến đến năm 2035,
quy mô công suất xuất khẩu điện sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác
trong khu vực đạt khoảng 5.000 - 10.000 MW và duy trì với quy mô 10.000 MW đến
năm 2050, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu
quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng.
Danh mục dự án tiềm năng xuất khẩu điện tại Bảng 19 Phụ lục II.1.
- Nguồn điện năng lượng
tái tạo phục vụ xuất khẩu, sản xuất năng lượng mới như sau:
+ Những vị trí có tiềm
năng xuất khẩu điện ra nước ngoài là khu vực miền Trung và miền Nam. Quy mô
xuất khẩu từ 5.000 MW đến 10.000 MW. Bộ Công Thương báo cáo các cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định chủ trương xuất khẩu điện và phương án lưới điện đấu
nối đồng bộ đối với từng trường hợp cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Sử dụng năng lượng
tái tạo để sản xuất các loại năng lượng mới (như hydro xanh, amoniac xanh) phục
vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu: Ưu tiên phát triển tại các khu vực có tiềm
năng năng lượng tái tạo tốt, cơ sở hạ tầng lưới điện thuận lợi; quy mô phát
triển phấn đấu đạt 15.000 MW (chủ yếu là nguồn điện gió ngoài khơi). Bộ Công
Thương báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định với từng dự
án cụ thể khi đã cơ bản đánh giá được tính khả thi về công nghệ và giá thành.
Công suất nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất năng lượng mới không tính vào cơ
cấu nguồn điện cung cấp cho phụ tải hệ thống điện quốc gia.
3.
Danh mục các dự án lưới điện truyền tải và liên kết lưới điện khu vực
Danh mục các dự án lưới
điện truyền tải quan trọng, ưu tiên đầu tư, lưới điện liên kết với các nước
láng giềng nêu tại Phụ lục II.2.
Khối lượng “lưới điện
dự phòng phát sinh các đường dây và trạm biến áp” có trong Phụ lục Phụ lục II.2
được phép sử dụng để:
(i) Triển khai các dự
án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để
nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống
điện trong quá trình thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, nhưng chưa có
danh mục cụ thể tại Quyết định số 768/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 4 năm 2025.
(ii) Đấu nối đồng bộ
các dự án nguồn điện nhập khẩu (từ Lào, Trung Quốc, Campuchia...) vào hệ thống
điện Việt Nam.
(iii) Đấu nối đồng bộ
hoặc điều chỉnh đấu nối các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió trên
bờ và gần bờ, điện mặt trời, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) trong Điều
chỉnh Quy hoạch điện VIII với hệ thống điện quốc gia.
Bộ Công Thương xem xét,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương triển khai các dự án cụ thể.
4. Chương trình phát
triển điện nông thôn, miền núi và hải đảo
(i) Cấp điện lưới quốc
gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo khoảng 911.400 hộ dân (trong đó, khoảng
160.000 hộ dân chưa có điện, 751.400 hộ dân cần cải tạo) của 14.676 thôn bản
trên địa bàn 3.099 xã, trong đó, số xã khu vực biên giới và đặc biệt khó khăn
là 1.075 xã (43 tỉnh) thuộc các tỉnh, thành phố Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Hà
Giang, Bắc Giang, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh
Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk,
Bạc Liêu, An Giang, Cần Thơ, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Nghệ An,
TP. Huế, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Tây
Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long,
Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau; khu vực còn lại là 2.024 xã;
(ii) Cấp điện 2.478
trạm bơm quy mô vừa và nhỏ (13 tỉnh) khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc các
tỉnh, thành phố Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc
Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, kết hợp
cấp điện cho nhân dân;
(iii) Cấp điện lưới
quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo cho các đảo còn lại: Đảo Cồn Cỏ
tỉnh Quảng Trị; Đảo Thổ Châu, An Sơn - Nam Du tỉnh Kiên Giang; Huyện đảo Côn
Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Danh mục các tỉnh/dự án
thành phần trong Chương trình nêu tại Phụ lục IV.
5. Kế hoạch phát triển
hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo
Nghiên cứu xây dựng 02
trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng trong giai đoạn tới
năm 2030 như sau:
- Trung tâm công
nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo tại Bắc Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực
Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, ... Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra
các khu vực lân cận.
+ Các nhà máy chế tạo
thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục
vụ xây lắp, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp
xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu,
đào tạo.
- Trung tâm công
nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực
Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, ... Trong tương lai
có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.
+ Các nhà máy chế tạo
thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục
vụ xây lắp, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp
xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu,
đào tạo.
6. Danh mục các đề án/dự
án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành
điện
Danh mục các đề án/dự
án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành
điện tại các Bảng 1, 2, 3 Phụ lục I.
7. Nhu cầu sử dụng đất
tới năm 2030
Nhu cầu đất cho phát
triển cơ sở và kết cấu hạ tầng điện lực khoảng 89,9 - 93,36 nghìn ha trong giai
đoạn 2021 - 2030 phù hợp với chỉ tiêu phân bổ đất đai trong Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc
hội.
8. Nhu cầu vốn đầu tư
tới năm 2030
- Giai đoạn 2025-2030:
+ Vốn đầu tư nguồn điện
là: 2.876.397 nghìn tỷ VNĐ (118,2 tỷ USD), trong đó nhà nước đầu tư là 666.779
nghìn tỷ VNĐ (27,4 tỷ USD), xem xét xã hội hóa là 2.209.618 nghìn tỷ VNĐ (90,8
tỷ USD).
+ Vốn đầu tư lưới
truyền tải là 440.464 nghìn tỷ VNĐ (18,1 tỷ USD), trong đó nhà nước đầu tư là
313.922 nghìn tỷ VNĐ (12,9 tỷ USD), xem xét xã hội hóa là 126.542 nghìn tỷ VNĐ
(5,2 tỷ USD).
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Vốn đầu tư nguồn điện
là 2.776.624 nghìn tỷ VNĐ (114,1 tỷ USD), trong đó nhà nước đầu tư là 644.878
nghìn tỷ VNĐ (26,5 tỷ USD), xem xét xã hội hóa là 2.131.746 nghìn tỷ VNĐ (87,6
tỷ USD).
+ Vốn đầu tư lưới
truyền tải là 386.927 nghìn tỷ VNĐ (15,9 tỷ USD), trong đó nhà nước đầu tư là 289.587
nghìn tỷ VNĐ (11,9 tỷ USD), xem xét xã hội hóa là 97.340 nghìn tỷ VNĐ (4,0 tỷ
USD).
Ghi chú: Tỷ giá áp
dụng: 24.355 VND/USD ngày 31/12/2024.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch
Các giải pháp thực hiện
quy hoạch bao gồm 11 nhóm nhiệm vụ, giải pháp cụ thể theo Phần
VI, Điều 1 của Quyết định số 768/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Tài chính
- Phối hợp với Bộ Công
Thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.
- Phối hợp với Bộ Công
Thương nghiên cứu, xây dựng và ban hành hoặc trình các cấp có thẩm quyền ban
hành các cơ chế tài chính, cơ chế giá điện, cơ chế khuyến khích để hỗ trợ thực
hiện.
2. Các bộ, ngành
Thực hiện đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Điều chỉnh
Quy hoạch điện VIII; đề xuất cơ chế, chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng
mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng
bộ với việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành
và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chỉ đạo các sở, ngành
liên quan cập nhật danh mục nguồn và lưới điện được xác định trong quy hoạch
này vào quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có tính kỹ thuật, chuyên ngành như quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh, cấp huyện để tổ chức không gian làm cơ sở thực hiện đầu tư xây dựng
các dự án điện.
- Rà soát, điều chỉnh
cập nhật trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh theo các quy
định của pháp luật về quy hoạch, điện lực (nếu có mâu thuẫn với quy hoạch này),
trong đó xác định rõ phạm vi nguồn điện, lưới điện trong phương án cấp điện đã
được quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 24 Nghị định số 56/2025/NĐ-CP
ngày 03/3/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật điện lực về quy hoạch phát triển điện
lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực, đảm bảo phù hợp với nội
dung, quy mô phân bổ công suất tăng thêm cho các địa phương trong quy hoạch
điện VIII và Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII.
- Tổ chức thực hiện
việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án điện theo thẩm quyền, bố trí quỹ đất cho
phát triển các công trình điện theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp
chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di
dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
- Chỉ đạo, giám sát chủ
đầu tư thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn và lưới điện trên địa bàn, bảo
đảm đưa dự án vào vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.
- Phối hợp với Bộ Công
Thương và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch điện VIII điều chỉnh theo chức năng, thẩm quyền.
4. Cục Điện lực
- Thường xuyên kiểm
tra, giám sát tình hình triển khai các dự án nguồn, lưới điện để đề xuất giải
pháp, bảo đảm tiến độ theo Điều chỉnh quy hoạch điện VIII được duyệt, xử lý
theo thẩm quyền và quy định đối với các dự án chậm tiến độ.
- Tổ chức đánh giá thực
hiện quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch .
5. Vụ Dầu khí và Than
- Thường xuyên theo
dõi, cập nhật tình hình cấp nhiên liệu (than, khí) cho sản xuất điện; trường
hợp có vấn đề phát sinh, ảnh hưởng đến việc cấp nhiên liệu cho các nhà máy
điện, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương để xem xét, chỉ đạo.
- Giám sát, đôn đốc
việc đảm bảo tiến độ các công trình hạ tầng tiếp nhận, cung cấp khí cho sản
xuất điện (bao gồm cả LNG), dự án kho cảng LNG và ưu tiên đảm bảo nhiên liệu
cho các nhà máy nhiệt điện.
6. Cục Đổi mới sáng
tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công
- Chủ trì, phối hợp với
Cục Điện lực và Tập đoàn Điện lực Việt Nam tăng cường công tác tuyên truyền
tiết kiệm điện và lợi ích của việc thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Chương trình quốc gia về quản lý nhu cầu điện
và các Chương trình Điều chỉnh phụ tải điện trong phạm vi cả nước.
- Chủ trì xây dựng
trình Quốc hội thông qua Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sửa
đổi) để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc giảm cường độ sử dụng năng lượng
của nền kinh tế, ban hành chế tài và các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc về sử
dụng hiệu quả năng lượng, góp phần đổi mới mô hình tăng trưởng của nền kinh tế.
- Nghiên cứu áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng điện hiệu quả
đối với những lĩnh vực, ngành có mức tiêu thụ điện cao.
7. Tập đoàn Điện lực
Việt Nam
- Giữ vai trò chính
trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã
hội. Thực hiện đầu tư các dự án nguồn điện và lưới điện truyền tải theo nhiệm
vụ được giao.
- Thường xuyên rà soát,
đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc
và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện triệt để
các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí,
giảm giá thành.
- Chủ động phối hợp địa
phương thực hiện cập nhật các dự án công trình điện được giao làm chủ đầu tư
vào quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tập trung triển khai
nhanh, quyết liệt các dự án nguồn và lưới điện được giao làm chủ đầu tư, đặc
biệt là các dự án lưới điện phục vụ nhập khẩu điện từ Lào về Việt Nam và lưới
điện giải toả công suất các nguồn điện, bảo đảm tiến độ theo quy hoạch được
duyệt. Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương để tháo gỡ khó khăn
trong giải phóng mặt bằng, đấu nối, đầu tư nguồn và lưới điện. Tập đoàn Điện lực
Việt Nam chịu trách nhiệm chính nếu các dự án trên chậm tiến độ, không đảm bảo
an ninh cung cấp điện.
- Tích cực phối hợp với
các địa phương, tập trung mọi nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ các dự án theo Thông
báo số 93/TB-VPCP ngày 10 tháng 3 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ và các dự án
thuộc chương trình, công trình dự án quan trọng quốc gia trọng điểm ngành năng
lượng ban hành kèm theo Quyết định số 270/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo tiến độ được duyệt
theo quy định; kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét tháo gỡ các khó khăn,
vướng mắc về pháp lý trong triển khai dự án (nếu có).
- Chủ động, tích cực
hơn nữa trong việc đầu mối phát triển các dự án điện gió, điện gió ngoài khơi,
điện khí và các loại hình nguồn điện khác khi có điều kiện, cơ hội.
8. Tập đoàn Công nghiệp
- Năng lượng Quốc gia Việt Nam
- Tăng cường tìm kiếm,
thăm dò và khai thác các nguồn khí trong nước để cung cấp cho phát điện, phù
hợp với nhu cầu phụ tải điện. Triển khai nhanh, có hiệu quả các mỏ khí Lô B, Cá
Voi Xanh, Kèn Bầu... theo tiến độ được duyệt.
- Thực hiện các giải
pháp xây dựng cơ sở hạ tầng kho, cảng, kết nối hệ thống khí trong nước và khu
vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà
máy điện.
- Thực hiện đúng tiến
độ các dự án nguồn điện được giao.
- Chủ động, tích cực
hơn nữa trong việc đầu mối phát triển các dự án điện gió, điện gió ngoài khơi,
điện khí và các loại hình nguồn điện khác khi có điều kiện, cơ hội.
9. Tập đoàn Công nghiệp
Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc
- Giữ vai trò chính
trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện phù hợp với lộ trình chuyển
dịch năng lượng. Trước mắt nâng cao năng lực sản xuất than trong nước, kết hợp
với nhập khẩu than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.
- Đầu tư các dự án
nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN/DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA NGÀNH ĐIỆN
(Kèm
theo Kế hoạch tại Quyết định số 1509/QĐ-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ
Công Thương)
Bảng 1: Các Đề án/dự án
xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật
TT
Đề
án/dự án
Giai
đoạn thực hiện
2025-2030
2031-2035
1
Xây dựng Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sửa đổi)
x
2
Hoàn thiện cơ chế mua
bán điện trực tiếp
x
3
Xây dựng cơ chế về
ứng dụng khoa học, công nghệ và phát triển công nghiệp chế tạo trong lĩnh vực
điện lực
x
4
Xây dựng cơ chế phát
triển thị trường tín chỉ các-bon
x
Bảng 2: Các Đề án/dự án
tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản,
trung tâm phát triển
TT
Đề
án/dự án
Giai
đoạn thực hiện
2025-2030
2031-2035
1
Trung tâm nghiên cứu
khoa học - công nghệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới
x
x
2
Trung tâm nghiên cứu
năng lượng và biến đổi khí hậu
x
x
3
Trung tâm nghiên cứu
phát triển điện hạt nhân
x
x
4
Đề án hình thành
trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng
x
x
Bảng 3: Các Đề án/dự án
đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TT
Đề
án/dự án
Giai
đoạn thực hiện
2025-2030
2031-2035
1
Đào tạo nhân lực
chuyên sâu về công nghệ HVDC, các công nghệ lưới điện thông minh
x
x
2
Đào tạo nhân lực
chuyên sâu về công nghệ hydro và các loại hình năng lượng mới
x
x
3
Đào tạo nhân lực
chuyên sâu về công nghệ điện gió ngoài khơi
x
x
4
Đào tạo nhân lực
chuyên sâu về công nghệ điện hạt nhân
x
x
5
Các chương trình trao
đổi kinh nghiệm quốc tế về lập quy hoạch năng lượng, vận hành hệ thống điện
x
x
6
Nâng cao năng lực của
các cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và
chuyển dịch năng lượng
x
x
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN NGUỒN,
LƯỚI ĐIỆN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH ĐIỆN
Phụ lục II.1
DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN NGUỒN
ĐIỆN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH
Bảng 1: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
1
LNG Quảng Ninh
1500
2028-2029
2
LNG Thái Bình
1500
2028
3
LNG Quảng Trạch II
1500
2028
4
LNG Hải Lăng giai
đoạn 1
1500
2028-2029
5
NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn
Trạch 4
1624
2025
6
LNG Hiệp Phước giai
đoạn I
1200
2028
7
LNG Long An I
1500
2028-2029
8
NMNĐ BOT Sơn Mỹ I (*)
2250
2028
9
NMNĐ BOT Sơn Mỹ II
(*)
2250
2028
10
LNG Bạc Liêu (*)
3200
2025-2030
11
LNG Nghi Sơn (*)
1500
2028
12
LNG Cà Ná (*)
1500
2028
13
LNG Quỳnh Lập (*)
1500
2028
14
LNG Hải Phòng giai
đoạn I
1600
2030
Theo cam kết của UBND
TP Hải Phòng tại Văn bản số 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025
15
LNG Hiệp Phước giai
đoạn II
1500
2025-2030
Theo cam kết của UBND
TP Hồ Chí Minh tại Văn bản số 1945/UBND-KT ngày 27/3/2025
16
LNG Long Sơn (*)
1500
2031-2035
UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu đề xuất, có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu
cầu của hệ thống điện.
17
LNG Long An II
1500
2031
18
LNG Công Thanh (**)
1500
2031-2035
UBND tỉnh Thanh Hoá
kiến nghị chuyển đổi nhiên liệu dự án NĐ than Công Thanh sang LNG. Văn bản số
5473/VPCP-CN ngày 31/7/2024 của Văn phòng
Chính phủ về việc chuyển đổi nhiên liệu từ than sang LNG đối với dự án nhiệt
điện Công Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
Có thể đẩy sớm lên
giai đoạn 2026-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện.
19
LNG Hải Phòng giai đoạn
II (**)
3200
2031-2035
Theo cam kết của UBND
TP Hải Phòng tại Văn bản số 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025, có thể đẩy sớm
tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện.
20
LNG Vũng Áng III (**)
1500
2031-2032
21
LNG Quảng Trạch III
(**)
1500
2031-2035
Ghi chú:
- Công suất đặt của các
nhà máy điện có thể dao động trong phạm vi ± 15% và sẽ được chuẩn xác, phù hợp
với gam công suất của tổ máy trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch, giai đoạn
chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
(*): Các dự án cần có
giải pháp để bảo đảm tiến độ vận hành theo quy hoạch được duyệt.
(**): Các dự án phát
triển mới giai đoạn 2031-2035 phục vụ cấp điện khu vực miền Bắc.
Bảng 2: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG dự
phòng phát triển
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
1
LNG Quảng Ninh 2
1500
2031-2035
Các dự án dự phòng
phát triển giai đoạn 2031-2035 và chỉ được triển khai khi được cấp có thẩm
quyền chấp thuận để bù đắp các nguồn điện khác trong khu vực chậm tiến độ
hoặc phụ tải tăng đột biến
2
LNG Thái Bình giai
đoạn 2
1500
2031-2035
3
LNG Hoà Ninh giai
đoạn I
1500
2031-2035
4
LNG Thanh Hóa
1500
2031-2035
5
Mở rộng Nhà máy nhiệt
điện Cà Mau 1&2
1500
2031-2035
Bảng 3: Danh mục các nhà máy nhiệt điện than
đang xây dựng
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
1
NMNĐ Na Dương II
110
2026
2
NMNĐ An Khánh - Bắc Giang
650
2027
3
NMNĐ Vũng Áng II
1330
2025
4
NMNĐ Quảng Trạch I
1403
2025
5
NMNĐ Long Phú I
1200
2026
Bảng 4: Danh mục các nhà máy nhiệt điện than đang
gặp khó khăn trong triển khai
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
1
NMNĐ Nam Định I
1200
2025-2030
2
NMNĐ Quảng Trị
1320
2025-2030
Nhà đầu tư đã xin
dừng dự án (theo Văn bản EGATi 277/2023)
3
NMNĐ Vĩnh Tân III
1980
2025-2030
4
NMNĐ Sông Hậu II
2120
2025-2030
Bộ Công Thương đã
chấm dứt Hợp đồng BOT của Dự án tại Văn bản 4579/BCT-ĐL ngày 01/7/2024
Bảng 5: Danh mục nguồn điện đồng phát, nguồn
điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong
các cơ sở công nghiệp
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
1
NĐ đồng phát Hải Hà 1
300
2030
CĐT lập FS dự án
thành phần 50 MW
2
NĐ đồng phát Đức Giang
100
2025-2030
UBND tỉnh Lào Cai có
Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03 tháng 01 năm 2025 trong đó cho biết CĐT đã có
văn bản đề nghị “bỏ” dự án.
3
Formosa HT2
650
2029
4
NĐ khí dư Hòa Phát II
300
2027
Đang xây dựng
5
Nhà máy nhiệt điện
thuộc dự án: Nhà máy Bột - Giấy VNT19
54
2026-2027
Theo văn bản số 1432/UBND-
KTN ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
6
NĐ đồng phát Hải Hà 2
600
2035
7
NĐ đồng phát Hải Hà 3
600
2035
8
NĐ đồng phát Hải Hà 4
600
2035
9
Các dự án khác
Ưu tiên, khuyến khích
phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng
lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp
với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp.
Bảng 6: Danh mục các nhà máy nhiệt điện khí
trong nước
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
1
Nhiệt điện Ô Môn I
(*)
660
2025-2030
Sử
dụng khí Lô B
2
NMNĐ Ô Môn II
1050
2027-2028
3
NMNĐ Ô Môn III
1050
2028-2030
4
NMNĐ Ô Môn IV
1050
2028
5
TBKHH Dung Quất I
750
2030
Sử dụng khí Cá Voi
Xanh, đồng bộ với tiến độ phía thượng nguồn thuộc chuỗi dự án khí - điện Cá
Voi Xanh.
6
TBKHH Dung Quất II
750
2030
7
TBKHH Dung Quất III
750
2030
8
TBKHH Miền Trung I
750
2025-2030
9
TBKHH Miền Trung II
750
2025-2030
10
TBKHH Quảng Trị
340
2025-2030
Sử dụng khí mỏ Báo
Vàng, đồng bộ với tiến độ phía thượng nguồn.
Ghi chú:
- Công suất đặt của các
nhà máy điện có thể dao động trong phạm vi ± 15% và sẽ được chuẩn xác, phù hợp
với gam công suất của tổ máy trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch, giai đoạn
chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
(*) Nhà máy điện hiện
có chuyển sang sử dụng khí Lô B.
Bảng 7: Danh mục các nguồn thủy điện lớn
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Tỉnh
Ghi
chú
I
Công suất tăng thêm
2025 - 2030
2,958
1
TĐ Long Tạo
44
2021-2024
Điện
Biên
Đã vận hành
2
TĐ Sông Lô 6
60
2021-2024
Tuyên
Quang, Hà Giang
Đã vận hành
3
TĐ Sông Lô 7
36
2021-2024
Tuyên
Quang
Đã vận hành
4
TĐ Pắc Ma
160
2021-2024
Lai
Châu
Đã vận hành
5
TĐ Suối Sập 2A
49.6
2021-2024
Sơn
La
Đã vận hành
6
TĐ Đắk Mi 2
147
2021-2024
Quảng
Nam
Đã vận hành
7
TĐ Sông Tranh 4
48
2021-2024
Quảng
Nam
Đã vận hành
8
TĐ Thượng Kon Tum
220
2021-2024
Kon
Tum
Đã vận hành
9
TĐ Phú Tân 2
93
2021-2024
Đồng
Nai
Đã vận hành
10
TĐ Hòa Bình MR
480
2025
Hòa
Bình
Đã phê duyệt trong
QHĐ VIII
11
TĐ Yên Sơn
90
2025-2030
Tuyên
Quang
Đã phê duyệt trong
QHĐ VIII
12
TĐ Nậm Củm 1,4,5
100.8
2025-2030
Lai
Châu
Đã phê duyệt trong QHĐ
VIII; Nậm Củm 5 đề nghị điều chỉnh từ 10 MW lên 15 MW.
13
TĐ Nậm Củm 2,3,6
83
2025-2030
Lai
Châu
Đã phê duyệt trong QHĐ
VIII; Nậm Củm 6 đề nghị điều chỉnh từ 7 MW lên 10,5 MW
14
TĐ Hồi Xuân
102
2027
Thanh
Hóa
Đã phê duyệt trong
QHĐ VIII
15
TĐ Mỹ Lý
120
2029-2030
Nghệ
An
Đã phê duyệt trong
QHĐ VIII
16
TĐ Nậm Mô 1 (Việt
Nam)
51
2029-2030
Nghệ
An
Đã phê duyệt trong
QHĐ VIII
17
TĐ Ialy MR
360
2025-2030
Gia
Lai
Đã phê duyệt trong
QHĐ VIII
18
TĐ Đắk Mi 1
84
2025-2030
Kon
Tum
Đã phê duyệt trong
QHĐ VIII
19
TĐ Trị An MR
200
2027
Đồng
Nai
Đã phê duyệt trong
QHĐ VIII
20
TĐ Sông Lô 9
87
2025-2030
Tuyên
Quang
UBND tỉnh Tuyên Quang
đề xuất tại Văn bản số 15/SCT-QLNL ngày 03/01/2025.
21
TĐ Tuyên Quang MR
120
2025-2030
Tuyên
Quang
UBND tỉnh Tuyên Quang
đề xuất tại Văn bản số 15/SCT-QLNL ngày 03/01/2025.
22
TĐ Sê San 3 MR
130
2025-2030
Gia
Lai
UBND tỉnh Gia Lai đề
xuất tại Văn bản số 17/UBND-CNXD ngày 05/01/2025.
23
TĐ Sê San 4 MR
120
2025-2030
Gia
Lai
UBND tỉnh Gia Lai đề
xuất tại Văn bản số 17/UBND-CNXD ngày 05/01/2025.
24
TĐ Bản Chát MR
110
2025-2030
Lai
Châu
25
TĐ Đa Nhim MR (Giai
đoạn 2)
80
2025-2030
Ninh
Thuận
26
TĐ Srêpốk 3 MR
110
2025-2028
Đắk
Lắk
UBND tỉnh Đắk Lắk đề
xuất tại Văn bản số 2285/UBND-CNXD ngày 11/3/2025.
27
TĐ Buôn Kuốp MR
140
2025-2028
Đắk
Lắk
UBND tỉnh Đắk Lắk đề
xuất tại Văn bản số 2285/UBND-CNXD ngày 11/3/2025.
28
TĐ Việt Thành
55
2030
Yên
Bái
UBND tỉnh Yên Bái đề
xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025.
29
TĐ An Bình
65
2030
Yên
Bái
UBND tỉnh Yên Bái đề
xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025.
30
TĐ An Thịnh
70
2030
Yên
Bái
UBND tỉnh Yên Bái đề
xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025.
31
TĐ Bảo Hà
75
2025-2030
Lào
Cai
UBND tỉnh Lào Cai đề
xuất tại Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03/01/2025.
32
TĐ Thái Niên
75
2025-2030
Lào
Cai
UBND tỉnh Lào Cai đề
xuất tại Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03/01/2025.
33
TĐ Suối Hưng
50
2027
Hoà
Bình
Văn bản số 338/UBND-KTN
ngày 05/3/2025 của UBND tỉnh Hoà Bình.
II
Công suất tăng thêm
2031-2035
2,049
2031-2035
1
TĐ Sơn La MR
800
2031-2035
Sơn
La
2
TĐ Lai Châu MR
400
2031-2035
Lai
Châu
3
TĐ Huội Quảng MR
260
2031-2035
Sơn
La
4
TĐ Sê San 3A MR
54
2031-2035
Kon
Tum
UBND tỉnh Kon Tum đề
xuất tại Văn bản số 11/BC-UBND ngày 13/01/2025.
5
TĐ Thuần Mỹ
250
2031-2035
TP.
Hà Nội
TP. Hà Nội đề xuất
tại Văn bản số 536/SCT-QLNL ngày 05/02/2025
6
TĐ Trung Sơn MR
130
2031-2035
Thanh
Hóa
Văn bản số 2930/UBND-
CNXDKH ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
7
TĐ A Vương MR
105
2031-2035
Quảng
Nam
UBND tỉnh Quảng Nam
đề xuất tại Văn bản số 1827/UBND-KT ngày 07/3/2025
8
TĐ Đạ Kho
50
2031-2035
Lâm
Đồng
UBND tỉnh Lâm Đồng đề
xuất tại Văn bản số 23/SCT-QLCN ngày 04/1/2025.
9
TĐ Đăk R'lấp 1 (*)
53
2031-2035
Đắk
Nông, Lâm Đồng
UBND tỉnh Đắk Nông đề
xuất tại Văn bản số 1428/UBND-TH ngày 11/3/2025
10
TĐ Đăk R'lấp 2 (*)
68
2031-2035
Đắk
Nông, Lâm Đồng
UBND tỉnh Đắk Nông đề
xuất tại Văn bản số 1428/UBND-TH ngày 11/3/2025
11
TĐ Đăk R'lấp 3 (*)
82
2031-2035
Đắk
Nông, Bình Phước
Ghi chú:
(*) Các dự án tiềm năng
đã được phê duyệt theo Quyết định số 500/QĐ-TTg , cần được xem xét, đánh giá kỹ
các tác động về môi trường, đất đai và ảnh hưởng đến rừng của dự án.
Bảng 8: Danh mục các thủy điện có công suất
dưới 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên
TT
Dự án
Công suất dự kiến (MW)
Năm vận hành
Tỉnh
Ghi chú
I
Công suất tăng thêm 2025-2030
132,2
1
TĐ Sê San 4A MR
29
2029
Gia Lai
Văn bản số 538/UBND-CNXD ngày 07/3/2025
của UBND tỉnh Gia Lai (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)
2
TĐ Mường Lát
45
2030
Thanh Hóa
Văn bản số 2930/UBND-CNXDKH ngày 07/3/2025
của UBND tỉnh Thanh Hoá (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)
3
TĐ Đồng Văn (nâng công suất)
29,8
2025-2026
Nghệ An
Tỉnh Nghệ An đề xuất nâng công suất từ
28 MW lên 29,8 MW (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)
4
Dự án sử dụng hiệu quả nguồn nước TĐ
Sông Ba Hạ
18
2027-2028
Phú Yên
EVN đề xuất tại Văn bản số 862/EVN- KH
ngày 11/02/2025 (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)
5
TĐ Sông Bồ
26
2026
TP. Huế
TP. Huế đề xuất nâng công suất từ 23,6
MW (đã vận hành) lên 26 MW (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)
6
TĐ Cẩm Sơn
36
2029-2030
Nghệ An
Văn bản số 1673/UBND-KTN ngày 07/3/2025
của UBND tỉnh Nghệ An (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)
7
TĐ Thông Thụ
28
2029-2030
Nghệ An
Văn bản số 1673/UBND-KTN ngày 07/3/2025 của
UBND tỉnh Nghệ An (ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp vào ĐZ 220 kV Nậm Sum - Nông
Cống)
8
TĐ Thái An MR
41
2030
Hà Giang
Văn bản số 300/SCT-QLNL ngày 07/3/2025 của
Sở Công Thương Hà Giang
9
TĐ Đa R'Sal
42
2025-2030
Lâm Đồng
UBND tỉnh Lâm Đồng đề xuất tại Văn bản số
2237/UBND-MT ngày 07/3/2025
10
TĐ Bản Ngà
24
2025-2030
Cao Bằng
Theo Quyết định số 262/QĐ-TTg . Cao Bằng đề xuất tại Văn bản số
629/UBND-CN ngày 07/3/2025. ĐZ 220 kV TĐ Bản Ngà - rẽ TĐ Nho Quế 3 - Cao Bằng
II
Công suất tăng thêm 2031-2035
60
1
TĐ Sê San 5
30
2033
Gia Lai
Văn bản số 538/UBND-CNXD ngày 07/3/2025
của UBND tỉnh Gia Lai (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)
2
TĐ Thuỷ điện Sông Ba Hạ MR
30
2032-2033
Phú Yên
Văn bản số 1408/UBND-ĐTKT ngày 07/3/2025
của UBND tỉnh Phú Yên (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)
Bảng 9: Danh mục các thủy điện tích năng
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Tỉnh
Ghi
chú
1
TĐTN Bác Ái
1200
2028-2029
Ninh
Thuận
Đã có trong QHĐ VIII
2
TĐTN Phước Hòa
1200
2029-2030
Ninh
Thuận
Đã có trong QHĐ VIII
3
TĐTN Đông Phù Yên
900
2025-2030
Sơn
La
Đã có trong QHĐ VIII,
điều chỉnh giai đoạn vận hành
4
TĐTN Đơn Dương #1
300
2025-2030
Lâm
Đồng
Đã có trong QHĐ VIII,
điều chỉnh giai đoạn vận hành
TĐTN tăng thêm (*)
7.072
2025-2035
1
TĐTN Sìn Hồ GĐ 1
300
2030
Lai
Châu
Văn bản số 961/UBND-KTN
ngày 07/3/2025
2
TĐTN Sìn Hồ GĐ 2
400
2032
Lai
Châu
Văn bản số 961/UBND-KTN
ngày 07/3/2025
3
TĐTN Điện Biên 3 GĐ 1
400
2025-2030
Điện
Biên
Văn bản số 837/UBND-KT
ngày 07/3/2025
4
TĐTN Điện Biên 3 GĐ 2
400
2031-2035
Điện
Biên
Văn bản số 837/UBND-KT
ngày 07/3/2025
5
TĐTN Đông Phù Yên
300
2031-2035
Sơn
La
Văn bản số 937/UBND-KTN
ngày 07/3/2025
6
TĐTN Cấm Sơn 1
300
2030
Bắc
Giang
Văn bản số 1213/UBND-
KTTH ngày 08/3/2025
7
TĐTN Cấm Sơn 2
300
2035
Bắc
Giang
Văn bản số 1213/UBND-
KTTH ngày 08/3/2025
8
TĐTN Sông Mực - Đồng
Lớn
110
2030
Thanh
Hoá
Văn bản số 2930/UBND-
CNXDKH ngày 07/3/2025
9
TĐTN Yên Mỹ - Bòng
Bòng
16,5
2030
Thanh
Hoá
Văn bản số 2930/UBND-
CNXDKH ngày 07/3/2025
10
TĐTN Kim Sơn - Thượng
Sông Trí
530
2028
Hà
Tĩnh
Văn bản số 1200/UBND-KT2
ngày 05/3/2025
11
TĐTN Kẻ Gỗ - Bộc Nguyên
174,5
2028
Hà
Tĩnh
Văn bản số 1200/UBND-KT2
ngày 05/3/2025
12
TĐTN Cam Lộ
246
2025-2030
Quảng
Trị
Văn bản số 854/UBND-KT
ngày 07/3/2025
13
TĐTN Cam Lộ GĐ 2
1200
2031-2035
Quảng
Trị
Văn bản số 854/UBND-KT
ngày 07/3/2025
14
TĐTN Đà Nẵng GĐ 1
595
2031-2035
Đà
Nẵng
Văn bản số 1316/UBND-SCT
ngày 07/3/2025
15
TĐTN A Vương
300
2025-2030
Quảng
Nam
Văn bản số 1827/UBND-KT
ngày 07/3/2025
16
TĐTN Ba Tơ GĐ 1
300
2030
Quảng
Ngãi
Văn bản số 1230/UBND-KTN
ngày 07/3/2025
17
TĐTN Vĩnh Thạnh
600
2031-2032
Bình
Định
Văn bản số 1799/UBND-KT
ngày 07/3/2025
18
TĐTN Đơn Dương #2,3
(**)
600
2031-2035
Lâm
Đồng
Văn bản số 2237/UBND-MT
ngày 07/3/2025
Ghi chú:
(*) Các dự án được xác
định trên cơ sở xét theo thứ tự ưu tiên đối với danh mục đề xuất của các
địa phương. Có thể xem
xét phát triển với quy mô lớn hơn tuỳ thuộc vào nhu cầu của hệ thống điện.
(**): Tổng quy mô dự án
là 1.200 MW.
Bảng 10: Danh mục dự kiến các nguồn điện hạt
nhân (MW)
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến
(MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
1
Nhà máy điện hạt nhân
Ninh Thuận 1
2.000
- 3.200
2030-2035
Nhà nước đầu tư
2
Nhà máy điện hạt nhân
Ninh Thuận 2
2.000
- 3.200
2030-2035
Nhà nước đầu tư
Bảng 11: Danh mục dự kiến các dự án pin lưu trữ
(MW)
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
1
Dự án pin lưu trữ 50 MW
50
2025-2030
Dung lượng MWh sẽ
được chuẩn xác trong quá trình triển khai
2
Dự án pin lưu trữ 7
MW tích hợp vào trang trại ĐMT 50 MW
7
2026
3
Dự án pin lưu trữ 105
MW tích hợp vào trang trại ĐMT 400 MW
105
2025-2030
4
Các dự án pin lưu trữ
khác
138
2025-2030
5
Lắp đặt hệ thống BESS
tại NMĐMT Krông Pa
7
2026
Đấu
nối trung áp
6
Lắp đặt hệ thống BESS
tại NMĐMT Krông Pa 2
7
2028
7
Dự án Hệ thống pin
lưu trữ năng lượng BESS NMĐG Hải Anh
4
2025-2030
Đấu
nối nội bộ nhà máy
8
Pin lưu trữ tăng thêm
Khoảng
20.287
2025-2035
Các dự án điện mặt
trời tập trung phải lắp pin lưu trữ với công suất tối thiểu bằng 10% công
suất đặt của dự án, tích trong 2 giờ; phần công suất pin tích năng còn lại
được lắp đặt trên hệ thống điện phụ thuộc vào nhu cầu vận hành
Bảng 12: Danh mục dự kiến các dự án điện gió
trên bờ và gần bờ đã được phê duyệt trong Quy hoạch điện VIII, Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch điện VIII
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Phương
án đấu nối
Ghi
chú
Tỉnh Điện Biên
300
1
Nhà máy điện gió BCG
Điện Biên 1
175
2026-2030
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối từ TBA NMĐG BCG Điện Biên 1 về trạm 220kV Điện Biên
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió
Envision Nậm Pồ
125
2026-2030
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Nậm Pồ - Lai Châu về trạm biến áp 500kV Lai Châu
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Bắc Kạn
400
1
Nhà máy điện gió
Thiên Long Ngân Sơn
130
2029
ĐZ 220kV mạch đơn từ
trạm 220kV NMĐG Thiên Long - Ngân Sơn về thanh cái 220kV tại TBA 220kV Bắc
Kạn
QĐ
1682/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Ngân
Sơn
150
2029
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió
Thiên Long Chợ Mới
120
2028
ĐZ 220kV mạch kép từ
trạm 220kV NMĐG Thiên Long - Chợ Mới chuyển tiếp trên ĐZ220kV Bắc Kạn - Thái
Nguyên
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Yên Bái
200
1
Nhà máy điện gió Nậm
Búng
200
2028
ĐZ 220kV hai mạch đấu
nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Bắc Giang
470
1
Nhà máy điện gió Bắc
Giang 1
55
2028
ĐZ 110 kV mạch đơn
đấu nối về thanh cái 110kV mở rộng của TBA 110kV Bắc Lũng
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Bắc
Giang 2
55
2028
ĐZ 110 kV đấu nối
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV Sơn Động - TBA 220 kV Sơn Động
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Cẩm
Lý
55
2030
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
nối về trạm biến áp 110kV Bắc Lũng
QĐ
262/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió Gió
Tân Sơn
50
2030
ĐZ 110 kV mạch đơn
đấu nối về TBA 110kV Lục Ngạn
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió SD
Sơn Động
105
2027
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối vào TBA 110kV Sơn Động
QĐ
262/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió Yên
Dũng
150
2029
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối vào TBA 110kV Sơn Động
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Lạng Sơn
1414
1
Nhà máy điện gió Ái
Quốc
100
2029
ĐZ 220 kV mạch kép
đấu transit vào ĐZ 220 kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Bình
Gia
80
2027
ĐZ 110kV mạch kép
NMĐG Bình Gia đấu nối transit vào ĐZ 110kV Lạng Sơn - Bình Gia
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Cao
Lộc
55
2027
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
về TBA 110kV Cao Lộc
QĐ
262/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió Cao
Lộc 3
69
2028
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối TBA NMĐG Cao Lộc 3 vào TBA 220 kV Lạng Sơn
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió Chi
Lăng
100
2028
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ
QĐ
262/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió Cao
Lộc 1
50
2028
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn - Bắc Giang
QĐ
262/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió Cao
Lộc 1.1
50
2028
Lắp thêm 01 máy biến
áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Cao Lộc 1 để
đấu nối NMĐG Cao Lộc 1.1.
QĐ
262/QĐ-TTg
8
Nhà máy điện gió Đình
Lập
100
2029
Xây dựng TBA220kV và
đường dây 220kV mạch đơn đấu nối về Thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1
QĐ
262/QĐ-TTg
9
Nhà máy điện gió Đình
Lập 1
50
2028
ĐZ 110 kV mạch kép từ
trạm biến áp 110 kV Đình Lập 1 đấu nối vào thanh cái 110kV của trạm biến áp
220 kV Lạng Sơn 1
QĐ
262/QĐ-TTg
10
Nhà máy điện gió Đình
Lập 1.1
50
2028
Lắp thêm 01 máy biến
áp 110kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 110kV NMĐG Đình Lập 1 để
đấu nối NMĐG Đình Lập 1.1
QĐ
262/QĐ-TTg
11
Nhà máy điện gió Đình
Lập 4
90
2028
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối TBA NMĐG Đình Lập 4 vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1
QĐ
262/QĐ-TTg
12
Nhà máy điện gió Đình
Lập 5
100
2027
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối TBA NMĐG Đình Lập 5 vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1
QĐ
262/QĐ-TTg
13
Nhà máy điện gió Văn
Quan 1
50
2029
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 110 kV TBA 220 kV Lạng Sơn - Bình Gia
QĐ
262/QĐ-TTg
14
Nhà máy điện gió Hữu
Kiên
90
2029
ĐZ 220kV mạch kép từ
NMĐG Hữu Kiên đến đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Chi Lăng
QĐ
262/QĐ-TTg
15
Nhà máy điện gió Lộc
Bình
60
2028
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ
QĐ
262/QĐ-TTg
16
Nhà máy điện gió Lộc
Bình - Pharbaco
50
2028
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối vào TBA 220kV NMĐG Cao Lộc 1
QĐ
262/QĐ-TTg
17
Nhà máy điện gió Lộc
Bình 1
50
2029
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1
QĐ
262/QĐ-TTg
18
Nhà máy điện gió Lộc
Bình 3
60
2028
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1
QĐ
262/QĐ-TTg
19
Nhà máy điện gió
Thăng Long 3
50
2028
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Đồng Mỏ
QĐ
262/QĐ-TTg
20
Nhà máy điện gió Văn
Lãng 1
80
2027
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
nối vào thanh cái 110kV TBA 220kV Lạng Sơn
QĐ
262/QĐ-TTg
21
Nhà máy điện gió Văn
Quan
30
2027
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ trạm 110kV Lạng Sơn - trạm 110kV Đồng Mỏ
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Quảng Ninh
370
1
Nhà máy điện gió
Quảng Ninh 1
100
2028
ĐZ 220kV mạch kép từ
nhà máy đến trạm 220kV Quảng Ninh 1
QĐ
1682/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió
Quảng Ninh 2
70
2030
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
nối vào trạm 110kV Vân Đồn 3
QĐ
1682/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió
Quảng Ninh 3
50
2027
ĐZ 110kV mạch đơn
NMĐG Quảng Ninh 3 - TBA 220kV Hải Hà hoặc XDM ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy
đến TBA 220kV Hải Hà hoặc XDM ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến TBA 220kV Cộng
Hòa
QĐ
1682/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió
Quảng Ninh 4
50
2027
ĐZ 110kV mạch đơn
NMĐG Quảng Ninh 4 - trạm 110kV Cô Tô
QĐ
1682/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió
Quảng Ninh 5
100
2028
ĐZ 220kV mạch kép từ
nhà máy đi TBA 220kV Móng Cái.
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Thái Bình
70
1
Nhà máy điện gió Tiền
Hải - Thái Bình
70
2025-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Thái Nguyên
100
1
Nhà máy điện gió BPC
Võ Nhai
100
2028
ĐZ 110 kV đấu nối vào
trạm 110kV Võ Nhai
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Sơn La
400
1
Nhà máy điện gió Tà
Xùa - Bắc Yên
72
2029
ĐZ 220 kV Nhà máy
điện gió Tà Xùa - Bắc Yên - NMĐG Hồng Ngài - Bắc Yên
QĐ
1682/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Hồng
Ngài - Bắc Yên
108
2029
ĐZ 220 kV NMĐG Hồng Ngài
- Bắc Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì
QĐ
1682/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Phù
Yên
70
2030
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
nối về trạm 220kV HATACO Bắc Yên
QĐ
1682/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió
Risen Phù Yên
80
2030
ĐZ 220 kV NMĐG Risen
Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì
QĐ
1682/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió
Thiên Vũ Bắc Yên
70
2030
ĐZ 220 kV NMĐG Thiên
Vũ Bắc Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Thanh Hóa
300
1
Nhà máy điện gió Bắc
Phương - Nghi Sơn
100
2029
ĐZ 220kV NMĐG Bắc
Phương - Nghi Sơn - rẽ 220kV Nông Cống - 220kV Nghi Sơn
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió
Mường Lát
200
2030
ĐZ 220kV NMĐG Mường
Lát - 220kV TĐ Trung Sơn
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Nghệ An
70
1
Nhà máy điện gió Nam
Đàn - giai đoạn 1
70
2028-2029
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đô Lương - Hưng Đông
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Hà Tĩnh
700
1
Trang trại phong điện
HBRE Hà Tĩnh
120
2026
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 110kV Kỳ Anh - Vũng Áng
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Cẩm
Xuyên 1
70
2027-2030
Đường dây 220kV mạch
kép đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Vũng Áng
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Kỳ
Khang - giai đoạn 1
60
2028-2030
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh
QĐ
262/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió Cẩm
Xuyên 2
100
2027-2030
Đường dây 220kV mạch
kép đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Vũng Áng
hoặc 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Formosa
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió Kỳ
Anh ĐT2, ĐT3
99
2028-2030
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh
QĐ
1682/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió Cẩm
Xuyên - giai đoạn 1 (phần trên đất liền)
84
2028-2030
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh
QĐ
1682/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió Kỳ
Nam
167
2029-2030
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Đồng Hới
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Quảng Bình
520
1
Nhà máy điện gió Ngư
Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu (điện gió gần bờ)
80
2028
ĐZ 220kV mạch kép ĐG
Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đấu nối về TBA 220kV Lệ Thủy hoặc XD ĐZ 220kV mạch
kép từ NMĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đến TBA 220kV Quảng Bình 1
QĐ
1682/QĐ-TTg ,
2
Nhà máy điện gió Thái
Dương 1 (điện gió gần bờ)
80
2029
ĐZ 220 kV mạch đơn
đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Ba Đồn
QĐ
1682/QĐ-TTg
3
Cụm Nhà máy điện gió
Hải Ninh (điện gió gần bờ)
80
2028
ĐZ220kV mạch kép đến TBA
220kV Đồng Hới hoặc ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy ĐG Hải Ninh đến TBA 220kV
Quảng Bình 2
QĐ
1682/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió Hal
Com Hồng Đức (điện gió gần bờ)
80
2027
Đấu nối chuyển tiếp
vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 qua Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới ĐZ
220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Hồng Đức Halcom đi Trạm cắt 220kV. Xây dựng
mới Trạm cắt 220kV đấu nối tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2
QĐ
1682/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió Phúc
Lộc Thọ (điện gió gần bờ)
80
2027
Xây dựng TBA 35/500kV
với tổng công suất 900MVA tại NMĐG Phúc Lộc Thọ; Xây dựng ĐZ mạch đơn 500kV
từ NMĐ gió Phúc Lộc Thọ đấu nối về thanh cái 500kV NĐ Quảng Trạch
QĐ
1682/QĐ-TTg
6
Trang trại điện gió
Quảng Bình 2
30
2029
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Ba Đồn - NĐ Formosa
QĐ
1682/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió
Thanh Sơn (gồm Thanh Sơn 1 và Thanh Sơn 2)
30
2027
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Đồng Hới - Ba Đồn - Formosa
QĐ
1682/QĐ-TTg
8
Nhà máy điện gió Lệ
Thủy 3
30
2030
ĐZ 220kV mạch kép từ
nhà máy Lệ Thủy 3 đấu vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy
QĐ
1682/QĐ-TTg
9
Nhà máy điện gió Lệ
Thủy 3, giai đoạn 3
30
2029
ĐZ mạch kép 220kV từ
nhà máy Lệ Thủy 3 đấu vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Quảng Ngãi
48
1
Nhà máy điện gió xung
quanh Nhà máy Lọc hóa Dầu Bình Sơn
48
2030
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Quảng Trị
448
1
Nhà máy điện gió LIG
Hướng Hóa 1
48
2025-2030
ĐZ 220kV đấu nối trạm
biến áp 220kV NMĐG LIG Hướng Hoá 1 có điểm đầu là TBA 220kV NMĐG LIG Hướng
Hoá 1 và điểm cuối là TBA 220kV NMĐG Hướng Tân thuộc địa bàn xã Hướng Tân,
huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị
QĐ
1682/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió LIG
Hướng Hóa 2
48
2025-2030
Đường dây 220KV mạch
đơn đấu nối đến TBA 35/220kV NMĐG LIG Hướng Hóa 1. Đi chung đường dây 220 kV
NMĐG LIG Hướng Hóa 1 đến TBA 35/220KV Hướng Tân.
QĐ
1682/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió TNC
Quảng Trị 1
50
2025-2030
Đường dây 220kV mạch
đơn đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân
QĐ
1682/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió TNC
Quảng Trị 2
50
2025-2030
Đường dây 22kV 04
mạch từ NMĐG TNC Quảng Trị 2 đấu nối vào TBA 22/220kV NMĐG Quảng Trị 1
QĐ
1682/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió
Quảng Trị Win 1
48
2025-2030
XDM TBA 220kV Quảng
Trị Win 1-2 đấu nối về TBA 220kV Hướng Tân, mở rộng 01 ngăn lộ 220kV TBA
Hướng Tân
QĐ
1682/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió
Quảng Trị Win 2
48
2025-2030
Đấu nối vào TBA 220kV
Quảng Trị Win 1-2
QĐ
1682/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió
Quảng Trị Win 3
48
2025-2030
Xây dựng TBA 220kV
Quảng Trị Win 3 đấu nối vào TBA 220kV Tài Tâm, mở rộng 01 ngăn lộ 220kV TBA
Tài Tâm
QĐ
1682/QĐ-TTg
8
Nhà máy điện gió Hưng
Bắc
30
2025-2030
Đấu nối về thanh cái
220kV TBA 220kV Tài Tâm
QĐ
1682/QĐ-TTg
9
Nhà máy điện gió TK
Power
48
2025-2030
Đường dây 220kV mạch
đơn từ trạm nâng áp 35/220kV NMĐG TK Power đấu nối về TBA 220kV NMĐG Tài Tâm
QĐ
1682/QĐ-TTg
10
Nhà máy điện gió Đức
Thắng 2
42
2025-2030
ĐZ 220 kV mạch đơn
đấu về TBA 220kV Tài Tâm
11
Nhà máy điện gió SCI
Tân Thành
30
2025-2030
Đường dây 220kV, mạch
đơn từ NMĐG SCI Tân Thành đến TBA 500kV Lao Bảo (Hướng Hóa). Xây dựng 1 ngăn
lộ 220kV tại TBA 500kV Lao Bảo (Hướng Hóa) để đấu nối
QĐ
1682/QĐ-TTg
12
NMĐG Cam Lộ
200
2025-2030
ĐZ 220 kV đấu chuyển
tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Lao Bảo
Tỉnh Kon Tum
154
1
Nhà máy điện gió Tân
Tấn Nhật - Đăk Glei
50
2025
QĐ
1682/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Sạc
Ly - Kon Tum
104
2027
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp vào 01 mạch ĐZ 220kV Trạm cắt 220kV Bờ Y - TBA 500kV Pleiku 2
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Gia Lai
1011,3
1
Nhà máy điện gió Hưng
Hải Gia Lai
96
2023-2030
QĐ
1682/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Ia
Le 1
52,8
2023-2030
QĐ
1682/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Chơ
Long (Phần còn lại)
105,5
2025-2027
QĐ
1682/QĐ-TTg , tổng công suất 155 MW, đã
vận hành 49,5 MW
4
Nhà máy điện gió Yang
Trung
145
2025-2027
QĐ
1682/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió Ia
Boòng - Chư Prông
50
2028
ĐZ 220 kV Ia Boòng -
Chư Prông - ĐG Nhơn Hoà 1
QĐ
1682/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió Phú
Mỹ
42
2027
ĐZ 220kV đấu nối về
trạm 35/220kV Hoàng Ân
QĐ
1682/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió
Hoàng Ân
42
2027
Đấu nối đường dây
220kV về TBA 500kV Pleiku 3
QĐ
1682/QĐ-TTg
8
Nhà máy điện gió Xã
Trang
100
2027
ĐZ 220kV đấu vào
thanh cái 220kV TBA 500kV Pleiku 3
QĐ
1682/QĐ-TTg
9
Nhà máy điện gió
Thăng Hưng
42
2029
ĐZ 220kV đấu vào
thanh cái 220kV TBA 500kV Pleiku 3
QĐ
1682/QĐ-TTg
10
Nhà máy điện gió Nhơn
Hòa 3
42
2030
Lắp mới 01 máy biến
áp 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng áp 220kV ĐG Nhơn Hòa 1 (nối cấp
phía 220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hoà) để đấu nối NMĐG Nhơn Hòa 3
QĐ
1682/QĐ-TTg
11
Nhà máy điện gió Nhơn
Hòa 4
42
2030
Lắp mới 01 máy biến
áp 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng áp 220kV ĐG Nhơn Hòa 1 (nối cấp
phía 220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hoà) để đấu nối NMĐG Nhơn Hòa 4
QĐ
1682/QĐ-TTg
12
Nhà máy điện gió Ia
Ko 1
42
2029
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối từ thanh cái trạm nâng áp 33/220kV NMĐG Ia Ko 1 đấu nối đến thanh cái
220kV TBA 500kV Nhơn Hòa
QĐ
1682/QĐ-TTg
13
Nhà máy điện gió Ia
Ko 2
42
2029
Lắp mới 01 MBA 33/220kV,
công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 2.
QĐ
1682/QĐ-TTg
14
Nhà máy điện gió Ia
Blứ 1
42
2028
ĐZ 220kV từ TBA nâng
220kV NMĐG Ia Blứ 1 chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Pleiku 2 - Chư Sê
- Krông Buk
QĐ
1682/QĐ-TTg
15
Nhà máy điện gió Lơ
Pang - Gia Lai
42
2029
ĐZ 220kV chuyển tiếp
đường dây 220kV Pleiku 2 - An Khê và đường dây 220kV Pleiku - TĐ An Khê
QĐ
1682/QĐ-TTg
16
Nhà máy điện gió Chư
Sê 1
42
2028
ĐZ 220kV từ TBA nâng
220kV NMĐG Chư Sê 1 vào thanh cái 220kV TBA 220kV Chư Sê
QĐ
1682/QĐ-TTg
17
Nhà máy điện gió Ia
Le 2 (thuộc Cụm Nhà máy điện gió Ia Le)
42
2027
ĐZ 220kV chuyển tiếp
ĐZ 220kV Pleiku 2 - Krông Buk
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Đắk Lắk
862
1
Nhà máy điện gió Cư
Né 1
50
2025
ĐZ 220 kV đấu nối ĐG
Cư Né 1, Cư Né 2, Krông Buk 1, Krông Buk 2 qua TBA 220 kV ĐG Krông Buk vào ĐZ
220 kV Pleiku 2 - Krông Buk
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Cư
Né 2
50
2025
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió
Krông Búk 1
50
2025
QĐ
262/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió
Krông Búk 2
50
2025
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió
Easin 1
100
2025-2028
ĐZ 220 kV NMĐG Easin
1 - trạm cắt 220 kV Cư Né mạch kép. Xây dựng trạm cắt 220 kV Cư Né và đường
dây 220 kV bốn mạch Cư Né - Rẽ Pleiku 2 - Krong Buk (chuyển tiếp trên cả 02
mạch đường dây 220 kV Pleiku 2 - Krông Buk)
QĐ
262/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió
Krongbuk 3
100
2025-2028
Mở rộng 01 ngăn MBA
trạm biến áp nâng áp 35/220 kV NMĐG Ea Sin 1 kiểu ngoài trời với quy mô như
sau: 01 ngăn MBA 35/220 kV - 125 MVA đấu nối NMĐG Krông Búk 3, nâng công suất
trạm nâng áp NMĐG Easin 1 lên 2x125 MVA. Tận dụng hạ tầng đấu nối NMĐG Easin
1
QĐ
262/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió
Thuận Phong Đắk Lắk
100
2025-2028
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Krông Búk - Nha Trang
QĐ
262/QĐ-TTg
8
Nhà máy điện gió Tân
Lập - Ea Hồ
50
2025-2028
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Krông Búk - Krông Năng.
QĐ
262/QĐ-TTg
9
Nhà máy điện gió Cư
Pơng 1,2
80
2025-2028
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV từ trạm 500kV Krông Búk - trạm 220kV
Krông Búk
QĐ
262/QĐ-TTg
10
Nhà máy điện gió
Krông Năng 1.1; 1.2
80
2025-2028
ĐZ 110kV mạch đơn từ
trạm biến áp 110kV NMĐG Krông Năng 1.1 đấu nối đến 110kV Krông Năng
QĐ
262/QĐ-TTg
11
Nhà máy điện gió NT
1; NT 2
75
2025-2028
ĐZ 110kV mạch đơn từ
trạm biến áp 110kV NMĐG NT 1 đấu nối về thanh cái 110kV TBA 110kV Krông Păk
QĐ
262/QĐ-TTg
12
Nhà máy điện gió Ea
Sin
77
2025-2028
ĐZ 220kV ĐG Ea Sin -
TBA 500kV Ea Nam
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Đắk Nông
510
1
Nhà máy điên gió Tuy
Đức
50
2026-2028
ĐZ 220kV đấu nối về
thanh cái 220 TBA 220kV Đắk Nông
QĐ
1682/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Tuy
Đức 10
60
2026-2028
ĐZ 220kV mạch kép
NMĐG Tuy Đức 10 đấu nối về NLMR tại TBA220kV Đắk Nông
QĐ
1682/QĐ-TTg
3
Nam Bình 1
50
2025-2026
Đấu về thanh cái
220kV ĐG Đắk Hòa
QĐ
262/QĐ-TTg
4
Đắk N'Drung 1
100
2025-2026
Đấu về thanh cái
220kV Trạm biến áp 500kV
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Đắk N'Drung 2
100
2025-2026
Đấu về thanh cái 35kV/220kV
trạm biến áp Điện gió Đắk N'Drung 1
QĐ
262/QĐ-TTg
6
Đắk N'Drung 3
100
2025-2026
Đấu về thanh cái 35kV/220kV
trạm biến áp Điện gió Đắk N'Drung 1
QĐ
262/QĐ-TTg
7
Asia Đắk Song 1
50
2026-2027
Chuyển tiếp trên ĐZ
110kV Đắk Song-Đắk Mil
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Bình Định
143
1
Nhà máy điện gió Vân
Canh Bình Định
143
2025-2030
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối vào TBA 110kV Vân Canh
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Phú Yên
414
1
Trang trại phong điện
HBRE An Thọ giai đoạn 1
200
2023-2025
ĐZ 220kV đấu nối vào
TBA 220kV Tuy Hòa
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió xanh
Sông Cầu giai đoạn 1
50
2023-2025
ĐZ 110kV đấu nối vào
TBA 220kV Sông Cầu
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Sông
Cầu 2
82
2025-2030
QĐ
1682/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió LRSH
Sơn Hòa
82
2025-2030
Xây dựng trạm 220 kV
NMĐG Sơn Hòa và đường dây 220 kV ACSR400 dài 24 km đấu nối vào thanh cái 220
kV trạm biến áp 220 kV Tuy Hòa
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Khánh Hòa
102
1
Nhà máy điện gió
Nexif Energy Khánh Hòa 1
102
2025-2030
ĐZ 220 kV mạch kép
đấu nối chuyển tiếp vào 1 mạch ĐZ 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm 2
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Ninh Thuận
337,5
1
Nhà máy điện gió
Phước Hữu
50
2023-2025
QĐ
1682/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện dùng
năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity - Ninh Thuận
65
2023-2025
Đấu nối chuyển tiếp
trên một mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm
QĐ
1682/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió BIM
mở rộng giai đoạn 2
50
2023-2025
Đấu nối về TBA 220kV
NMĐG BIM (hiện hữu)
QĐ
1682/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió Tri
Hải
39,5
2025
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2
QĐ
1682/QĐ-TTg
5
Một phần Công suất
Nhà máy điện gió Hanbaram
93
2023-205
QĐ
1682/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió V2
40
2026-2030
ĐZ 220kV mạch đơn đến
thanh cái 220kV TBA 500kV Thuận Nam
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Bình Thuận
497,9
1
Dự án điện gió Hoà
Thắng 1.2
100
2025-2026
Đấu nối vào đường dây
110 kV Lương Sơn - Hoà Thắng - Mũi Né
QĐ
262/QĐ-TTg , Tháo gỡ theo NQ 233/NQ-CP
2
NMĐG Phong điện 1 -
Bình Thuận giai đoạn 2
29,7
2025
- 2026
Theo phương án đã
được phê duyệt
3
NMĐG Hòa Thắng 2.2
19,8
2025
- 2026
Theo phương án đã
được phê duyệt
4
NMĐG Hồng Phong 2
20
2027
Theo phương án đã
được phê duyệt
5
NMĐG Hàm Kiệm 2
15
2028
Theo phương án đã
được phê duyệt
6
ĐG Hòa Thắng 2.2 giai
đoạn 2
30
2027
Theo phương án đã
được phê duyệt
7
Dự án Phong điện 1 -
Bình Thuận giai đoạn 3
30
2028
XDM TBA 220 kV Phong
điện 1 - Bình Thuận và ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân -
Phan Thiết
8
Dự án Phong điện 1 -
Bình Thuận giai đoạn 4
30
2029
XDM TBA 220 kV Phong
điện 1 - Bình Thuận và ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân -
Phan Thiết
9
Dự án điện gió khu
vực huyện Tuy Phong
100
2030
Đấu nối ở cấp điện áp
110 kV, sử dụng hệ thống truyền tải của các dự án điện gió
QĐ
262/QĐ-TTg
10
Dự án điện gió khu
vực huyện Bắc Bình
123.4
2029
Đấu nối ở cấp điện áp
110 kV, sử dụng hệ thống truyền tải của các dự án điện gió
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Lâm Đồng
216,9
1
Nhà máy điện gió Cầu
Đất
68,9
2023-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Đức
Trọng
50
2029
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Xuân
Trường 1
50
2030
Đấu nối NMĐG Xuân
Trường 1 vào NMĐG Xuân Trường 2
QĐ
1682/QĐ-TTg , tỉnh đề xuất điều chỉnh vị
trí dự án
4
Nhà máy điện gió Xuân
Trường 2
48
2030
ĐZ 110 kV đấu chuyển
tiếp trên ĐZ 110 kV Đa Nhim - Đơn Dương. XDM TBA 110 kV ĐG Xuân Trường 2,
công suất 63 MVA
QĐ
1682/QĐ-TTg , tỉnh đề xuất điều chỉnh vị
trí dự án
Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
103
1
Nhà máy điện gió Công
Lý Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 1
103
2025-2030
ĐZ 110 kV đấu nối vào
TBA 110 kV Hồ Tràm
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Bến Tre
605,8
1
Nhà máy điện gió số 5
Bến Tre giai đoạn 2 (NMĐG Thạnh Hải 2,3,4)
85,8
2023-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió
Nexif Bến Tre giai đoạn 2, 3
50
2025-2030
QĐ
1682/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió
Thạnh Phú
120
2025-2030
ĐZ 110kV NMĐG Thạnh
Phú - 110kV trạm cắt Bình Thạnh - 110kV Bình Thạnh
QĐ
1682/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió Bảo
Thạnh
50
2025-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió số
19 Bến Tre
50
2025-2030
Xây dựng TBA 220kV Bình
Đại quy mô 2x250MVA + 2x63MVA (Giai đoạn 1: lắp đặt 01 máy biến áp 63MVA phục
vụ đấu nối nhà máy điện gió số 19 và 01 máy biến áp 63MVA phục vụ đấu nối nhà
máy điện gió số 20 ). Mở rộng ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Bến Tre. Xây dựng
ĐZ 220kV mạch kép Bình Đại - Bến Tre dài 50 km
QĐ
262/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió số
20 Bến Tre
50
2025-2030
Đấu nối về máy biến
áp 63MVA tại TBA 220kV Bình Đại (chia sẻ chi phí xây dựng trạm biến áp 220kV
Bình Đại và chi phí mở rộng ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Bến Tre). Chia sẻ
chi phí xây dựng ĐZ 220kV mạch kép Bình Đại - Bến Tre.
QĐ
262/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió Hải
Phong
200
2025-2030
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Bạc Liêu
817
1
Nhà máy điện gió Nhật
Bản - Bạc Liêu
50
2025-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Bạc
Liêu giai đoạn III
141
2025-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Hòa
Bình 3
50
2025-2030
ĐZ 110kV đấu nối từ
TBA NMĐG Hòa Bình 3 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG
Hòa Bình 2
QĐ
262/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió Hòa
Bình 2-1
50
2025-2030
ĐZ 110kV đấu nối từ
TBA NMĐG Hòa Bình 2-1 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG
Hòa Bình 2
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió Hòa
Bình 4
50
2025-2030
ĐZ 110kV đấu nối từ
TBA NMĐG Hòa Bình 4 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG
Hòa Bình 1
QĐ
262/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió Hòa
Bình 6
40
2025-2030
ĐZ 220 kV NMĐG Hòa
Bình 6 - NMĐG Kosy Bạc Liêu (giai đoạn 1) hoặc đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình
QĐ
262/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió Hòa
Bình 8
50
2025-2030
ĐZ 110kV đấu nối từ
TBA NMĐG Hòa Bình 8 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc nối chuyển tiếp trên ĐZ
110kV Hòa Bình - Bạc Liêu.
QĐ
262/QĐ-TTg
8
Nhà máy điện gió Hòa
Bình 5.1
80
2025-2030
ĐZ 220kV đấu nối từ
TBA NMĐG Hòa Bình 5.1 đến TBA 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối về TBA 220kV NMĐG
Hòa Bình 5 (giai đoạn 1)
QĐ
262/QĐ-TTg
9
Nhà máy điện gió Đông
Hải 1 - giai đoạn 3
50
2025-2030
Đấu nối về TC110kV
trạm cắt Hòa Bình 2 thuộc NMĐG Đông Hải 1 (dùng chung ĐZ đấu nối 110kV từ
Trạm cắt Hòa Bình 2 tới ĐZ 110kV Đông Hải - Hòa Bình) hoặc ĐZ 110kV đấu nối
từ TBA NMĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 3 tới trạm 220kV Giá Rai
QĐ
262/QĐ-TTg
10
Nhà máy điện gió Đông
Hải 6
30
2025-2030
Đấu nối từ NMĐG Đông
Hải 6 vào TBA 220kV Hòa Bình
QĐ
262/QĐ-TTg
11
Nhà máy điện gió Đông
Hải 5
36
2025-2030
Đấu nối vào TBA 220kV
Hòa Bình sử dụng chung đường dây đấu nối với nhà máy điện gió Đông Hải 6
QĐ
262/QĐ-TTg
12
Nhà máy điện gió An
Phúc Đông Hải
40
2025-2030
Đấu nối vào TBA 220kV
Hòa Bình sử dụng chung đường dây đấu nối với nhà máy điện gió Đông Hải 6
QĐ
262/QĐ-TTg
13
Nhà máy điện gió Đông
Hải 13
100
2025-2030
ĐZ 220kV đấu nối từ
NMĐG Đông Hải 13 vào TBA 220kV Giá Rai
QĐ
262/QĐ-TTg
14
Nhà máy điện gió Đông
Hải 3 - giai đoạn 1
50
2025-2030
ĐZ 110kV đấu nối từ
TBA NMĐG Đông Hải 3 - giai đoạn 1 vào 110kV TBA 110kV Đông Hải
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Tiền Giang
200
1
Nhà máy điện gió Tân
Thành
100
2025-2030
Trạm 110kV Điện gió
Tân Thành - Rẽ Điện gió Tân Phú Đông 2 - Gò Công Đông; trạm biến áp nâng áp
2x63MVA
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Tân
Phú Đông 1
100
2023-2025
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Trà Vinh
632,5
1
Nhà máy điện gió Hiệp
Thạnh (phần còn lại)
64,5
2023-2030
QĐ
262/QĐ-TTg . Tổng công suất 77,3 MW, đã
vận hành 12,8 MW
2
Nhà máy điện gió Đông
Thành 1
80
2026
ĐZ 220 kV đấu nối ĐG
Đông Thành 1 đến trạm 500kV Duyên Hải
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Đông
Thành 2
120
2026
Gom chung với ĐG Đông
Thành 1
QĐ
262/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió
Thăng Long
96
2026
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
vào TBA 220kV Duyên Hải
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió Đông
Hải 3 (vị trí V3-3)
48
2026
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối TBA 220kV ĐG V3-3 về TBA 220kV ĐG Đông Thành 1
QĐ
262/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió V1-5
và V1-6 giai đoạn 2
80
2026
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối TBA 110kV ĐG V1-5 và V1-6 giai đoạn 2 chuyển tiếp trên ĐZ 110kV đấu nối
ĐG Hiệp Thạnh - ĐG V1-3
QĐ
262/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió
Duyên Hải 2
96
2027
ĐZ 220kV đấu nối về
thanh cái 220kV TBA 220kV Duyên Hải
QĐ
262/QĐ-TTg
8
Nhà máy điện gió số 3
(vị trí V3-8)
48
2027
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối TBA 220kV ĐG V3-8 vào thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-7
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Sóc Trăng
1143,4
1
Nhà máy điện gió Lạc
Hòa 2
123,6
2025-2027
QĐ
262/QĐ-TTg , (Tổng công suất 130 MW, đã
vận hành 123,6MW; 6,4 MW còn lại vận hành 2025-2027)
2
Nhà máy điện gió số 7
- giai đoạn 2
90
2027
QĐ
1682/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió số
11
100,8
2027
QĐ
262/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió Trần
Đề
50
2028
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió Sông
Hậu
50
2028
QĐ
262/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió BCG
Sóc Trăng 1
50
2029
QĐ
262/QĐ-TTg
7
Cụm Nhà máy điện gió
Phú Cường 1A và 1B
200
2029
QĐ
1682/QĐ-TTg
8
Nhà máy điện gió Sóc
Trăng 4
350
2030
QĐ
1682/QĐ-TTg
9
Nhà máy điện gió khu
vực gần bờ biển xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu
129
2029
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối từ TBA 220kV dự án về thanh cái 220kV TBA 220kV Vĩnh Châu
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh An Giang
50
2025-2030
1
Nhà máy điện gió JR
An Giang
50
2025-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Cà Mau
860
1
Nhà máy điện gió Viên
An
50
2023-2030
ĐZ 110kV mạch đơn TBA
110kV NMĐG Viên An - TBA 110kV Rạch Gốc
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Cà
Mau 1A
88
2025-2026
QĐ
262/QĐ-TTg
3
Nhà máy điện gió Cà
Mau 1B
88
2025-2026
QĐ
262/QĐ-TTg
4
Nhà máy điện gió Khu
du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1
100
2026
ĐZ 110kV mạch kép TBA
110kV NMĐG Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 - TBA 110kV NMĐG Khai
Long giai đoạn 2
QĐ
262/QĐ-TTg
5
Nhà máy điện gió An
Đông 1
50
2026
ĐZ 110kV mạch kép TBA
110kV NMĐG An Đông 1 đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ NMĐG Viên An - TBA 110kV
Rạch Gốc
QĐ
262/QĐ-TTg
6
Nhà máy điện gió
Khánh Bình Tây
50
2028
ĐZ 110kV mạch kép TBA
110kV NMĐG Khánh Bình Tây - TBA 110kV Trần Văn Thời
QĐ
262/QĐ-TTg
7
Nhà máy điện gió Khai
Long Giai đoạn 2
100
2027
ĐZ 110kV mạch kép TBA
110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2 - TBA 220kV Năm Căn
QĐ
262/QĐ-TTg
8
Nhà máy điện gió Cà
Mau 1C
88
2029-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
9
Nhà máy điện gió Cà
Mau 1D
86
2029-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
10
Nhà máy điện gió Khai
Long Giai đoạn 3
100
2027
Trạm biến áp 110kV
NMĐG Khai Long giai đoạn 2, lắp thêm máy biến áp T3 và T4; sử dụng chung
đường dây 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2
QĐ
262/QĐ-TTg
11
Nhà máy điện gió Viên
An Đông
60
2029
ĐZ 110kV mạch kép TBA
110kV NMĐG Viên An Đông - TBA 220kV NMĐG Viên An
QĐ
1682/QĐ-TTg
Tỉnh Hậu Giang
100
1
Nhà máy điện gió Long
Mỹ 1
100
2027
QĐ
262/QĐ-TTg
Tỉnh Kiên Giang
137
1
Nhà máy điện gió Hòn
Đất 1
77
2025-2030
ĐZ 220 kV NMĐG Hòn
Đất 1 - Rẽ Rạch Giá - Kiên Bình
QĐ
262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện gió Kiên
Lương 1
60
2025-2030
QĐ
262/QĐ-TTg
Ghi chú:
- Tiến độ vận hành lưới
điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.
Bảng 13: Danh mục các dự án điện gió trên bờ,
gần bờ được phân bổ thêm cho các địa phương theo từng giai đoạn
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Phương
án đấu nối
I
Danh mục các dự án
được phân bổ tăng thêm, đưa vào vận hành giai đoạn 2025-2030
Tỉnh Điện Biên
779
1
Nhà máy điện gió BCG
Điện Biên 2
175
2025-2030
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối từ TBA NMĐG BCG Điện Biên 2 về TBA 220kV Điện Biên
2
Nhà máy điện gió
Envision Nậm Pồ 2
150
2025-2030
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Nậm Pồ - Lai Châu về TBA 500kV Lai Châu
3
Nhà máy điện gió
Mường Ảng
108
2025-2030
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
nối từ TBA 110kV ĐG Mường Ảng vào TC110kV của TBA 220kV Điện Biên
4
Nhà máy điện gió Điện
Biên Đông (Giai đoạn 1)
126
2025-2030
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ TBA 220kV Điện Biên đến TBA 500kV
5
NMĐG Tìa Dình
120
2025-2030
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối từ TBA 220kV NMĐG Tìa Dình về TC 220kV TBA NMĐG Điện Biên Đông (Giai đoạn
1)
6
NMĐG Mường Chà
50
2025-2030
ĐZ 110kV đấu chuyển tiếp
trên ĐZ 110kV Tuần Giáo - TBA 500kV Lai Châu
7
NMĐG Điện Biên Đông
50
2025-2030
ĐZ 110kV đấu chuyển tiếp
trên ĐZ 110kV TBA Sông Mã 3 - TBA 110kV Điện Biên Đông
Tỉnh Bắc Kạn
266
1
Nhà máy điện gió
Hương Nê
100
2028
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch kép đấu nối chuyển tiếp ĐZ 110kV Bắc Kạn - Cao Bằng. XDM TBA 35/220kV
NMĐG Hương Nê quy mô công suất 1x125MVA
2
Nhà máy điện gió
Thượng Quan
100
2028
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch kép đấu nối chuyển tiếp đường dây 110kV Bắc Kạn - Cao Bằng. XDM TBA 35/220kV
NMĐG Thượng Quan quy mô công suất 1x125MVA
3
Nhà máy điện gió Yên
Hạ
66
2029
XDM ĐZ 220kV mạch đơn
từ trạm 220kV NMĐG Yên Hạ về thanh cái 220kV tại TBA220kV NMĐG Thiên Long -
Chợ Mới; XDM TBA 35/220kV NMĐG Yên Hạ quy mô công suất 1x75MVA
Tỉnh Yên Bái
160
1
Điện gió Trạm Tấu
60
2029
Đường dây 110 kV 1
mạch, đấu nối từ TBA 110kV NMĐG Trạm Tấu về ngăn lộ 110kV TBA 220kV Nghĩa Lộ.
2
Điện gió Trạm Tấu 1
100
2028
Đường dây 220 kV 1
mạch đấu nối từ TBA 220kV NMĐG Trạm Tấu 1 về TBA 220kV Nghĩa Lộ.
Tỉnh Quảng Ninh
300
1
Nhà máy điện gió
Quảng Ninh 1- Giai đoạn 2
100
2028
ĐZ 220kV mạch kép đến
trạm 220kV Quảng Ninh 1
2
Nhà máy điện gió tại
huyện Bình Liêu, huyện Tiên Yên
100
2028
ĐZ 220kV mạch kép đến
trạm 220kV Hải Hà. Hoặc Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Cộng Hòa
3
Nhà máy điện gió tại
thành phố Móng Cái
100
2028
ĐZ 220kV mạch kép đi
TBA 220kV Móng Cái
Tỉnh Sơn La
503
1
Điện gió Mai Sơn
128
2027
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV từ TBA 220kV Sơn La - TBA 500kV Sơn La
2
Điện gió Tây Phù Yên
100
2030
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Sơn La - Việt Trì
3
Điện gió Mường Sam
150
2030
ĐZ 220kV đấu nối vào TBA
220kV Sông Mã
4
Điện gió Bắc Yên 1
125
2030
Xây dựng đường dây
220kV mạch kép, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Sơn La - Việt Trì
Tỉnh Thanh Hóa
245
1
Điện gió Thái Hải
Hùng
30
2030
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối Dự án Điện gió Thái Hải Hùng vào TBA 220kV Sầm Sơn
2
Nhà máy điện gió
Hoằng Hóa
115
2028
ĐZ 220kV từ TBA 220kV
dự án đến TBA 220kV Hậu Lộc
3
Nhà máy điện gió Nghi
Sơn 1
50
2029
Đấu nối vào lưới 220kV/110kV
hiện trạng
4
Nhà máy điện gió Nghi
Sơn 2
50
2029
Đấu nối vào lưới 220kV/110kV
hiện trạng
Tỉnh Nghệ An
200
1
Nhà máy điện gió Nam
Đàn giai đoạn 2
130
2030
Sử dụng chung hạ tầng
ĐZ đấu nối 220kV Đô Lương - Hưng Đông (xây dựng trong giai đoạn 1 của dự án)
2
Điện gió Quỳnh Lập 2
70
2029-2030
ĐZ 110kV mạch đơn
NMĐG Quỳnh Lập 2 kết nối đen Trạm biến áp 110kV Hoàng Mai
Tỉnh Hà Tĩnh
1604,5
1
Nhà máy điện gió Kỳ
Anh ĐT1
49.5
2029-2030
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối đến NMĐG ĐT2
2
Nhà máy điện gió Eco
Wind Kỳ Anh
498
2028
- 2030
ĐZ 500 kV mạch kép
đấu nối transit vào ĐZ 500kV Hà Tĩnh - Vũng Áng
3
Nhà máy điện gió Kỳ
Ninh - Hà Tĩnh
198
2030
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng
4
Nhà máy điện gió Hồ
Đá Cát
40
2027-2030
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng
5
Nhà máy điện gió Kỳ
Khang - giai đoạn 2
60
2027-2030
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối Nhà máy ĐG Kỳ Khang giai đoạn 1
6
Nhà máy điện gió Cẩm
Xuyên - giai đoạn 2 (phần gần bờ)
84
2030
Chia sẻ đầu tư xây
dựng với ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh
7
Nhà máy điện gió Kỳ
Anh
400
2029-2030
ĐZ 500kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 500kV mạch 3
8
Nhà máy điện gió Kỳ
Anh 1
65
2028-2029
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng
9
Nhà máy điện gió Kỳ
Anh 2
50
2029-2030
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng
10
Nhà máy điện gió Kỳ
Anh 3
50
2029-2030
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
nối về thanh cái 110kV TBA 220kV Nhà máy điện gió Kỳ Anh 1
11
Nhà máy điện gió Kỳ
Anh 4
60
2029-2030
ĐZ 220kV mạch kép,
đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng
12
Nhà máy điện gió Kỳ Anh
ĐT3 mở rộng
50
2029-2030
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối đến NMĐG ĐT3
Tỉnh Quảng Bình
997,5
1
Nhà máy điện gió Ngư
Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu (điện gió gần bờ)
120
2028
ĐZ 220kV mạch kép ĐG
Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đấu nối về TBA 220kV Lệ Thủy hoặc XD ĐZ 220kV mạch
kép từ NMĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đến TBA 220kV Quảng Bình 1
2
Nhà máy điện gió Thái
Dương 1 (điện gió gần bờ)
120
2029
ĐZ 220 kV mạch đơn
đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Ba Đồn
3
Cụm Nhà máy điện gió
Hải Ninh (Điện gió gần bờ)
118
2028
ĐZ220kV mạch kép đến
TBA 220kV Đồng Hới hoặc ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy ĐG Hải Ninh đến TBA
220kV Quảng Bình 2
4
Nhà máy Điện gió
HalCom Hồng Đức (Điện gió gần bờ)
120
2027
Đấu nối chuyển tiếp
vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 qua Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới ĐZ
220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Hồng Đức Halcom đi Trạm cắt 220kV. Xây dựng
mới Trạm cắt 220kV đấu nối tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2
5
Nhà máy điện gió Phúc
Lộc Thọ (Điện gió gần bờ)
120
2027
Xây dựng TBA 35/500kV
với tổng công suất 900MVA tại NMĐG Phúc Lộc Thọ; Xây dựng ĐZ mạch đơn 500kV
từ NMĐ gió Phúc Lộc Thọ đấu nối về thanh cái 500kV NĐ Quảng Trạch
6
Nhà máy điện gió
Quảng Bình 1
70
2027
Đấu nối vào TBA Tuyên
Hóa 110kV, mạch đơn
7
Trang trại điện gió
Quảng Bình 2
70
2029
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Ba Đồn - NĐ Formosa
8
Nhà máy điện gió
Thanh Sơn (gồm Thanh Sơn 1 và Thanh Sơn 2)
60
2027
Đấu nối chuyển tiếp trên
ĐZ 220kV Đồng Hới - Ba Đồn - Formosa
9
Nhà máy điện gió Phú
Định
69
2029
ĐZ110kV mạch đơn từ trạm
tăng áp 110kV NMĐG Phú Định về trạm 110kV Bắc Đồng Hới
10
Nhà máy điện gió Lệ
Thủy 3
110.5
2030
ĐZ 220kV mạch kép từ
nhà máy Lệ Thủy 3 vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy. Hoặc xây dựng ĐZ, TBA 110 kV
nhà máy điện gió đấu nối vào đường dây, TBA 110 kV khu vực huyện Lệ Thủy
11
Nhà máy điện gió Lệ
Thủy 3, Giai đoạn 3 - tăng công suất
20
2029
ĐZ mạch kép 220kV từ
nhà máy Lệ Thủy 3 vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy. Hoặc ĐZ, TBA 110 kV nhà máy
điện gió đấu nối vào đường dây, TBA 110 kV khu vực huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh
Tỉnh Quảng Trị
493,4
1
SCI Tân Thành (phần
còn lại)
12
2025-2030
Đấu nối vào TBA 220
kV NMĐG SCI Tân Thành
2
Hưng Bắc (phần còn
lại)
40
2025-2030
Đấu nối về thanh cái
220kV TBA 220kV Tài Tâm
3
Tân Hợp 1
50
2025-2030
Đấu nối vào TBA 110
kV NMĐG Tân Hợp
4
Phong Liệu mở rộng
30
2025-2030
Đấu nối vào TBA 220kV
Hướng Tân
5
AMACCAO - Quảng Trị 2
48
2025-2030
ĐZ 220kV ĐG Amaccao
Quảng Trị 2 - Ngăn lộ mở rộng NMĐG Amaccao Quảng Trị 1
6
Phúc Thành An Quảng
Trị
48
2025-2030
Đấu nối vào TBA 220kV
Hướng Tân
7
My Anh Quảng Trị 1
40
2025-2030
Đấu nối đến thanh cái
220kV TBA 220kV Lao Bảo
8
Nhà máy điện gió SCI
Ba Tầng 1
30
2025-2030
Đấu nối vào thanh cái
220kV TBA 220kV SCI Tân Thành bằng ĐZ mạch đơn
9
Quảng Trị Win 5
48
2025-2030
XDM các ĐZ trung áp
đấu nối về phía 35 kV của MBA 35/220 kV Quảng Trị Win 5-6 - 125 MVA
10
Quảng Trị Win 6
48
2025-2030
XDM TBA 220 kV Quảng
Trị Win 5-6 - 125 MVA; XDM ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối TBA Quảng Trị Win 5-6
đến TBA 220 kV Lao Bảo (Hướng Hoá)
11
Phúc Thành An Vĩnh
Phúc
30
2025-2030
Đấu nối vào TBA 220
kV Hướng Tân
12
Đức Thắng 2 (phần còn
lại)
20
2025-2030
ĐZ 220 kV mạch đơn
đấu nối về TBA 220 kV NMĐG Tài Tâm
13
TK Power (phần còn
lại)
20
2025-2030
ĐZ 220 kV mạch đơn
đấu nối về TBA 220 kV NMĐG Tài Tâm
14
Cam Lộ 1
36
2025-2030
ĐZ 220 kV NMĐG Cam Lộ
1 - Đông Hà
15
Licogi 16 - Quảng Trị
30
2025-2030
ĐZ 220 kV NMĐG Licogi
16 - Quảng Trị - Lao Bảo
Tỉnh Kon Tum
430,75
1
Điện gió Chư Hreng
(giai đoạn 1)
150
2027
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối vào ngăn lộ 220kV TBA 500kV Kon Rẫy
2
Điện gió Sạc Ly - Kon
Tum (giai đoạn 2)
96
2028-2030
Đấu nối về TBA 220kV
NMĐG Sạc Ly - Kon Tum. Lắp thêm 01 MBA công suất 1x125MVA tại trạm biến áp 220kV
NMĐG Sạc Ly-Kon Tum
3
Điện gió Kon Plong
103.5
2025-2030
TBA nâng áp NMĐG Kon Plông
35/220kV, công suất 150MVA. Xây dựng trạm cắt 220kV Kon Plông để gom công
suất NMĐG Kon Plông và đấu nối vào hệ thống điện quốc gia. XDM ĐZ 220kV mạch
đơn từ TBA 35/220kV NMĐG Kon Plông đấu về thanh cái 220kV trạm cắt Kon Plông.
Xây dựng ĐZ 220kV bốn mạch từ trạm cắt 220kV Kon Plông đấu chuyển tiếp trên
hai mạch đường dây 220kV thủy điện Thượng Kon Tum - 220kV Quảng Ngãi
4
Điện gió Đăk Tờ Re
81.25
2027
Đấu nối chuyển tiếp
lên ĐZ 110kV Kon Tum - Kon Plông bằng đường dây 110kV; phương án dự phòng:
đấu nối về TBA 500kV Kon Rẫy
Tỉnh Gia Lai
849
1
NMĐG Chư Sê -
Envision
40
2028
Đấu nối chuyển tiếp
trên 01 mạch ĐZ 220kV Chư Sê - Krong Buk (mạch 2)
2
NMĐG Ia Blứ 1 (GĐ2)
42
2028
Đấu nối NMĐG Ia Blứ 1
(GĐ 2) về TBA 220kV NMĐG Ia Blứ 1
3
NMĐG Chư Pưh 1.1
45
2030
XDM TBA nâng 220 kV
NMĐG Chư Pưh 1.1, công suất 125 MVA. ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Chư
Pưh 1.1 đấu nối đến TBA 220kV nâng áp Ia Boòng - Chư Prông. XDM các ĐZ trung
thế đấu nối NMĐG Chư Pưh 1.1
4
NMĐG Chư Pưh 1.2
45
2030
XDM các ĐZ trung thế
đấu nối về phía trung áp của TBA nâng 220 kV NMĐG Chư Pưh 1.1
5
NMĐG TNE 1
45
2030
XDM TBA nâng 220 kV
NMĐG TNE 1, công suất 63 MVA. ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG TNE 1 đấu
nối đến TBA 220kV Chư Pưh 1.1. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 1
6
NMĐG TNE 2
45
2030
Lắp mới 01 máy biến
áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối
NMĐG TNE 2. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 2
7
NMĐG TNE 3
45
2030
Lắp mới 01 máy biến
áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối
NMĐG TNE 3. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 3
8
NMĐG Xã Trang (GĐ2)
100
2027
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về TBA 500kV Pleiku 3
9
NMĐG Bờ Ngoong
100
2028
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về TBA 500kV Pleiku 3
10
NMĐG Thăng Hưng (GĐ
2)
38
2029
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về TBA 500kV Pleiku 3
11
NMĐG Phú Mỹ (GĐ 2)
38
2027
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
từ NMĐG Phú Mỹ đến TBA 220kV NMĐG Hoàng Ân và đi chung về TBA 500kV Pleiku 3
12
NMĐG An Thành Gia Lai
40
2029
Đấu nối bằng ĐZ 220
kV NMĐG An Thành Gia Lai sử dụng cột 4 mạch đấu nối transit vào 02 ĐZ 220kV
Pleiku - ĐSK An Khê và Pleiku 2 - An Khê
13
NMĐG Ia Dreng 1 - Chư
Pưh
40
2029
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch đơn từ TBA nâng 35/220kV NMĐG Ia Dreng 1 - Chư Pưh vào thanh cái 220kV
trạm 220kV Chư Sê
14
NMĐG Ia Hla
40
2029
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch đơn về TBA 500kV Nhơn Hoà
15
NMĐG Ia Blứ 1 - Chư
Pưh
40
2030
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về TBA 500kV Nhơn Hòa, (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư
trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)
16
NMĐG Ia Blứ 2 - Chư
Pưh
40
2029
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư
trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)
17
NMĐG Hoàng Ân (GĐ2)
28
2027
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
từ NMĐG Hoàng Ân đến TBA 500kV Pleiku 3
18
NMĐG Chư Sê 1 (GĐ2)
38
2028
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
từ NMĐG Chư Sê 1 vào TBA 220kV Chư Sê
Tỉnh Đắk Lắk
985
1
Nhà máy điện gió
Krông Ana 1
160
2026-2029
ĐZ 220kV mạch đơn từ
TBA 220kV NMĐG Krông Ana 1 đấu nối về TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin)
2
Nhà máy điện gió Buôn
Hồ 3 - Giai đoạn II;
100
2026-2029
ĐZ 220kV đấu nối về TBA
220kV Krông Buk
3
Nhà máy điện gió
E&M Đắk Lắk
95
2026-2029
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Buk - Nha Trang
4
Điện gió Thanh Phong
Giai đoạn 1
100
2026-2029
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Buk - Pleiku 2
5
Nhà máy điện gió Ea
Sin 2
250
2026-2029
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối về TBA 500kV NMĐG Ea Nam
6
Nhà máy điện gió
Thuận Phong 2, GĐ 1
100
2026-2029
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV trạm 500kV Krông Buk - Krông Buk
7
Điện gió HLP Krông
Năng
50
2026-2029
Đấu nối tại thanh cái
110kV của TBA 110kV nâng áp HLP Ea HLeo 1
8
Nhà máy điện gió Chư
Kbô, GĐ 1
50
2026-2029
ĐZ 220kV mạch đơn từ
NMĐG Chư Kbô đấu nối về TBA 500kV của NMĐG Ea Nam
9
Dự án Nhà máy điện
gió Dliê Ya-Krông Năng, GĐ 1
80
2026-2029
ĐZ 110kV mạch đơn từ
TBA 110kV nhà máy điện gió về HTPP 110kV TBA 220kV Krông Búk
Tỉnh Bình Định
1233
1
Nhà máy điện gió Hòn
Trâu - Giai đoạn 1
750
2028-2029
ĐZ 220kV mạch kép từ
TBA 220kV Hòn Trâu 1 (khu vực HT1A) đi TBA 220kV Phù Mỹ và XDM ĐZ 220kV mạch
kép từ TBA 220kV Hòn Trâu 1 (khu vực HT1B) đi TBA 220kV Nhơn Hội
2
Nhà máy điện gió Vĩnh
Thuận
143
2027-2028
ĐZ 110kV mạch kép từ
TBA 110kV NMĐG Vĩnh Thuận đấu nối vào TC110kV của TBA 110kV Đồn Phó
3
Nhà máy điện gió Vân
Canh 1
160
2027-2028
ĐZ 220kV 4 mạch từ
TBA 220kV ĐG Vân Canh 1 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Quy Nhơn - TĐ An Khê và
ĐZ 220kV Phước An - TĐ An Khê
4
Nhà máy điện gió Vân
Canh 2
180
2027-2028
ĐZ 220kV mạch đơn từ
TBA 220kV ĐG Vân Canh 2 đấu nối vào TC220kV TBA 220kV ĐG Vân Canh 1
Tỉnh Phú Yên
300
1
Dự án điện gió Sông
Cầu 2 giai đoạn 2
38
2028-2029
ĐZ 220kV mạch đơn từ
TBA 220kV NMĐG Sông Cầu đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Sông Cầu 1
2
Dự án điện gió Sông
Cầu 1 giai đoạn 1
50
2028-2029
Đấu nối vào TBA 220kV
Sông Cầu, đường dây 220kV mạch đơn
3
Dự án điện gió Sơn
Long
50
2028-2029
ĐZ 110kV đấu nối vào
TBA 110kV Phú Hòa
4
Dự án điện gió EaBar
50
2028-2029
ĐZ 220 kV đấu nối
chuyển tiếp lên ĐZ 220 kV Krông Buk - Sông Ba Hạ
5
Dự án điện gió LRSH
Sơn Hòa giai đoạn 2
18
2028-2029
Xây dựng trạm 220 kV
MĐG Sơn Hòa và ĐZ 220 kV ACSR400 đấu nối vào TBA 220 kV Tuy Hòa
6
Dự án điện gió VICO
44
2028-2029
Đấu nối vào TBA 220kV
Tuy Hòa, đường dây 220kV
7
Dự án điện gió LRSC
Sông Cầu
50
2028-2029
Đấu nối vào TBA 220kV
Sông Cầu, đường dây 110kV mạch đơn
Tỉnh Khánh Hòa
200
1
Nhà máy điện gió TDX
Khánh Hòa 1
100
2026-2030
ĐZ 220 kV với 02 mạch
đấu nối chuyển tiếp trên mạch 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm
2
Nhà máy điện gió EEC
Khánh Hòa
100
2026-2030
Đấu nối vào 2 mạch
của đường dây 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm
Tỉnh Ninh Thuận
1039
1
Điện gió Tri Hải (giai
đoạn 2)
39.5
2025-2030
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2 từ giai đoạn 1
2
Điện gió Bắc Sơn
60.5
2025-2030
ĐZ 220kV từ NMĐG Bắc
Sơn đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2
3
Điện gió hồ Núi Một
50
2025-2030
Đường dây 35(22) kV 6
mạch từ Nhà máy đến TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2; Nâng công suất TBA 220kV
NMĐMT hồ Núi Một 2 lên (100+125) MVA
4
Điện gió BIM mở rộng
giai đoạn 3
120
2025-2030
Đấu nối về TBA 220kV
NMĐG BIM (hiện hữu); Đầu tư mở rộng MBA T2 33/33/200kV, công suất 200MVA tại
vị trí dự phòng TBA 220kV NMĐG BIM. Đầu tư mở rộng các ngăn lộ 220kV tại TBA
220kV NMĐG BIM đồng bộ với MBA T2 và hoàn thiện sơ đồ nối điện tại TBA 220kV
NMĐG BIM. Đầu tư mở rộng 01 ngăn lộ 220kV tại Trạm cắt Quán Thẻ (278). Treo
mạch 2 ĐZ 220kV NMĐG BIM - Trạm cắt Quán Thẻ
5
Điện gió V2 - Mở rộng
769
2025-2030
ĐZ 220kV mạch kép ĐG
V2 - Mở rộng - TBA 500 kV Thuận Nam
Tỉnh Bình Thuận
242
1
NMĐG khu vực biển gần
bờ huyện Tuy Phong, Bắc Bình
100
2030
Đấu nối vào lưới điện
220 kV gần khu vực dự án
2
NMĐG khu vực biển gần
bờ huyện Hàm Thuận Nam, huyện Hàm Tân, thị xã La Gi
142
2029
Đấu nối vào lưới điện
220 kV gần khu vực dự án
Tỉnh Lâm Đồng
200
1
Dự án điện gió Cầu
Đất giai đoạn 2
200
2030
Xây dựng TBA nâng áp
22/220kV, công suất 2x125MVA: ĐZ 22kV mạch đơn từ TBA 220kV đầu nổi về TC
220kV trạm cắt 220kV Đa Nhim, mở rộng ngăn lộ ĐZ 220kV trạm cất 220kV Đa
Nhim.
Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
100
1
Nhà máy điện gió gần
bờ Xuyên Mộc giai đoạn 3
100
2025-2030
ĐZ 110 kV đấu nối vào
TC110kV của TBA 220 kV Phước Thuận
Tỉnh Bến Tre
500
1
NMĐG huyện Ba Tri
50
2026-2030
ĐZ 110kV NMĐG huyện
Ba Tri - 220kV Bình Đại
2
NMĐG huyện Bình Đại 1
50
2026-2030
ĐZ 110kV NMĐG huyện
Bình Đại 1 - 220kV Bình Đại
3
NMĐG huyện Bình Đại 2
50
2026-2030
ĐZ 110kV NMĐG huyện
Bình Đại 2 - 220kV Bình Đại
4
NMĐG huyện Bình Đại 3
100
2026-2030
ĐZ 110kV NMĐG huyện
Bình Đại 3 - 220kV Bình Đại
5
NMĐG Thạnh Phú 1
125
2026-2030
ĐZ 110kV NMĐG Thạnh
Phú 1 - 220kV Thạnh Phú
6
NMĐG Thạnh Phú 2
75
2026-2030
ĐZ 110kV NMĐG Thạnh
Phú 2 - 220kV Thạnh Phú
7
NMĐG Thạnh Phú 3
50
2026-2030
ĐZ 110kV NMĐG Thạnh
Phú 3 - 220kV Thạnh Phú
Tỉnh Bạc Liêu
270
1
Nhà máy điện gió Đông
Hải 1 Giai đoạn 4
50
2025-2030
ĐZ 220 kV đấu nối từ
NMĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 4 tới TBA 220 kV NMĐG Đông Hải 13
2
Nhà máy điện gió Đông
Hải 13 Giai đoạn 2
70
2025-2030
Đấu nối vào trạm 220
kV Giá Rai, sử dụng chung đường dây đấu nối với NMĐG Đông Hải 13
3
Nhà máy điện gió Đông
Hải 3 - giai đoạn 2
50
2025-2030
Lắp đặt máy biến áp
NMĐG Đông Hải 3 giai đoạn 2 trong trạm 110 kV
4
Nhà máy điện gió Hòa
Bình 6 - giai đoạn 2
100
2025-2030
Đường dây 220 kV đấu
nối từ NMĐG Hòa Bình 6 - GĐ2 vào TBA 220 kV Hòa Bình
Tỉnh Tiền Giang
100
1
Điện gió Tân Thành 2
100
2025-2030
ĐZ 220 kV đấu nối về
TBA 220 kV Gò Công
Tỉnh Trà Vinh
1402
1
Dự án Nhà máy điện
gió số 3 (vị trí V3-8) - mở rộng
160
2027
Lắp mở rộng thêm 2
MBA công suất 2x90MVA tại TBA 220kV NMĐG số 3 (Vị trí V3-8). Sử dụng chung hạ
tầng ĐZ truyền tải NMĐG số 3
2
Dự án Nhà máy điện
gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3) mở rộng
120
2027
Đường dây 220kV đấu
nối, chia sẻ hạ tầng trạm và đường dây 220kV từ Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (Vị
trí V3-3) đến Trạm biến áp 500kV Duyên Hải
3
Dự án Nhà máy điện
gió tại vị trí V3-6
275
2027
Xây dựng TBA 220kV ĐG
V3-6 và ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-6 về thanh cái 220kV của
TBA 220kV ĐG V3-7
4
Dự án Nhà máy điện
gió V3-5
120
2027
Xây mới TBA 220kV
NMĐG V3-5 và ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-5 về thanh cái 220kV
của TBA 220kV ĐG V3-6
5
Dự án Nhà máy điện
gió V3-7
329
2027
Xây mới TBA 220kV
NMĐG V3-7 và ĐZ 220kV 04 mạch đấu nối TBA 220kV NMĐG V3-7 chuyển tiếp trên ĐZ
220kV từ NĐ Duyên Hải - Trà Vinh
6
Nhà máy điện gió Đông
Hải 4
148
2027
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV ĐG Đông Hải 3 - ĐG Đông Thành 1
7
Nhà máy điện gió V3-2
250
2027
Xây dựng TBA 220kV ĐG
V3-2 và ĐZ 220kV đấu nối Dự án điện gió V3-2; Đấu nối về thanh cái 220kV của
trạm 220kV Trà Vinh 3 và một mạch về thanh cái 220kV trạm 220kV ĐG Đông Hải 3
Tỉnh Sóc Trăng
988
1
Điện gió Vĩnh Hải 1
400
2030
ĐZ 220kV từ TBA 220kV
NMĐG gần bờ Vĩnh Hải đi TBA 220kV Vĩnh Châu (sử dụng hạ tầng đấu nối sẵn có
của Dự án Nhà máy điện gió khu vực gần bờ biển xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu
- 129MW) .
2
Điện gió Vĩnh Hải 2
270
2030
ĐZ 220kV từ TBA 220kV
dự án đấu về TBA 220kV Trần Đề
3
Điện gió Lạc Hòa 3
50
2029
Tận dụng hạ tầng hiện
có, mở rộng thanh cái TBA 110kV - NMĐG Lạc Hòa GĐ1, lắp thêm máy biến áp
4
Điện gió Mỹ Thanh
68
2030
Xây dựng mới TBA
110kV của dự án. Đường dây 110kV mạch kép đấu nối từ trạm biến áp 110kV dự án
về trạm biến áp 110kV KCN Mỹ Thanh
5
Điện gió Vĩnh Tân
200
2030
Tận dụng hạ tầng hiện
có, mở rộng thanh cái TBA 220kV - Cụm NMĐG Phú Cường Sóc Trăng 1A và 1B, lắp
thêm máy biến áp
Tỉnh An Giang
50
1
Nhà máy điện gió An
Giang 2
50
2025-2030
ĐZ 110kV mạch đơn từ
đấu vào TBA 110 kV NMĐG An Giang 1
Tỉnh Cà Mau
387
1
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Viên An
100
2028
ĐZ 110kV mạch kép TBA
NMĐG Ngọc Hiển - Viên An - TBA 220kV NMĐG Viên An
2
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Tam Giang Tây
100
2029
ĐZ 110kV mạch kép TBA
NMĐG Ngọc Hiển - Tam Giang Tây - TBA 220kV Cà Mau 3
3
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Rạch Gốc
60
2027
ĐZ 110kV 1 mạch TBA
110KV NMĐG Ngọc Hiển - Rạch Gốc - TBA 110kV Rạch Gốc
4
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Đất Mũi
67
2029
ĐZ 110kV mạch kép TBA
110kV NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi - TBA 220kV NMĐG Viên An
5
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Tân Ân 1
60
2030
ĐZ 110kV mạch kép TBA
NMĐG Ngọc Hiển - Tân Ân 1 - TBA 220kV Cà Mau 3
Tỉnh Hậu Giang
100
1
Điện gió Sao Mai 1
100
2027
ĐZ 110 kV mạch đơn
đấu nối transit vào ĐZ 110kV Long Mỹ - Hồng Dân
Tỉnh Kiên Giang
171
1
Nhà máy điện gió tại
huyện Hòn Đất (II)
43
2025-2030
Đấu nối chuyển tiếp trên
ĐZ 220kV Rạch Giá 2 - Kiên Bình.
2
Nhà máy điện gió Kiên
Lương 2
65.6
2025-2030
ĐZ 110kV đấu nối về
TBA 110kV của nhà máy điện gió Kiên Lương 1
3
Nhà máy điện gió An
Biên, An Minh
62.4
2025-2030
Đấu nối chuyển tiếp
vào ĐZ 110kV An Biên - Lại Sơn
Thành phố Huế
100
1
Nhà máy điện gió
Phong Điền
100
2027-2028
ĐZ 220kV mạch kép từ
TBA 220kV NMĐG Phong Điền đến trạm 220kV Phong Điền
Tỉnh Khánh Hoà
200
1
Nhà máy điện gió TDX
Khánh Hòa 1
100
2026-2030
ĐZ 220 kV 02 mạch đấu
nối từ trạm 220 kV ĐG TDX Khánh Hòa 1 chuyển tiếp trên mạch 220 kV Nha Trang
- Tháp Chàm
2
Nhà máy điện gió EEC
Khánh Hòa
100
2026-2030
Đấu nối vào mạch 2
của ĐZ 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm
Tỉnh Quảng Nam
100
1
Dự án Điện gió TDX
Quảng Nam 1
100
2025-2030
Đường dây 110kV dài
10,5 km đấu từ TBA nâng 22/110kV đấu vào TBA 220kV Tam Kỳ
Tỉnh Long An
73
1
Nhà máy năng lượng
gió Châu Thành - Giai đoạn 1
73
2030
ĐZ 110kV mạch kép ĐG
Châu thành - trạm 110kV Tầm Vu 2
II
Danh mục các dự án
được phân bổ tăng thêm, đưa vào vận hành giai đoạn 2031-2035
Kon Tum
100
1
Điện gió Chư Hreng
(giai đoạn 2)
100
2035
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối vào ngăn lộ 220kV TBA 500kV Kon Rẫy
Gia Lai
2039,5
1
NMĐG Ia Phang 1
100
2033
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch kép từ TBA nâng áp 22/220kV NMĐG Ia Phang 1 chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV
Chư Sê - Krông Pa
2
NMĐG TNE 3A
49.5
2033
Lắp mới 01 máy biến
áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối
NMĐG TNE 3A
Bổ sung thêm một mạch
trên ĐZ 220 kV Ia Boòng Chu Prong - TBA 500kV Nhơn Hòa
3
NMĐG TNE 5
49.5
2033
Lắp mới 01 máy biến
áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối
NMĐG TNE 5
4
NMĐG Ia Rong 1
49.5
2034
Xây dựng TBA nâng áp 33/220kV
NMĐG IA RONG 1, công suất 63MVA. Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA 33/220kV
NMĐG Ia Rong 1 đến TBA nâng áp 33/220kV NMĐG TNE 1
5
NMĐG Ia Rong 2
49.5
2034
Lắp mới 01 máy biến
áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để
đấu nối NMĐG Ia Rong 2
6
NMĐG Ia Rong 3
49.5
2034
Lắp mới 01 máy biến
áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để
đấu nối NMĐG Ia Rong 3
7
NMĐG Ia Rong 3A
49.5
2034
Lắp mới 01 máy biến
áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để
đấu nối NMĐG Ia Rong 3A
8
NMĐG Ia Ko 3
49.5
2035
Lắp mới 01 MBA 33/220kV,
công suất 63MVA tại TBA nâng 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 3
9
NMĐG Ia Ko 3A
49.5
2035
Lắp mới 01 MBA 33/220kV,
công suất 63MVA tại TBA nâng 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 3A
10
NMĐG Xã Trang (GĐ3)
100
2031
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
NMĐG Xã Trang - TBA 500kV Pleiku 3
11
NMĐG Bờ Ngoong (GĐ2)
115
2031
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch kép từ TBA nâng áp 220kV NMĐG Bờ Ngoong vào TC 220kV của TBA 500kV Pleiku
2
12
NMĐG Ia Tôr
50
2033
ĐZ 110kV mạch đơn từ TBA
nâng 22/110kV NMĐG Ia Tôr vào thanh cái 110kV TBA 220kV NMĐG Thăng Hưng
13
NMĐG Ia Blứ 1 - Chư
Pưh
50
2035
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư
trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)
14
NMĐG Ia Blứ 2 - Chư
Pưh
50
2035
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư
trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)
15
NMĐG Ia Boòng - Chư Prông
(Giai đoạn 2)
150
2035
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch kép từ TBA nâng 22/220kV NMĐG Ia Boòng - Chư Prông (GĐ2) về thanh cái
220kV trạm 500kV Pleiku 2
16
NMĐG Phước Sơn
50
2031
Đấu nối bằng ĐZ
220kV, mạch đơn từ TBA 35/220kV NMĐG Phước Sơn đến thanh cái 220kV của TBA
220kV NMĐG Phú Mỹ
17
NMĐG Yang Trung 2
49.5
2033
Đấu nối NMĐG Yang
Trung 2 bằng ĐZ 220kV mạch đơn đến thanh cái 220kV TBA nâng áp 220kV NMĐG Chơ
Long
18
NMĐG H’Bông 1 - Chư
Sê
50
2033
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch kép từ TBA 35/220kV NMĐG H’Bông 1 - Chư Sê chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Chư
Sê - 220kV Krông Pa
19
Cụm dự án NMĐG Mang
Yang 3.1, Mang Yang 3.2, Mang Yang 3.3
300
2032
ĐZ 500 kV mạch kép từ
TBA 500kV Mang Yang - TBA 500kV Pleiku ĐZ 220 kV từ TBA 220kV Mang Yang 3.3
đến thanh cái 220kV TBA 220kV NMĐG Mang Yang 2
20
Nhà máy Phong điện
Gia Lai
49
2031
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về trạm 500kV Pleiku 3
21
NMĐG Nam Hàm Rồng
40
2033
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch kép từ trạm nâng 22/220kV NMĐG Nam Hàm Rồng chuyển tiếp trên ĐZ 220kV
NMĐG Ia Boòng Chư Prông - 500kV Pleiku 2
22
NMĐG An Thành Gia Lai
40
2032
Đấu nối bằng ĐZ 220
kV NMĐG An Thành Gia Lai sử dụng cột 4 mạch đấu nối transit vào 02 ĐZ 220kV
hiện có là Pleiku - ĐSK An Khê và Pleiku 2 - An Khê
23
NMĐG Ia Le 3
50
2031
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch kép đấu nối transit vào mạch hiện hữu ĐZ 220kV Pleiku 2 - Krông Buk
24
NMĐG HE Gia Lai
100
2032
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch đơn từ TBA 35/110/220kV NMĐG HE Gia Lai (được xây dựng tại vị trí khu
vực 04) đến thanh cái 220kV của TBA 220kV Chư Sê
25
NMĐG Tây Hồ - Chư
Prông
50
2032
ĐZ 110kV mạch đơn từ
NMĐG Tây Hồ - Chư Prông đến TBA 110kV NMĐG Phát triển miền núi
26
NMĐG Đăk Jơ Ta
50
2034
ĐZ 220kV mạch kép từ
TBA 220kV cụm NMĐG Đak Jơ Ta - Ayun chuyển tiến trên đường dây 220kV Pleiku 2
- TĐ An Khê.
27
NMĐG Ayun
50
2034
ĐZ 220kV mạch kép từ
TBA 220kV cụm NMĐG Đak Jơ Ta - Ayun chuyển tiến trên đường dây 220kV Pleiku 2
- TĐ An Khê.
28
Nâng CS Trang trại
phong điện HBRE Chư Prông (từ 50 lên 100MW)
50
2031
Lắp đặt thêm 01 MBA
22(35)/110kV- 63MVA tại ngăn máy biến áp dự phòng TBA 110kV Trang điện Phong
điện HBRE Gia Lai hiện có
29
Cụm NMĐG K’Bang A,
K’Bang B
100
2034
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch đơn từ TBA nâng 35/220kV tại Cụm NMĐG K’Bang A, K’Bang B về TBA 220kV An
Khê
Đắk Lắk
945
1
Nhà máy điện gió
Krông Ana 2
160
2031-2035
ĐZ 220kV mạch đơn từ
TBA nâng áp 220kV Nhà máy điện gió Krông Ana 1 đấu nối vào TC 220kV TBA 220kV
Krông Ana (Cư Kuin)
2
Nhà máy điện gió Buôn
Hồ 3 - Giai đoạn III;
150
2031-2035
Sử dụng hạ tầng
truyền tải chung của giai đoạn 2
3
Điện gió Thanh Phong,
Giai đoạn 2
100
2031-2035
Sử dụng hạ tầng
truyền tải chung của giai đoạn 1
4
Nhà máy điện gió
E&M Đắk Lắk, Giai đoạn 2
105
2031-2035
Sử dụng hạ tầng
truyền tải chung của giai đoạn 1
5
Nhà máy điện gió
Thuận Phong 2, Giai đoạn 2
100
2031-2035
Sử dụng hạ tầng
truyền tải chung của giai đoạn 1
6
Cụm Nhà máy điện gió GETEC
Đắk Lắk
100
2031-2035
Đấu nối về thanh cái
220kV của TBA 220kV điện gió AMI AC Đắk Lắk bằng ĐZ 220kV mạch đơn
7
Nhà máy điện gió AMI
AC Đắk Lắk 1
100
2031-2035
ĐZ 220kV bốn mạch từ
TBA 220kV của Cụm NMĐG AMI AC Đắk Lắk đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông
Búk - TĐ Sêrêpok 4 và từ trạm 220kV Krông Búk đi trạm 220kV TĐ Buôn Kuốp
8
Điện gió Ea Hleo RWP
80
2031-2035
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp lên ĐZ NMĐG Thanh Phong - Pleiku 2
9
Điện gió HLP Ea Hleo
1
50
2031-2035
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - Pleiku 2
Trà Vinh
400
1
Dự án Nhà máy điện
gió Duyên Hải 3 mở rộng
170
2031
Xây mới TBA 220kV Nhà
máy điện gió ven biển Duyên Hải
2
Dự án Nhà máy điện
gió Thăng Long (giai đoạn 2)
100
2031
Lắp máy biến áp nâng
áp tại NMĐG Thăng Long Trà Vinh, đấu chuyển tiếp lên ĐZ NMĐG Thăng Long Trà
Vinh
3
Dự án Nhà máy điện
gió Duyên Hải 2 mở rộng
130
2031
Đấu nối chuyển tiếp
lên TBA 220kV Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 đấu nối trạm 220kV Duyên Hải
Cà Mau
942
1
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Viên An Đông
100
2032
ĐZ 110kV mạch kép TBA
110kV NMĐG Ngọc Hiển - Viên An Đông đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110kV
NMĐG Viên An Đông - NMĐG An Đông 1
2
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Tân Ân 2
150
2032
ĐZ 110kV mạch kép
NMĐG Ngọc Hiển Tân Ân 2 - TBA 220kV Cà Mau 3
3
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Tân Ân 3
142
2033
ĐZ 110kV mạch kép
NMĐG Ngọc Hiển - Tân Ân 3 - TBA 220kV Cà Mau 3
4
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Tam Giang Tây 1
200
2032
ĐZ 110kV mạch kép
NMĐG Ngọc Hiển - Tam Giang Tây 1 - TBA 220kV Cà Mau 3
5
Nhà máy điện gió Năm
Căn - Tam Giang Đông
100
2034
ĐZ 110kV mạch kép
NMĐG Năm Căn - Tam Giang Đông - TBA 220kV Cà Mau 3
6
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Đất Mũi 1
50
2031
ĐZ 110kV mạch kép TBA
NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi 1 - TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi
7
Nhà máy điện gió Ngọc
Hiển - Khai Long 4
100
2035
ĐZ 110kV mạch kép
NMĐG Ngọc Hiển - Khai Long 4 đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ NMĐG Ngọc
Hiển - Đất Mũi - TBA 220kV NMĐG Viên An
8
Nhà máy điện gió Trần
Văn Thời - Phong Điền
50
2031
ĐZ 110kV mạch kép TBA
110kV NMĐG Trần Văn Thời - Phong Điền - TBA 110kV Sông Đốc
9
Nhà máy điện gió U
Minh - Khánh Tiến
50
2032
ĐZ 110kV mạch kép
NMĐG U Minh - Khánh Tiến - TBA 110kV U Minh
Bạc Liêu
351
1
Nhà máy điện gió Hòa
Bình 9
200
2025-2030
Đường dây 220 kV đấu
nối từ NMĐG Hòa Bình 9 vào TBA 220 kV Hòa Bình
2
Nhà máy điện gió Hòa
Bình - Đông Hải 1 (giai đoạn 1)
151
2025-2030
Đường dây 220 kV đấu
nối từ NMĐG Hòa Bình - Đông Hải 1 vào TBA 220 kV Hòa Bình 9
Tiền Giang
226
1
Điện gió Tân Thành 2
226
2031-2035
XDM ĐZ 220 kV đấu nối
về TBA 220 kV Gò Công
Ghi chú:
-Tiến độ vận hành lưới
điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.
Bảng 14: Danh mục các dự án điện mặt trời tập
trung
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Phương
án đấu nối
Ghi
chú
Tỉnh An Giang
80
1
Nhà máy điện mặt trời
An Cư
40
2025-2030
Chưa có phương án đấu
nối
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Nhà máy điện mặt trời
An Giang
80
2025-2030
Chưa có phương án đấu
nối
Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
50
1
Dự án điện mặt trời
Phú Mỹ
50
2025-2030
Đường dây 110 kV đấu
nối vào trạm biến áp 110kV hiện hữu
Tỉnh Bắc Giang
100
1
Nhà máy điện mặt trời
Yên Thế
50
2030
Đường dây 110kV mạch
đơn đấu nối thanh cái 110kV mở rộng của TBA 110kV Cầu Gồ
2
Điện mặt trời hồ Đá
Ong và hồ Cầu Rễ
50
2030
Đường dây 110kV mạch
đơn đấu nối thanh cái 110kV TBA 110kV Cầu Gồ
Tỉnh Bạc Liêu
50
1
Nhà máy điện mặt trời
kết hợp hệ thống pin lưu trữ An Phúc Đông Hải
50
2025-2030
Đường 110kV mạch kép
đấu nối từ TBA nhà máy điện mặt trời kết hợp hệ thống pin lưu trữ An Phúc
Đông Hải vào ngăn lộ 110kV trạm 220kV Giá Rai.
Tỉnh Bến Tre
50
1
NMĐMT Bến Tre
50
2025-2030
110 kV NMĐMT Bến Tre
- 220 kV Bình Đại
Tỉnh Bình Định
500
1
Nhà máy điện mặt trời
Hoài Đức
50
2027-2028
XDM ĐZ 110kV mạch kép
từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời Hoài Đức đến đấu nối chuyển tiếp trên
ĐZ 110kV Hoài Nhơn - Phù Mỹ
2
Nhà máy điện mặt trời
Hoài Thanh
60
2027-2028
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời Hoài Thanh đến đấu nối chuyển
tiếp trên ĐZ 110kV Hoài Nhơn - Tam Quan
3
Nhà máy điện mặt trời
hồ Núi Một
100
2028-2029
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời hồ Núi Một đến đấu vào thanh
cái 110kV của trạm biến áp 110kV Nhơn Tân hiện hữu
4
Nhà máy điện mặt trời
KCN Phù Mỹ 1
100
2027-2028
Đấu nối cấp 35kV hoặc
22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ)
5
Nhà máy điện mặt trời
KCN Phù Mỹ 2
100
2027-2028
Đấu nối cấp 35kV hoặc
22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ)
6
Nhà máy điện mặt trời
Bình An 1
90
2027-2028
Đấu nối cấp 35kV hoặc
22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ)
Tỉnh Bình Dương
50
1200
1
KCN Bàu Bàng Mở Rộng
50
2025-2030
Đường dây 22 kV mạch
kép
2
KCN Cây Trường
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
3
KCN Bàu Bàng 4
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
4
KCN Bàu Bàng 5
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
5
KCN Dầu Tiếng 1A
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
6
KCN Dầu Tiếng 4
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
7
KCN Dầu Tiếng 5
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
8
KCN Bắc Tân Uyên 4
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
9
KCN Bắc Tân Uyên 5
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
10
KCN Phú Giáo 3
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
11
KCN Phú Giáo 1
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
12
KCN Bình Dương
Riverside ISC
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
13
KCN Tân Uyên 3
50
2031-2035
Đường dây 22 kV mạch
kép
14
NMĐMT Long Tân
600
2031
-2035
- Xây dựng TBA 220kV
NMĐMT Long Tân
- Xây dựng đường dây
220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào KCN Dầu Tiếng 1A.
- Xây dựng đường dây
220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào KCN Dầu Tiếng 4.
- Xây dựng đường dây
220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN An Lập, An Lập 2, An Lập
3.
- Xây dựng đường dây
220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Long Tân.
- Xây dựng đường dây
220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Long Hòa 1, 2.
- Xây dựng đường dây
220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Thanh An 1, 2, 3.
Tỉnh Bình Phước
708,4
3650,2
1
ĐMT MT1
24
2025-2030
Đấu nối về Trạm 110
kV Hoa Lư (hoặc Trạm cắt liền kề TBA 110 kV Hoa Lư)
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
ĐMT MT2
24
2025-2030
Đấu nối vào TC 110 kV
TBA NMĐMT MT1
3
ĐMT Lộc Thạnh 1-1
40
2025-2030
Đấu nối ở cấp điện áp
110 kV về TBA 110 kV Hoa Lư
4
ĐMT Hải Lý Bình Phước
1
40
2025-2030
Đấu nối về Trạm cắt
220 kV Lộc Tấn
5
Nhà máy điện mặt trời
nổi trên hồ thủy điện Srok Phu Miêng (150MWp)
120
2025-2030
Đường dây 110 kV đấu
nối ngăn lộ 110 kV tại trạm 220 kV Bình Long 2
6
Nhà máy điện mặt trời
Thác Mơ giai đoạn 2 (100MWp)
80
2025-2030
Đấu nối vào ĐZ 22kV
mạch kép của nhà máy ĐMT Thác Mơ hiện hữu và ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đăk
Nông
7
Nhà máy điện mặt trời
Phước Hòa (76MWp)
60,4
2025-2030
Đấu nối vào ngăn lộ
220kV tại TBA 500kV Chơn Thành
8
Nhà máy điện mặt trời
Thác Mơ 2 (150MWp)
120
2025-2030
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Đông Bình Phước - rẽ Bình Long - rẽ điện phân nhôm
9
Nhà máy ĐMT nổi Asia
Thác Mơ (ĐMT nổi Thác Mơ 5) 200MWp
160
2025-2030
Xây dựng TBA 220kV
Đông Bình Phước, công suất 200+300MVA (01 MBA 300MVA cho dự án Nhà máy ĐMT
nổi Asia Thác Mơ 2); Xây dựng ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV Đông Bình Phước
chuyển tiếp trên 2 mạch tuyến ĐZ 220kV Bình Long - Điện phân nhôm Đắk Nông.
10
Nhà máy điện mặt trời
Minh Tâm (50MWp)
40
2025-2030
Đấu nối vào ngăn lộ
tại thanh cái 220kV của TBA 500kV Chơn Thành
11
Nhà máy điện mặt trời
Phước Hòa (174MWp)
139,2
2031-2035
Đấu nối vào ngăn lộ
220kV tại TBA 500KV Chơn Thành
12
Nhà máy điện mặt trời
Thác Mơ giai đoạn 2 (275MWp)
220
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Bình Long 2 - 500kV Đăk Nông
13
Nhà máy điện mặt trời
Thác Mơ 1 (200MWp)
160
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Đông Bình Phước - rẽ Bình Long - rẽ điện phân nhôm
14
Nhà máy ĐMT nổi Asia
Thác Mơ 2 (ĐMT nổi Thác Mơ 6) 300MWp
240
2031-2035
Xây dựng TBA 220kV
Đông Bình Phước, công suất 200+300MVA (01 MBA 300MVA cho dự án NMĐMT nổi Asia
Thác Mơ 2); Xây dựng ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV Đông Bình Phước chuyển tiếp
trên 2 mạch tuyến ĐZ 220kV Bình Long - Điện phân nhôm Đắk Nông
15
Tổ hợp nhà máy điện
mặt trời nổi Thác Mơ Bình Phước (400MWp)
320
2031-2035
Đấu nối chuyển tiếp
ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đăk Nông
16
Nhà máy điện mặt trời
nổi Cần Đơn (350MWp)
280
2031-2035
Xây dựng trạm nâng áp
110kV NMĐMT nổi hồ TĐ Cần Đơn, công suất 1x63MVA. Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép
từ trạm nâng áp 110kV NMĐMT nổi hồ TĐ Cần Đơn đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ
110kV Bù Đốp - TĐ Cần Đơn
17
Nhà máy điện mặt trời
hồ Srok Phu Miêng (GĐ 2) (125MWp)
100
2031-2035
Đấu nối vào ngăn lộ
220kV tại trạm 220kV Phước Long
18
Dự án điện mặt trời
Minh Tâm (300MWp)
240
2031-2035
Đấu nối vào ngăn lộ
tại thanh cái 220kV của TBA 500kV Chơn Thành
19
Nhà máy điện mặt trời
Lộc Ninh 6,7,9,10,11,12 (1,000MWp)
800
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
20
Nhà máy điện mặt trời
Tân Hưng 1 (55MWp)
44
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
21
Nhà máy điện mặt trời
Tân Hưng 2 (55MWp)
44
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
22
Nhà máy điện mặt trời
Lộc Thiện (500MWp)
395
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
23
Nhà máy điện mặt trời
Hải Lý Bình Phước 2 (180MWp)
144
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
24
Nhà máy điện mặt trời
Gianty Apha Group 1 (50MWp)
40
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
25
Nhà máy điện mặt trời
Gelex 2 (210MWp)
165
2031-2035
Đấu nối vào máy biến
áp AT2 của trạm nâng áp 22/220kV ĐMT Gelex Bình Phước 1
26
Nhà máy điện mặt trời
Tân Long (40MWp)
32
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
27
Nhà máy điện mặt trời
Khang Nam Solar (90MWp)
72
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
28
Nhà máy điện mặt trời
Ninh Phước (100MWp)
80
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
29
Nhà máy điện mặt trời
Fecon (48,8MWp)
39
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
30
Nhà máy điện mặt trời
50MWp Lộc Ninh
40
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
31
Nhà máy điện mặt trời
Nậm La (100MWp)
80
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
32
Nhà máy điện mặt trời
An Khang Bình Phước (100MWp)
80
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 220kV
Lộc Ninh - Bình Long 2
Tỉnh Bình Thuận
524
266
1
Dự án Nhà máy điện
mặt trời Sông Bình
200
2029
- ĐZ 110 kV từ nhà
máy đấu nối vào ĐZ 110 kV thủy điện Đại Ninh - Phan Rí.
- Trường hợp phương
án đấu nối nêu trên không thực hiện được hoặc không phù hợp với thực tế lưới
điện, xem xét điều chỉnh phương án đấu nối bổ sung trạm 220 kV Sông Bình và
ĐZ 220 kV đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết.
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Dự án NMĐ mặt trời
Hồng Liêm 6.1
40
2028
ĐZ 110 kV đấu nối vào
TBA ĐMT Hồng Liêm 3
3
Dự án NMĐ mặt trời
Tân Xuân
23,61
2028
ĐZ 110 kV đấu nối vào
TC 110 kV TBA 220 kV Hàm Tân
4
Dự án điện mặt trời
Đa Mi giai đoạn 2
70
2029
Sử dụng hệ thống
truyền tải của NMTĐ Đa Mi (hiện hữu)
5
Dự án điện mặt trời
Hàm Thuận giai đoạn 1
100
2029
Sử dụng hệ thống truyền
tải của NMTĐ Hàm Thuận (hiện hữu)
6
Dự án nhà máy điện
mặt trời Hồng Phong 7/Tích hợp pin lưu trữ
40
2028
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Phan Thiết; TBA 22/220kV
Pin
lưu trữ có công suất 50MW/150M Wh
7
Dự án Nhà máy điện
mặt trời Vĩnh Hảo 6.2
110
2027
Xây mới TBA 22/110kV
VH6.2; Xây mới ĐZ 110kV VH6.2 - trạm cắt VH6; Xây mới TBA 110/220kV tại trạm
cắt 110kV VH6; Xây mới ĐZ 220kV VH6 - Transit 1 mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Phan
Rí
8
Dự án Nhà máy điện
mặt trời Hồng Phong 7.2 / Tích hợp pin lưu trữ
24
2028
Lắp đặt bổ sung 01
máy biến áp 22/220kV tại TBA 220kV NM ĐMT Hồng Phong 7
Pin
lưu trữ có công suất 20MW/60M Wh
9
Dự án Nhà máy điện
mặt trời Sông Bình 4 (giai đoạn 1)
130
2030
Đề xuất phương án đấu
nối vào TBA 220 kV Sông Bình đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết.
10
Dự án Nhà máy điện
mặt trời Tân Đức 1
50
2028
Đấu nối vào ĐZ 110 kV
Hàm Tân 2 - Tân Đức
11
Dự án điện mặt trời
Hàm Thuận giai đoạn 2
126
2032
Sử dụng hệ thống
truyền tải của NMTĐ Hàm Thuận (hiện hữu)
12
Dự án điện mặt trời
Đa Mi giai đoạn 3
30
2032
Sử dụng hệ thống
truyền tải của NMTĐ Đa Mi (hiện hữu)
13
Dự án Nhà máy điện
mặt trời Sông Bình 4 (giai đoạn 2)
70
2033
Đấu nối vào TBA 220
kV Sông Bình đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết.
Tỉnh Cà Mau
1
Nhà máy điện mặt trời
Ngọc Hiển
50
2027
ĐZ 110kV mạch kép
NMĐMT Ngọc Hiển - 220kV Năm Căn; mở rộng ngăn lộ 110kV TBA 220kV Năm Căn
Thành phố Đà Nẵng
1
Dự án Nhà máy điện
mặt trời tại Hòa Vang
50
2026-2030
ĐZ 110 kV mạch kép
đấu nối transit vào ĐZ 110 kV, xuất tuyến 171 TBA Cầu Đỏ - xuất tuyến 171 TBA
500 Đà Nẵng
Tỉnh Đắk Lắk
3010
4907
1
ĐMT KN Srêpôk 3
304
2025-2027
Xây mới ĐZ 500kV mạch
kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 500kV Pleiku 2 - Chơn Thành
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
ĐMT Ea Súp 1
40
2025-2027
XDM ĐZ 110kV mạch đơn
đấu nối vào thanh cái TBA 110kV Cư M'gar
3
ĐMT Ia Lốp 1
40
2025-2027
XDM ĐZ 110kV mạch đơn
đấu nối vào phía thanh cái 110kV của TBA 500kV NMĐMT Xuân Thiện - Ea Súp
4
Nhà máy ĐMT trên hồ
thuỷ điện Srêpốk 3
50
2028
Xây dựng mới ĐZ 220kV
mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV NMTĐ Srêpốk 3 (hiện hữu)
5
Nhà máy ĐMT trên hồ
thuỷ điện Buôn Kuốp
50
2028
XDM ĐZ 110kV mạch đơn
đấu nối vào Trạm 110/220kV NMTĐ Buôn Kuốp (hiện hữu)
6
Nhà máy ĐMT trên hồ
Ea Súp Thượng giai đoạn 1
452
2026-2028
- Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép đấu nối về TBA 500kV Krông Búk.
- Mở rộng 02 ngăn lộ
220kV tại TBA 500kV Krông Búk.
7
Nhà máy điện mặt trời
trên hồ Krông Búk Hạ 1,2
200
2026-2028
Krông Búk hạ 1 (50MW):
Xây mới đường dây 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp đường dây 110kV Ea
Kar-Krông Búk.
Krông Búk hạ 2
(150MW): Xây mới đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp lên đường dây
220kV Krông Búk - Nha Trang mạch 1.
8
Nhà máy điện mặt trời
nổi trên hồ thủy điện Krông H'năng
100
2026-2028
XDM ĐZ 220kV mạch kép
đấu nối trên 02 mạch ĐZ 220kV Sông Ba Hạ - Krông Búk
9
Nhà máy điện mặt trời
trên hồ thủy lợi Ea H'leo
150
2026-2028
Xây dựng mới ĐZ 220kV
04 mạch đấu nối trên thanh cái 220kV TBA 500kV NMĐG Ea Nam
10
Cụm nhà máy điện mặt
trời tiểu khu 293, xã Cư M'lan
500
2027-2029
ĐZ 500kV mạch kép
chuyển tiếp vào ĐZ 500kV Pleiku 2-Chơn Thành
11
Nhà máy ĐMT Jang Pông
2
50
2027-2029
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
nối TBA 110kV NMĐMT Jang Pông hiện hữu
12
Nhà máy điện mặt trời
Ia Rvê (gồm 04 nhà máy từ số 1 đến số 4)
1000
2025-2028
Xây dựng các ĐZ 110kV
đấu nối vào phía 110kV vào TBA 500 kV Xuân Thiện - Ea súp; Mở rộng TBA 500kV
ĐMT Xuân Thiện - Ea Súp, công suất 900MVA
13
Nhà máy điện MT kết
hợp trồng cây dược liệu, giai đoạn 1
230
2027-2029
XDM ĐZ 220kV mạch đơn
đấu nối vào TBA 500kV Ea Nam
14
Nhà máy điện mặt trời
Buôn Đôn
48
2027-2029
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TĐ Srêpôk 4A - TĐ Srêpôk 4
15
Nhà máy ĐMT trên hồ
Ea Súp Thượng giai đoạn 2
500
2031-2035
Sử dụng chung Đường
dây đấu nối ở giai đoạn 1
16
Nhà máy điện mặt trời
trên hồ Ea Súp hạ
150
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV đấu
nối về TBA 500kV Cư Mgar
17
Nhà máy điện mặt mặt
đất kết hợp bán ngập BCG Vụ Bổn
187
2031-2035
Đấu nối cấp điện áp
220kV, về trạm gom 500kV Năng lượng tái tạo 2
18
Nhà máy điện mặt trời
Rừng Xanh
1100
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar
19
Nhà máy điện mặt trời
Ea Súp (gồm 05 nhà máy từ số 6 đến số 10)
1400
2031-2033
Xây dựng các ĐZ 110kV
đấu nối vào phía 110kV vào TBA 500 kV Xuân Thiện - Ea súp; Mở rộng TBA 500kV
ĐMT Xuân Thiện - Ea Súp, công suất 900MVA; Xây dựng mới ĐZ 500kV mạch kép,
đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 500kV Pleiku 2 - Chơn Thành (mạch 2)
20
Nhà máy điện MT kết
hợp trồng cây dược liệu, Giai đoạn 2
220
2031-2035
Sử dụng chung Đường
dây đấu nối ở giai đoạn 1
21
Cụm Nhà máy ĐMT Cư
Kbang
500
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar
22
Nhà máy điện mặt trời
Ea Hleo
50
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép đấu nối trên ĐZ 220kV Krông Búk - Pleiku 2
23
Nhà máy điện mặt trời
Ea Huar
50
2031-2035
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV TBA 110kV Buôn Đôn
24
Nhà máy điện mặt trời
VK- 100MWp
100
2031-2035
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Cư M'gar - Buôn Đôn
25
Nhà máy điện mặt trời
Ia JLơi
200
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch đơn đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar
26
Nhà máy điện mặt trời
Ea Bung
450
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar
Tỉnh Đắk Nông
893
1
Điện mặt trời KN Buôn
Tua Srah
312
2027-2028
Giai đoạn 1: Xây dựng
TBA 220 kV ĐMT nổi Buôn Tua Srah công suất 125 MVA; Xây dựng ĐZ 220 kV ĐMT
nổi Buôn Tua Srah - TBA 220 kV thủy điện Buôn Tua Srah; Mở rộng 1 ngăn lộ 220
kV tại sân phân phối NMTĐ Buôn Tua Srah;
Giai đoạn 2: Lắp MBA
thứ 2, công suất 250MVA tại TBA mặt trời nổi Buôn Tua Srah; Nâng khả năng tải
ĐZ 220kV Buôn Kuôp - Buôn Tua Srah - Đăk Nông
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Điện mặt trời Cư Knia
144
2027-2028
Xây dựng TBA nâng áp
22/220 kV tại nhà máy ĐMT Cư Knia, công suất 160 MVA; Xây dựng trạm cắt 220
kV đặt gần vị trí dự kiến đấu nối trên ĐZ 220 kV Buôn Kuôp - Nhà máy Điện
phân nhôm. Xây dựng ĐZ 220 kV mạch đơn từ TBA nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT
Cư Knia đấu vào trạm cắt 220 kV
3
Điện mặt trời Ea
Tlinh
76
2027-2028
Xây dựng TBA nâng áp
22/110kV tại nhà máy điện mặt trời Ea T'ling, công suất (40+63)MVA; Xây dựng
ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/110 kV nhà máy ĐMT Ea T'ling đấu chuyển
tiếp vào ĐZ 110 kV Buôn Kuôp - Krông Nô
4
Điện mặt trời Xuyên
Hà
104
2027-2028
Xây dựng TBA nâng áp
22/220 kV tại nhà máy ĐMT Xuyên Hà, công suất 1x125 MVA; Xây dựng ĐZ 220 kV
mạch kép từ TBA nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT Xuyên Hà đấu chuyển tiếp vào ĐZ
220 kV Buôn Kuôp - Thủy điện Buôn Tua Srah
5
Đức An
30
2026-2027
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220 kV Đắk Nông - Buôn Kuốp
6
Buôn Kuốp
87
2027-2029
Đấu nối thanh cái 22/110kV
nhà máy điện mặt trời nổi Buôn Kuốp tỉnh Đắk Lắk
7
Srêpốk 3
100
2027-2028
Đấu nối thanh cái 22/220kV
nhà máy điện mặt trời nổi Srêpốk 3 tỉnh Đắk Lắk
8
Điện mặt trời Ea Pô 1
40
2027-2028
Đấu nối thanh cái
220kV TBA 220kV thuỷ điện Sêrêpôk 4
Tỉnh Điện Biên
850
250
1
Nhà máy ĐMT Nậm Pồ 1
150
2025-2030
Đấu nối về TBA 220kV
NMĐG Envision Nậm Pồ thông qua ĐZ 220kV từ TBA 220kV nhà máy ĐMT Nậm Pồ 1
2
Dự án điện mặt trời
trên mặt hồ Pá Khoang tích hợp Pin lưu trữ
200
2025-2030
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối về TC 110kV TBA 220kV Điện Biên và mở rộng 02 ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV
Điện Biên
3
Nhà máy điện mặt trời
Điện Biên 1
300
2025-2030
Đấu nối Trạm 220kV
Điện Biên
4
Dự án điện mặt trời
trên mặt hồ thuỷ điện Trung Thu
100
2025-2030
Xây dựng mới TBA 35/110kV,
đấu transit vào ĐZ110kV hiện hữu của Nhà máy thủy điện Trung Thu
5
Dự án điện mặt trời
lòng hồ thủy điện Sông Mã 3
100
2025-2030
Xây dựng trạm 110kV
tại nhà máy điện mặt trời Sông Mã 3 với công suất 01 máy 125MVA. Xây dựng ĐZ
110kV mạch kép, đấu nối vào thanh cái 110kV TBA Sông Mã 3.
6
Dự án điện mặt trời
Anh Huy
50
2031-2035
Đấu nối lên lưới
110kV Tuần Giáo - Trung Thu
7
Nhà máy điện mặt trời
Rạng Đông
200
2031-2035
Dự kiến đấu nối
Transit lên ĐZ 220kv tuyến Sơn La - Điện Biên
Tỉnh Đồng Nai
1069
3942
1
ĐMT nổi KN Trị An
928
2028-2030
Giai đoạn 1: Xây mới
ĐZ 110 kV mạch kép, đấu nối từ TBA 110 kV KN Trị An về TBA 110 kV Vĩnh An.
Giai đoạn 2: Xây mới
ĐZ 500 kV mạch kép từ TBA 500 kV KN Trị An đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 500 kV
Sông Mây - Tân Định.
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Điện mặt trời Trị An
101
2028-2030
Đấu nối cấp điện áp
110 kV và 22 kV
3
ĐMT Hồ Gia Ui (giai
đoạn 1)
40
2028-2030
Đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 220 kV Hàm Thuận - Đa Mi - Xuân Lộc
4
ĐMT Hồ Gia Ui (giai
đoạn 2)
80
2031-2035
Đấu nối vào TBA 220
kV ĐMT Hồ Gia Ui (giai đoạn 1)
5
ĐMT hồ Cầu Dầu
100
2031-2035
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 110 kV Xuân Lộc - Cẩm Mỹ
6
ĐMT hồ Gia Măng
79
2031-2035
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 110 kV Xuân Lộc - Xuân Trường
7
ĐMT hồ mỏ đá (hồ Tân
Hạnh, hồ Bình Hoá, hồ Tân Vạn, hồ Hoá An, hồ Tân Bản)
100
2031-2035
ĐZ 22 kV mạch kép đấu
nối vào ĐZ 22 kV hiện hữu và TBA 110 kV Biên Hoà
8
Điện mặt trời hồ Trị
An 1
500
2031-2035
Xây dựng TBA 35/500
kV ĐMT Trị An. Xây dựng ĐZ 500 kV 2 mạch đấu nối chuyển tiếp vào 1 mạch ĐZ
500 kV Di Linh - Tân Định
9
Điện mặt trời hồ Trị
An 2
500
2031-2035
10
Điện mặt trời hồ Trị
An 3
500
2031-2035
11
Điện mặt trời hồ Trị
An 4
500
2031-2035
12
Điện mặt trời hồ Trị
An 5
600
2031-2035
Xây dựng mới ĐZ 500
kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định
13
Điện mặt trời hồ Trị
An 6
600
2033-2035
Xây dựng mới ĐZ 500
kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định
14
Điện mặt trời vùng
bán ngập
160
2033-2035
Đấu chuyển tiếp trên
đường dây 110 kV Kiệm Tân - Định Quán 2 - Định Quán.
Đấu nối về thanh cái
110 kV trạm 110 kV Định Quán 2.
15
Điện mặt trời hồ Thủy
lợi
223
2033-2035
Đấu nối vào lưới 22
kV, 110 kV và 220 kV của khu vực
Tỉnh Đồng Tháp
74
249
1
Điện mặt trời Tháp
Mười 1
74
2025-2030
Đấu nối vào ĐZ 110kV
Tháp Mười - Trường Xuân - Tam Nông
2
Điện mặt trời Tháp
Mười 2
99
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 110kV
Tháp Mười - Trường Xuân - Tam Nông
3
Điện mặt trời Tân
Hồng
50
2031-2035
Đấu nối vào ĐZ 110kV
Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
4
Điện mặt trời Tam
Nông
100
2031-2035
ĐZ 110kV An Long -
Tam Nông
Tỉnh Gia Lai
1030
1
ĐMT KN Ia Ly - Gia
Lai
400
2025-2028
Xây mới 2 mạch đường
dây 500kV NMĐMT KN Ialy - Gia Lai đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500kV
Pleiku - NMTĐ Ialy (điều chỉnh so với phương án đấu nối tại Văn bản số 1870/TTg-
CN ngày 31/12/2020 do khó có thể mở rộng được ngăn lộ tại TĐ Ialy)
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Krông Pa 2
39,2
Năm
2025 vận hành một phần dự án, công suất 19MW; Năm 2028 vận hành phần còn lại
20,2MW
TBA nâng 110 kV ĐMT
Krông Pa 2, công suất 2x25 MVA. XDM ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV TĐ Đăk Srông 3A+3B - ĐMT Krông Pa. Khi TBA 220 kV Krông Pa được đầu
tư, nghiên cứu chuyển đấu nối ĐMT Krông Pa 2 về TBA 220 kV Krông Pa bằng ĐZ
110 kV.
3
Phú Thiện
32
2027
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Chư Sê - Ayun Pa
4
Chư Ngọc - EVNLICOGI
16, giai đoạn 2
20
2026
XDM ĐZ 110 kV mạch
đơn đấu nối vào TBA 110 kV Krông Pa
5
Trang Đức
39,2
2027
TBA nâng 110 kV tại
ĐMT Trang Đức, công suất 50 MVA; ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV
Krông Pa - TĐ Đăk Srông 3B. Khi TBA 220 kV Krông Pa được đầu tư, nghiên cứu
chuyển đấu nối ĐMT Trang Đức về TBA 220 kV Krông Pa bằng ĐZ 110 kV.
6
Ayun Pa
20
2027
ĐZ 110 kV mạch kép
đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ayun Pa - Ea H’leo
7
Rsươm - Bitexco -
TôNa
11,84
2027
Đấu nối vào thanh cái
22 kV NMTĐ Đăk Srông 3B
8
ĐMT nổi Plei Thơ Ga 1
kết hợp hệ thống pin lưu trữ
35
2028
Đấu nối bằng cấp điện
áp 220kV chuyển tiếp lên đường dây 220kV TBA 500kV Pleiku - Krong Buk hoặc
đấu nối vào 01 ngăn lộ trạm 220kV - 500kV Nhơn Hòa
9
ĐMT nổi Plei Thơ Ga 2
kết hợp hệ thống pin lưu trữ
20
2027
Đấu nối bằng cấp điện
áp 220kVchuyển tiếp lên đường dây 220kV TBA 500kV Pleiku - Krong Buk hoặc đấu
nối vào 01 ngăn lộ trạm 220kV - 500kV Nhơn Hòa
10
ĐMT Ia Blứ 4
40
2028
Đấu nối bằng đường
dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai
đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)
11
ĐMT Ia Blứ 3
40
2028
Đấu nối bằng đường
dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai
đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)
12
ĐMT Ia Blứ A
40
2029
Đấu nối bằng đường
dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai
đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)
13
ĐMT Nhơn Hòa 2
90
2029
- Xây dựng ngăn lộ
220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 125MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện
Gió Nhơn Hòa 1.
- Xây dựng các xuất
tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp
tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.
14
ĐMT Nhơn Hòa 1
49
2029
- Xây dựng ngăn lộ
220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 63MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện
Gió Nhơn Hòa 1.
- Xây dựng các xuất
tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp
tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.
15
ĐMT Nhơn Hòa 1A kết
hợp hệ thống Pin lưu trữ
49
2028
- Xây dựng ngăn lộ
220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 63MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện
Gió Nhơn Hòa 1.
- Xây dựng các xuất
tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp
tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.
Thành phố Hà Nội
280
1
Nhà máy điện mặt trời
nổi hồ Suối Hai
120
2025-2030
Đấu nối vào ĐZ 110kV
đi TBA 110kV Ba Vì
2
Nhà máy điện mặt trời
nổi hồ Đồng Mô
160
2025-2030
Đấu nối vào ĐZ 110kV
trạm 110kV Đại học Quốc Gia
Tỉnh Hà Tĩnh
412,6
1336
1
ĐMT Sơn Quang
23,2
2026-2027
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Nhà máy điện mặt trời
Cẩm Lạc
100
2031-2032
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng
3
Nhà máy điện mặt trời
Kỳ Sơn giai đoạn 1
50
2026-2028
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối về thanh cái TBA 220kV Vũng Áng (xây mới ngăn lộ)
4
Nhà máy điện mặt trời
Kỳ Sơn giai đoạn 2
200
2031-2032
ĐZ 220kV mạch đơn đấu
nối về thanh cái TBA 220kV Vũng Áng (xây mới ngăn lộ)
5
Dự án ĐMT trên các
mặt kênh thuỷ lợi
59.4
2026-2027
Lưới điện phân phối
và lưới trung áp khu vực dọc tuyến kênh
6
Dự án ĐMT trên các
mặt kênh thuỷ lợi
571
2031-2032
Lưới điện phân phối
và lưới trung áp khu vực dọc tuyến kênh
7
Nhà máy điện mặt trời
nổi Sông Rác giai đoạn 1
180
2027-2028
Xây dựng Trạm nâng áp
35/500kV Điện mặt trời Sông Rác và ĐZ 500kV mạch đơn đấu nối Nhà máy với TBA
500kV Hà Tĩnh; Mở rộng 01 ngăn lộ 500kV tại TBA 500kV Hà Tĩnh
8
Nhà máy điện mặt trời
nổi Sông Rác giai đoạn 2
220
2031-2032
Xây dựng Trạm nâng áp
35/500kV Điện mặt trời Sông Rác và ĐZ 500kV mạch đơn đấu nối Nhà máy với TBA
500kV Hà Tĩnh; Mở rộng 01 ngăn lộ 500kV tại TBA 500kV Hà Tĩnh
9
Nhà máy điện mặt trời
nổi Kẻ Gỗ 1 giai đoạn 1
100
2026-2027
Xây dựng mới ĐZ 220kV
đấu nối vào thanh cái 220kV của TBA 500kV Hà Tĩnh
10
Nhà máy điện mặt trời
nổi Kẻ Gỗ 1 giai đoạn 1
100
2031-2032
Xây dựng mới ĐZ 220kV
đấu nối vào thanh cái 220kV của TBA 500kV Hà Tĩnh
11
Nhà máy điện mặt trời
nổi Kẻ Gỗ 2
145
2031-2032
Đấu nối vào TBA 220kV
Nhà máy ĐMT nổi hồ Kẻ Gỗ 1
Tỉnh Hậu Giang
50
372
1
ĐMT Sao Mai 1
50
2027
ĐZ 110 kV mạch đơn
đấu nối transit vào ĐZ 110kV Long Mỹ - Hồng Dân
2
ĐMT Sao Mai 1 (mở
rộng)
172
2033
XDM ĐZ 4 mạch đấu
chuyển tiếp trên ĐZ mạch kép 220kV Sóc Trăng 2 - Châu Thành - Ô Môn. Xây dựng
mới Trạm biến áp 33/220kV - 450MVA
3
ĐMT Sao Mai 2
200
2035
XDM ĐZ 4 mạch đấu
chuyển tiếp trên ĐZ mạch kép 220kV Nhiệt điện Cà Mau - Ô Môn. Xây dựng mới
Trạm biến áp 33/220kV - 250MVA
Thành phố Huế
290
950
1
NMĐMT Phong Hoà
40
2027
ĐZ 110 kV mạch kép
đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV ĐMT Phong Điền 2 đến TBA 220 kV Phong Điền
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Nhà máy điện mặt trời
A Lưới
105
2027
Xây mới ĐZ 220kV mạch
đơn đấu nối về trạm 220kV NMTĐ A Lưới xuất tuyến A Lưới - Phong Điền
3
Nhà máy điện mặt trời
Điền Hương
95
2027
Xây mới ĐZ 110 kV
mạch đơn đấu nối từ thanh cái 110 kV TBA nâng 22/110 kV Nhà máy điện mặt trời
Điền Hương đấu nối vào thanh cái TBA 110 kV Mỹ Thủy.
4
Nhà máy điện mặt trời
Phong Điền III
50
2028
Xây mới ĐZ 110 kV
mạch đơn đấu nối vào TBA 110kV Phong Điền II
5
ĐMT Cầu Hai (giai
đoạn 1)
350
2031-2035
ĐZ 220 kV 04 mạch đấu
chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Huế - Hoà Khánh
6
ĐMT Tam Giang
600
2031-2035
ĐZ 220 kV mạch kép
đấu vào TBA 220 kV Phong Điền
Tỉnh Khánh Hòa
100
1
ĐMT Ninh Sim
32
2025-2030
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Nhà máy điện mặt trời
Long Sơn - giai đoạn 2
100
2026
Đấu nối vào TBA 220
kV Vân Phong trên cơ sở tận dụng hạ tầng đấu nối của nhà máy điện mặt trời
Long Sơn giai đoạn 1, xây dựng 06 mạch đường dây 22 kV NMĐMT Long Sơn giai
đoạn 2 về sân phân phối ĐMT Long Sơn giai đoạn 1
Tỉnh Kiên Giang
400
1
Điện mặt trời trên ao
nuôi tôm Giang Thành 1
400
2025-2030
Đấu nối bằng cấp
220kV về TBA 220kV Kiên Bình hiện có:
- Tại trạm biến áp 35/220kV
dự án Điện mặt trời trên ao nuôi tôm Giang Thành 1, lắp đặt 02 MBA 35/220kV -
(2x250) MVA và 02 ngăn xuất tuyến 220kV đi TBA Kiên Bình;
- XD ĐZ 220kV, mạch
kép n đến TBA 220kV Kiên Bình;
- Xây dựng 02 ngăn
xuất tuyến 220kV mở rộng tại TBA 220kV Kiên Bình.
Tỉnh Kon Tum
550
1
ĐMT KN Ialy Kon Tum
160
2027-2029
XDM ĐZ 110kV mạch kép
từ trạm nâng áp 35/110kV tại NMĐMT KN Ialy Kon Tum đến trạm nâng áp 35/110/500kV
tại NMĐMT KN Ialy - Gia Lai (điều chỉnh so với phương án đấu nối tại Văn bản
số 1870/TTg-CN ngày 31/12/2020).
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
ĐMT Ia Tơi DT
140
2026
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
mạch kép chuyển tiếp lên ĐZ 220kV NMTĐ Sê San 3A - TBA 500kV Pleiku
3
ĐMT Đăk Rơ Sa
50
2027
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
nối về TBA 110kV Tân Mai Đăk Tô
4
ĐMT FSI Plei Krông
(lòng hồ thuỷ điện Plei Krông) - Giai đoạn 1
75
2028
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về TBA 220kV Kon Tum
5
ĐMT nổi Pleikrông ĐK
(giai đoạn 1)
40
2028
Đấu nối bằng ĐZ 220kV
về TBA 220kV Kon Tum
6
ĐMT Ya Tăng
60
2026
Đấu nối chuyển tiếp
lên ĐZ 220kV TĐ Sê San 3A - TĐ Sê San 3 bằng ĐZ 220kV
7
ĐMT Sê San 3A (trên
lòng hồ thủy điện Sê San 3A) - Giai đoạn 1
25
2026
TBA 220kV ĐMT Sê San
3A - 60MVA; ĐZ 220kV mạch đơn ĐMT Sê San 3A - TĐ Sê San 3A; MR 1 ngăn lộ
220kV tại SPP TĐ Sê San 3A
Tỉnh Lai Châu
1060
420
1
Điện mặt trời Bản
Chát 1
250
2030
ĐZ 220kV NR Điện mặt
trời Bản Chát 1 (ĐZ 220kV Bản Chát - Huội Quảng)
2
Điện mặt trời Bản
Chát 2
300
2030
ĐZ 220kV NR Điện mặt
trời Bản Chát 2 (ĐZ 220kV Bản Chát - Huội Quảng)
3
Điện mặt trời Huội
Quảng 1
100
2028
ĐZ 110kV TBA 110kV
NMĐMT Huội Quảng 1 - TBA 220kV NMĐMT Huội Quảng 2, 3
4
Điện mặt trời Huội
Quảng 2
140
2028
TBA 220kV Huội Quảng
2,3, công suất 450MVA và ĐZ 220kV đấu nối transit trên ĐZ 220kV Huội Quảng -
Than Uyên
5
Điện mặt trời Huội
Quảng 3
100
2029
ĐZ 35kV NMĐMT Huội
Quảng 3 - TBA 220kV NMĐMT Huội Quảng 2, 3
6
Điện mặt trời Nậm
Manh
80
2028
ĐZ 110kV mạch đơn ĐMT
Nậm Manh - TBA 220kV ĐMT Nậm Hàng
7
Điện mặt trời Nậm
Hàng
90
2028
TBA 220/110/35kV Nậm
Hàng, công suất (250+125) MVA và ĐZ 220kV mạch kép ĐMT Nậm Hàng - TBA 500kV
Lai Châu
8
ĐMT nổi trên hồ TĐ
Lai Châu
120
2031-2035
ĐZ 220 kV 04 mạch ĐMT
nổi trên hồ TĐ Lai Châu - rẽ Lai Châu - Mường Tè
Có
thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 nếu điều kiện thuận lợi
9
ĐMT nổi trên hồ TĐ
Bản Chát
200
2031-2035
ĐZ 220 kV mạch kép
ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát - rẽ Than Uyên - Bản Chát; ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT
nổi trên hồ TĐ Bản Chát - rẽ Than Uyên - Huội Quảng
10
ĐMT nổi Huội Quảng 1
(trên hồ TĐ Huội Quảng)
50
2031-2035
ĐZ 220 kV mạch kép
ĐMT nổi Huội Quảng 1 - rẽ Than Uyên - Bản Chát
11
ĐMT nổi Huội Quảng 2
(trên hồ TĐ Huội Quảng)
50
2031-2035
ĐZ 220 kV mạch kép
ĐMT nổi Huội Quảng 1 - rẽ Than Uyên - Huội Quảng
C
Tỉnh Lâm Đồng
336
70
1
ĐMT Tam Bố
40
2026-2030
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 110 kV Di Linh - Đa Dâng 3
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Điện mặt trời nổi
trên hồ thủy điện Đại Ninh
96
2028
Đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 220kV Đức Trọng - Di Linh
3
Điện mặt trời nổi
trên hồ thủy điện Đồng Nai 2
240
2027
Đấu bằng ĐZ 220kV vào
TĐ Đồng Nai 2
4
ĐMT nổi hồ chứa TĐ
Krông Nô 3
70
2031-2035
Xây dựng TBA nâng áp
22/110 kV NMĐMT Krông Nô 3
Tỉnh Long An
268
116
1
ĐMT TTC Đức Huệ 2
41,4
2025-2030
ĐZ 110 kV đấu nối
TC110kV NM ĐMT TTC Đức Huệ 1 hiện hữu đến TC 110 kV TBA 110 kV Đức Huệ
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Nhà máy điện mặt trời
Solar Park 7
80
2029
- ĐZ 220 kV từ trạm
220 kV ĐMT Solar Park đấu về thanh cái 220 kV của TBA 500 kV Đức Hòa. Mở rộng
ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Đức Hòa.
- Lắp đặt 1 máy biến
áp 220 kV công suất 125 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park.
- Xây dựng các đường
cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 125 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar
Park.
3
NM ĐMT RedSun
60
2025-2030
Đấu nối vào thanh cái
110kV NMĐMT Gaia hiện hữu theo ĐZ mạch kép 110kV truyền tải điện từ nhà máy
Điện mặt trời Gaia về trạm 220kV Long An 2
4
ĐMT Đức Huệ VNT 1
40
2025-2030
ĐZ 220 kV mạch đơn
NMĐMT Đức Huệ VNT 1 đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 550kV Đức Hòa. Lắp đặt
MBA T1 công suất 63MVA
5
ĐMT Đức Huệ VNT 2
30
2025-2030
Lắp đặt MBA T2 công
suất 63MVA tại NMĐMT Đức Huệ VNT 1
6
Nhà máy điện mặt trời
Solar Park 06 (giai đoạn 1)
16.6
2030
Lắp đặt 1 MBA 220 kV,
công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm
trung thế đấu nối về máy biến áp 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park
7
Nhà máy điện mặt trời
Solar Park 06 (giai đoạn 2)
36
2031
Lắp đặt 1 MBA 220 kV,
công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm
trung thế đấu nối về máy biến áp 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park
8
Nhà máy điện mặt trời
Solar Park 8
80
2031
Lắp đặt 1 MBA 220 kV,
công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm
trung thế đấu nối về MBA 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park
Tỉnh Nghệ An
360
1
Nhà máy điện mặt trời
hồ Khe Gỗ
200
2029-2030
Đấu nối về thanh cái
110kV của TBA 220kV Quỳnh Lưu
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Nhà máy điện mặt trời
nổi hồ Vực Mấu
160
2029-2030
Đấu nối chuyển tiếp
vào ĐZ 220kV Quỳnh Lưu - Nghi Sơn
Tỉnh Ninh Thuận
1924
3819,5
1
ĐMT Phước Thái 2
87
2025-2030
Đấu nối vào thanh cái
22 kV TBA 220 kV Phước Thái
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
ĐMT Phước Thái 3
43,5
2025-2030
Đấu nối vào thanh cái
22 kV TBA 220 kV Phước Thái
3
ĐMT Phước Hữu 2
184
2026-2030
XD ĐZ 220kV mạch kép
đấu nối TC TBA 220kV Ninh Phước
4
ĐMT Phước Trung
40
2026-2030
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang
5
Điện mặt trời Bác Ái
7 hồ Sông Cái
70
2025-2030
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép từ NMĐMT Hồ Bác Ái đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim
6
ĐMT Nhị Hà Solar Farm
80
2025-2030
Xây dựng ĐZ mạch đơn
220kV Đấu về thanh cái 220 kV trạm 500/220 kV Thuận Nam
7
Điện mặt trời hồ Sông
Sắt
70
2025-2030
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép từ NMĐMT Hồ Sông Sắt đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha
Trang
8
Nhà máy điện mặt trời
Đông Quán
Thẻ
250
2025-2030
Đấu nối chuyển tiếp
lên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - trạm cắt 220kV Quán Thẻ, xây dựng TBA 35/220kV Đông
Quán Thẻ với quy mô 03 MBA 35/220kV công suất 160MVA, ĐZ mạch kép 220kV từ
TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TC Quán Thẻ -
TBA 220/500kV Vĩnh Tân.
9
ĐMT Mỹ Sơn - Hoàn Lộc
Việt giai đoạn 2
50
2025-2030
Đấu nối về TBA 220kV
Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt (hiện hữu của GĐ 1)
10
ĐMT Hacom Solar Giai
đoạn 2
50
2025-2030
Đấu nối về ngăn lộ
220kV TBA 220kV NMĐMT Hacom Solar
11
Dự án ĐMT hồ CK7
50
2025-2030
Đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 220kV Ninh Phước - Thuận Nam
12
Điện mặt trời Ninh
Phước 6.3
50
2025-2030
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép từ TBA 220kV NMĐMT Ninh Phước 6.3 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Ninh
Phước - 500kV Ninh Sơn
13
ĐMT Hồ Sông Than
50
2025-2030
Đường dây 220kV ĐMT
Hồ Sông Than - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép
14
ĐMT Hòa Sơn Dốc Dài
400
2025-2030
Đường dây 220kV ĐMT
Hòa Sơn Dốc Dài - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép
15
ĐMT Bác Ái 1
150
2025-2030
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép từ ĐMT Bác Ái 1 đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đa Nhim - Tháp Chàm 2
16
ĐMT Ninh Sơn 1
73,5
2025-2030
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép từ trạm biến áp 220kV ĐMT Ninh Sơn 1 đấu nối transit trên ĐZ 220kV
Ninh Phước - Trạm biến áp 500kV Ninh Sơn
17
Nhà máy điện mặt trời
Đông Quán Thẻ 2
50
2025-2030
Đấu nối về trạm cắt
220kV Quán Thẻ với khối lượng như sau: - Đầu tư MBA T2 35/220kV - 63MVA tại
vị trí dự phòng của TBA BIM 3 và các thiết bị đồng bộ, hoàn thiện sơ đồ đấu
nối TBA 220kV BIM 3 - Mở rộng 1 ngăn lộ xuất tuyến 220kV TBA BIM 3 đi Trạm
cắt Quán Thẻ - Treo mạch 2 đường dây 220kV BIM3 - Trạm cắt Quán Thẻ.
- Mở rộng 1 ngăn lộ
220kV tại Trạm cắt Quán Thẻ (271)
18
ĐMT Hòa Sơn Suối ông
4
350
2025-2030
Đường dây 220kV ĐMT Hòa
Sơn Suối Ông 4 - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép
19
ĐMT Phước Ninh mở
rộng GĐ 2
50
2025-2030
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép ACSR 2x330 từ trạm nâng áp 220kV ĐMT Phước Ninh mở rộng đấu chuyển
tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Thuận Nam đi trạm 500kV Vĩnh Tân
20
ĐMT Nhị Hà Solar Farm
(GĐ2)
50
2031-2035
Xây dựng ĐZ mạch đơn
220kV đấu về thanh cái 220 kV trạm 500/220 kV Thuận Nam
21
Dự án ĐMT hồ CK7
(GĐ2)
100
2031-2035
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Thuận Nam
22
Dự án ĐMT Ninh Phước
7
200
2031-2035
Đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 220kV Ninh Phước - Ninh Sơn
23
Nhà máy điện mặt trời
Đông Quán Thẻ (GĐ2)
50
2031-2035
NMĐMT Đông Quán Thẻ
đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - trạm cắt 220kV Quán Thẻ, xây dựng
TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ với quy mô 03 MBA 35/220kV công suất 160MVA và 02
ngăn xuất tuyến ĐZ 220kV, dự phòng vị trí 01 ngăn ĐZ 220kV đi TBA 220kV Cà
Ná.
- ĐZ mạch kép 220kV
từ TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TC Quán Thẻ -
TBA 220/500kV Vĩnh Tân
24
ĐMT Hòa Sơn Suối ông
4
50
2031-2035
Đường dây 220kV ĐMT
Hòa Sơn Suối Ông Bốn - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép
25
ĐMT Bác Ái 7 hồ Sông
Cái
60
2031-2035
Đấu nối transit trên
ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim
26
Điện mặt trời Ninh
Phước
276
2031-2035
Đấu nối chuyển tiếp
trên 1 mạch của ĐZ 220kV Ninh Phước - trạm 500kV Ninh Sơn; với các hạng mục
đầu tư xây dựng phục vụ đấu nối như sau:
- Xây dựng mới TBA
220kV ĐMT Ninh Phước công suất 2x150MVA để gom công suất NMĐMT Ninh Phước;
- Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép đấu nối NMĐMT Ninh Phước chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV Ninh Phước
- trạm 500kV Ninh Sơn.
27
ĐMT Hồ Bà Râu
80
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Cam Ranh - Tháp Chàm
28
ĐMT Phước Ninh mở
rộng GĐ 2
38
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV mạch
kép từ trạm nâng áp 220kV ĐMT Phước Ninh mở rộng đấu chuyển tiếp trên ĐZ
220kV từ trạm 500kV Thuận Nam đi trạm 500kV Vĩnh Tân (sử dụng chung đường dây
truyền tải dự án ĐMT Phước Ninh mở rộng GĐ 2 công suất 50 MW)
29
ĐMT hồ Trà Co
40
2031-2035
Xây dựng 2 mạch ĐZ
220kV ĐMT Hồ Trà Co chuyển tiếp trên một mạch ĐZ 220kV ĐMT Thiên Tân Solar -
Nha Trang
30
ĐMT 7A
50
2031-2035
Gom công suất về TBA
110kV NMĐG 7A hiện hữu bằng ĐZ 22kV mạch kép (truyền tải lên lưới điện quốc
gia bằng ĐZ 110kV từ NMĐG 7A đi TBA 220kV Ninh Phước mạch kép
31
Dự án ĐMT hồ Cho Mo
80
2031-2035
Đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim
32
Điện mặt trời Nhị Hà
- Giai đoạn 2
150
2031-2035
Nâng công suất TBA
ĐMT 220kV Nhị Hà từ 63MVA thành (63+150)MVA
33
Điện mặt trời hồ Núi
Một 2
80
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch đơn từ TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2 đấu nối về trạm 220kV Ninh Phước
34
ĐMT hồ Tân Giang
50
2031-2035
Đấu nối bằng cấp điện
áp 220kV vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2. Các hạng mục đầu tư xây dựng
đường dây và trạm biến áp 220kV phục vụ đấu nối như sau:
+ Xây dựng TBA 22/220kV
NMĐMT hồ Tân Giang công suất 1x50MVA;
+ Xây dựng ĐZ 220kV
mạch đơn đấu vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2
+ Đầu tư mở rộng 1
ngăn lộ ĐZ 220kV tại TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2.
35
ĐMT Hồ Tà Ranh
39.5
2031-2035
Đấu nối bằng cấp điện
áp 220kV vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2
36
ĐMT Thuận Nam 11
50
2031-2035
Đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Ninh Phước
37
ĐMT Hòn Khô
120
2031-2035
Đấu chuyển tiếp trên
01 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang
38
Nhà máy Điện mặt trời
Bác Ái 14
80
2031-2035
Đường dây 110kV mạch
kép ĐMT Bác Ái 14 - TBA 220kV Tháp Chàm
39
Nhà máy điện mặt trời
HIẾU THIỆN
120
2031-2035
Đấu nối thanh cái
220kV trạm 220 KV Ninh Phước
40
Nhà máy điện mặt trời
Phước Chiến
200
2031-2035
ĐZ 220kV từ NMĐG Bắc
Sơn đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm
41
Nhà máy điện mặt trời
Tây Quán Thẻ
100
2031-2035
Đấu nối về ngăn lộ
110kV của MBA 35/110/220kV-250MVA hiện hữu thuộc TBA 220kV ĐMT Bim 2. Đấu nối
lên lưới 220kV thông qua ĐZ 220kV BIM2-Trạm cắt Quán Thẻ - rẽ Vĩnh Tân -
Thuận Nam;
- Mở rộng 1 ngăn lộ
xuất tuyến 220kV TBA BIM 2 - Treo mạch 2 ĐZ 220kV BIM2 - Trạm cắt Quán Thẻ;
- Mở rộng 1 ngăn lộ
220kV tại vị trí dự phòng tại Trạm cắt Quán Thẻ (276).
42
Nhà máy điện mặt trời
Tri Hải
100
2031-2035
Nhà máy điện mặt trời
Tri Hải đấu nối về TBA 220kV NMĐG Tri Hải với khối lượng như sau:
- Đầu tư MBA T2 33/220kV
- công suất 125MVA. Nhà máy điện mặt trời Tri Hải đấu nối MBA T2.
- Đầu tư mở rộng các
ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV NMĐG Tri Hải đồng bộ với MBA T2.
43
Dự án Điện mặt trời
kết hợp sản xuất Hydrogen xanh Nhị Hà 5
160
2031-2035
Xây dựng trạm 220kV
đấu nối về 220kV Nhị Hà (250+125)MVA
44
Dự án Điện mặt trời
kết hợp sản xuất Hydrogen xanh Thuận Nam 1
140
2031-2035
Xây dựng trạm 220kV
đấu chuyển tiếp trên 2 mạch Phước Thái - Ninh Phước (250+125) MVA
45
Nhà máy điện mặt trời
Ninh Sơn 2
90
2031-2035
Đề xuất xây dựng trạm
cắt trạm 220kV đấu nối vào trạm biến áp 500kV Ninh Sơn
46
Nhà máy điện mặt trời
Bác Ái 2
160
2031-2035
Xây dựng trạm cắt
trạm 220kV đấu nối vào TBA 500kV Ninh Sơn
47
Nhà máy điện mặt trời
Bác Ái 3
200
2031-2035
Đề xuất xây dựng trạm
cắt trạm 220kV đấu nối vào trạm biến áp 500kV Ninh Sơn
48
Nhà máy Điện mặt trời
Nhị Hà
100
2031-2035
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch kép từ TBA 110kV NMĐMT Nhị Hà đến đấu nối vào TBA 110kV KCN Cà Ná
49
Dự án Điện mặt trời
Thái Vinh 1
120
2031-2035
220kV đấu nối chuyển
tiếp trên 2 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm Phước Thái - (2x250)MVA
50
Dự án Điện mặt trời
Thái Vinh 2
120
2031-2035
220kV đấu nối chuyển
tiếp trên 2 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm Phước Thái - (2x250)MVA
51
Dự án Điện mặt trời
Quảng Sơn 2
96
2031-2035
220kV đấu nối đến
500kV Ninh Sơn - (250+150) MVA, chung đấu nối với Quảng Sơn 1
52
Nhà máy điện mặt trời
Thái Vinh 3
120
2031-2035
Xây dựng trạm 220kV
đấu nối về 220kV Phước Thái - 250MVA
53
Nhà máy điện mặt trời
mặt trời Bác Ái 11 kết hợp hệ thống lưu trữ năng lượng (BESS)
100
2031-2035
Đấu nối nhà máy ĐMT
Bác Ái 11 bằng ĐZ mạch kép chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Tháp Chàm
54
Nhà máy điện mặt trời
mặt trời Phước Hà kết hợp hệ thống lưu trữ năng lượng (BESS)
100
2031-2035
Dự kiến đấu nối
chuyển tiếp lên 01 mạch ĐZ 220 kV Thuận Nam - Ninh Phước
55
Nhà máy điện mặt trời
Bác Ái 1.1
150
2031-2035
Xây dựng mới TBA 22kV/220kV,
công suất 2x125MVA đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đa Nhim - Nha Trang hiện
có
Tỉnh Phú Thọ
100
1
Điện năng lượng mặt
trời tập trung
100
2026-2030
Đấu nối vào lưới điện
trung, hạ áp
Tỉnh Phú Yên
955
1
ĐMT nổi hồ Sông Hinh
200
2028-2029
ĐZ 110kV đấu nối vào
TBA 110kV TĐ Sông Hinh
2
ĐMT nổi Hồ Sông Hinh
3
200
2028-2029
ĐZ 110kV đấu nối vào
TBA 110kV TĐ Sông Hinh
3
Nhà máy điện mặt trời
nổi trên lòng hồ Nhà máy Thủy điện Sông Ba Hạ
220
2028-2029
XDM TBA 220kV ĐMT nổi
Sông Ba Hạ công suất 50MVA. Xây dựng ĐZ 220kV ĐMT nổi Sông Ba Hạ - TĐ Sông Ba
Hạ.
4
Nhà máy Điện mặt trời
Tây Hòa 1
50
2028-2029
ĐZ 110 kV Đấu nối vào
trạm 220kV ĐMT Tây Hòa 3
5
Nhà máy điện ĐMT Tây
Hòa 2
60
2028-2029
Đấu nối chuyển tiếp
vào ĐZ 110kV Sơn Hòa - 220kV Tuy Hòa
6
Nhà máy điện ĐMT Tây
Hòa 3
70
2028-2029
Chuyển tiếp vào ĐZ
220kV TBA Tuy Hòa - TĐ Sông Ba Hạ
7
Nhà máy ĐMT Đa Lộc
Phú Yên
55
2028-2029
Đường dây 110kV đấu
nối vào TBA 110kV Đồng Xuân
8
Nhà máy ĐMT Xuân
Quang Phú
Yên
100
2028-2029
Đường dây 110kV đấu
nối vào TBA 110kV Đồng Xuân
Tỉnh Quảng Bình
410
1
Nhà máy điện mặt trời
Lệ Thủy
60
2025-2030
2030
XDM trạm 220kV ĐMT Lệ
Thủy công suất 2x125MVA; Xây dựng mới ĐZ mạch kép đấu trạm 220kV ĐMT Lệ Thủy
chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - ĐG B&T1.
2
Nhà máy điện mặt trời
Quảng Bình 1
120
2025-2030
2028
Chuyển tiếp lên ĐZ
220kV mạch kép Đồng Hới - Ba Đồn
3
Nhà máy điện mặt trời
Quảng Bình 2
80
2025-2030
2028
Chuyển tiếp lên ĐZ
220kV mạch kép Đồng Hới - Ba Đồn
4
Dự án điện mặt trời
tích hợp hệ thống pin lưu trữ 240 MWh Quảng Bình
150
2025-2030
2028
Đấu nối vào ĐZ, TBA
220 kV BT1 và TBA 220KV BT2
Tỉnh Quảng Ngãi
140
1
ĐMT Đầm Nước Mặn
40
2030
Đấu nối ở cấp điện áp
110 kV
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
ĐMT Lâm Bình
100
2030
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 220 kV Quảng Ngãi - Phù Mỹ
Tỉnh Quảng Ninh
390
1
ĐMT (Hồ) Yên Lập
140
2027-2028
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV Tràng Bạch - Yên Hưng - NĐ Uông Bí
2
ĐMT (Hồ) Khe Chè
50
2027-2028
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 220kV NĐ Phả Lại - NĐ Mạo Khê
3
ĐMT (Hồ) Quất Đông
50
2027-2028
ĐZ 110kV mạch kép đấu
nối transit vào ĐZ 110kV Hải Hà - Texhong - Móng Cái
4
ĐMT (Hồ) Đầm Hà Động
50
2027-2028
ĐZ 220kV mạch kép,
đấu nối transit vào ĐZ 220kV Cẩm Phả - Hải Hà
5
ĐMT Đầm Hà
100
2027-2028
ĐZ 220kV mạch kép,
đấu nối transit vào ĐZ 220kV Cẩm Phả - Hải Hà
Tỉnh Quảng Trị
270
581
1
Dư án điện mặt trời
nổi Triệu Thượng 1,2
70
2025-2030
Đấu nối chuyển tiếp
trên 2 mạch ĐZ 110kV Trạm 220kV Đông Hà - Trạm 220kV Phong Điền
2
Dự án điện mặt trời
Triệu Sơn 1
50
2025-2030
Đấu nối về TBA 110 kV
Mỹ Thuỷ
3
Dự án Nhà máy điện
mặt trời Trúc Kinh 2
100
2025-2030
XDM ĐZ 220 kV mạch
kép đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Đồng Hới
4
Dự án Nhà máy điện
mặt trời Hà Thượng
50
2025-2030
XDM ĐZ 220 kV mạch
kép đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Đồng Hới
5
Dư án điện mặt trời
Hải Quy, huyện Hải Lăng
50
2031-2035
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
nối từ Nhà máy điện mặt trời Hải Quy đến thanh cái 110kV của TBA 110kV Diên
Sanh hiện có
6
Dự án nhà máy điện
mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Kinh Môn 1
40
2031-2035
Xây dựng mới ĐZ 220KV
từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời nổi và pin lưu trữ Kinh Môn - Rẽ 1 mạch
ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới
7
Dư án điện mặt trời
Hải Dương, huyện Hải Lăng
65
2031-2035
Đấu nối cấp điện áp
110kV về thanh cái TBA 110kV Mỹ Thủy bằng ĐZ 110kV mạch đơn
8
Dự án điện mặt trời
nổi Thủy lợi - Thủy điện Quảng Trị 2
40
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch đơn từ NM ĐMT nổi Quảng Trị đến TBA 220kV Lao Bảo
9
Dự án nhà máy điện
mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Kinh Môn 2
40
2031-2035
Xây dựng mới ĐZ 220KV
từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời nổi và pin lưu trữ Kinh Môn - Rẽ 1 mạch
ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới
10
Dự án nhà máy điện
mặt trời nổi hồ Trúc Kinh 3
40
2031-2035
Xây dựng mới ĐZ 220kV
mạch kép từ trạm nâng áp nhà máy ĐMT nổi hồ Trúc Kinh - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV
Đông Hà - Đồng Hới
11
Dự án nhà máy điện
mặt trời nổi Bảo Đài
96
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV 2
mạch phân pha từ TBA 220kV Bảo Đài đến ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới
12
Dự án nhà máy điện
mặt trời nổi La Ngà
70
2031-2035
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch đơn từ TBA 220kV La Ngà đến ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới
13
Dự án nhà máy điện
mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Đập Trấm
140
2031-2035
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch đơn đấu nối vào thanh cái 110kV của TBA Diên Sanh
Tỉnh Sóc Trăng
50
1
ĐMT Phân trường Thạnh
Trị
50
2030
ĐZ 110 kV mạch đơn
đấu về thanh cái TBA 110kV Thạnh Trị. Mở rộng thanh cái TBA 110kV Thạnh Trị.
Tỉnh Sơn La
3315
1050
1
Bắc Yên 1
55
2028
- Xây dựng trạm 220
kV ĐMT Bắc Yên 1, công suất 200 MVA để truyền tải công suất của các nhà máy
ĐMT Bắc Yên 1 (55 MW), NM ĐMT Bắc Yên 2 (50 MW), NM ĐMT Bắc Yên 3 (50 MW).
- Xây dựng ĐZ 220 kV
mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220 kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ.
2
Bắc Yên 2
50
2028
- Xây dựng trạm biến
áp 22 kV Bắc Yên 2. XD ĐZ 22 kV 4 mạch từ nhà máy ĐMT Bắc Yên 2 về trạm 220
kV Bắc Yên 1
3
Bắc Yên 3
50
2028
- Xây dựng trạm biến
áp 22 KV Bắc Yên 3. XD ĐZ 22 kV 4 mạch từ nhà máy ĐMT Bắc Yên 3 về trạm 220
kV Bắc Yên 1
4
Mai Sơn 1
50
2028
Xây dựng TBA 220 kV
công suất 150 MVA tại khu vực bản Tân Thảo, xã Cò Nòi để truyền tải công suất
của Mai Sơn 2 50 MW và Mai Sơn 3 công suất 60 MW; Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép
đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Sơn La - Việt Trì
5
Mai Sơn 2
60
2028
Xây dựng ĐZ 35kV 4
mạch đấu nối về phía 35kV trạm 220kV Mai Sơn 2
6
Mường La 1
40
2028
TBA và ĐZ 220kV mạch
kép đấu nối ĐZ 220kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ
7
Mường La 2
50
2029
Đường dây 220kV đấu
nối TBA 220kV Mường La 1
8
ĐMT nổi lòng hồ thủy
điện Sơn La
800
2027-2029
Xây dựng TBA nâng áp
và ĐZ 500kV đấu nối TBA 500kV Sơn La
9
Sông Mã 1
50
2030
Đấu nối cấp điện áp
110 kV vào trạm 220kV Sông Mã
10
Sông Mã 2
50
2030
Đấu nối cấp điện áp
110 kV vào trạm 220kV Sông Mã
11
Sông Mã 3
60
2030
- Xây dựng trạm 110
kV Điện Mặt trời Sông Mã 3 công suất 100MVA
- Xây dựng ĐZ 110 kV
mạch đơn đấu vào TBA 110 kV thuỷ điện Mường Lầm
12
Tổ hợp sản xuất điện
sạch tích năng Chim Vàn - Cụm nhà máy ĐMT và Pin tích năng Phiêng Pằn
1000
2027-2030
Xây dựng ĐZ và TBA
500kV ĐMT Phiêng Pằn đấu nối TBA 500kV Mai Sơn 8
13
Mai Sơn 4
75
2028
Xây dựng ĐZ 110 kV
đấu nối về trạm 500 kV Mai Sơn
14
Mai Sơn 5
210
2028
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch kép từ Trạm 110kV Mai Sơn 5 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai
Sơn 7
15
Mai Sơn 6
75
2028
Đấu nối về phía 110kV
trạm 500kV Mai Sơn 7
16
Mai Sơn 7
270
2028
Xây dựng trạm 500 kV
Mai Sơn 7 công suất 2700 MMA; Xây dựng ĐZ 500 kV từ TBA 500kV Mai Sơn - Việt
Trì
17
Mai Sơn 8
85
2028
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch đơn từ trạm 110kV Mai Sơn 8 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai
Sơn 7
18
Mai Sơn 9
70
2028
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch đơn từ Trạm 110kV Mai Sơn 9 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai
Sơn 7
19
Yên Châu 4
135
2028
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch đơn từ Trạm 110kV Yên Châu 4 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai
Sơn 7
20
Yên Châu 5
80
2028
Xây dựng ĐZ 110kV
mạch đơn từ trạm 110kV Yên Châu 5 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai
Sơn 7
21
Dự án ĐMT nổi Sơn La
1.1 (trên hồ TĐ Sơn La)
350
2031-2035
XDM ĐZ 220 kV ĐMT nổi
Sơn La 1.1 - rẽ Sơn La - Điện Biên
Có
thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 nếu điều kiện thuận lợi
22
Dự án ĐMT nổi Sơn La
1.2 (trên hồ TĐ Sơn La)
350
2031-2035
XDM ĐZ 220 kV mạch
kép ĐMT nổi Sơn La 1.2 - ĐMT nổi Sơn La 1.1
23
Dự án ĐMT nổi Sơn La
2 (trên hồ TĐ Sơn La)
350
2031-2035
XDM ĐZ 220 kV 4 mạch
ĐMT nổi Sơn La 2 - rẽ Huội Quảng - Sơn La
Tỉnh Tây Ninh
450
314
1
Nhà máy điện mặt trời
Dầu Tiếng 5
450
2025-2030
Xây dựng mới TBA
220kV Dầu Tiếng 5 và ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Dầu Tiếng 5 đấu nối TBA
220kV Tây Ninh.
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
2
Nhà máy điện mặt trời
Tân Châu - Tuấn Dung giai đoạn 1
314
2031-2035
Xây dựng mới ĐZ 220kV
đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Bình Long - Tây Ninh
Tỉnh Thái Nguyên
220
1
Nhà máy điện mặt trời
nổi Hồ Núi Cốc
220
2025-2030
Đấu nối vào thanh cái
trạm 110kV Hồ Núi Cốc
Tỉnh Thanh Hóa
333
52
1
Dự án Nhà máy Điện
mặt trời Thanh Hóa I
128
2030
ĐZ 110kV bốn mạch từ
trạm nâng áp 22/110kV ĐMT Thanh Hóa 1 đấu chuyển tiếp trên 02 mạch ĐZ 110kV
từ 220kV Nghi Sơn - 220kV Thanh Hóa
2
Nhà máy điện mặt trời
Ngọc Lặc
45
2029
ĐZ 110kV ĐMT Ngọc Lặc
- Ngọc Lặc
Tháo
gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP
3
Điện mặt trời Long
Sơn - Thanh Hóa
80
2028
Đường dây 110kV mạch
kép, từ trạm nâng áp 22/110 kV ĐMT Long Sơn đấu nối về thanh cái TBA 110kV XM
Long Sơn 2
4
Điện mặt trời hồ Yên
Mỹ 1
80
2027
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép từ TBA 220kV NMĐMT hồ Yên Mỹ chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nông Cống -
Nghi Sơn
5
Điện mặt trời hồ Yên
Mỹ 2
52
2031-2035
Đấu nối vào đường dây
110kV/220kV hiện trạng
Tỉnh Trà Vinh
50
1
Dự án Nhà máy điện
mặt trời Trà Vinh - Giai đoạn 2
50
2026
- Lắp đặt thêm MBA
1x63MVA đấu nối vào TBA 220 kV nhà máy điện mặt trời Trung Nam - Trà Vinh
hiện hữu.
- Nâng cấp tuyến ĐZ
220KV NMĐMT Trung Nam Trà Vinh - Đấu nối TBA 500kV Duyên Hải hiện hữu
Tỉnh Tuyên Quang
198
200
1
Các dự án điện mặt
trời nối lưới
198
2025-2030
Đấu nối vào lưới phân
phối 110kV, trung áp, hạ áp tại địa phương
2
Dự án ĐMT nổi Tuyên
Quang 1 (trên hồ TĐ Tuyên Quang)
80
2031-2035
XDM ĐZ 220 kV mạch
kép ĐMT nổi Tuyên Quang 1 - ĐMT nổi Tuyên Quang 2
Có
thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025- 2030 nếu điều kiện thuận lợi
3
Dự án ĐMT nổi Tuyên
Quang 2 (trên hồ TĐ Tuyên Quang)
120
2031-2035
XDM ĐZ 220 kV ĐMT nổi
Tuyên Quang 2 - rẽ TĐ Tuyên Quang - Bắc Kạn; ĐZ 220 kV ĐMT nổi Tuyên Quang 2
- rẽ TĐ Tuyên Quang - Yên Sơn
Tỉnh Vĩnh Long
50
1
Nhà máy điện mặt trời
Vĩnh Long 1
50
2026-2030
Đường dây 110kV mạch
kép NMĐMT Vĩnh Long 1 đấu nối vào ĐZ 110kV Bình Minh - Cầu Kè
Tỉnh Yên Bái
1630
1
ĐMT Yên Bình
500
2027-2029
- Đối với Cụm Cẩm Ân:
XDM TBA tăng áp 22/220kV công suất 3x63MVA. XDM ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐ MT
Yên Bình chuyển tiếp 1 mạch ĐZ 220kV Bảo Thắng - Yên Bái;
- Đối với cụm Phúc
An: XDM TBA 22/220kV công suất 7x63MVA, XDM ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐ MT Yên
Bình chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Yên Bái - Tuyên Quang.
2
ĐMT nổi Hồ Thác Bà
500
2026-2027
ĐZ 220kV mạch kép đấu
nối về thanh cái 220kV trạm 220kV Yên Bái.
3
ĐMT Mỹ Gia 2
580
2027-2029
Xây dựng ĐZ 220kV
mạch kép từ trạm nâng 220kV nhà máy ĐMT nổi hồ Thác Bà đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 220kV Yên Bái - Tuyên Quang.
4
ĐMT Tân Lĩnh
50
2030
Xây dựng TBA tăng áp
22/110kV công suất 1x63MVA; Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Nhà máy điện mặt
trời Tân Lĩnh đấu nối vào ngăn lộ 110kV TBA 220kV Lục Yên
TP Cần Thơ
50
1
ĐMT tập trung
50
2025-2030
Đấu nối vào lưới điện
phân phối trung, hạ áp
Tỉnh Lào Cai
100
1
ĐMT tập trung khác
100
2025-2030
Phương án đấu nối dự
kiến được đề xuất trong kỳ tiếp theo
Tỉnh Hà Nam
50
1
ĐMT tập trung tỉnh Hà
Nam
50
2025-2030
Đấu nối bằng cấp điện
áp 35 kV
Ghi chú:
-Tiến độ vận hành lưới
điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.
Bảng 15: Danh mục các dự án điện sinh khối có
công suất từ 50 MW trở lên và dự án có công suất nhỏ hơn 50 MW đấu nối ở cấp
điện áp 220 kV trở lên
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
Tỉnh Yên Bái
158
1
Nhà máy điện sinh
khối Yên Bái 1
50
2027
QĐ 262/QĐ-TTg .
ĐZ 110kV mạch đơn đấu
về TBA 110 kV Văn Yên
2
Nhà máy điện sinh
khối Trường Minh
58
2030
QĐ 262/QĐ-TTg . XDM ĐZ 220 kV Trường Minh -
Yên Bái
3
Điện sinh khối Lục
Yên
50
32
MW vận hành năm 2029; 18 MW vận hành năm 2031
Đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Lục Yên - Bảo Thắng
Tỉnh Bắc Kạn
50
1
NMĐ sinh khối Bắc Kạn
1
50
2028
QĐ 1682/QĐ-TTg (35 MW), điều chỉnh công suất.
ĐZ 110 kV mạch kép
ĐSK Bắc Kạn 1 - rẽ Bắc Kạn - Phú Lương
Tỉnh Lào Cai
50
1
ĐSK Bảo Thắng
50
2026-2030
QĐ 1682/QĐ-TTg (30 MW), điều chỉnh công suất.
XDM ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TBA Gang thép Lào Cai - TBA 220
kV Bảo Thắng
Tỉnh Tuyên Quang
100
1
Nhà máy điện sinh
khối Tuyên Quang
50
2028
QĐ 262/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện sinh
khối Tuyên Quang (GĐ 2)
50
32
MW GĐ 2025-2030, 18 MW GĐ 2031-2035
ĐZ 110 kV mạch kép
Hàm Yên - Xi măng Tân Quang
Tỉnh Phú Thọ
50
1
Nhà máy điện sinh
khối Phú Thọ
50
20
MW GĐ 2025-2030, 30 MW GĐ 2031-2035
Đấu chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Phố Vàng - Tân Sơn
Tỉnh An Giang
104
1
Nhà máy điện sinh
khối An Giang 1
50
2026-2030
QĐ 1682/QĐ-TTg . XDM ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối
vào TBA 110 kV Tri Tôn
2
Nhà máy điện sinh
khối An Giang 2
54
2031-2035
ĐZ 110 kV NMĐ sinh
khối An Giang 2 - Cái Dầu
Tỉnh Điện Biên
55
1
NMĐ sinh khối Mường
Nhé (Nậm Kè - 30 MW và Chung Chải - 25 MW)
55
2026-2030
ĐZ 110 kV mạch kép
NMĐ sinh khối MSS Chung Chải - TBA 220 kV Nậm Pồ
Tỉnh Hoà Bình
100
1
NMĐ sinh khối Hoà
Bình
100
75
MW vận hành năm 2029; 25 MW vận hành năm 2031
QĐ 1682/QĐ-TTg (30 MW), điều chỉnh công suất
lên 75 MW GĐ 2025-2030, XDM ĐZ 110 kV mạch kép ĐSK Hoà Bình - Xuân Thiện
Tỉnh Phú Yên
50
1
Dự án điện sinh khối Thuận
Phát
50
2028-2029
ĐZ 110 kV đấu nối vào
ĐZ 110 kV Sông Hinh - Tuy Hòa
Tỉnh Quảng Bình
172
1
NMĐ sinh khối Quảng Bình
50
2029
QĐ 1682/QĐ-TTg (10 MW), điều chỉnh tăng thêm
40 MW. ĐZ 110 kV mạch đơn đấu vào TBA 110 kV Tây Bắc Quán Hàu
2
NMĐ sinh khối PIR-1 Quảng
Bình
50
2028
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 110 kV Áng Sơn - Vĩnh Linh
3
NMĐ sinh khối An Việt
Phát Quảng Bình giai đoạn 1
58
2028
Đấu nối ngăn lộ TBA
220 kV thị xã Ba Đồn
4
NMĐ sinh khối An Việt
Phát Quảng Bình giai đoạn 2
14
2033
Đấu nối ngăn lộ TBA
220 kV thị xã Ba Đồn
Tỉnh Quảng Nam
100
1
Dự án Điện Sinh khối Tiên
Phước
50
2031-2035
ĐZ 110 kV đấu nối vào
lưới điện khu vực
2
Dự án Điện Sinh khối Quảng
Nam
50
2031-2035
ĐZ 110 kV đấu nối vào
lưới điện khu vực
Tỉnh Quảng Ngãi
50
1
Điện sinh khối Tư
Nghĩa
50
7
MW GĐ 2025-2030; 43 MW GĐ 2031-2035
Đấu nối bằng ĐZ 110 kV
về TBA 110 kV Quảng Phú
Tỉnh Thanh Hóa
110
1
Điện sinh khối Thanh
Hóa 1
50
2029
Đấu nối chuyển tiếp
vào ĐZ 110 kV Ngọc Lặc - Thiệu Yên
2
Điện sinh khối Thanh
Hóa 2
60
2029
Đấu nối chuyển tiếp
trên mạch 2 ĐZ 110 kV Thiệu Yên - Bá Thước
Tỉnh Bình Định
50
1
NMĐ sinh khối Bình
Định
50
2028
- 2029
ĐZ 110 kV NMĐ sinh
khối Bình Định - Phù Cát
Tỉnh Đắk Lắk
120
1
NMĐ sinh khối Đắk Lắk
120
2025-2028
ĐZ 220kV mạch đơn từ
NMĐ sinh khối Đắk Lắk - Krông Ana, TBA nâng phù hợp công suất NMĐ
Tỉnh Gia Lai
106
1
Nâng công suất NMĐ
sinh khối An Khê (mở rộng)
40
2027
Công suất hiện hữu là
95 MW, mở rộng thêm 40 MW. ĐZ 220 kV đấu nối vào TBA 220 kV NMĐ sinh khối An
Khê hiện hữu. Thay MBA 63 MVA bằng MBA 115 MVA.
2
Cụm NMĐ sinh khối xã Gào
(3 nhà máy)
66
2035
Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 110 kV Diên Hồng - Chư Sê
TP Cần Thơ
150
1
NMĐ sinh khối Cần Thơ
150
2025-2035
ĐZ 110 kV Long Xuyên
2 - Vĩnh Thạnh
Tỉnh Long An
75
1
NMĐ sinh khối Long An
75
33
MW vận hành 2028 42 MW vận hành 2032
QĐ 1682/QĐ-TTg (13 MW). Đấu nối chuyển tiếp
trên ĐZ 110 kV NMĐMT GAIA - Long An 2
Tỉnh Bình Phước
50
1
NMĐ sinh khối Bình Phước
50
2025-2030
Đấu nối vào TBA 110
kV Bình Long
Tổng công suất
1.700
Ghi chú:
- Tiến độ vận hành lưới
điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.
Bảng 16: Danh mục các dự án điện sản xuất từ
rác có công suất từ 50 MW trở lên và dự án có công suất nhỏ hơn 50 MW đấu nối ở
cấp điện áp 220 kV trở lên
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Năm
vận hành
Ghi
chú
TP. Hà Nội
150
1
Dự án Nhà máy điện
rác Sóc Sơn
90
2025
QĐ 1682/QĐ-TTg
2
Dự án cải tạo môi
trường và đốt rác phát điện Hà Nội
60
2029
ĐZ 110 kV mạch kép
đấu nối từ TBA 110 kV của Dự án về TC 110 kV TBA 220 kV Sóc Sơn
TP. Hồ Chí Minh
260
1
Dự án nhà máy đốt rác
phát điện Công ty TNHH Xử lý chất thải Việt Nam (VWS)
60
2025-2030
Đấu nối chuyển tiếp
vào ĐZ 110 kV Trạm 220 kV Bình Chánh - Trạm 110 kV DEPOT Đa Phước
2
Nhà máy đốt rác phát
điện Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Sinh Nghĩa giai đoạn 1 (điều chỉnh công suất
từ 40 MW lên thành 60 MW)
60
2025-2030
ĐZ 110 kV mạch kép từ
Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa đấu vào thanh trụ T38E thuộc dự án
Nhánh rẽ đường dây 110 kV đấu nối TBA 110 kV Phước Hiệp
3
Nhà máy đốt rác phát
điện Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Sinh Nghĩa giai đoạn 2
140
2025-2030
ĐZ 110 kV mạch kép từ
Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa đấu vào thanh trụ T38E thuộc dự án
Nhánh rẽ đường dây 110 kV đấu nối TBA 110 kV Phước Hiệp
Tổng công suất
410
Ghi chú:
- Tiến độ vận hành lưới
điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.
Bảng 17: Danh mục các dự án điện gió ngoài khơi
đến năm 2030
TT
Khu
vực phát triển
ĐGNK
Công
suất dự kiến (MW)
Tổ
hợp dự kiến
Tên
dự án
Công
suất
(MW)
1
ĐGNK Bắc Bộ 1
1500
ĐGNK Bắc Bộ 1.1
500
ĐGNK Bắc Bộ 1.2
500
ĐGNK Bắc Bộ 1.3
500
2
ĐGNK Bắc Bộ 2
500
ĐGNK Bắc Bộ 2
500
3
ĐGNK Bắc Bộ 3
500
ĐGNK Bắc Bộ 3
500
4
ĐGNK Nam Trung Bộ 1
1500
ĐGNK Nam Trung Bộ 1.1
500
ĐGNK Nam Trung Bộ 1.2
500
ĐGNK Nam Trung Bộ 1.3
500
5
ĐGNK Nam Trung Bộ 2
500
ĐGNK Nam Trung Bộ 2
500
6
ĐGNK Nam Bộ 1
500
ĐGNK Nam Bộ 1
500
7
ĐGNK Nam Bộ 2
500
ĐGNK Nam Bộ 2
500
8
ĐGNK Nam Bộ 3 (*)
500
ĐGNK Nam Bộ 3
500
Ghi chú:
- Các dự án cần có giải
pháp để bảo đảm tiến độ vận hành theo quy hoạch được duyệt. Việc xác định tọa
độ vị trí các dự án ĐGNK tuân thủ các quy định của pháp luật và được xác định ở
giai đoạn chuẩn bị dự án, bảo đảm không chồng lấn với các quy hoạch khác.
(*) Dự án điều chuyển
từ khu vực Trung Trung Bộ sang Nam Bộ.
Bảng 18: Danh mục các dự án điện gió ngoài khơi
đến năm 2035 (MW)
TT
Khu
vực phát triển ĐGNK
Công
suất dự kiến (MW)
Tổ
hợp dự kiến
Dự
kiến Điểm gom công suất
Năm
vận hành
Tên
dự án thành phần
Công
suất
(MW)
I
Bắc Bộ
11200
1
Bắc Bộ 1
2200
Bắc Bộ 1.1 (*)
500
Trạm
BB 1
2025-2030
Bắc Bộ 1.2 (*)
500
Trạm
BB 1
2025-2030
Bắc Bộ 1.3 (*)
500
Trạm
BB 1
2025-2030
Bắc Bộ 1.4
700
Trạm
BB 1
2031-2035
2
Bắc Bộ 2
1000
Bắc Bộ 2.1 (*)
500
Trạm
BB 1
2025-2030
Bắc Bộ 2.2
500
Trạm
BB 1
2031-2035
3
Bắc Bộ 3
1000
Bắc Bộ 3.1 (*)
500
Trạm
BB 3
2025-2030
Bắc Bộ 3.2
500
Trạm
BB 3
2031-2035
4
Bắc Bộ 4
1000
Bắc Bộ 4
1000
Trạm
BB 2
2031-2035
5
Bắc Bộ 5
1000
Bắc Bộ 5
1000
Trạm
BB 2
2031-2035
6
Bắc Bộ 6
1000
Bắc Bộ 6
1000
Trạm
BB 2
2031-2035
7
Bắc Bộ 7
1000
Bắc Bộ 7
1000
Trạm
BB 2
2031-2035
8
Bắc Bộ 8
1000
Bắc Bộ 8
1000
Trạm
BB 3
2031-2035
9
Bắc Bộ 9
1000
Bắc Bộ 9
1000
Trạm
BB 4
2031-2035
10
Bắc Bộ 10
1000
Bắc Bộ 10
1000
Trạm
BB 4
2031-2035
II
Nam Trung Bộ
4300
1
Nam Trung Bộ 1
2000
Nam Trung Bộ 1.1 (*)
500
Trạm
NTB1
2025-2030
Nam Trung Bộ 1.2 (*)
500
Trạm
NTB1
2025-2030
Nam Trung Bộ 1.3 (*)
500
Trạm
NTB1
2025-2030
Nam Trung Bộ 1.4
500
Trạm
NTB1
2031-2035
2
Nam Trung Bộ 2
1000
Nam Trung Bộ 2.1 (*)
500
Trạm
NTB2
2025-2030
Nam Trung Bộ 2.2
500
Trạm
NTB2
2031-2035
3
Nam Trung Bộ 3
1300
Nam Trung Bộ 3
1300
Trạm
NTB3
2031-2035
III
Nam Bộ
1500
1
Nam Bộ 1
500
Nam Bộ 1 (*)
500
Trạm
NB1
2025-2030
2
Nam Bộ 2
500
Nam Bộ 2 (*)
500
Trạm
NB2
2025-2030
3
Nam Bộ 3
500
Nam Bộ 3 (*)
500
Trạm
NB3
2025-2030
Tổng
17000
Ghi chú:
- Việc xác định tọa độ
vị trí các dự án ĐGNK tuân thủ các quy định của pháp luật và được xác định ở
giai đoạn chuẩn bị dự án, bảo đảm không chồng lấn với các quy hoạch khác.
(*) Các dự án đã xác
định giai đoạn đến năm 2030 tại Bảng 18.
Bảng 19: Danh mục dự kiến các dự án nhiệt điện
linh hoạt
TT
Dự
án
Công
suất dự kiến (MW)
Tỉnh/
Thành phố
Giai
đoạn vận hành
Ghi
chú
1
Nhà máy điện linh
hoạt Ninh Bình
300
Ninh
Bình
2027
QĐ
1682/QĐ-TTg
2
Nhà máy điện linh
hoạt Ninh Bình 2
1200
Ninh
Bình
2030
3
Nhà máy điện linh
hoạt Hải Dương
1200
Hải
Dương
2025
- 2035
4
Nhiệt điện linh hoạt
tăng thêm (*)
Khoảng
6.530
2025
- 2035
Ghi chú:
(*) Danh mục dự kiến
các dự án nhiệt điện linh hoạt tăng thêm sẽ được làm rõ theo quy định của pháp luật.
- Nhiên liệu sử dụng
cho các dự án nhiệt điện linh hoạt sẽ chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị dự án.
Bảng 20: Các dự án tiềm năng xuất khẩu điện
TT
Dự
án
Công
suất
dự kiến (MW)
Loại
nguồn
Ghi
chú
1
Các dự án xuất khẩu
ĐGNK
8.000-10.000
Điện
gió ngoài khơi
Trên
cơ sở đề xuất của Singapore, Malaysia và các nước khác
2
Khu vực điện gió
ngoài khơi TGS Duyên Hải
2.000
Điện
gió ngoài khơi
Tỉnh
Trà Vinh đề xuất
3
Xuất khẩu điện tỉnh
Cà Mau
2.000-5.000
Các
nguồn từ NLTT
Tỉnh
Cà Mau
4
Dự án nhà máy điện
gió Bạc Liêu 5
10.000
Điện
gió ngoài khơi xuất khẩu
Tỉnh
Bạc Liêu đề xuất
Ghi chú:
Các dự án xuất khẩu
điện được phép phát triển trên cơ sở đảm bảo an ninh năng lượng, an ninh quốc
phòng và các điều kiện kinh tế, kỹ thuật.
Phụ lục II.2
DANH MỤC LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI CẢI TẠO VÀ XÂY
DỰNG MỚI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2035
Bảng 1: Danh mục các công trình UHVDC giai đoạn
2031-2035
TT
Tên
công trình
Quy
mô (km/MW)
Ghi
chú
Nhà
nước đầu tư
Xem
xét xã hội hóa
I
Giai đoạn 2026-2030
1
Trạm chuyển đổi AC/DC/AC
(Back- To-Back) 500kV Lào Cai
3000
MW
Phục vụ liên kết nhập
khẩu điện từ Trung Quốc, triển khai khi được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ
trương nhập khẩu điện từ Trung Quốc qua hướng Lào Cai, nếu XD trạm chuyển đổi
Back-to-Back trên lãnh thổ Việt Nam.
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Đường dây một chiều Bipole
HVDC từ Trung Trung Bộ 1 - Bắc Bộ 1
2x700km
Chiều dài, tiết diện
dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai
dự án trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Vũng Áng, Quảng
Bình, Quảng Trị. Xem xét phương án tận dụng hướng tuyến đường dây 500kV Quảng
Trị - Vũng Áng - Nho Quan cũ.
x
2
Trạm converter Trung Trung
Bộ 1
5000-10000
MW
Quy mô và vị trí đặt
trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu
vực Quảng Bình, Quảng Trị
x
3
Trạm converter Bắc Bộ
1
5000-10000
MW
Quy mô và vị trí đặt
trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu
vực tỉnh Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang
x
4
Đường dây một chiều Bipole
HVDC từ Trung Trung Bộ 2 - Bắc Bộ 2
2x1050km
Chiều dài, tiết diện
dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai
dự án
x
5
Trạm converter Trung Trung
Bộ 2
5000-
10000 MW
Quy mô và vị trí đặt
trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu
vực Quảng Ngãi
x
6
Trạm converter Bắc Bộ
2
5000-
10000 MW
Quy mô và vị trí đặt
trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu
vực các huyện phía Tây Hà Nội.
x
7
Đường dây một chiều Bipole
HVDC từ Nam Trung Bộ - Bắc Bộ 3
2x1550km
Chiều dài, tiết diện
dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai
dự án. Dự phòng trường hợp phát triển cao hơn của nguồn điện Nam Trung Bộ.
x
8
Trạm converter Nam Trung
Bộ
4000-
10000 MW
Quy mô và vị trí đặt
trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu
vực tỉnh Ninh Thuận
x
9
Trạm converter Bắc Bộ
3
4000-10000
MW
Quy mô và vị trí đặt
trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu
vực tỉnh Hưng Yên.
x
10
Đường dây từ Bà Rịa -
Vũng Tàu ra Hải Phòng
2x1700km
Chiều dài, tiết diện
dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai
dự án trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực miền Nam.
x
Ghi chú:
Các hệ thống HVDC
truyền tải liên vùng, khoảng cách truyền tải lớn (gồm các đường dây HVDC và các
trạm chuyển đổi converter AC-DC, DC-AC) có chi phí đầu tư rất lớn. Cần nghiên
cứu kỹ, đánh giá tổng thể khi triển khai thực hiện các hệ thống này căn cứ tiến
độ triển khai các dự án nguồn điện (bao gồm nguồn điện nền và nguồn NLTT), gắn
với tín hiệu thị trường và cơ chế chính sách.
Bảng 2: Định hướng các đường dây và trạm biến
áp UHVAC 765÷1000 kV giai đoạn 2031-2035
STT
Tên công trình
Quy mô (km/MVA)
Ghi chú
Nhà nước đầu tư
Xem xét xã hội hóa
I
Giai
đoạn 2031-2035
1
Đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1
600km
Trường hợp phát triển nguồn điện Nam Trung Bộ cao hơn dự
kiến, xem xét phương án giải tỏa công suất điện hạt nhân và tăng cường năng
lực truyền tải liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ bằng lưới điện xoay chiều siêu
cao áp 765÷1000 kV thay cho phương án truyền tải 500 kV. Quy mô, tiến độ và
hướng tuyến ĐZ sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
x
2
Đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2
600km
Trường hợp phát triển nguồn điện Nam Trung Bộ cao hơn dự
kiến, xem xét phương án giải tỏa công suất điện hạt nhân và tăng cường năng
lực truyền tải liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ bằng lưới điện xoay chiều siêu
cao áp 765÷1000 kV thay cho phương án truyền tải 500 kV. Quy mô, tiến độ và
hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
x
3
TBA 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1
4000 MVA
Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam
Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1. Tiến độ,
quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
4
TBA 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2
4000 MVA
Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam
Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2. Tiến độ,
quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
5
TBA 765÷1000 kV Nam Bộ 1
4000 MVA
Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam
Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1. Tiến độ,
quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
6
TBA 765÷1000 kV Nam Bộ 2
4000 MVA
Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam
Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2. Tiến độ,
quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
Ghi chú:
Sự xuất hiện của hệ
thống truyền tải cực siêu cao UHVAC 765-1000 kV kết nối Nam Trung Bộ - Nam Bộ
trong bảng trên gắn với quy mô phát triển nguồn điện tại Nam Trung Bộ (ĐHN Ninh
Thuận 3,4, điện mặt trời, điện gió trên bờ, điện gió ngoài khơi), cần có thêm
các nghiên cứu về tính khả thi và hiệu quả kinh tế - kỹ thuật tổng thể.
Bảng 3: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây
mới và cải tạo khu vực miền Bắc
STT
Tên
trạm biến áp
Công
suất
(MVA)
Ghi
chú
Nhà
nước đầu tư
Xem
xét xã hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Tây Hà Nội
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
2
Sơn Tây
1800
Xây mới
x
3
Nam Hà Nội
1800
Xây mới
x
4
Đan Phượng
1800
Xây mới, xem xét nối
cấp trạm 220kV Đan Phượng
x
5
Hải Phòng
1800
Xây mới
x
6
Hải Phòng 2
1800
Xây mới
x
7
BB 1 (*)
2700
Xây mới, đồng bộ
nguồn ĐGNK
x
8
Gia Lộc
900
Xây mới
x
9
Phố Nối
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
10
Hưng Yên 1
1800
Xây mới, đổi tên từ
TBA 500 kV Long Biên trong Quy hoạch điện VIII
x
11
Hưng Yên 2
900
Xây mới
x
12
Nam Định
1800
Xây mới, tên gọi
trong danh mục các đường dây 500kV, 220kV là NĐ Nam Định, NMNĐ Nam Định 1
x
13
Thái Bình
1200
Xây mới
x
14
Trạm cắt Hòa Bình 2
Trạm
cắt
Xây mới trạm cắt
x
15
Lào Cai
2700
Xây mới
x
16
Lạng Sơn
1800
Xây mới
x
17
Yên Bái (*)
1800
Xây mới
x
18
Thái Nguyên
1800
Xây mới
x
19
Việt Trì
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
20
Vĩnh Yên
1800
Xây mới
x
21
Bắc Giang
900
Xây mới
x
22
Yên Thế
900
Xây mới
x
23
Bắc Ninh
1800
Xây mới
x
24
Bắc Ninh 2
1800
Xây mới
x
25
Quảng Ninh
1,800
Xây mới
x
26
Lai Châu
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
27
Than Uyên
2700
Xây mới
x
28
Điện Biên
2700
Xây mới
x
29
Sơn La 1 (*)
1800
Xây mới
x
30
Sơn La 2 (*)
1800
Xây mới
x
31
Hòa Bình
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
32
Nghi Sơn
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
33
Thanh Hóa
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
34
Nam Cấm
Xây mới trạm cắt phục
vụ đấu nối nhập khẩu điện từ Lào
x
35
Quỳnh Lưu
1800
Xây mới
x
36
Hà Tĩnh 2
2700
Xây mới
x
37
Dự phòng phát sinh
TBA xây mới, cải tạo nâng công suất
4500
Xây mới và cải tạo,
nâng công suất
x
x
38
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Bao gồm nhưng không
giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị
FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn
thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn
chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu
dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả
năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều
khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Thường Tín
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
2
Đông Anh
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
3
Tây Hà Nội
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
4
Nam Hà Nội
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
5
Đan Phượng
2700
Cải tạo, nâng công suất
x
6
Vân Trì
1800
Xây mới
x
7
Hải Phòng 2
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
8
BB 1 (*)
3600
Cải tạo, nâng công
suất
x
9
BB 2 (*)
3600
Xây mới, đồng bộ
nguồn ĐGNK
x
10
Gia Lộc
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
11
Hưng Yên 1
2700
Cải tạo, nâng công suất
x
12
Hưng Yên 2
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
13
Hà Nam
1800
Xây mới
x
14
Nam Định
2700
Cải tạo, nâng công
suất, tên gọi trong danh mục các đường dây 500kV, 220kV là NĐ Nam Định, NMNĐ
Nam Định 1
x
15
Nam Định 2
900
Xây mới
x
16
Nam Định 3
1800
Xây mới, đồng bộ với
phụ tải KKT Ninh Cơ (theo đề nghị của UBND tỉnh Nam Định tại Văn bản số 06/UBND-VP5
ngày 03/01/2025) và trong trường hợp phát triển phụ tải chuyên dùng khi TBA
220 kV không đảm bảo cấp điện. Xem xét quy mô tới 3.600 MVA khi nhu cầu phụ
tải phát triển mạnh; xem xét đấu nối các nguồn ĐGNK và LNG tự sản tự tiêu để
cấp điện cho phụ tải này
x
17
Thái Bình
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
18
BB 4 (*)
2700
Xây mới, đồng bộ
nguồn ĐGNK
x
19
Lạng Sơn 2 (*)
1800
Xây mới
x
20
Hà Giang
1800
Xây mới
x
21
Thái Nguyên 2
900
Xây mới
x
22
Phú Thọ
1800
Xây mới
x
23
Vĩnh Tường
1800
Xây mới
x
24
Bắc Giang
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
25
Yên Thế
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
26
Bắc Ninh
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
27
Bắc Ninh 2
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
28
Bắc Ninh 3
1800
Xây mới
x
29
BB 3 (*)
2700
Xây mới, đồng bộ
nguồn ĐGNK
x
30
Hải Hà
900
Xây mới
x
31
Quảng Ninh 2
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
32
NLTT Lai Châu 1 (*)
1800
Xây mới
x
33
Sơn La
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
34
Thanh Hóa
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
35
Tĩnh Gia
1800
Xây mới
x
36
Nam Cấm
900
Lắp bổ sung MBA tại
trạm cắt phục vụ cấp điện cho phụ tải địa phương (nếu cần), xem xét nối cấp
trạm 220kV Nam Cấm (nếu cần)
x
37
Hà Tĩnh
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
38
Dự phòng phát sinh
TBA xây mới, cải tạo nâng công suất
2700
Xây mới và cải tạo,
nâng công suất
x
x
39
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Bao gồm nhưng không
giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị
FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn
thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn
chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu
dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả
năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều
khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
Bảng 4: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới
và cải tạo khu vực miền Bắc
STT
Tên đường dây
Số mạch
x
km
Ghi chú
Nhà nước đầu tư
Xem xét xã hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín
1
x
75
Cải tạo một mạch thành hai mạch
x
2
Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên
4
x
5
Đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng
x
3
Hưng Yên 1 - Rẽ Phố Nối - Thường Tín
2
x
8
Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 1, thay thế cho
đường dây 500 kV Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín trong Quy hoạch điện
VIII
x
4
Hưng Yên 2 - Hưng Yên 1
2
x
35
Đấu nối TBA 500kV Hưng Yên 2
x
5
Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín
4
x
5
Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội
x
6
Sơn Tây - Đan Phượng
2
x
20
Đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây
x
7
Tây Hà Nội - Vĩnh Yên
2
x
70
Xây mới
x
8
BB 1 - Hải Phòng (*)
2
x
25
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn
xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng
biển trên thực tế.
x
9
Hải Phòng - Thái Bình
2
x
38
Đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng. Vận hành năm
2025.
x
10
Quảng Ninh 2 - Rẽ Quảng Ninh - Phố Nối và NĐ
Thăng Long - Phố Nối
4
x
5
Xây mới
x
11
Hải Phòng - Hải Phòng 2
2
x
20
Xây mới
x
12
BB1 - Quảng Ninh 2 (*)
2
x
60
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn
xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng
biển trên thực tế.
x
13
Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối
4
x
13
Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc
x
14
Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định 1 - Phố Nối
4
x
1
Đấu nối TBA 500 kV Thái Bình
x
15
Nam Định - Rẽ Thanh Hóa - Phố Nối
4
x
1
Xây mới, đấu nối, hoàn thiện sơ đồ TBA 500kV
Nam Định.
x
16
Sam Nuea - Trạm cắt Hòa Bình 2
2
x
110
Xây mới
x
17
Trạm cắt Hòa Bình 2 -
Rẽ Hòa Bình - Nho Quan và Sơn La - Nho Quan
4
x
5
Xây mới
x
18
Trạm cắt Hòa Bình 2 -
Tây Hà Nội
2
x
80
Xây mới
x
19
Biên giới Việt Nam -
Trung Quốc - Lào Cai
2
x
65
Mua điện Trung Quốc
x
20
Lào Cai - Vĩnh Yên
2
x
210
Đấu nối TBA 500 kV Lào
Cai, giải tỏa Thủy điện nhỏ và dự phòng mua điện Trung Quốc. Vận hành năm
2025.
x
21
Lạng Sơn - Bắc Giang
(*)
2
x
120
Xây mới
x
22
Lạng Sơn - Yên Thế
(*)
2
x
120
Xây mới
x
23
Yên Bái - Thái Nguyên
(*)
2
x
100
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho
các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.
x
24
Yên Bái - Rẽ Lào Cai
- Vĩnh Yên (*)
4
x
20
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho
các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.
x
25
Hiệp Hòa - Thái
Nguyên
2
x
29
Đấu nối TBA 500 kV
Thái Nguyên
x
26
Yên Thế - Thái Nguyên
2
x
70
Xây mới
x
27
Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La
- Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa
4
x
5
Đấu nối TBA 500 kV
Vĩnh Yên
x
28
Bắc Giang - Bắc Ninh
2
x
40
Xây mới
x
29
Bắc Giang - Rẽ Quảng
Ninh - Hiệp Hòa
4
x
5
Đấu nối TBA 500 kV
Bắc Giang
x
30
Bắc Ninh - Rẽ Đông
Anh - Phố Nối
2
x
1
Đấu nối TBA 500 kV
Bắc Ninh
x
31
Bắc Ninh 2 - Rẽ Bắc
Giang - Hiệp Hòa
4
x
10
Đấu nối TBA 500 kV
Bắc Ninh 2
x
32
LNG Quảng Ninh -
Quảng Ninh
2
x
30
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Thay thế cho đường dây 500 kV LNG Quảng Ninh I - Quảng Ninh trong
Quy hoạch điện VIII. Trường hợp TBA 500kV Quảng Ninh không thể mở rộng được
ngăn lộ, thực hiện đấu chuyển tiếp vào ĐD 500kV Quảng Ninh - Hiệp Hòa
x
33
Lai Châu - Than Uyên
2
x
75
Xây mới
x
34
Than Uyên - Yên Bái
(*)
2
x
170
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho
các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.
x
35
Điện Biên - Lai Châu
(*)
2
x
50
Xây mới
x
36
Sơn La 1 - Rẽ Sơn La
- Hòa Bình và Sơn La - Nho Quan (*)
2
x
150
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho
các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.
x
37
Sơn La 1 - Sơn Tây
(*)
2
x
150
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho
các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.
x
38
Sơn La 2 - Sơn La 1
(*)
2
x
50
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho
các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.
x
39
TĐ Hòa Bình mở rộng -
Rẽ Hòa Bình - Nho Quan
2
x
1
Đồng bộ TĐ Hòa Bình
MR
x
40
Quỳnh Lưu - Rẽ Quảng
Trạch - Thanh Hóa
4
x
5
Xây mới
x
41
LNG Nghi Sơn - LNG
Quỳnh Lập
2
x
10
Xây mới, trường hợp
LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu -
Hưng Yên 1
x
42
LNG Nghi Sơn - Hưng
Yên 2
2
x
190
Xây mới, trường hợp
LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu -
Hưng Yên 2
x
43
LNG Quỳnh Lập - Quỳnh
Lưu
2
x
15
Xây mới, trường hợp
LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu -
Hưng Yên 2
x
44
Đấu nối TĐTN Bắc
Trung Bộ
2
x
50
Xây mới, đồng bộ
nguồn
x
45
LNG Quảng Trạch II -
Quảng Trạch
2
x
1
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện
x
46
Trạm cắt Nam Cấm - Rẽ
Vũng Áng - Nho Quan
4
x
12
Xây mới, phục vụ đấu
nối nguồn điện nhập khẩu Lào. Chuyển tiếp trên 02 mạch đường dây 500 kV Vũng
Áng - Nho Quan hiện hữu (mạch 1,2)
x
47
Vũng Áng - Trạm cắt
Hòa Bình 2
2
x
380
Xây mới, sử dụng dây
phân pha tiết diện lớn, chuyển đấu nối đường dây 500kV Vũng Áng - Rẽ Đà Nẵng
- Hà Tĩnh (mạch 3,4), kết hợp thay dây siêu nhiệt đoạn này.
x
48
Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh
- Đà Nẵng (mạch 3,4)
2
x
16
Chuyển tiếp vào đường
dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2
x
49
Hà Tĩnh 2 - Rẽ Vũng
Áng - Hà Tĩnh (*)
4
x
5
Xây mới
x
50
ĐG Phila - Trạm cắt
500 kV Nam Cấm
2
x
35
Phương án đề xuất
trong văn bản của UBND tỉnh, phục vụ nhập khẩu điện từ Lào
x
51
ĐG Cha Lo - TBA 500
kV Hà Tĩnh
2
x
50
Phương án đề xuất
trong văn bản của UBND tỉnh, phục vụ nhập khẩu điện từ Lào
x
52
Đấu nối Trạm chuyển
đổi AC/DC/AC (Back-To- Back) 500kV Lào Cai
4
x
2
Phục vụ liên kết nhập
khẩu điện từ Trung Quốc, triển khai khi được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ
trương nhập khẩu điện từ Trung Quốc qua hướng Lào Cai, nếu xây dựng trạm
chuyển đổi Back-to- Back trên lãnh thổ Việt Nam.
x
53
Dự phòng đấu nối các
nguồn điện tại các tỉnh Boulikhamxay, Khammouane, Lào
600
Xây mới
x
x
54
Dự phòng phát sinh
đường dây 500 kV cải tạo và xây mới
200
Xây mới và cải tạo
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Đấu nối trạm
converter HVDC Bắc Bộ 1 (*)
120
Xây mới, chiều dài,
tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn
triển khai dự án
x
2
Đấu nối trạm
converter HVDC Bắc Bộ 2 (*)
120
Xây mới, chiều dài,
tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn
triển khai dự án
x
3
Đấu nối trạm
converter HVDC Bắc Bộ 3 (*)
120
Xây mới, chiều dài,
tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn
triển khai dự án
x
4
Vân Trì - Vĩnh Yên
2
x
40
Xây mới
x
5
BB 2 - Rẽ BB 1 - Hải
Phòng 2 (*)
4
x
5
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng
chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào
kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.
x
6
Hà Nam - Thái Bình
2
x
20
Xây mới
x
7
Nam Định 2 - Rẽ LNG
Nghi Sơn - Hưng Yên 2
4
x
5
Xây mới
x
8
Nam Định - Nam Định 3
2
x
18
Xây mới, đồng bộ với
TBA 500 kV Nam Định 3
x
9
BB 4 - Bắc Giang (*)
2
x
135
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng
chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào
kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.
x
10
Hà Giang - Rẽ Yên Bái
- Thái Nguyên
2
x
180
Xây mới
x
11
Lạng Sơn 2 500 kV -
Rẽ Lạng Sơn - Yên Thế
4
x
10
Xây mới
x
12
Thái Nguyên 2 - Thái
Nguyên - Yên Thế
2
x
20
Xây mới
x
13
Phú Thọ - Rẽ Sơn La -
Việt Trì
4
x
20
Xây mới
x
14
Sơn Tây - Vĩnh Tường
2
x
20
Xây mới
x
15
Bắc Ninh 3 - Rẽ Hưng
Yên 1 - Phố Nối
4
x
10
Xây mới
x
16
BB 3 - Lạng Sơn (*)
2
x
140
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng
chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào
kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.
x
17
Hải Hà - Rẽ BB 3 -
Lạng Sơn
2
x
5
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng
chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào
kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.
x
18
NLTT Lai Châu 1 - Rẽ
Lai Châu - Than Uyên (*)
4
x
20
Xây mới
x
19
LNG Công Thanh - Rẽ
Nghi Sơn - Nho Quan
2
x
20
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển
khai dự án.
x
20
LNG Thái Bình GĐ 2 -
Thái Bình
2
x
50
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển
khai dự án.
x
21
LNG Vũng Áng III - Rẽ
Vũng Áng - Quảng Trạch
2
x
20
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển
khai dự án.
x
22
LNG Thanh Hóa - LNG
Công Thanh
2
x
5
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai
dự án.
x
23
LNG Công Thanh - Bắc
Ninh 3
2
x
220
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong GĐ triển khai dự
án. Xem xét sử dụng cột bốn mạch, tận dụng tối đa hướng tuyến với LNG Nghi
Sơn - Hưng Yên 1.
x
24
Đấu nối TĐTN Bắc Bộ 1
(*)
4
x
20
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện
x
25
TĐTN Đông Phù Yên -
Rẽ Sơn La - Việt Trì và Sơn La - Vĩnh Yên
4
x
20
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện
x
26
TĐTN Bắc Bộ 1 - rẽ
Sơn La 1 - Sơn Tây (*)
4
x
20
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện
x
27
Tĩnh Gia - Rẽ LNG
Nghi Sơn - Hưng Yên 2
4
x
4
Xây mới
x
28
LNG Hải Phòng - TBA
500 kV Hải Phòng (hoặc TBA 500 kV Gia Lộc)
2
x
45
Đồng bộ NMĐ LNG Hải
Phòng giai đoạn I
x
29
LNG Quảng Trạch III -
Quảng Trạch
2
x
1
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện
x
30
Cải tạo Quảng Trị -
Vũng Áng (mạch 2)
2
x
200
Xây mới, dự phòng
trường hợp triển khai HVDC Trung Trung Bộ 1 - Bắc Bộ 1, tận dụng tuyến đường
dây 500 kV Quảng Trị - Vũng Áng hiện hữu
x
31
TĐ Sơn La MR - TĐ Sơn
La - Lai Châu
1
x
5
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
x
32
TĐ Lai Châu MR - Rẽ
TĐ Lai Châu - Lai Châu
2
x
1
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
x
33
Cải tạo Vũng Áng -
Nho Quan (mạch 1)
2
x
360
Cải tạo đường dây 500
kV hiện hữu thành 02 mạch
x
34
Dự phòng phát sinh
đường dây 500 kV cải tạo và xây mới
340
Xây mới và cải tạo
x
x
Bảng
5: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc
STT
Tên công
trình
Công suất
(MVA)
Ghi chú
Nhà nước đầu
tư
Xem xét xã
hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Vân Trì
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
2
Tây Hà Nội
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
3
Sóc Sơn 2
250
Xây mới
x
4
Văn Điển
500
Xây mới
x
5
Long Biên 2
500
Xây mới
x
6
Mê Linh
500
Xây mới
x
7
Chương Mỹ
250
Xây mới
x
8
Ứng Hòa
500
Xây mới
x
9
Đại Mỗ
750
Xây mới
x
10
Hòa Lạc
500
Xây mới
x
11
Cầu Giấy
250
Xây mới
x
12
Hai Bà Trưng
250
Xây mới
x
13
Thanh Xuân
750
Xây mới
x
14
Đan Phượng
500
Xây mới
x
15
Phú Xuyên
250
Xây mới
x
16
Hòa Lạc 2
500
Xây mới
x
17
NLTT Hà Nội 2 (*)
500
Xây mới
x
18
Vật Cách
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
19
NĐ Hải Phòng
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
20
Đồ Sơn
250
Xây mới
x
21
An Lão
500
Xây mới
x
22
Đại Bản
250
Xây mới
x
23
Dương Kinh
500
Xây mới
x
24
Tiên Lãng
500
Xây mới
x
25
Cát Hải
500
Xây mới
x
26
NĐ Phả Lại
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
x
27
Gia Lộc
500
Xây mới
x
28
Tứ Kỳ
250
Xây mới
x
29
NĐ Hải Dương
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
30
Tân Việt
500
Xây mới
x
31
Thanh Hà
250
Xây mới
x
32
Nhị Chiểu
250
Xây mới
x
33
Nam Sách
250
Xây mới
x
34
Thanh Miện
250
Xây mới
x
35
Hưng Yên 2 500 kV nối
cấp
250
Xây mới
x
36
Bãi Sậy
500
Xây mới
x
37
Văn Giang
250
Xây mới
x
38
Lý Nhân
500
Xây mới
x
39
Đồng Văn
750
Xây mới
x
40
Hải Hậu
500
Xây mới
x
41
Nam Định 2
250
Xây mới
x
42
Nghĩa Hưng
500
Xây mới
x
43
Nam Định 3
750
Xây mới
x
44
Giao Thủy
250
Xây mới
x
45
Quỳnh Phụ
500
Xây mới
x
46
Vũ Thư
500
Xây mới
x
47
Thái Bình 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
48
Ninh Bình 2
500
Xây mới
x
49
Nho Quan 500 kV nối
cấp
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
50
Tam Điệp
250
Xây mới
x
51
Gia Viễn
500
Xây mới
x
52
Hà Giang
375
Cải tạo, nâng công
suất
x
53
Bắc Quang
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
54
Cao Bằng
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
55
Bắc Hà
250
Xây mới
x
x
56
Bát Xát
500
Xây mới
x
57
Lào Cai 500 kV nối cấp
500
Xây mới
x
58
Văn Bàn
250
Xây mới
x
59
Bắc Kạn 1 (*)
500
Xây mới
x
60
Lạng Sơn
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
61
Đồng Mỏ
500
Xây mới
x
62
Lạng Sơn 2 (*)
500
Xây mới
x
63
Lạng Sơn 1 (*)
500
Xây mới
x
64
Tuyên Quang
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
65
Nghĩa Lộ
500
Xây mới
x
66
Yên Bái
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
67
Lục Yên
250
Xây mới
x
68
Yên Bái 1 (*)
500
Xây mới
x
69
Yên Bái 2 (*)
500
Xây mới
x
70
Sông Công
500
Xây mới
x
71
Phú Bình 2
500
Xây mới
x
72
Đại Từ
250
Xây mới
x
73
NLTT Thái Nguyên 2
(*)
500
Xây mới
x
74
Phú Thọ 2
500
Xây mới
x
75
Việt Trì 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
76
Phú Thọ 3
250
Xây mới
x
77
Tam Dương
500
Xây mới
x
78
Bá Thiện
500
Xây mới
x
79
Phúc Yên
250
Xây mới
x
80
Chấn Hưng
250
Xây mới
x
81
Bắc Giang 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
82
Lạng Giang
250
Xây mới
x
83
Yên Dũng
500
Xây mới
x
84
Hiệp Hòa 2
500
Xây mới
x
85
Tân Yên
500
Xây mới
x
86
Việt Yên
500
Xây mới
x
87
Bắc Giang 1 (*)
500
Xây mới
x
88
Bắc Ninh 6
500
Xây mới
x
89
Bắc Ninh 4
500
Xây mới
x
90
Bắc Ninh 5
500
Xây mới
x
91
Bắc Ninh 7
500
Xây mới
x
92
Bắc Ninh 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
93
Hoành Bồ
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
94
Cẩm Phả
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
95
Quảng Ninh 500 kV nối
cấp
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
96
Khe Thần
126
Xây mới
x
97
Móng Cái
500
Xây mới
x
98
Yên Hưng
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
99
Hải Hà 2
250
Xây mới thay thế TBA
220 kV KCN Hải Hà
x
100
Cộng Hòa
500
Xây mới
x
101
Nam Hòa
500
Xây mới
x
102
Quảng Ninh 1 (*)
500
Xây mới
x
103
NLTT Quảng Ninh 2 (*)
500
Xây mới
x
104
Mường Tè
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
105
Pắc Ma
500
Xây mới
x
106
Phong Thổ
500
Xây mới
x
107
Sìn Hồ
250
Xây mới
x
108
Than Uyên
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
109
NLTT Lai Châu 1 (*)
500
Xây mới
x
110
NLTT Lai Châu 2 (*)
500
Xây mới
x
111
Điện Biên
500
Xây mới
x
112
Điện Biên 1 (*)
500
Xây mới
x
113
Điện Biên 2 (*)
500
Xây mới
x
114
Mường La
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
115
Sông Mã
250
Xây mới
x
116
Mộc Châu
250
Xây mới
x
117
Phù Yên
375
Xây mới
x
118
Sơn La 1 (*)
250
Xây mới
x
119
Sơn La 2 (*)
500
Xây mới
x
120
Sơn La 3 (*)
500
Xây mới
x
121
Sơn La 4 (*)
500
Xây mới
x
122
Sơn La 5 (*)
500
Xây mới
x
123
Sơn La 6 (*)
500
Xây mới
x
124
Hòa Bình
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
125
Yên Thủy
250
Cải tạo, nâng công
suất
x
126
Tân Lạc
250
Xây mới
x
127
Sầm Sơn
500
Xây mới
x
128
Tĩnh Gia
500
Xây mới
x
129
KKT Nghi Sơn
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
130
Lọc hoá dầu Nghi Sơn
500
Xây mới
x
131
Hậu Lộc
500
Xây mới
x
132
Thiệu Hóa
250
Xây mới
x
133
Thiệu Yên
250
Xây mới
x
134
Thanh Hóa 1 (*)
500
Xây mới
x
135
Đồng Vàng
500
Xây mới
x
136
Nghi Sơn 2
500
Xây mới
x
137
Đô Lương
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
138
Nam Cấm
500
Xây mới
x
139
Quỳ Hợp
250
Xây mới
x
x
140
Tương Dương
250
Cải tạo, nâng công
suất
x
141
Bá Thước
250
Xây mới
x
142
Hoàng Mai
500
Xây mới
x
143
Hoàng Mai 2
250
Xây mới
x
144
Quỳnh Lưu 500kV nối
cấp
500
Xây mới
x
145
NLTT Nghệ An 1 (*)
500
Xây mới
x
146
NLTT Nghệ An 2 (*)
500
Xây mới
x
147
Hà Tĩnh
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
148
Can Lộc
250
Xây mới
x
149
Vũng Áng
500
Xây mới
x
150
Vũng Áng 2
500
Xây mới
x
151
Hà Tĩnh 1 (*)
500
Xây mới
x
152
NLTT Hà Tĩnh 2 (*)
500
Xây mới
x
153
NLTT Hà Tĩnh 3 (*)
500
Xây mới
x
154
NLTT Hà Tĩnh 4 (*)
500
Xây mới
x
155
NLTT Hà Tĩnh 5 (*)
500
Xây mới
x
156
Dự phòng phát sinh
TBA xây mới, cải tạo nâng công suất
3750
Xây mới và cải tạo,
nâng công suất
x
x
157
Lắp kháng hạn chế
dòng ngắn mạch bao gồm nhưng không giới hạn tại các thanh cái TBA 500 kV Phố
Nối, Tây Hà Nội, Hiệp Hòa, Đan Phượng, Bắc Ninh, NĐ Phả Lại, Tràng Bạch
Hạn chế dòng ngắn
mạch
x
x
158
Cải tạo sơ đồ thanh
cái linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn tại các
trạm 500 kV Nho Quan, Sơn La, Đông Anh và các trạm Vân Trì, Vật Cách, Long
Biên, Trực Ninh, Thái Bình, Hà Đông, Thanh Nghị, Bắc Ninh 2,
NĐ Hải Dương
Hạn chế dòng ngắn
mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện
x
x
159
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Bao gồm nhưng không
giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị
FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo, hoàn thiện sơ
đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng
ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn
mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải
đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều
khiển, hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Sóc Sơn 2
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
2
Văn Điển
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
3
Long Biên 2
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
4
Xuân Mai
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
5
Chương Mỹ
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
6
Ứng Hòa
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
7
Hòa Lạc
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
8
Cầu Giấy
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
9
Hai Bà Trưng
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
10
Đan Phượng
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
11
Phú Xuyên
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
12
Đông Anh 2
500
Xây mới
x
13
Đông Anh 3
500
Xây mới
x
14
Hòa Lạc 2
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
15
Phúc Thọ
500
Xây mới
x
16
Thanh Trì
500
Xây mới
x
17
Thanh Oai
500
Xây mới
x
18
Vân Trì 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
19
Vân Trì 2
500
Xây mới
x
20
Đình Vũ
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
21
Đồ Sơn
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
22
An Lão
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
23
Thủy Nguyên
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
24
Đại Bản
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
25
Hải Phòng 2
250
Xây mới
x
26
Đình Vũ 2
500
Xây mới
x
27
Gia Lộc
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
28
Tứ Kỳ
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
29
Thanh Hà
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
30
Nhị Chiểu
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
31
Nam Sách
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
32
Thanh Miện
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
33
Phố Nối
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
34
Phố Cao
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
35
Hưng Yên 500 kV nối
cấp
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
36
Văn Giang
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
37
Phố Nối 500 kV nối
cấp
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
38
Phủ Lý
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
39
Thanh Nghị
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
40
Lý Nhân
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
41
Kim Bảng
500
Xây mới
x
42
Nam Định 2
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
43
Giao Thủy
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
44
Nam Định 2 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
45
Thái Bình 500 kV nối
cấp
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
46
Tiền Hải
500
Xây mới
x
47
Ninh Bình 2
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
48
Tam Điệp
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
49
Hà Giang
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
50
Hà Giang 2
250
Xây mới
x
51
Quảng Uyên
250
Xây mới
x
52
Lào Cai 500 kV nối
cấp
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
53
Văn Bàn
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
54
Lào Cai 2
250
Xây mới
x
55
NLTT Lào Cai 3 (*)
500
Xây mới
x
56
Đồng Mỏ
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
57
TĐ Tuyên Quang
250
Cải tạo, nâng công
suất
x
58
Sơn Dương
500
Xây mới
x
59
Lục Yên
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
61
Đại Từ
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
62
Phúc Xuân
500
Xây mới
x
63
Phú Lương
500
Xây mới
x
64
Phú Bình 3
500
Xây mới
x
65
Phú Thọ 3
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
66
Việt Trì 2
500
Xây mới
x
67
Phú Thọ 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
68
Vĩnh Yên
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
69
Bá Thiện
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
70
Phúc Yên
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
71
Chấn Hưng
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
72
Vĩnh Tường 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
73
Lạng Giang
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
74
Yên Dũng
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
75
Sơn Động
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
76
Tân Yên
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
77
Việt Yên
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
78
Chũ
500
Xây mới
x
79
Bắc Ninh
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
80
Bắc Ninh 3
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
81
Bắc Ninh 2
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
82
Bắc Ninh 6
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
83
Bắc Ninh 2 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
84
Bắc Ninh 3 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
85
Bắc Ninh 10
750
Xây mới
x
86
Bắc Ninh 9
750
Xây mới
x
87
Quảng Ninh 500 kV nối
cấp
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
88
Hải Hà 2
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
89
Vân Đồn
250
Xây mới
x
90
Sìn Hồ
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
91
NLTT Lai Châu 3 (*)
500
Xây mới
x
92
NLTT Lai Châu 4 (*)
500
Xây mới
x
93
Sông Mã
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
94
Yên Thủy
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
95
Lương Sơn
250
Xây mới
x
96
Hòa Bình 1 (*)
250
Xây mới
x
97
Thiệu Hóa
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
98
Thiệu Yên
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
99
Tĩnh Gia 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
100
Quỳ Hợp
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
101
Tương Dương
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
102
Hoàng Mai 2
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
103
Hưng Nguyên
500
Xây mới
x
104
Cửa Lò
500
Xây mới
x
105
Can Lộc
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
106
Lộc Hà
250
Xây mới
x
107
Dự phòng phát sinh
TBA xây mới, cải tạo nâng công suất
2750
Xây mới và cải tạo,
nâng công suất
x
x
108
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Bao gồm nhưng không
giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị
FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo, hoàn thiện sơ
đồ
các
TBA theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch,
thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch,
thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải ĐZ và
MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/
EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
Bảng
6: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc
STT
Tên đường dây
Số mạch
x
km
Ghi chú
Nhà nước đầu
tư
Xem xét xã
hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Đông Anh 500 kV - Vân Trì
2
x
16
Xây mới
x
2
Đại Mỗ (Mỹ Đình) - Rẽ
Tây Hà Nội - Thanh Xuân
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Đại Mỗ
x
3
Tây Hà Nội - Thanh
Xuân
4
x
16
Đấu nối TBA 220 kV
Thanh
Xuân
x
4
Cải tạo đường dây 220
kV Sơn Tây - Vĩnh Yên 01 mạch thành 2 mạch
2
x
30
Cải tạo một mạch
thành hai mạch, đồng thời chuyển đấu nối thành đường dây 2 mạch Sơn Tây -
Vĩnh Yên
x
5
Chương Mỹ - Rẽ Hòa
Bình - Hà Đông
2
x
2
Đấ u nối TBA 220 kV Chương Mỹ
x
6
Đan Phượng 500 kV -
Mê Linh
2
x
15
Xây mới
x
7
Đan Phượng 500 kV - Cầu Giấy
2
x
20
Đường dây trên không
và cáp ngầm (nội đô), đấu nối TBA 220 kV Cầu Giấy
x
8
Đấu nối Đan Phượng
500
kV
- rẽ Chèm - Vân Trì và Chèm - Tây Hồ
4
x
11
Xây mới
x
9
Nam Hà Nội 500 kV -
rẽ Hà Đông - Phủ Lý
4
x
5
Xây mới
x
10
Hai Bà Trưng - Mai
Động
2
x
3
Cáp ngầm, đấu nối TBA
220 kV Hai Bà Trưng
x
11
Hai Bà Trưng - Thành
Công
2
x
5
Cáp ngầm, đấu nối TBA
220 kV Hai Bà Trưng
x
12
Long Biên - Mai Động
2
x
15
Xây mới
x
13
Long Biên 2 - Rẽ Mai
Động - Long Biên
4
x
3
Đấu nối TBA 220 kV
Long Biên 2
x
14
Hưng Yên 1 500 kV - Long Biên 2
2
x
20
Đấu nối phía 220 kV
TBA 500 kV Hưng Yên 1
x
15
Hưng Yên 1 500 kV -
Rẽ Phố Nối - Thường Tín
4
x
4
Xây mới
x
16
Mạch 2 Hà Đông - Ứng
Hòa - Phủ Lý
2
x
40
Cải tạo một mạch
thành hai mạch, mở rộng 02 ngăn lộ tại trạm 220 kV Ứng Hòa
x
17
Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn
-
Vân
Trì (mạch 1)
2
x
2
Đấu nối TBA 220 kV Mê Linh
x
18
Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn
-
Vân
Trì (mạch 2)
2
x
2
Đấu nối TBA 220 kV Mê
Linh. Chuyển đấu nối ĐZ 220 kV Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh và Mê Linh - Vân Trì
thành Vĩnh Yên - Vân Trì khi dòng ngắn mạch khu vực tăng cao hơn giới hạn cho phép
x
19
Nam Hà Nội 500 kV -
Phú Xuyên
2
x
15
Đấu nối TBA 220 kV
Phú
Xuyên
x
20
Hòa Bình - Tây Hà Nội
mạch 4
1
x
50
Xây mới, tận dụng cải
tạo đoạn tuyến Hòa Bình - Hà Đông mạch 3 cũ. Đồng bộ với cải tạo sơ đồ sân
phân phối 220kV TĐ Hòa Bình để hạn chế dòng ngắn mạch
x
21
Nâng khả năng tải 500
kV Thường Tín - Phố Nối
2
x
34
Nâng khả năng tải 1
mạch Thường Tín - TBA 220 kV Phố Nối, 1 mạch Thường Tín - TBA 500 kV
Phố Nối
x
22
Nâng khả năng tải
Hiệp Hòa - Sóc Sơn
2
x
10
Nâng khả năng tải hai
mạch ĐD 220kV Hiệp Hòa - Sóc Sơn, gỡ bỏ hai mạch còn lại để hạn chế
dòng ngắn mạch
x
23
Nâng khả năng tải Vân
Trì - Tây Hồ - Chèm
2
x
20
Đảm bảo cấp điện Hà
Nội
x
24
Nâng khả năng tải
Xuân Mai - Hà Đông
1
x
25
Cải tạo
x
25
Sóc Sơn 2 - Rẽ Hiệp
Hòa - Đông Anh
2
x
3
Đấu nối TBA 220 kV
Sóc Sơn 2
x
26
Sơn Tây 500 kV - Hòa
Lạc
2
x
12
Xây mới
x
27
Sơn Tây 500 kV - Hòa
Lạc 2
2
x
15
Xây mới
x
28
Sơn Tây 500 kV - Rẽ
Sơn Tây - Vĩnh Yên
4
x
5
Xây mới
x
29
Tây Hà Nội 500 kV -
Hòa Lạc
2
x
14
Xây mới
x
30
Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông
- Phủ Lý
2
x
1
Đấu nối TBA 220 kV
Ứng Hòa
x
31
Văn Điển - Rẽ Hà Đông
- Thường Tín
4
x
7
Đấu nối TBA 220 kV
Văn Điển
x
32
NLTT Hà Nội 2 - Sơn
Tây (*)
2
x
15
Xây mới
x
33
Dương Kinh - Rẽ Đồng
Hòa - Đình Vũ
4
x
3
Đấu nối TBA 220 kV
Dương Kinh, đồng thời chuyển đấu nối Hải Dương 2 - Đồng Hòa và Đồng Hòa -
Đình Vũ thành Hải Dương 2 - Đình Vũ
x
34
An Lão - Rẽ Đồng Hòa
- Thái Bình
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV An
Lão
x
35
Cát Hải - Đình Vũ
2
x
12
Trường hợp không mở
rộng được ngăn lộ trạm biến áp 220 kV Đình Vũ, xem xét đấu chuyển tiếp 1 mạch
đường dây 220kV Đình Vũ - Dương Kinh
x
36
Đại Bản - Rẽ Hải
Dương 2 - Dương Kinh
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Đại Bản
x
37
Đồ Sơn - Dương Kinh
2
x
8
Đấu nối TBA 220 kV Đồ
Sơn
x
38
Hải Phòng 2 500 kV -
Rẽ Đồng Hòa - Vật Cách
4
x
10
Xây mới
x
39
Hải Phòng 2 500 kV -
Đại Bản
4
x
5
Xây mới, xem xét nối
cấp TBA 220kV Đại Bản
x
40
Hải Phòng 500 kV -
Dương Kinh
2
x
8
Xây mới
x
41
Hải Phòng 500 kV -
Tiên Lãng
2
x
14
Đấu nối TBA 220 kV
Tiên Lãng
x
42
Nam Hòa - Cát Hải
2
x
12
Xây mới
x
43
BB 1 - Đồ Sơn (*)
2
x
10
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng
chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào
kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.
x
44
Gia Lộc - Rẽ NĐ Hải
Dương - Phố Nối
4
x
5
Xây mới
x
45
500 kV Hải Phòng -
Gia Lộc
2
x
32
Xây mới
x
46
Gia Lộc 500 kV - Rẽ
Gia Lộc - Hải Phòng 500 kV
4
x
5
Đấu nối TBA 500 kV
Gia Lộc, trường hợp không bố trí được quỹ đất nối cấp Gia Lộc 220 kV
x
47
Nhị Chiểu - Rẽ Mạo
Khê - Hải Dương 2
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Nhị Chiểu
x
48
Tân Việt - Rẽ Gia Lộc
- Phố Nối
4
x
3
Đấu nối TBA 220 kV
Tân Việt
x
49
Thanh Hà - Rẽ 500 kV
Hải Phòng - Gia Lộc
2
x
12
Đấu nối TBA 220 kV
Thanh Hà
x
50
Tứ Kỳ - Rẽ Hải Phòng
500 kV- Gia Lộc
4
x
4
Xây mới
x
51
Gia Lộc 500 kV -
Thanh Miện
2
x
11
Xây mới
x
52
Nam Sách - NĐ Hải
Dương
2
x
11
Xây mới
x
53
Bãi Sậy - Kim Động
2
x
11
Đấu nối TBA 220 kV
Bãi Sậy
x
54
Hưng Yên 2 500 kV -
Đồng Văn
2
x
14
Đấu nối TBA 500 kV
Hưng Yên 2
x
55
Hưng Yên 2 500 kV -
Rẽ Kim Động - Phố Cao
4
x
5
Đấu nối TBA 500 kV
Hưng Yên 2
x
56
Văn Giang - Rẽ Hưng
Yên 1 500 kV - Thường Tín 500 kV
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Văn Giang
x
57
Mạch 2 Nho Quan - Phủ
Lý
1
x
40
Xây mới cải tạo 1
mạch thành hai mạch
x
58
Đồng Văn - Phủ Lý
2
x
17
Đấu nối TBA 220 kV
Đồng Văn, trường hợp Phủ Lý không mở rộng được ngăn lộ, thực hiện đấu chuyển
tiếp Hà Đông - Phủ Lý
x
59
Lý Nhân - Rẽ Thanh
Nghị - Thái Bình
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV Lý
Nhân
x
60
Hải Hậu - Trực Ninh
2
x
17
Đấu nối TBA 220 kV
Hải Hậu
x
61
Nam Định 2 - Rẽ Trực
Ninh - Ninh Bình và Trực Ninh - Nam Định
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Nam Định 2
x
62
NĐ Nam Định 500 kV -
Hải Hậu
2
x
10
Đấu nối TBA 500 kV
Nam Định
x
63
NĐ Nam Định 500 kV -
Hậu Lộc
2
x
47
Đấu nối TBA 500 kV
Nam Định
x
64
NĐ Nam Định 500 kV -
Nam Định 3
2
x
18
Đồng bộ với tiến độ
phát triển phụ tải chuyên dùng
x
65
NĐ Nam Định 500 kV -
Ninh Bình 2
2
x
30
Dây phân pha tiết
diện lớn. Đấu nối TBA 500 kV Nam Định
x
66
Nghĩa Hưng - Rẽ NĐ
Nam Định 500 kV - Hậu Lộc
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Nghĩa Hưng
x
67
Giao Thủy - rẽ LNG
Thái Bình - Trực Ninh
4
x
4
Xây mới, đấu nối TBA
220kV Giao Thủy
x
68
Vũ Thư - Rẽ Thái Bình
- Nam Định và Thái Bình - Ninh Bình
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV Vũ
Thư
x
69
LNG Thái Bình - Tiên
Lãng
2
x
56
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện
x
x
70
LNG Thái Bình - Trực
Ninh
2
x
50
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện
x
x
71
Quỳnh Phụ - Rẽ Thái
Bình - Đồng Hòa
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Quỳnh Phụ
x
72
Thái Bình 500 kV - Rẽ
Thái Bình - Kim Động
4
x
5
Đấu nối phía 220 kV
Thái Bình 500 kV
x
73
Thái Bình 500 kV -
Thanh Nghị
2
x
53
Xây mới
x
74
Cải tạo đường dây 220
kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn 01 mạch thành 02 mạch
2
x
34
ĐD 220kV Gia Viễn -
Tam Điệp - Bỉm Sơn thay thế cho ĐD 220kV Ninh Bình - Tam Điệp - Bỉm Sơn
x
75
Gia Viễn - Nam Định
2
x
13
Chuyển đấu nối Gia
Viễn - Nam Định, thực hiện trong trường hợp di chuyển TBA 220 kV Ninh Bình
x
76
Gia Viễn - Rẽ Nho
Quan 500 kV - Ninh Bình
4
x
1
Đấu nối TBA 220 kV
Gia Viễn
x
77
Nâng khả năng tải Nho
Quan 500 kV - Ninh Bình
2
x
26
Cải tạo
x
78
Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh
Bình - Thái Bình
2
x
12
Đấu nối TBA 220 kV
Ninh Bình 2
x
79
Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn
- Ninh Bình
4
x
5
Đấu nối TBA 220 kV
Tam Điệp trên một mạch trước, đấu nối mạch còn lại đồng bộ với đường dây 220
kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn
x
80
Nhà máy điện linh
hoạt Ninh Bình - Rẽ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc
2
x
16
Xây mới, đồng bộ Nhà
máy điện linh hoạt Ninh Bình
x
81
Bắc Quang - Biên giới
Việt Nam - Trung Quốc (địa phận tỉnh Hà Giang)
2
x
55
Tăng cường mua điện
Trung Quốc
x
82
Nâng khả năng tải Hà
Giang - Rẽ TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên
42+51
Nâng khả năng tải các
đoạn AC410 trên tuyến Hà Giang - TĐ Bắc Mê (42km) và Hà Giang - Thái
Nguyên (51km)
x
83
Treo dây mạch 2 Hà Giang - Biên
giới Việt Nam - Trung Quốc
1
x
30
Tăng cường mua điện
Trung Quốc
x
84
Bảo Lâm - Bắc Mê
2
x
30
Giải phóng công suất
thủy điện nhỏ Hà Giang
x
85
Cao Bằng - Lạng Sơn
2
x
120
Xây mới
x
86
Bát Xát - 500 kV Lào
Cai
2
x
47
Đấu nối TBA 220 kV
Bát Xát
x
87
Đấu nối 500 kV Lào
Cai
4
x
5
Đấu nối TBA 500 kV
Lào Cai, rẽ Bảo Thắng - Yên Bái
x
88
Bắc Hà - Lào Cai 500
kV
1
x
50
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
x
89
TĐ Bắc Hà - chuyển
đấu nối 500 kV Lào Cai
1
x
5
Giảm tải đường dây
220kV Bảo Thắng - Lào Cai 500 kV
x
90
Than Uyên - 500 kV
Lào Cai
2
x
73
Đấu nối TBA 220 kV
Than Uyên, giải tỏa thủy điện nhỏ. Vận hành năm 2025.
x
91
Văn Bàn - Rẽ Than
Uyên - Lào Cai 500 kV
4
x
10
Đấu nối TBA 220 kV
Văn Bàn, giải phóng công suất thủy điện nhỏ
x
92
Nâng khả năng tải Lào
Cai 500 kV - Lục Yên
2
x
90
Cải tạo
x
93
Bắc Kạn 1 - Bắc Kạn
(*)
2
x
10
Xây mới
x
94
Đồng Mỏ - Rẽ Bắc
Giang - Lạng Sơn
4
x
1
Đấu nối TBA 220 kV
Đồng Mỏ
x
95
Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ
(*)
2
x
60
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
96
Lạng Sơn 2 - Lạng Sơn
1 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
97
TĐ Yên Sơn - Rẽ TĐ
Tuyên Quang - Tuyên Quang
2
x
8
Đồng bộ TĐ Yên Sơn
x
98
Nghĩa Lộ - Việt Trì
(500 kV Việt Trì)
2
x
93
Giải tỏa thủy điện
nhỏ
x
99
Huội Quảng - Nghĩa Lộ
2
x
103
Giải tỏa thủy điện
nhỏ
x
100
Chuyển đấu nối Bắc
Quang - Lục Yên
2
x
1
Chuyển đấu nối Bắc
Quang về Lục Yên
x
101
Lục Yên - rẽ 220 kV
Lào Cai - Yên Bái
4
x
5
Xây mới
x
102
Nâng khả năng tải Lục
Yên - Yên Bái
2
x
58
Nâng khả năng tải,
tăng cường mua điện Trung Quốc
x
103
Nâng khả năng tải Yên
Bái - Tuyên Quang
2
x
36
Nâng khả năng tải,
tăng cường mua điện Trung Quốc
x
104
Yên Bái 2 - Yên Bái
500 kV (*)
2
x
10
Xây mới
x
105
Yên Bái 500 kV - Rẽ
Yên Bái - Tuyên Quang (*)
4
x
5
Xây mới
x
106
Yên Bái 1 - Yên Bái
500 kV (*)
2
x
10
Xây mới
x
107
Đấu nối TĐ An Bình
(*)
2
x
10
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên
đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác
trong giai đoạn triển khai dự án.
x
108
Đấu nối TĐ An Thịnh
(*)
2
x
10
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên
đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác
trong giai đoạn triển khai dự án.
x
109
Đấu nối TĐ Việt Thành
(*)
2
x
10
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên
đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác
trong giai đoạn triển khai dự án.
x
110
NLTT Thái Nguyên 2 -
Rẽ Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV (*)
2
x
10
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện
x
111
Phú Bình 2 - Rẽ Thái
Nguyên - Bắc Giang
2
x
13
Đấu nối TBA 220 kV
Phú Bình 2
x
112
500 kV Hiệp Hòa - Phú
Bình 2
2
x
14
Đấu nối TBA 220 kV
Phú Bình 2
x
113
500 kV Thái Nguyên -
Rẽ Lưu Xá - Phú Bình
2
x
13
Đấu nối phía 220 kV
TBA 500 kV Thái Nguyên
x
114
500 kV Thái Nguyên -
Rẽ Malungtang - Thái Nguyên
2
x
14
Đấu nối phía 220 kV
TBA 500 kV Thái Nguyên
x
115
500 kV Thái Nguyên -
Rẽ Tuyên Quang (TBA) - Phú Bình
2
x
14
Đấu nối phía 220 kV
TBA 500 kV Thái Nguyên
x
116
Đại Từ - Rẽ Tuyên
Quang - Thái Nguyên 500 kV
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Đại Từ
x
117
Đấu nối Yên Thế 500
kV
4
x
4
Xây mới
x
118
Hiệp Hòa 2 - Rẽ Hiệp
Hòa 500 kV - Phú Bình 2
4
x
5
Đấu nối TBA 220 kV
Hiệp Hòa 2
x
119
Nâng khả năng tải
Hiệp Hòa - Phú Bình
1
x
11
Nâng khả năng tải
mạch ACSR410
x
120
Nâng khả năng tải
Thái Nguyên - Lưu Xá - Phú Bình
1
x
30
Cải tạo
x
121
Sông Công - Rẽ Tuyên
Quang - Phú Bình
2
x
1
Đấu nối TBA 220 kV
Sông
Công
x
122
Tân Yên - Rẽ Yên Thế
- Việt Yên
4
x
5
Đấu nối TBA 220 kV
Tân
Yên
x
123
Yên Thế 500 kV - Việt
Yên
2
x
25
Đấu nối TBA 220 kV
Tân
Yên
x
124
500 kV Việt Trì - Bá
Thiện (500 kV Vĩnh Yên)
2
x
50
Xây mới
x
125
Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La
- Việt Trì
2
x
1
Đấu nối TBA 220 kV
Phú Thọ 2
x
126
Nâng khả năng tải 500
kV Việt Trì - Việt Trì
2
x
10
Cải tạo
x
127
Nâng khả năng tải 500
kV Việt Trì - Vĩnh Tường
1
x
27
Cải tạo
x
128
Nâng khả năng tải 500
kV Việt Trì - Vĩnh Yên
1
x
36
Cải tạo
x
129
Phú Thọ 3 - Rẽ Nghĩa
Lộ - 500 kV Việt Trì
4
x
22
Đấu nối TBA 220 kV
Phú Thọ 3
x
130
Bá Thiện (Vĩnh Yên
500 kV) - Rẽ Vĩnh Yên - Sóc Sơn
2
x
13
Đấu nối TBA 220 kV Bá
Thiện. Kết hợp cải tạo, nâng khả năng tải đoạn tuyến hiện hữu từ Vĩnh Yên
220kV đến điểm giao cắt.
x
131
Chấn Hưng - Rẽ 500 kV
Việt Trì - 220 kV Vĩnh Yên
2
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Chấn Hưng
x
132
Phúc Yên - Rẽ Vĩnh
Yên 500 kV - 220 kV Vĩnh Yên
2
x
1
Xây mới
x
133
Tam Dương - Rẽ 500 kV
Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên)
4
x
4
Đấu nối TBA 220 kV
Tam Dương
x
134
Vĩnh Tường - Vĩnh Yên
2
x
17
Xây mới và cải tạo,
chuyển đấu nối thành đường dây 02 mạch Vĩnh Tường - Vĩnh Yên
x
135
Vĩnh Yên 500 kV - Mê
Linh
2
x
28
Thay thế cho đường
dây 220 kV Mê Linh - Bá Thiện trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh. Trạm 220
kV Bá Thiện nối cấp trong trạm 500 kV Vĩnh Yên.
x
136
NĐ Phả Lại - Bắc
Giang Mạch 2
2
x
27
Cải tạo 1 mạch thành
2 mạch
x
137
Bắc Giang 1 - Lạng
Sơn 1 (*)
2
x
35
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
138
Bắc Giang 500 kV - Rẽ
NMNĐ An Khánh Bắc Giang - Lạng Sơn
4
x
8
Đấu nối phía 220 kV
TBA 500 kV Bắc Giang
x
139
Đấu nối NMNĐ An Khánh
Bắc Giang
4
x
14
Đồng bộ NMNĐ An Khánh
Bắc Giang, đấu nối trên ĐD 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn
x
140
Đồng Mỏ - Sơn Động
2
x
60
Xây mới
x
141
Lạng Giang - Rẽ Bắc
Giang - Thái Nguyên
2
x
1
Đấu nối trạm biến áp
220 kV Lạng Giang
x
142
Yên Dũng - Rẽ NĐ Phả
Lại - Quang Châu
2
x
1
Đấu nối TBA 220 kV
Yên Dũng
x
143
Bắc Ninh 4 - Đông Anh
2
x
14
Đấu nối TBA 220 kV
Bắc Ninh 4
x
144
Bắc Ninh 5 - Rẽ Bắc
Ninh 500 kV - Phố Nối
2
x
7
Đấu nối TBA 220 kV
Bắc Ninh 5
x
145
Bắc Ninh 500 kV - Bắc
Ninh
2
x
10
Đồng bộ với chuyển
đấu nối đường dây 220kV Phả Lại - Bắc Ninh và Bắc Ninh - Quang Châu thành Phả
Lại - Quang Châu để hạn chế dòng ngắn mạch
x
146
Bắc Ninh 500 kV - Bắc
Ninh 4
2
x
14
Xây mới
x
147
Bắc Ninh 500 kV - Rẽ
Bắc Ninh 2 - Phố Nối
4
x
3
Đấu nối phía 220 kV
Bắc Ninh 500 kV
x
148
Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả
Lại - 500 kV Phố Nối
2
x
3
Đấu nối TBA 220 kV
Bắc Ninh 6, xem xét sử dụng cột 04 mạch treo trước 02 mạch
x
149
Bắc Ninh 7 - Rẽ Đông
Anh 500 kV - Bắc Ninh 4
4
x
2
Xây mới
x
150
Cộng Hòa - Rẽ Cẩm Phả
- Hải Hà
4
x
2
Xây mới
x
151
Biên giới Việt Nam -
Trung Quốc - Móng Cái
2
x
15
Xây mới, phục vụ tăng
cường mua điện Trung Quốc
x
152
Hải Hà - Móng Cái
2
x
40
Xây mới
x
153
Hải Hà - Hải Hà 2
2
x
10
Xây mới, thay thế
đường dây KCN Hải Hà - Hải Hà trong QHĐ VIII
x
154
Khe Thần - Rẽ Tràng
Bạch - Hoành Bồ
2
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Khe Thần
x
155
Nâng khả năng tải
Quảng Ninh - Hoành Bồ
2
x
20
Cải tạo
x
156
Quảng Ninh 1 - Rẽ
Hoành Bồ - NĐ Sơn Động và Hoành Bồ - Tràng Bạch (*)
4
x
5
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
157
Yên Hưng - Nam Hòa
2
x
29
Đấu nối TBA 220 kV
Nam Hòa
x
158
NLTT Quảng Ninh 2 -
Cộng Hòa (*)
2
x
16
Xây mới
x
159
Quảng Ninh 2 500 kV -
Rẽ Yên Hưng - Nam Hòa
4
x
15
Xây mới
x
160
Quảng Ninh 2 500 kV -
Rẽ - Hoành Bồ - Tràng Bạch
2
x
5
Xây mới
x
161
Pắc Ma - Mường Tè
2
x
31
Giải tỏa TĐ
x
162
Lai Châu 500 kV -
Phong Thổ
2
x
60
Giải tỏa công suất
TĐ, giảm tải TBA 500 kV Lai Châu, dây phân pha tiết diện lớn
x
163
Mường Tè - Sìn Hồ
2
x
35
Công suất TĐN khu vực
Mường Tè
x
164
Nậm Ou 7 - Lai Châu
2
x
65
Đấu nối TĐ Nậm Ou 5,
6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x97km, trên địa phận Việt Nam 2x65km. Đồng bộ nguồn
TĐ từ Lào.
x
165
Phong Thổ - Than Uyên
2
x
88
Giải tỏa thủy điện
nhỏ
x
166
Sìn Hồ - Rẽ Lai Châu
500 kV - Phong Thổ
4
x
5
Đấu nối TBA 220 kV
Sìn Hồ, giải tỏa nguồn điện khu vực
x
167
NLTT Lai Châu 1 -
Than Uyên (*)
2
x
10
Xây mới
x
168
NLTT Lai Châu 2 -
Than Uyên (*)
2
x
10
Xây mới
x
169
Than Uyên 500 kV -
Than Uyên
2
x
10
Xây mới, chuyển đấu
nối Phong Thổ - Than Uyên
x
170
Than Uyên 500 kV - Rẽ
TĐ Bản Chát - Than Uyên
4
x
5
Xây mới
x
171
500 kV Sơn La - Điện
Biên
2
x
133
Đấu nối TBA 220 kV
Điện Biên
x
172
Điện Biên 1 - Điện
Biên (*)
2
x
23
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
173
Điện Biên 1 - Lai
Châu (*)
2
x
52
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
174
Nậm Ou 5 - Điện Biên
2
x
22
Đấu nối TĐ Nậm Ou 5,
6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x73km, trên địa phận Việt Nam 2x22km. Đồng bộ nguồn
thủy điện từ Lào.
x
175
Điện Biên 2 - Điện
Biên 500 kV (*)
2
x
18
Xây mới
x
176
Điện Biên 500 kV - Rẽ
Điện Biên 1 - Điện Biên (*)
4
x
5
Xây mới
x
177
Mộc Châu - Rẽ đấu nối
TĐ Trung Sơn
2
x
35
Đấu nối TBA 220 kV
Mộc Châu
x
178
Nâng khả năng tải 500
kV Sơn La - Mường La
1
x
21
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
179
Nâng khả năng tải 500
kV Sơn La - Sơn La
1
x
41
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
180
Nâng khả năng tải
Huội Quảng - Sơn La
2
x
20
Xây mới
x
181
Phù Yên - Rẽ Sơn La -
Việt Trì
2
x
7
Đấu nối TBA 220 kV
Phù Yên (cấp điện phụ tải chuyên dùng)
x
182
Sơn La 1 - Rẽ Sơn La
- Suối Sập 2A (*)
2
x
5
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
183
Sông Mã - Sơn La 500
kV (*)
2
x
83
Giải phóng công suất
thủy điện nhỏ
x
x
184
Sơn La 2 - Sơn La (*)
2
x
35
Xây mới
x
185
Sơn La 3 - Sơn La 1
500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
186
Sơn La 4 - Sơn La 1
500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
187
Sơn La 5 - Sơn La 1
500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
188
Sơn La 6 - Rẽ Huội
Quảng - Nghĩa Lộ (*)
2
x
20
Xây mới
x
189
Đấu nối Tân Lạc
6
x
5
Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình
- Yên Thủy và chuyển đấu nối TĐ Trung Sơn, hình thành các đường dây 220 kV
mạch kép Hòa Bình - Tân Lạc, Tân Lạc -Yên Thủy và Tân Lạc - TĐ Trung Sơn - TĐ
Hồi Xuân
x
190
Thanh Hóa 500 kV -
Sầm Sơn
2
x
36
Đấu nối TBA 220 kV
Sầm Sơn
x
191
500 kV Thanh Hóa -
Hậu Lộc
2
x
35
Đấu nối TBA 220 kV
Hậu Lộc
x
192
Đồng Vàng - Rẽ NĐ
Nghi Sơn - Nông Cống
4
x
4
Đồng bộ với tiến độ
phát triển phụ tải
x
193
Mạch 3 Thanh Hóa -
Nghi Sơn - Quỳnh Lưu
1
x
83
Treo dây mạch 2
x
194
Nâng khả năng tải
Nông Cống - 500 kV Thanh Hóa
2
x
26
Cải tạo trong trường
hợp giải tỏa NĐ Nghi Sơn 2 qua lưới điện 220 kV.
x
195
NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông
Cống - Quỳnh Lưu
2
x
10
Chuyển đấu nối Nông
Cống - Nghi Sơn và Nghi Sơn - Quỳnh Lưu thành Nông Cống - Quỳnh Lưu. Thay thế
đường dây 220 kV NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Vinh
x
196
Nghi Sơn 2 - Rẽ NĐ
Nghi Sơn - Nông Cống
4
x
2
Đấu nối trạm 220kV
Nghi Sơn 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng
x
197
Nông Cống - Nghi Sơn
- chuyển đấu nối NĐ Nghi Sơn
2
x
42
Giai đoạn 2 của đường
NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu, hoàn trả hiện trạng ĐD 220 kV Nông
Cống - Quỳnh Lưu
x
198
TĐ Nam Sum (Lào) -
Nông Cống
2
x
129
Tên gọi khác của
đường dây 220 kV "Trạm cắt 220 kV Nậm Sum - Nông Cống (phần đường dây
trên lãnh thổ Việt Nam)", đã được phê duyệt trong văn bản số 1889/TTg-C N ngày 27/12/2018
của Thủ tướng Chính phủ. Đồng bộ TĐ Nậm Sum Lào
x
199
Thanh Hóa 1 - Rẽ Nghi
Sơn - Nông Cống (*)
4
x
2
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
200
Thanh Hóa 500 kV -
Bỉm Sơn
2
x
36
Cải tạo 1 mạch thành
2 mạch đường dây 220 kV Ba Chè - Bỉm Sơn
x
201
Thiệu Hóa - Thanh Hóa
500 kV
2
x
5
Đấu nối TBA 220 kV
Thiệu Hóa
x
202
Đường dây đấu nối TBA
220 kV Lọc hoá dầu Nghi Sơn
2
x
10
Xây mới
x
203
Thiệu Hóa - Thiệu Yên
2
x
25
Đấu nối TBA 220 kV
Thiệu Yên
x
204
TĐ Hồi Xuân - Rẽ
Trung Sơn - Nho Quan
2
x
16
Xây mới
x
205
TĐ Hồi Xuân - Bá
Thước
2
x
30
Đấu nối TBA 220 kV Bá
Thước
x
x
206
Tĩnh Gia - Rẽ Nông
Cống - Nghi Sơn
2
x
8
Đấu nối TBA 220 kV
Tĩnh Gia
x
207
NLTT Nghệ An 1 - Nam
Cấm (*)
2
x
20
Xây mới
x
208
NLTT Nghệ An 2 - Quỳ
Hợp (*)
2
x
20
Xây mới
x
209
ĐG Trường Sơn - Đô
Lương (*)
2
x
40
Xây mới
x
210
Đô Lương - Nam Cấm
2
x
36
Giải tỏa công suất TĐ
Lào và TĐ phía Tây Nghệ An
x
211
Tương Dương - Đô
Lương
2
x
81
Đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô
(Lào)
x
212
Quỳnh Lưu 500 kV rẽ
Nghi Sơn - Quỳnh Lưu
4
x
10
Đấu nối phía 220 kV
Quỳnh Lưu 500 kV
x
213
Hoàng Mai - Quỳnh Lưu
500 kV
2
x
10
Xây mới
x
214
Hoàng Mai - rẽ Nghi
Sơn - Hưng Đông
2
x
10
Xây mới
x
215
Hoàng Mai 2 - Rẽ
Quỳnh Lưu 500kV - Hoàng Mai
2
x
5
Xây mới
x
216
Mỹ Lý - Bản Vẽ
2
x
72
Đồng bộ TĐ Mỹ Lý
x
217
Nâng khả năng tải
Hưng Đông - Quỳnh Lưu và Hưng Đông - Nghi Sơn
2
x
100
Cải tạo, nâng khả
năng tải 2 mạch đường dây 220 kV Hưng Đông - Nghi Sơn và Hưng Đông - Quỳnh
Lưu hoặc xem xét phương án cải tạo Đường dây Hưng Đông - Nghi Sơn từ 1 mạch
thành 2 mạch nếu mở rộng được ngăn lộ tại TBA Nghi Sơn và Hưng Đông.
Giải tỏa công suất TĐ
Lào và TĐ phía Tây Nghệ An
x
218
Quỳ Hợp - Quỳnh Lưu
500 kV
2
x
5
Đấu nối TBA 220 kV
Quỳ Hợp, giải phóng công suất TĐN.
x
219
TĐ Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ
Lý - Bản Vẽ
2
x
18
Đồng bộ TĐ Nậm Mô 1
(Việt Nam)
x
220
Tương Dương - Quỳ Hợp
2
x
80
Giải phóng TĐN và
tăng cường nhập khẩu điện Lào
x
x
221
Vũng Áng 2 - Rẽ Vũng
Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng
2
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Vũng Áng 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng
x
222
Vũng Áng - 500 kV NĐ
Vũng Áng
2
x
13
Đấu nối TBA 220 kV
Vũng Áng
x
223
Can Lộc - Rẽ Hà Tĩnh
- Hưng Đông
4
x
2
Đấu nối TBA 220 kV
Can Lộc
x
224
Hà Tĩnh 1 - Rẽ Vũng
Áng - Hà Tĩnh (*)
4
x
4
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
225
Nâng khả năng tải Hà
Tĩnh - Hưng Đông
2
x
66
Chống quá tải mùa
khô. Cải tạo nâng khả năng tải 2 mạch đường dây hiện hữu
x
226
NLTT Hà Tĩnh 2 - Hà
Tĩnh 2 500kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
227
NLTT Hà Tĩnh 3 - Hà
Tĩnh 2 500kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
228
NLTT Hà Tĩnh 4 - Hà
Tĩnh 2 500kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
229
NLTT Hà Tĩnh 5 - Hà
Tĩnh 2 500kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
230
TĐ Bản Chát MR - Rẽ
Bản Chát - Than Uyên
2
x
1
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
x
231
TĐ Tuyên Quang MR -
TĐ Tuyên Quang
1
x
1
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN- KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
x
232
TĐ Sông Lô 9 - rẽ
Tuyên Quang - Phú Bình
2
x
2
Đồng bộ NMTĐ Sông Lô
9
x
233
TĐ Tuyên Quang - Rẽ
Hà Giang - Thái Nguyên và TĐ Bắc Mê - Thái Nguyên
4
x
1
Xây mới, đồng bộ TĐ
Tuyên
Quang
MR
x
234
Ước tính khối lượng
đấu nối các nguồn NLTT
800
Xây mới
x
x
235
Dự phòng phát sinh
đường dây 220 kV cải tạo và xây mới
314
Xây mới và cải tạo
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Đan Phượng 500 kV -
Phúc Thọ
2
x
13
Xây mới
x
2
Đông Anh 2 - Rẽ Vân
Trì - Tây Hồ và Vân Trì - Chèm
4
x
2
Xây mới
x
3
Đông Anh 3 - Rẽ Vân
Trì - Đông Anh 500 kV
4
x
2
Xây mới
x
4
Sơn Tây 500 kV - Phúc
Thọ
2
x
6
Xây mới
x
5
Thanh Oai - Rẽ Ứng
Hòa - Hà Đông
2
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
220kV Thanh Oai
x
6
Thanh Trì - Rẽ Thường
Tín - Mai Động
2
x
5
Xây mới, đấu nối
220kV Thanh Trì
x
7
Vân Trì 500 kV - rẽ
Vân Trì - Đông Anh 2
4
x
10
Xây mới
x
8
Vân Trì 500 kV - Vân
Trì 2
2
x
10
Xây mới
x
9
Đấu nối TĐ Thuần Mỹ
2
x
10
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển
khai dự án.
x
10
Đình Vũ 2 - BB2
2
x
5
Xây mới
x
11
BB 2 - Cát Hải (*)
2
x
5
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng
chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào
kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.
x
12
Hải Phòng 2 500 kV -
Hải Phòng 2
2
x
5
Xây mới
x
13
Gia Lộc 500 kV - Gia
Lộc -
chuyển
đấu nối Gia Lộc - Tân Việt
2
x
10
Xây mới
x
14
Yên Mỹ - Rẽ Hưng Yên
1 500 kV - Văn Giang (mạch 2)
2
x
2
Xây mới
x
15
Hà Nam 500 kV - Đồng
Văn
4
x
12
Xây mới, đấu nối Hà
Nam 500kV
x
16
Hà Nam 500 kV - Rẽ
Thanh Nghị - Lý Nhân
4
x
4
Xây mới, đấu nối Hà
Nam 500kV
x
17
Kim Bảng - Rẽ Đồng
Văn - Phủ Lý
4
x
4
Xây mới
x
18
Nam Định 2 500 kV -
Rẽ Ninh Bình - Thái Bình
2
x
5
Xây mới
x
19
Tiền Hải - Rẽ Thái
Bình - Trực Ninh
2
x
2
Xây mới
x
20
Thiệu Yên - Bá Thước
2
x
65
Xây mới
x
21
Hà Giang 2 - Hà Giang
500 kV
2
x
10
Xây mới
x
22
Hà Giang 500 kV - Rẽ
Hà Giang - TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên
4
x
10
Xây mới
x
23
Quảng Uyên - Rẽ Cao
Bằng - Lạng Sơn
4
x
5
Xây mới
x
24
Lào Cai 2 - Rẽ Lào
Cai 220 kV - Trung Quốc
2
x
2
Xây mới
x
25
NLTT Lào Cai 3 - 500
kV Lào Cai (*)
2
x
20
Xây mới
x
26
Lạng Sơn 2 500 kV -
Rẽ Lạng Sơn - Đồng Mỏ
4
x
10
Xây mới
x
27
Sơn Dương - Rẽ Tuyên
Quang - Đại Từ
2
x
2
Xây mới
x
28
500 kV Thái Nguyên 2
- Phú Bình 3
2
x
10
Đấu nối TBA 220 kV
Phú Bình 3
x
29
Phú Lương - Rẽ Thái
Nguyên - TĐ Bắc Mê
2
x
2
Xây mới
x
30
Phúc Xuân - Rẽ Thái
Nguyên 500 kV - Thái Nguyên
2
x
5
Xây mới
x
31
Thái Nguyên 2 500 kV
- Phú Bình 2
2
x
15
Xây mới
x
32
Thái Nguyên 2 500 KV-
Sông Công
2
x
8
Xây mới
x
33
Phú Thọ 3 - Việt Trì
2
2
x
22
Xây mới, đấu nối TBA 220kV Việt
Trì 2
x
34
Phú Thọ 500 kV - Rẽ
Phù Yên - Phú Thọ 2
2
x
20
Xây mới
x
35
Phú Thọ 500 kV - Việt
Trì 2
2
x
20
Xây mới
x
36
Vĩnh Tường 500 kV -
Rẽ Vĩnh Tường - Vĩnh Yên
4
x
8
Xây mới
x
37
Vĩnh Tường 500 kV -
Vĩnh Tường
2
x
8
Xây mới, chuyển đấu
nối thành Vĩnh Tường 500kV - Chấn Hưng
x
38
Bắc Giang 500 kV -
Chũ
2
x
32
Xây mới
x
39
Chũ - Rẽ Sơn Động -
Đồng Mỏ
4
x
2
Xây mới
x
40
Bắc Ninh 2 500 kV -
Rẽ Bắc Ninh 4 - Bắc Ninh 7
4
x
5
Xây mới
x
41
Bắc Ninh 3 500 kV -
Bắc Ninh 10
2
x
12
Xây mới
x
42
Bắc Ninh 3 500 kV -
Bắc Ninh 9
4
x
2
Xây mới
x
43
Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả
Lại - 500 kV Phố Nối (mạch 2)
2
x
3
Xây mới
x
44
Cộng Hòa - Vân Đồn
2
x
16
Xây mới, đấu nối TBA 220kV Vân Đồn
x
45
NLTT Lai Châu 3 -
NLTT Lai Châu 1 500 kV (*)
2
x
10
Xây mới
x
46
NLTT Lai Châu 4 -
NLTT Lai Châu 1 500 kV (*)
2
x
10
Xây mới
x
47
Hòa Bình 1- Yên Thủy
(*)
2
x
18
Xây mới
x
48
Nam Hà Nội 500 kV -
Lương Sơn
2
x
18
Xây mới
x
49
TĐ Trung Sơn MR - TĐ
Trung Sơn
1
x
1
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN- KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
x
50
Tĩnh Gia 500 kV -
chuyển đấu nối Tĩnh Gia 220 kV
2
x
4
Xây mới
x
51
Tĩnh Gia 500 kV - Rẽ
Nông Cống - Nghi Sơn
4
x
4
Xây mới
x
52
Đấu nối Nam Cấm 500
kV
4
x
5
Xem xét nối cấp TBA
220kV Nam Cấm
x
53
Hưng Nguyên - Rẽ Đô
Lương - Nam Cấm
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
220kV Hưng Nguyên
x
54
Nam Cấm 500 kV - Cửa
Lò
2
x
11
Xây mới
x
55
TĐ Bản Vẽ MR - TĐ Bản
Vẽ
1
x
1
Xây mới, đồng bộ TĐ
Bản Vẽ MR
x
56
Lộc Hà - Rẽ Hà Tĩnh -
Can Lộc
4
x
7
Xây mới
x
57
TĐ Huội Quảng MR - TĐ
Huội Quảng
2
x
1
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đề xuất trong văn bản số 15/SCT-QLNL của Sở Công Thương
tỉnh Tuyên Quang ngày 03/1/2025.
x
58
TĐ Huội Quảng MR - Rẽ
Bản Chát - Than Uyên
2
x
1
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đề xuất trong văn bản số 15/SCT-QLNL của Sở Công Thương
tỉnh Tuyên Quang ngày 03/1/2025
x
59
Dự phòng phát sinh
đường
dây
220 kV cải tạo và xây mới
320
Xây mới và cải tạo
x
x
Bảng
7: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung
TT
Tên trạm biến
áp
Công suất
(MVA)
Ghi chú
Nhà nước đầu
tư
Xem xét xã hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Quảng Bình (*)
2700
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
2
Lao Bảo (Hướng Hóa)
2700
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
3
Trạm cắt Quảng Trị 2
Trạm cắt
Xây mới
x
4
Quảng Trị
1800
Xây mới
x
5
Đà Nẵng
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
6
Thạnh Mỹ
2700
Cải tạo, nâng công
suất, đồng bộ với tiến độ phát triển nguồn điện
x
7
Dung Quất
900
Xây mới, tên gọi
trong danh mục các các đường dây 500kV, 220kV đấu nối của TBA 500 kV Dung
Quất là TBKHH Dung Quất
x
8
Bình Định
1800
Xây mới
x
9
Kon Tum
1800
Xây mới, lắp MBA tại
trạm cắt 500 kV Kon Tum trong QHĐ VIII, giải tỏa công suất NLTT
x
10
Pleiku 2
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
11
Pleiku 3
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
12
Nhơn Hòa
1800
Xây mới
x
13
Krông Buk
1800
Xây mới
x
14
Ea Nam (*)
1800
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
15
Kon Rẫy (*)
1800
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
16
NLTT Đắk Lắk 1 (*)
2700
Xây mới, giải tỏa công
suất NLTT
x
17
Tuy Hòa
1800
Xây mới
x
18
NLTT Phú Yên 1 (*)
1800
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
19
Dự phòng công suất
TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện
1800
Xây mới, cải tạo nâng
công suất
x
x
20
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Xây mới, Bao gồm
nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp,
Cả i tạo nâng
công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt
các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả
năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết
bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa
trạm,...
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Dốc Sỏi
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
2
Dung Quất
1800
Cải tạo, nâng công
suất, tên gọi trong danh mục các các đường dây 500kV, 220kV đấu nối của TBA 500 kV Dung
Quất là TBKHH Dung Quất
x
3
Pleiku
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
4
ĐMT Ea Súp
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
5
Hương Thủy
1800
Xây mới
x
6
Hòa Liên
900
Xây mới
x
7
Mang Yang (*)
1800
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
8
Ia Blứ 500 kV (*)
900
Xây mới, giải tỏa công
suất NLTT
x
9
NLTT Đắk Lắk 1 (*)
3600
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
10
Đắk Nông 2 (*)
1800
Xây mới, cấp điện phụ
tải luyện nhôm (theo đề xuất trong Văn bản số 167 UBND-KT ngày 08/01/2025 của
UBND tỉnh Đắk Nông) và gom công suất NLTT
x
11
Diên Khánh
900
Xây mới
x
12
NLTT Quảng Trị (*)
1800
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
13
Phong Điền
900
Xây mới, xem xét nối
cấp TBA 220 kV Phong Điền, giải tỏa công suất NLTT
x
14
NLTT Đắk Lắk 2 (*)
3600
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
15
Dự phòng công suất
TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện
3600
Xây mới, cải tạo nâng
công suất
x
x
16
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Xây mới, Bao gồm
nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp,
Cả i tạo nâng
công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt
các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả
năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết
bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa
trạm,...
x
x
Bảng
8: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung
TT
Tên đường dây
Số mạch
x
km
Ghi chú
Nhà nước đầu tư
Xem xét xã hội hóa
Giai đoạn 2025-2030
1
Quảng Bình - Rẽ Vũng
Áng -
Quảng
Trị (*)
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Quảng Bình
x
2
NMNĐ Quảng Trị -
Quảng Trị
2
x
17
Xây mới, trong trường
hợp NĐ Quảng Trị được tiếp tục triển khai
x
3
Quảng Trị - Rẽ Vũng
Áng - Đà Nẵng
4
x
6
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Quảng Trị
x
4
Trạm cắt Quảng Trị 2
- Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi
4
x
5
Xây mới
x
5
Lao Bảo (Hướng Hóa) -
Trạm cắt Quảng Trị 2
2
x
31
Xây mới
x
6
Cụm NMĐ Xebanghieng
(Lào) - Lao Bảo (*)
2
x
20
Xây mới, nhập khẩu
điện Lào
x
7
LNG Hải Lăng - NMNĐ
Quảng Trị
2
x
6
Xây mới, đồng bộ LNG
Hải Lăng GĐ 1, trường hợp NMNĐ Quảng Trị chậm tiến độ, xây trước ĐD LNG Hải
Lăng - Quảng Trị dài khoảng 23km đấu nối LNG Hải Lăng GĐ 1 và NMNĐ Quảng Trị
chuyển tiếp vào ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị (2 mạch)
x
8
Đấu nối thủy điện
tích năng Trung Trung Bộ 1 (*)
2
x
30
Xây mới, phương án
đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn
xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
9
Đấu nối thủy điện
tích năng Trung Trung Bộ 2 (*)
2
x
30
Xây mới, phương án
đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn
xác trong giai
đoạn
triển khai dự án
x
10
Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng
Trạch
- Dốc Sỏi
4
x
45
Xây mới
x
11
Monsoon - Thạnh Mỹ
2
x
22
Xây mới, Đã đóng điện T1/2025
x
12
TBKHH Dung Quất - Dốc
Sỏi
2
x
8
Xây mới
x
13
TBKHH Miền Trung -
Dốc Sỏi
2
x
20
Xây mới
x
14
TBKHH Dung Quất -
Bình Định
2
x
207
Xây mới
x
15
Kon Rẫy - Rẽ Dốc Sỏi
- Pleiku 2 (*)
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Kon Rẫy
x
16
Hatsan - Kon Tum (*)
2
x
100
Xây mới, nhập khẩu
điện Lào
x
17
Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ
- Pleiku 2
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Kon Tum
x
18
TĐ Ialy MR - TĐ Ialy
1
x
2
Xây mới
x
19
Nhơn Hòa - Rẽ Pleiku
- Đắk Nông
2
x
4
Xây mới
x
20
NLTT Đắk Lắk 1- Krông
Buk (*)
4
x
20
Xây mới
x
21
Krong Buk - Tây Ninh
1
2
x
314
Xây mới
x
22
Krông Buk - Rẽ Pleiku
2 - Chơn Thành
4
x
2
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Krông Buk
x
23
Vân Phong - Bình Định
2
x
238
Xây mới
x
24
Bình Định - Krông Buk
2
x
216
Xây mới
x
25
NLTT Phú Yên 1 - Tuy
Hòa (*)
2
x
30
Xây mới
x
26
Tuy Hòa - Rẽ Vân
Phong - Bình Định
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Tuy Hòa
x
27
Ước tính khối lượng
đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT
200
Xây mới, cải tạo
x
x
28
Dự phòng phát sinh
đường dây 500 kV xây mới và cải tạo
200
Xây mới, cải tạo
x
x
Giai đoạn 2031-2035
1
NLTT Quảng Trị - Trạm
cắt Quảng Trị 2 (*)
2
x
31
Xây mới
x
2
Đấu nối trạm
converter HVDC Trung Trung Bộ 1 (*)
6
x
20
Xây mới, phương án
đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn
xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
3
Cải tạo Đà Nẵng - Dốc
Sỏi thành 2 mạch
2
x
100
Cải tạo
x
4
Hương Thủy - Rẽ Quảng
Trị -
Đà
Nẵng
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Hương Thủy
x
5
Phong Điền - rẽ Hòa
Liên - Trạm cắt Quảng Trị 2
4
x
10
Xây mới
x
6
Hòa Liên - Rẽ Trạm
cắt Quảng Trị 2 - Thạnh Mỹ
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Hòa Liên
x
7
Đấu nối thủy điện
tích năng Trung Trung Bộ 3 (*)
2
x
30
Xây mới, phương án
đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn
xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
8
Đấu nối trạm
converter HVDC Trung Trung Bộ 2 (*)
4
x
20
Xây mới, phương án đấu
nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác
trong giai đoạn triển khai dự án
x
9
Đấu nối Thủy điện
tích năng Trung Trung Bộ 4 (*)
2
x
30
Xây mới, phương án
đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn
xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
10
Mang Yang - Rẽ TBK
Dung Quất - Krông Buk (*)
4
x
5
Xây mới
x
11
NLTT Đắk Lắk 1 - HVDC
Trung Trung Bộ 2 (*)
2
x
350
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Nguyên, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho
các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025
x
12
Ia Blứ - Rẽ Pleiku 2
- Krông Buk (*)
2
x
4
Xây mới
x
13
NLTT Đắk Lắk 2- rẽ
Krông buk -Chơn Thành (*)
4
x
30
Xây mới
x
14
Đắk Nông 2 - Rẽ Krông
Buk - Tây Ninh (*)
2
x
30
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Đắk Nông 2
x
15
Cải tạo Đắk Nông -
Cầu Bông 1 mạch thành 2 mạch
2
x
180
Xây mới, dự phòng
trường hợp phát triển cao NLTT Tây Nguyên, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho
các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày
05/3/2025
x
16
Diên Khánh - Rẽ NĐ
Vân Phong 1 - Thuận Nam
4
x
5
Xây mới
x
17
Cải tạo Thạnh Mỹ -
Pleiku 2 thành 2 mạch
2
x
199
Xây mới
x
18
Ước tính khối lượng
đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT
200
Xây mới, cải tạo
x
x
19
Dự phòng phát sinh
đường dây 500 kV xây mới và cải tạo
200
Xây mới, cải tạo
x
x
Bảng
9: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung
TT
Tên trạm biến
áp
Công suất
(MVA)
Ghi chú
Nhà nước đầu tư
Xem xét xã hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Đồng Hới
375
Cải tạo, nâng công
suất
x
2
Ba Đồn
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
3
Lệ Thủy (*)
750
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
4
Lao Bảo
750
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
5
Đông Hà
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
6
Hướng Linh
250
Xây mới
x
7
Hướng Tân
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
8
Đông Nam
250
Xây mới
x
9
Phong Điền
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
10
Chân Mây
250
Xây mới
x
11
Hương Thủy
250
Xây mới
x
12
Liên Chiểu
500
Xây mới
x
13
Sân Bay Đà Nẵng
250
Xây mới
x
14
Tiên Sa
250
Xây mới
x
15
Tam Kỳ
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
16
Thạnh Mỹ
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
17
Sông Tranh 2
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
18
Duy Xuyên
250
Cải tạo, nâng công
suất
x
19
Tam Hiệp
250
Xây mới
x
20
Điện Bàn
250
Xây mới
x
21
Nam Hội An
250
Xây mới
x
22
TĐ Nước Long
275
Cải tạo, nâng công
suất
x
23
Dung Quất 2
500
Xây mới
x
24
Quảng Ngãi 2
250
Xây mới
x
25
Phước An
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
26
Phù Mỹ
375
Cải tạo, nâng công suất
x
27
Nhơn Hội
500
Xây mới
x
28
Phù Mỹ 2
500
Xây mới, cấp điện cho
KCN Phù Mỹ
x
29
Tuy Hòa
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
30
Sông Cầu
250
Xây mới
x
31
Nam Phú Yên
750
Xây mới, cấp điện cho
phụ tải thép
x
32
Vân Phong
500
Cải tạo, nâng công suất
x
33
Vạn Ninh
250
Xây mới
x
34
Cam Thịnh
250
Xây mới
x
35
Bờ Y
250
Xây mới
x
36
Pleiku
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
37
Chư Sê
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
38
An Khê
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
39
Pleiku 2 500 kV nối
cấp
250
Xây mới
x
40
Krông Pa
250
Xây mới
x
41
Gia Lai 1 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
42
Krông Ana
375
Cải tạo, nâng công
suất
x
43
Krông Buk 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
44
Ea Kar
250
Xây mới
x
45
Đắk Nông
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
46
Đắk Nông 2
500
Xây mới
x
47
Điện phân nhôm
1184
Xây mới
x
48
Quảng Bình 1 (*)
500
Xây mới
x
49
Quảng Bình 2 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
50
Quảng Trị 1 (*)
250
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
51
Quảng Trị 2 (*)
500
Xây mới, giải tỏa công
suất NLTT
x
52
NLTT Quảng Ngãi 1 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
53
Kon Tum 1 (*)
750
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
54
Kon Tum 2 (*)
750
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
55
Kon Tum 3 (*)
750
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
56
Mang Yang (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
57
Gia Lai 2 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
58
NLTT Ea Hleo (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
59
Ea Hleo
500
Xây mới
x
60
Đắk Nông 3 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
61
Hoài Mỹ
500
Xây mới, cấp điện cho
KCN Hoài Mỹ
x
62
Phú Yên 1 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
63
Quảng Bình 3 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
64
NLTT Đắk Lắk 1 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
65
NLTT Đắk Lắk 2 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
66
NLTT Đắk Lắk 3 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
67
Đắk Song
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
68
Bình Định 1 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
69
Phú Yên 2 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
70
Phú Yên 3 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
71
Dự phòng công suất
TBA 220 kV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện
1000
Xây mới, cải tạo nâng
công suất
x
x
72
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Xây mới, Bao gồm
nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp,
Cả i tạo nâng
công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt
các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả
năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết
bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Đồng Hới
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
2
Hướng Linh
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
3
Đông Nam
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
4
Hương Thủy
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
5
Hải Châu
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
6
Sân Bay Đà Nẵng
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
7
Duy Xuyên
375
Cải tạo, nâng công
suất
x
8
Tam Hiệp
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
9
Dốc Sỏi
375
Cải tạo, nâng công
suất
x
10
Phù Mỹ
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
11
Vạn Ninh
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
12
Cam Thịnh
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
13
Bờ Y
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
14
Gia Lai 1 (*)
750
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
15
Krông Ana
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
16
Ea Kar
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
17
Quảng Trị 1 (*)
500
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
18
Quảng Trị 3 (*)
250
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
19
Quảng Trị 4 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
20
Mang Yang (*)
750
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
21
Gia Lai 2 (*)
750
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
22
ĐGNK Trung Trung Bộ
500
Xây mới
x
23
NLTT Huế 1 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
24
NLTT Huế 2 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
25
Kon Tum 4 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
26
Kon Tum 5 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
27
Gia Lai 3 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
28
Gia Lai 4 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
29
NLTT Đắk Lắk 1 (*)
750
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
30
NLTT Đắk Lắk 2 (*)
750
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
31
NLTT Đắk Lắk 3 (*)
750
Cải tạo, nâng công
suất, giải tỏa công suất NLTT
x
32
NLTT Đắk Lắk 4 (*)
750
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
33
NLTT Đắk Lắk 5 (*)
750
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
34
NLTT Đắk Lắk 6 (*)
750
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
35
NLTT Đắk Lắk 7 (*)
750
Xây mới, giải tỏa
công suất NLTT
x
36
Đắk Nông 4 (*)
750
Xây mới, giải tỏa công
suất NLTT
x
37
Dự phòng công suất
TBA 220 kV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện
2000
Xây mới, cải tạo nâng
công suất
x
x
38
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Xây mới, Bao gồm
nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp,
Cả i tạo nâng
công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt
các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả
năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết
bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
Bảng
10: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung
TT
Tên đường dây
Số mạch
x
km
Ghi chú
Nhà nước đầu tư
Xem xét xã hội hóa
Giai đoạn 2025-2030
1
Ba Đồn - Rẽ Vũng Áng
- Đồng Hới
2
x
3
Xây mới, chuyển tiếp
mạch 2
x
2
Lệ Thủy - Rẽ Đồng Hới
- Đông Hà
4
x
2
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Lệ Thủy
x
3
Điện gió B&T1 -
Rẽ Đồng Hới - Đông Hà mạch 2
4
x
10
Xây mới
x
4
Quảng Bình 500 kV -
Rẽ Đồng Hới - Đông Hà
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Quảng Bình
x
5
Nâng khả năng tải
Đồng Hới - Đông Hà
2
x
108
Cải tạo
x
6
Quảng Bình 1 - Quảng
Bình 500 kV (*)
2
x
21
Xây mới
x
7
Quảng Bình 2 - Quảng
Bình 500 kV (*)
2
x
25
Xây mới
x
8
Quảng Bình 3 - Quảng
Bình 500 kV (*)
2
x
25
Xây mới
x
9
TBA 500 kV Quảng Trị
rẽ Đông Hà - Huế và Đông Hà - Phong Điền
6
x
6
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Quảng Trị
x
10
Quảng Trị 500 kV -
Đông Nam
2
x
27
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Đông Nam
x
11
Đông Hà - Huế mạch 3
1
x
78
Cải tạo, Đông Hà -
Quảng Trị 500 kV - Huế
x
12
ĐG TNC Quảng Trị 1 -
Hướng Tân
1
x
11
Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT
x
13
Hướng Linh - Lao Bảo
1
x
12
Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT
x
14
ĐG LIG Hướng Hóa 1 -
Hướng Tân
1
x
13
Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT
x
15
ĐG LIG Hướng Hóa 2 -
LIG Hướng Hóa 1
1
x
8
Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT
x
16
ĐG Savan 1 - Lao Bảo
2
x
17
Xây mới, khi TBA 500
kV Lao Bảo vào vận hành, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa)
x
17
500 kV Lao Bảo (Hướng
Hóa) - Rẽ Lao Bảo - Đông Hà
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa)
x
18
500 kV Lao Bảo (Hướng
Hóa) - Rẽ ĐG Tài Tâm - Lao Bảo
2
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa)
x
19
Quảng Trị 1 - Quảng
Trị 500 kV (*)
2
x
10
Xây mới
x
20
Quảng Trị 2 - Lao Bảo
500 kV (*)
2
x
10
Xây mới
x
21
Chân Mây - Rẽ Hòa
Khánh - Huế
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Chân Mây
x
22
Phong Điền - Rẽ Đông
Hà - Huế (mạch 2)
2
x
5
Xây mới
x
23
Hương Thủy - Rẽ Huế -
Hòa Khánh
4
x
2
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Hương Thủy
x
24
Nâng khả năng tải Huế
- Hòa Khánh
2
x
82
Cải tạo
x
25
Nâng khả năng tải Đà
Nẵng - Tam Kỳ - Dốc Sỏi
2
x
100
Cải tạo
x
26
Liên Chiểu - Rẽ Hòa
Khánh - Huế
4
x
3
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Liên Chiểu
x
27
Hải Châu - Ngũ Hành
Sơn
2
x
11
Xây mới
x
28
Tiên Sa - Rẽ Hải Châu
- Ngũ Hành Sơn
2
x
3
Xây mới, đấu nối nối
TBA 220 kV Tiên Sa
x
29
Sân bay Đà Nẵng - rẽ
Hòa Khánh - Đà Nẵng
2
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Sân bay Đà Nẵng
x
30
Điện Bàn - Nam Hội An
2
x
24
Xây mới
x
31
Tam Hiệp - Rẽ Tam Kỳ
- Dốc Sỏi
4
x
1
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Tam Hiệp
x
32
Đà Nẵng 500 kV - Điện
Bàn
2
x
12
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Điện Bàn
x
33
TĐ Nam Emoun - Trạm
cắt Đắk Ooc
1
x
51
Xây mới
x
34
Nâng khả năng tải Đắk
Ooc - Thạnh Mỹ
2
x
31
Cải tạo, tăng cường
nhập khẩu điện Lào
x
35
Thạnh Mỹ - Duy Xuyên
2
x
69
Xây mới, TBA 500 kV
Thạnh Mỹ - Duy Xuyên
x
36
Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc
- TĐ Sông Bung 2
2
x
10
Xây mới, tăng cường
nhập khẩu điện Lào
x
37
Phước An - Rẽ TĐ An
Khê - Quy Nhơn (mạch 1)
2
x
2
Cải tạo
x
38
TBKHH Dung Quất -
Dung Quất 2
2
x
6
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Dung Quất 2
x
39
Dung Quất - Dung Quất
2
2
x
3
Xây mới
x
40
Nâng khả năng tải Dốc
Sỏi - Dung Quất
2
x
8
Cải tạo, xem xét
phương án xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất
x
41
TBKHH Dung Quất - Rẽ
Dốc Sỏi - Dung Quất
4
x
3
Xây mới, điều chỉnh
quy mô thành 2x3 trong trường hợp xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất
x
42
Quảng Ngãi 2 - Rẽ Dốc
Sỏi -
Quảng
Ngãi
4
x
2
Xây mới
x
43
NLTT Quảng Ngãi 1 -
rẽ Quảng Ngãi - Phù Mỹ (*)
4
x
2
Xây mới
x
44
Nâng khả năng tải Sơn
Hà -
Dốc
Sỏi
2
x
46
Cải tạo
x
45
Nâng khả năng tải
Quảng Ngãi - Dốc Sỏi
2
x
60
Cải tạo
x
46
Thay dây phân pha
mạch 1 đường dây Quảng Ngãi - Quy Nhơn (Phước An)
1
x
140
Cải tạo
x
47
Trạm cắt 220 kV Bờ Y
- Bờ Y
2
x
30
Xây mới
x
48
Bờ Y - Kon Tum
2
x
51
Xây mới
x
49
TĐ Đắk Mi 1 - TĐ Đắk
My 2
1
x
15
Xây mới
x
50
TĐ Đắk Lô 3 - Rẽ
Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi
4
x
1
Xây mới
x
51
Kon Rẫy 500 kV - Rẽ
Thượng Kon Tum - Kon Tum
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Kon Rẫy
x
52
Thượng Kon Tum - Kon
Tum
2
x
82
Xây mới
x
53
Nâng khả năng tải Kon
Tum - Pleiku
2
x
36
Cải tạo
x
54
Kon Tum 500 kV - rẽ
Bờ Y - Kon Tum (*)
4
x
5
Xây mới
x
55
Kon Tum 1 - Kon Tum
500 kV (*)
2
x
26
Xây mới
x
56
Kon Tum 2 - Kon Rẫy
500 kV (*)
2
x
30
Xây mới
x
57
Kon Tum 3 - 500 kV
Kon Rẫy (*)
2
x
30
Xây mới
x
58
Sơn Hà - Thượng Kon
Tum
2
x
35
Xây mới
x
59
Nâng khả năng tải
Pleiku - ĐSK An Khê - TĐ An Khê
1
x
98
Cải tạo
x
60
Chư Sê - Rẽ Pleiku 2
- Krông Buk (mạch 2)
2
x
2
Xây mới
x
61
Pleiku 2 - Krông Buk
Mạch 2
1
x
120
Cải tạo
x
62
Krông Pa - Chư Sê
2
x
63
Xây mới
x
63
ĐG Ia Le 1 - Rẽ Krông
Buk - Pleiku 2 (mạch 2)
2
x
6
Xây mới
x
64
ĐG Ia Boòng - Chư
Prông - ĐG Nhơn Hòa 1
1
x
8
Xây mới
x
65
Mang Yang - Rẽ TĐ An
Khê - Pleiku (*)
2
x
5
Xây mới
x
66
Gia Lai 1 - Pleiku 3
(*)
2
x
20
Xây mới
x
67
Gia Lai 2 - Nhơn Hòa
(*)
2
x
20
Xây mới
x
68
Krông Buk 500 kV -
Krong Buk
2
x
27
Xây mới
x
69
Krông Buk - Nha Trang
Mạch 2
1
x
150
Cải tạo
x
70
Ea Kar - Rẽ Krông Buk
- Nha Trang
4
x
2
Xây mới
x
71
Nâng khả năng tải TĐ
Srepok 3 - Buôn Kuop
1
x
34
Cải tạo
x
72
NLTT Ea Hleo - 500 kV
Ea Nam (*)
1
x
12
Xây mới
x
73
Ea Hleo - Rẽ Krong
Buk - Chư Sê
4
x
5
Xây mới
x
74
TĐ Sông Ba Hạ - Krong
Buk
500
kV
2
x
115
Xây mới
x
75
ĐG Krông Buk - Rẽ
Krông Buk - Pleiku 2 mạch 2
2
x
1
Xây mới
x
76
NLTT Đắk Lắk 1 - NLTT
Đắk Lắk 1 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
77
NLTT Đắk Lắk 2 - NLTT
Đắk Lắk 1 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
78
NLTT Đắk Lắk 3 - NLTT
Đắk Lắk 1 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
79
Nâng khả năng tải
Buôn Kuop - Buôn Tua Shra - Đắk Nông 500 kV
1
x
112
Cải tạo
x
80
Đắk Nông 2 - Rẽ Buôn
Kuốp - Buôn Tua Srah
2
x
10
Xây mới
x
81
Đắk Nông 3 - Đắk Nông
500 kV
1
x
12
Xây mới
x
82
Đắk Song - rẽ Đắk
Nông - Buôn Kuop
2
x
4
Xây mới
x
83
Nâng khả năng tải
Pleiku 2 - Phước An
1
x
98
Xây mới
x
84
Phước An - Nhơn Hội
2
x
22
Xây mới
x
85
Bình Định 500 kV - Rẽ
Phước An - Phù Mỹ
4
x
5
Xây mới
x
86
Bình Định 500 kV - Rẽ
An Khê - Quy Nhơn và Pleiku 2 - Phước An
4
x
35
Xây mới
x
87
Phù Mỹ 2 - Phù Mỹ
2
x
20
Xây mới
x
88
Phù Mỹ - Rẽ Phước An
- Quảng Ngãi (mạch 2)
2
x
2
Cải tạo
x
89
Hoài Mỹ - rẽ Phù Mỹ -
Quảng Ngãi
4
x
5
Xây mới
x
90
Bình Định 1 - Bình
Định 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
91
Nâng khả năng tải Tuy
Hòa - Vân Phong - Nha Trang
2
x
118
Cải tạo
x
92
Tuy Hòa - Phước An
2
x
93
Xây mới
x
93
HBRE An Thọ - Tuy Hòa
1
x
16
Xây mới
x
94
Nâng khả năng tải Tuy
Hòa - Quy Nhơn
1
x
90
Cải tạo
x
95
Đấu nối TBA 220 kV
Sông Cầu
4
x
5
Xây mới, GĐ1: Đấu nối
chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Tuy Hòa - Quy Nhơn hiện hữu. GĐ2: Chuyển về đấu
nối chuyển tiếp trên 02 mạch ĐD 220 kV Tuy Hòa - Phước An sau khi đường dây này
vào vận hành
x
96
Nam Phú Yên - Rẽ Nha
Trang - Tuy Hòa
4
x
4
Xây mới, Cấp điện phụ
tải thép
x
97
Phú Yên 1- Tuy Hòa
500kV (*)
2
x
21
Xây mới
x
98
Tuy Hòa 500 kV - Rẽ
Tuy Hòa - Phước An
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Tuy Hòa
x
99
Phú Yên 2 - NLTT Phú
Yên 1 500 kV (*)
2
x
21
Xây mới
x
100
Phú Yên 3 - NLTT Phú
Yên 1 500 kV (*)
2
x
21
Xây mới
x
101
Vạn Ninh - Rẽ Vân
Phong - Tuy Hòa
4
x
2
Xây mới
x
102
500 kV Vân Phong - Rẽ
Tuy Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 2)
2
x
26
Xây mới
x
103
Cam Thịnh - Rẽ Cam
Ranh - Tháp Chàm
4
x
3
Xây mới
x
104
Vân Phong 500 kV -
Vân Phong 220 kV
2
x
20
Xây mới
x
105
TĐ Sê San 3 MR - rẽ
Sê San 3A - Sê San 3
2
x
2
Xây mới, đấu nối TĐ
Sê San 3 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
106
TĐ Sê San 4 MR - rẽ
Pleiku -
Sê
San 4
2
x
1
Xây mới, đấu nối TĐ
Sê San 4 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn
triển khai dự án
x
107
TĐ Srêpốk 3 MR - rẽ
TĐ Srêpốk 3 - Buôn Kuốp
2
x
1
Xây mới, đấu nối TĐ
Srêpốk 3 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
108
TĐ Buôn Kuốp MR - rẽ
Buôn Kuốp - Krông Ana
2
x
1
Xây mới, đấu nối TĐ
Buôn Kuốp MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển
khai dự án
x
109
ĐG Đắk ND’rung 1,2,3
- Đắk Nông 500 kV
2
x
18
Công trình đã có
trong Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/3/2023. Xây mới, đồng bộ ĐG Đắk
ND’rung 1,2,3 trong trường hợp các nhà máy điện này đủ điều kiện triển khai
x
110
Ước tính khối lượng
đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT
500
Xây mới, cải tạo
x
x
111
Dự phòng phát sinh
đường dây 220 kV xây mới và cải tạo
500
Xây mới, cải tạo
x
x
Giai đoạn 2031-2035
1
TBKHH Quảng Trị - Rẽ
Đông Nam - 500 kV Quảng Trị
2
x
5
Xây mới
x
2
Quảng Trị 3 - NLTT
Quảng Trị 500 kV (*)
2
x
16
Xây mới
x
3
Quảng Trị 4 - NLTT
Quảng Trị 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
4
Hương Thủy - Huế -
chuyển đấu nối Phong Điền
2
x
19
Xây mới
x
5
Phong Điền 500 kV -
rẽ Phong Điền - Huế
4
x
2
Xây mới
x
6
NLTT Huế 1 - Phong
Điền 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
7
NLTT Huế 2 - Phong
Điền 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
8
Đà Nẵng 500 kV - rẽ
Ngũ Hành Sơn - Duy Xuyên
2
x
8
Xây mới
x
9
Hòa Khánh - Rẽ Hải
Châu - Đà Nẵng
2
x
1
Xây mới
x
10
500 kV Hòa Liên - Hòa
Khánh - chuyển đấu nối Liên Chiểu
2
x
6
Xây mới
x
11
500 kV Hòa Liên - Rẽ
Hòa Khánh - Hải Châu
4
x
6
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Hòa Liên
x
12
TĐ Sông Tranh 2 MR -
TĐ Sông Tranh 2
1
x
1
Xây mới
x
13
Cải tạo nâng khả năng
tải Duy Xuyên - Đà Nẵng
1
x
30
Cải tạo
x
14
Cải tạo nâng khả năng
tải Duy Xuyên - Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng
1
x
50
Cải tạo
x
15
Cải tạo nâng khả năng
tải Thạnh Mỹ 500 kV - Thạnh Mỹ
2
x
20
Cải tạo
x
16
Kon Tum 4 - Kon Tum
500 kV (*)
2
x
30
Xây mới
x
17
Kon Tum 5 - Kon Rẫy
500 kV (*)
2
x
30
Xây mới
x
18
Mang Yang 500 kV - rẽ
An Khê - Pleiku 2 (*)
2
x
10
Xây mới
x
19
Mang Yang 500 kV - rẽ
TĐ An Khê - Pleiku (*)
2
x
10
Xây mới
x
20
Ia Blứ 500 kV - rẽ
Chư Sê - Krông Buk (*)
4
x
20
Xây mới
x
21
Gia Lai 3 - Mang Yang
500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
22
Gia Lai 4 - Mang Yang
500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
23
NLTT Đắk Lắk 4 - ĐMT
Easup (*)
2
x
20
Xây mới
x
24
NLTT Đắk Lắk 5 - NLTT
Đắk Lắk 2 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
25
NLTT Đắk Lắk 6 - NLTT
Đắk Lắk 2 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
26
NLTT Đắk Lắk 7 - NLTT
Đắk Lắk 2 500 kV (*)
2
x
20
Xây mới
x
27
Đắk Nông 4 - Đắk Nông
2 500 kV (*)
2
x
12
Xây mới
x
28
Diên Khánh - Rẽ Nha
Trang - Cam Ranh
4
x
7
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Diên Khánh
x
29
Đấu nối TĐ Sông Tranh
MR
2
x
5
Xây mới, đấu nối TĐ
Sông Tranh MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án
x
30
TĐ Sê San 3A MR - rẽ
TĐ Sê San 3 - TĐ Sê San 3A
2
x
2
Xây mới, đấu nối TĐ
Sê San 3A MR theo đề xuất trong Văn bản số 11 /BC-UBND của UBND tỉnh Kon Tum
ngày 13/01/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn
triển khai dự
án
x
31
Ước tính khối lượng
đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT
500
Xây mới, cải tạo
x
x
32
Dự phòng phát sinh
đường dây 220 kV xây mới và cải tạo
500
Xây mới, cải tạo
x
x
Bảng
11: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam
STT
Công trình
Công suất
(MVA)
Ghi chú
Nhà nước đầu tư
Xem xét xã hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Di Linh
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
2
Thuận Nam
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
3
Ninh Sơn
2700
Xây mới, thiết kế sơ
đồ vận hành linh hoạt
x
4
Sơn Mỹ
900
Xây mới
x
5
Hồng Phong (*)
1800
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
6
NTB 1 (*)
2700
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và
tiến
độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ
x
7
Cầu Bông
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
8
Củ Chi
1800
Xây mới
x
9
Chơn Thành
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
10
Tây Ninh 1
1800
Xây mới
x
11
Tây Ninh 2
900
Xây mới
x
12
Tân Định
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
13
Tân Uyên
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
14
Bình Dương 1
1800
Xây mới
x
15
Bình Dương 2
Trạm cắt
Xây mới, dự phòng đấu
nối đường dây truyền tải liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ
x
16
Sông Mây
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
17
Long Thành
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
18
Đồng Nai 2
1800
Xây mới
x
19
Phú Mỹ
900
Cải tạo, nâng công
suất
x
20
Bắc Châu Đức
1800
Xây mới
x
21
Đức Hòa
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
22
Long An
1800
Xây mới
x
23
Bến Tre (*)
900
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
24
Thốt Nốt
1800
Xây mới
x
25
Duyên Hải
1350
Cải tạo, nâng công
suất
x
26
Trà Vinh 1 (*)
1800
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn NLTT tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ
cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công
Thương ngày 05/3/2025
x
27
Long Phú
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
28
Sóc Trăng (*)
1800
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
29
Bạc Liêu (*)
1800
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
30
Cà Mau (*)
1800
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
31
Công suất dự phòng
TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền
Nam
3600
Dự phòng phát sinh
TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất
x
x
32
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Bao gồm nhưng không
giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị
FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn
thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn
chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng
ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng
tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ
thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Lâm Đồng
1800
Xây mới, đồng bộ phụ
tải luyện nhôm (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL
ngày 04/01/2025 của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng)
x
2
500 kV Ninh Thuận 1
(*)
1800
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
3
500 kV Ninh Thuận 2
(*)
1800
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
4
Hồng Phong (*)
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
5
NTB 2 (*)
1800
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ
x
6
NTB 3 (*)
1800
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và
tiến
độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ
x
7
Củ Chi
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
8
Đa Phước
2700
Xây mới, thiết kế sơ
đồ vận hành linh hoạt
x
9
TP Thủ Đức
1800
Xây mới
x
10
Chơn Thành
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
11
Lộc Ninh (*)
2700
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
12
Tây Ninh 2
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
13
Tây Ninh 3 (*)
900
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
14
Bình Dương 1
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
15
Bình Dương 2
2700
Lắp MBA tại Trạm cắt
500 kV Bình Dương 2
x
16
Long Thành
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
17
Đồng Nai 4 (*)
2700
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
18
Long Điền
1800
Xây mới
x
19
Long An 2
900
Xây mới
x
20
Đồng Tháp
1800
Xây mới
x
21
An Giang
1800
Xây mới
x
22
Tiền Giang
1800
Xây mới
x
23
Bến Tre (*)
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
24
Thốt Nốt
2700
Cải tạo, nâng công
suất
x
25
Duyên Hải
1800
Cải tạo, nâng công
suất
x
26
Trà Vinh 2 (*)
900
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
27
Công suất dự phòng
TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam
3600
Dự phòng phát sinh
TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất
x
x
28
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Bao gồm nhưng không
giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị
FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn
thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn
chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng
ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng
tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ
thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
Bảng
12: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam
STT
Tên đường dây
Số mạch
x
km
Ghi chú
Nhà nước đầu tư
Xem xét xã hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Ninh Sơn - Rẽ NMNĐ
Vân Phong I - Thuận Nam
4
x
18
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Ninh Sơn
x
2
Ninh Sơn - Chơn Thành
2
x
275
Xây mới, giải tỏa
công suất nguồn điện. Thay thế ĐD 500 kV Thuận Nam - Chơn Thành đã được phê
duyệt tại Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27/12/2018 để thuận lợi trong đầu tư
xây dựng và quản lý, vận hành.
x
3
TĐTN Bác Ái - Ninh
Sơn
2
x
25
Xây mới, đồng bộ TĐTN
Bác Ái, thay cho ĐD 500 kV TĐTN Bác Ái - Rẽ Vân Phong - Thuận Nam
x
4
TĐTN Phước Hòa - Ninh
Sơn
2
x
25
Xây mới, đồng bộ TĐTN
Phước Hòa
x
5
Hồng Phong - Rẽ Vĩnh
Tân - Sông Mây
4
x
10
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
6
Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức
2
x
80
Xây mới, đồng bộ NMNĐ
Sơn Mỹ II
x
7
NMNĐ Vĩnh Tân III - Vĩnh
Tân
2
x
1
Xây mới, đồng bộ NMNĐ
Vĩnh Tân III
x
8
LNG Cà Ná - Thuận Nam
2
x
30
Xây mới, đồng bộ LNG
Cà Ná
x
9
Đấu nối Điện hạt nhân
Ninh Thuận 1 (giải tỏa công suất về Nam Bộ)
2
x
300
Xây mới, đồng bộ NM
Điện hạt nhân Ninh Thuận 1. Xem xét đấu nối về TBA 500kV Bình Dương 1. Trong
trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Nam Trung Bộ, xem xét phát triển
lưới truyền tải cấp điện áp 765÷1000 kV
x
10
Đấu nối Điện hạt nhân
Ninh Thuận 1
4
x
15
Xây mới, đồng bộ NM
Điện hạt nhân Ninh Thuận 1. Xem xét đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 500kV Thuận
Nam - Vĩnh Tân
x
11
Đấu nối Điện hạt nhân
Ninh Thuận 2
2
x
60
Xây mới, đồng bộ NM
Điện hạt nhân Ninh Thuận 2. Xem xét đấu nối về TBA 500kV Ninh Sơn
x
12
Đấu nối Điện hạt nhân
Ninh Thuận 2 (giải tỏa công suất về Nam Bộ)
2
x
325
Xây mới, đồng bộ NM
Điện hạt nhân Ninh Thuận 2. Xem xét đấu nối về Trạm 500kV Bình Dương 2. Trong
trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Nam Trung Bộ, xem xét phát
triển lưới truyền tải cấp điện áp 765÷1000 kV
x
13
NTB 1 - Hồng Phong (*)
2
x
20
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết
diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự
án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế
x
14
Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn
Thành - Đức Hòa
4
x
2
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Tây Ninh 1
x
15
Tây Ninh 2 - Rẽ Chơn
Thành - Tây Ninh 1
2
x
30
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Tây Ninh 2
x
16
Bắc Châu Đức - Rẽ Phú
Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ - Long Thành
4
x
11
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Bắc Châu Đức
x
17
Nâng khả năng tải ĐD
500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây
1
x
58
Cải tạo, tăng cường
khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực
x
18
Nâng khả năng tải ĐD
500 kV Bắc Châu Đức - Long Thành - Sông Mây
1
x
92
Cải tạo, tăng cường
khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực
x
19
Nâng khả năng tải ĐD
500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ - NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà Bè
2
x
43
Cải tạo, tăng cường
khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực
x
20
Củ Chi - Rẽ Chơn
Thành - Đức Hòa
2
x
16
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Củ Chi
x
21
Bình Dương 1 - Rẽ
Sông Mây - Tân Định
2
x
35
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Bình Dương 1
x
22
Bình Dương 1 - Chơn
Thành
2
x
17
Xây mới, tạo mạch
vòng nâng cao độ tin cậy cấp điện khu vực
x
23
Bình Dương 2 - Rẽ Tây
Ninh 1 - Chơn Thành
4
x
5
Xây mới, đấu nối trạm
cắt 500 kV Bình Dương 2
x
24
Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh
Tân - Sông Mây
4
x
5
Xây mới, chuyển tiếp
trên mạch 3,4 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên
x
25
NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ
Phú Mỹ - Nhà Bè
2
x
4
Xây mới, đồng bộ NMĐ
Nhơn Trạch 4
x
26
Long Thành - Rẽ Bắc
Châu Đức - Sông Mây
2
x
17
Xây mới, tăng cường
truyền tải nguồn điện khu vực. Kiến nghị lựa chọn tiết diện phù hợp với ĐD
500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây sau cải tạo nâng khả năng tải
x
27
Đức Hòa - Chơn Thành
2
x
104
Xây mới, chuyển đấu
nối Mỹ Tho - Chơn Thành
x
28
500 kV Đức Hòa - Rẽ
Phú Lâm - Cầu Bông (mạch 2)
2
x
13
Xây mới, đấu nối trạm
500 kV Đức Hòa chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 500 kV Phú Lâm - Cầu
Bông
x
29
Long An - Rẽ Nhà Bè -
Mỹ Tho
2
x
1
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Long An
x
30
Nâng khả năng tải ĐD
500 kV Đức Hòa - Cầu Bông
2
x
24
Cải tạo nâng khả năng
tải, giải tỏa công suất LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam
Bộ
x
31
500 kV Trà Vinh 1 -
Sông Hậu (*)
2
x
65
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn NLTT tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ
cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày
05/3/2025
x
32
500 kV Bến Tre - Long
An (*)
2
x
55
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Bến Tre, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Đa Phước trong giai đoạn
2031-2035
x
33
Ô Môn - Thốt Nốt
2
x
35
Xây mới, tăng cường
lưới truyền tải khu vực Tây Nam Bộ; giải tỏa công suất TTĐL Ô Môn
x
34
NMNĐ Sông Hậu II -
Sông Hậu
2
x
1
Xây mới, đồng bộ NMNĐ
Sông Hậu II
x
35
Thốt Nốt - Đức Hòa
2
x
135
Xây mới, giải tỏa
công suất LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ, xem xét chuyển đấu nối đi
Cầu Bông
để
hạn chế dòng ngắn mạch
x
36
LNG Bạc Liêu - Thốt
Nốt
2
x
130
Xây mới, đồng bộ LNG
Bạc
Liêu
x
37
500 kV Bạc Liêu - Rẽ
LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt (*)
2
x
20
Xây mới, giải tỏa
nguồn
NLTT
x
38
500 kV Cà Mau - 500
kV Bạc Liêu (*)
2
x
67
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
39
500 kV Sóc Trăng -
Long Phú (*)
2
x
40
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
40
Dự phòng phát sinh
đường dây 500 kV cải tạo và xây mới
450
Dự phòng cho tăng
trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
500 kV Ninh Thuận 1 -
Rẽ Vân Phong - Ninh Sơn (*)
2
x
50
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
2
500 kV Ninh Thuận 2 -
Rẽ Thuận Nam - Ninh Sơn (*)
2
x
50
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Xem xét chuyển đấu nối về Trạm
Converter HVDC Nam Trung Bộ khi xuất hiện hệ thống truyền tải HVDC Nam Trung Bộ
- Bắc Bộ
x
3
Đấu nối trạm
Converter HVDC Nam Trung Bộ
160
Xây mới, đấu nối trạm
converter HVDC Nam Trung Bộ, xem xét đấu nối về ĐHN Ninh Thuận 1
và ĐHN Ninh Thuận 2
x
4
TĐTN Đơn Dương - Rẽ
Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 - Bình Dương 2
4
x
20
Xây mới, đồng bộ TĐTN
Đơn Dương
x
5
Hồng Phong - Long
Thành (*)
2
x
130
Xây mới, đồng bộ theo
quy
mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
6
NTB 2 - Rẽ Hồng Phong
- Long Thành (*)
4
x
25
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết
diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự
án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế
x
7
NTB 3 - Đồng Nai 2
(*)
2
x
80
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết
diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự
án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế
x
8
Đấu nối Trạm 765÷1000
kV Nam Trung Bộ 1 vào lưới 500 kV khu vực
200
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ
x
9
Đấu nối Trạm 765÷1000
kV Nam Trung Bộ 2 vào lưới 500 kV khu vực
200
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ
x
10
500 kV Lâm Đồng - Rẽ
Ninh Sơn - Chơn Thành
4
x
10
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Lâm Đồng
x
11
500 kV Tây Ninh 3 - 500
kV Tây Ninh 2 (*)
2
x
20
Xây mới, giải tỏa
nguồn
NLTT
x
12
Lộc Ninh - Chơn Thành
(*)
2
x
60
Xây mới, giải tỏa
nguồn
NLTT
x
13
Long Điền - Rẽ LNG
Long Sơn - Bắc Châu Đức
2
x
10
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Long Điền
x
14
LNG Long Sơn - Bắc
Châu Đức
2
x
36
Xây mới, đồng bộ LNG
Long Sơn, phụ thuộc tiến độ nguồn điện
x
15
500 kV Đồng Nai 4 -
Rẽ Sông Mây - Tân Định (*)
2
x
15
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
16
Đa Phước - Rẽ Phú Lâm
- Nhà Bè
2
x
8
Xây mới, đấu nối trạm
500 kV Đa Phước
x
17
Đa Phước - Long An
2
x
10
Xây mới, chuyển đấu
nối về TBA 500 kV Bến Tre
x
18
TP Thủ Đức - Long
Thành
2
x
25
Xây mới, đấu nối trạm
500 kV TP Thủ Đức
x
19
Đấu nối Trạm 765÷1000
kV Nam Bộ 1 vào lưới 500 kV khu vực
4
x
200
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ
x
20
Đấu nối Trạm 765÷1000
kV Nam Bộ 2 vào lưới 500 kV khu vực
4
x
200
Xây mới, trong trường
hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ
x
21
Tiền Giang - Rẽ Ô Môn
- Mỹ Tho
4
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Tiền Giang
x
22
LNG Long An II - Long
An
2
x
15
Xây mới, đồng bộ LNG
Long An II
x
23
Long An 2 - Rẽ Sông
Hậu - Đức Hòa
2
x
13
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Long An 2
x
24
500 kV Trà Vinh 2 -
Duyên Hải
4
x
1
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
25
500 kV Trà Vinh 2 -
Bến Tre
2
x
60
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
26
Đồng Tháp - Tây Ninh
1
2
x
112
Xây mới
x
27
An Giang - Đồng Tháp
2
x
65
Xây mới
x
28
500 kV Bạc Liêu - An
Giang (*)
2
x
115
Xây mới
x
29
Dự phòng phát sinh
đường dây 500 kV cải tạo và xây mới
500
Dự phòng cho tăng
trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện
x
x
Bảng
13: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam
STT
Công trình
Công suất
(MVA)
Ghi chú
Nhà nước đầu tư
Xem xét xã hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Bảo Lộc
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
2
Đức Trọng
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
3
Tà Năng (*)
250
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
4
Bảo Lâm
250
Xây mới, đồng bộ nhà
máy Alumin tại Lâm Đồng (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025
của SCT tỉnh Lâm Đồng)
x
5
Đạ Huoai
250
Xây mới, đồng bộ nhà
máy Alumin tại Lâm Đồng (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025
của SCT tỉnh Lâm Đồng)
x
6
TĐ Đa Nhim
375
Cải tạo, nâng công
suất
x
7
Phước Thái
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
8
Trạm cắt Đa Nhim
Trạm cắt
Xây mới
x
9
Cà Ná
500
Xây mới
x
10
Đông Quán Thẻ
480
Xây mới, đồng bộ phụ
tải chuyên dùng
x
11
TĐ Hàm Thuận
125
Cải tạo, nâng công
suất
x
12
TĐ Đại Ninh
250
Cải tạo, nâng công
suất
x
13
Hàm Thuận Nam
500
Xây mới
x
14
Vĩnh Hảo
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
15
Hòa Thắng (*)
500
Xây mới
x
16
Hồng Phong 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
17
Phong điện 1 Bình
Thuận (*)
250
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
18
Tân Sơn Nhất
500
Xây mới
x
19
Đầm Sen
500
Xây mới
x
20
Thủ Thiêm
500
Xây mới
x
21
Bình Chánh 1
500
Xây mới
x
22
Bà Quẹo (Vĩnh Lộc)
500
Xây mới
x
23
Quận 7
500
Xây mới
x
24
Nam Hiệp Phước
500
Xây mới
x
25
Quận 9
500
Xây mới
x
26
Tây Bắc Củ Chi
250
Xây mới
x
27
Phú Hòa Đông
250
Xây mới
x
28
Cần Giờ
500
Xây mới
x
29
Phước Long
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
30
Đông Bình Phước (*)
500
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
31
Alumin Bình Phước
500
Xây mới, đồng bộ nhà
máy
Alumin
Bình Phước (theo đề nghị tại Văn bả n s ố 1058/UBND-TH ngày 11/03/2025
của UBND tỉnh
Bình
Phước)
x
32
Đồng Xoài
250
Xây mới
x
33
Tân Biên
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
34
Phước Đông
500
Xây mới
x
35
Tây Ninh 3
250
Xây mới
x
36
Tân Định
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
37
Bến Cát 2
500
Xây mới
x
38
Tân Định 2
500
Xây mới
x
39
An Thạnh (VSIP)
500
Xây mới
x
40
Bình Mỹ
500
Xây mới
x
41
Bắc Tân Uyên
500
Xây mới
x
42
Lai Uyên
500
Xây mới
x
43
Phú Giáo
500
Xây mới
x
44
TĐ Trị An
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
45
Tam Phước
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
46
Thống Nhất
500
Xây mới
x
47
KCN Nhơn Trạch
500
Xây mới
x
48
Long Khánh
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
49
Hố Nai
500
Xây mới
x
50
Dầu Giây
500
Xây mới
x
51
Biên Hòa
500
Xây mới
x
52
Đồng Nai 3 (*)
750
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
53
Đồng Nai 4 (*)
750
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
54
Bà Rịa
250
Cải tạo, nâng công
suất
x
55
KCN Phú Mỹ 3
500
Xây mới
x
56
Phước Thuận (Đất Đỏ)
500
Xây mới
x
57
Long Sơn
250
Xây mới
x
58
Cần Đước
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
59
Đức Hòa 2
500
Xây mới
x
60
Đức Hòa 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
61
Bến Lức 2 (Đức Hòa 3)
500
Xây mới, thay thế TBA
220 kV Đức Hòa 3 trong Quy hoạch điện VIII (theo đề nghị của EVNNPT tại Văn
bản số 781/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/02/2025).
x
62
Tân Lập
250
Xây mới
x
63
Kiến Tường
250
Xây mới
x
64
Lấp Vò
250
Xây mới
x
65
Hồng Ngự
250
Xây mới
x
66
Long Xuyên
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
67
Chợ Mới
250
Xây mới
x
68
Châu Thành (An Giang)
250
Xây mới
x
69
Cai Lậy
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
70
Mỹ Tho
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
71
Tân Phước (Cái Bè)
500
Xây mới
x
72
Gò Công
500
Xây mới
x
73
Vĩnh Long 3
250
- Máy 1
(250MVA), vận hành giai đoạn 2026 -2027;
- Máy 2
(250MVA), vận hành giai đoạn 2029 -2030.
x
74
Mỏ Cày
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
75
Bình Đại (*)
500
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
76
Thạnh Phú (*)
500
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
77
An Biên (Vĩnh Thuận)
500
Xây mới
x
78
Phú Quốc
500
Xây mới
x
79
Trà Nóc
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
80
Ô Môn
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
81
Châu Thành (Hậu
Giang)
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
82
Trà Vinh
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
83
Trà Vinh 3
450
Xây mới, đồng bộ với
tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng
x
84
Trần Đề (*)
500
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
85
Bạc Liêu
375
Cải tạo, nâng công
suất
x
86
Giá Rai
250
Cải tạo, nâng công
suất
x
87
Hòa Bình (*)
500
Xây mới
x
88
Bạc Liêu 3 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
89
Cà Mau 3
450
Xây mới, đồng bộ với
tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng
x
90
Năm Căn
500
Xây mới
x
91
Công suất dự phòng
TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam
3500
Dự phòng phát sinh
TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất
x
x
92
Lắp kháng hạn chế
dòng ngắn mạch bao gồm nhưng không giới hạn tại các thanh cái TBA 500 kV Vĩnh
Tân, Bắc Châu Đức, TBA Bà Quẹo (kháng đường dây 220kV Bà Quẹo
- Đầm Sen)
Hạn chế dòng ngắn
mạch
x
x
93
Cải tạo sơ đồ thanh
cái linh hoạt, phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn tại các TBA
500 kV Đức Hòa, Ô Môn, TBA Ninh Phước, Long Thành, Củ Chi
Hạn chế dòng ngắn
mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện
x
x
94
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Bao gồm nhưng không
giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị
FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn
thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn
chế dòng ngắn
mạch,
thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch,
thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường
dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống
SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Đà Lạt
250
Xây mới
x
2
220 kV Ninh Thuận 1
(*)
750
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
3
220 kV Ninh Thuận 2
(*)
750
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
4
220 kV Ninh Thuận 3
(*)
750
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
5
Phong điện 1 Bình
Thuận (*)
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
6
Hồng Liêm (*)
250
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
7
Tây Bắc Củ Chi
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
8
Phú Hòa Đông
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
9
Bình Chánh 2
500
Xây mới
x
10
Hóc Môn 2
500
Xây mới
x
11
TP Thủ Đức 500 kV nối
cấp
750
Xây mới
x
12
Đa Phước 500 kV nối
cấp
750
Xây mới
x
13
Đông Bình Phước (*)
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
14
Đồng Xoài
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
15
Hớn Quản
250
Xây mới
x
16
220 kV Bình Phước 1
(*)
750
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
17
220 kV Bình Phước 2
(*)
750
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
18
Tây Ninh
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
19
Tây Ninh 2
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
20
Bến Cầu
500
Xây mới
x
21
Tây Ninh 3
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
22
Tân Châu 1 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
23
Mỹ Phước
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
24
Uyên Hưng
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
25
Bến Cát
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
26
Tân Uyên
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
27
Bến Cát 2
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
28
Tân Định 2
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
29
An Thạnh (VSIP)
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
30
Bình Mỹ
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
31
Bến Cát 3
750
Xây mới
x
32
Bàu Bàng
750
Xây mới
x
33
Bình Dương 2 500 kV
nối cấp
750
Xây mới
x
34
Long Thành
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
35
An Phước
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
36
Tam Phước
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
37
KCN Nhơn Trạch
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
38
Biên Hòa
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
39
Đồng Nai 3 (*)
1000
Cải tạo, nâng công
suất
x
40
Đồng Nai 4 (*)
1000
Cải tạo, nâng công
suất
x
41
Long Thành 500 kV nối
cấp
750
Xây mới
x
42
KCN Long Thành 2
750
Xây mới
x
43
Đồng Nai 2 500 kV nối
cấp
750
Xây mới
x
44
Long Sơn
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
45
TP Phú Mỹ
500
Xây mới
x
46
Vũng Tàu 2
500
Xây mới
x
47
Đức Hòa 500 kV nối
cấp
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
48
Tân Lập
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
49
Cần Giuộc
500
Xây mới
x
50
Kiến Tường
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
51
Long An 2 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
52
Lấp Vò
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
53
Hồng Ngự
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
54
Đồng Tháp 500 kV nối
cấp
250
Xây mới
x
55
Chợ Mới
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
56
Châu Thành (An Giang)
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
57
An Giang 500 kV nối
cấp
250
Xây mới
x
58
Tân Phước (Cái Bè)
750
Cải tạo, nâng công
suất
x
59
Tiền Giang 500 kV nối
cấp
500
Xây mới
x
60
Vĩnh Long 3
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
61
Ba Tri
500
Xây mới
x
62
Vĩnh Quang
250
Xây mới
x
63
Thốt Nốt
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
64
Vị Thanh
250
Xây mới
x
65
Duyên Hải
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
66
Bạc Liêu
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
67
Giá Rai
500
Cải tạo, nâng công
suất
x
68
Bạc Liêu 4 (*)
500
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
69
Cà Mau 4
250
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
70
Công suất dự phòng
TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam
3500
Dự phòng phát sinh
TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất
x
x
71
Các công trình, dự án
nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
Bao gồm nhưng không
giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị
FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn
thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn
chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch,
thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải
đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ
thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...
x
x
Bảng
14: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam
STT
Tên đường dây
Số mạch
x
km
Ghi chú
Nhà nước đầu tư
Xem xét xã hội hóa
I
Giai đoạn 2025-2030
1
Mạch 2 Bảo Lộc - Sông
Mây
2
x
118
Cải tạo mạch 1, xây
dựng mạch 2, nâng cao độ tin cậy
x
2
Trạm cắt 220 kV Đa
Nhim - Rẽ Tháp Chàm - Đa Nhim
2
x
1
Xây mới, đồng bộ trạm
cắt 220 kV Đa Nhim
x
3
Trạm cắt 220 kV Đa
Nhim - Đức Trọng - Di Linh
2
x
96
Xây mới, giải tỏa
nguồn điện khu vực. Thay thế cho công trình cải tạo ĐD 220 kV Đa Nhim - Đức
Trọng - Di Linh từ 01 mạch lên 02 mạch do khó khăn cắt điện thi công ĐD hiện
hữu và không mở rộng được TBA 220 kV TĐ Đa Nhim
x
4
TĐ Đồng Nai 2 - Rẽ
Đức Trọng - Di Linh và chuyển đấu nối (Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 thay cho Đức
Trọng - Di Linh), cải tạo nâng khả năng tải ĐD 220 kV TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh
1
x
15
Xây mới và cải tạo,
hình thành ĐD 220 kV mạch đơn Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh thay cho ĐD
220 kV mạch kép TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh
x
5
Đức Trọng - Rẽ trạm
cắt 220 kV Đa Nhim - Di Linh
2
x
1
Xây mới, giải tỏa
nguồn điện khu vực
x
6
Bảo Lâm - Bảo Lộc
2
x
25
Xây mới, đồng bộ với
tiến độ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng
x
7
Đạ Huoai - Rẽ Bảo Lộc
- Định Quán
2
x
2
Xây mới, đồng bộ với
tiến độ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng
x
8
ĐG Đức Trọng - Rẽ Đa
Nhim - Đức Trọng (*)
2
x
1
Xây mới, đồng bộ NMĐG
Đức Trọng. Vị trí và phương án đấu nối điều chỉnh của NMĐG Đức Trọng được đề
xuất tại Văn bản số 3225/BCT-ĐL ngày 09/6/2022, Văn bản số 4777/BCT-ĐL ngày
11/8/2022, Văn bản số 6660/BCT-ĐL n gày 26/10/2022 của Bộ Công Thương và Văn bản
số 835/TTg-CN ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Vận hành đồng bộ với ĐD
220
kV
trạm cắt Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh.
x
9
Tà Năng - rẽ Đức
Trọng - Di Linh (*)
2
x
20
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Tà Năng trên ĐZ 220 kV Đức Trọng - Di Linh (mạch xây mới). Đồng bộ
theo quy
mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
10
Đấu nối TĐ Đa R'Sal
(**)
1
x
30
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng đề
xuất đấu nối TĐ Đa R'Sal về TC 220 kV TBA 220 kV TĐ Buôn Tua Srah. Phương án
đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
x
11
500 kV Ninh Sơn - Rẽ
Tháp Chàm - Ninh Phước
4
x
27
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Ninh Sơn
x
12
500 kV Ninh Sơn -
Ninh Phước
2
x
47
Xây mới, thay thế cho
ĐD 220 kV Ninh Phước - Vĩnh Tân do khó khăn về hướng tuyến
x
13
500 kV Ninh Sơn -
Trạm cắt 220 kV Đa Nhim
2
x
18
Xây mới, giải tỏa
nguồn điện khu vực
x
14
Tháp Chàm - trạm cắt
220 kV Đa Nhim
2
x
46
Xây mới, giải tỏa
nguồn điện khu vực
x
15
500 kV Vĩnh Tân - Cà
Ná
2
x
14
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Cà Ná
x
16
ĐG Phước Hữu - 220 kV
Ninh Phước (*)
1
x
2
Xây mới, đấu nối ĐG
Phước Hữu, thay cho ĐD 110 kV ĐG Phước Hữu - 110 kV Ninh Phước đã được phê
duyệt tại Quyết định số 3768/QĐ-BCT ngày 27/07/2011 do lưới điện 110 kV không
có khả năng giải tỏa. Trạm nâng áp 220 kV ĐG Phước Hữu có công suất 63 MVA
x
17
Đông Quán Thẻ - Rẽ
Vĩnh Tân - Trạm cắt 220 kV Quán Thẻ
2
x
1
Xây mới, đồng bộ với
tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng
x
18
Đông Quán Thẻ - Cà Ná
1
x
7
Xây mới, đồng bộ với
tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng
x
19
TĐ Đa Nhim MR GĐ2 -
Sân phân phối 220 kV Đa Nhim
1
x
1
Xây mới, đồng bộ
nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025.
Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
x
20
Hàm Tân - Rẽ Phan
Thiết - Châu Đức (mạch 2)
2
x
6
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Hàm Tân chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phan Thiết -
Tân Thành
x
21
Hàm Thuận Nam - Rẽ
Phan Thiết - Hàm Tân
4
x
4
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Hàm Thuận Nam
x
22
Hòa Thắng - Rẽ Phan
Thiết - Phan Rí
2
x
7
Xây mới, đấu nối TBA
220 kV Hòa Thắng
x
x
23
Nâng khả năng tải Hàm
Thuận - Đa My - Xuân Lộc
2
x
95
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
24
Nâng khả năng tải
Phan Thiết - Hàm Thuận
1
x
55
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
25
Phước Thái - Rẽ Vĩnh
Tân - Tháp Chàm (mạch 2)
2
x
3
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Phước Thái chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Vĩnh Tân -
Tháp Chàm, giải tỏa nguồn điện khu vực
x
26
Hồng Phong - Rẽ Phan
Thiết - Phan Rí
2
x
1
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
27
Phong điện 1 Bình
Thuận - Rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết (*)
2
x
4
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
28
Nâng khả năng tải
Phan Rí - Phan Thiết
2
x
52
Cải tạo nâng khả năng
tải, thống nhất tiết diện trên toàn tuyến 220 kV Phan Rí - Phan Thiết để giải
tỏa nguồn điện khu vực
x
29
Phan Rí - 500 kV Hồng
Phong
2
x
16
Xây mới, tăng cường
khả năng giải tỏa nguồn điện khu vực
x
30
500 kV Hồng Phong -
Rẽ Phan Rí - Phan Thiết
4
x
5
Xây mới, đấu nối trạm
500 kV Hồng Phong
x
31
500 kV Sơn Mỹ - Rẽ
Hàm Tân - Phước Thuận (Đất Đỏ)
4
x
4
Xây mới
x
32
Nâng khả năng tải
Bình Long - Chơn Thành
2
x
32
Cải tạo nâng khả năng
tải, giải tỏa nguồn điện khu vực
x
33
Tân Biên - Tây Ninh
2
x
25
Xây mới
x
34
500 kV Tây Ninh 1 -
Rẽ Tây Ninh 2 - Trảng Bàng
4
x
8
Xây mới
x
35
500 kV Tây Ninh 1 -
Phước Đông
2
x
8
Xây mới
x
36
Alumin Bình Phước -
Rẽ Phước Long - Điện phân nhôm
2
x
15
Xây mới, đồng bộ nhà
máy Alumin Bình Phước (theo đề nghị tại Văn bản số 1058/UBND-TH n gày 11/03/2025
của UBND tỉnh
Bình
Phước
x
37
Đồng Xoài - Chơn
Thành
2
x
20
Xây mới
x
38
Bình Long - Chơn
Thành (mạch 3, 4)
2
x
32
Xây mới, giải tỏa
nguồn điện khu vực
x
39
Đông Bình Phước - Rẽ
Bình Long - Điện phân nhôm (*)
4
x
12
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
40
Nâng khả năng tải ĐD
220 kV Chơn Thành 500 kV - Mỹ Phước
2
x
45
Cải tạo nâng khả năng
tải, giải tỏa nguồn điện khu vực
x
41
Nâng khả năng tải ĐD
220 kV Mỹ Phước - Tân Định 500 kV
2
x
17
Cải tạo nâng khả năng
tải, giải tỏa nguồn điện khu vực
x
42
500 kV Tây Ninh 2 -
Rẽ ĐMT Hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh
4
x
3
Xây mới, đấu nối phía
220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2
x
43
500 kV Tây Ninh 2 -
Tây Ninh (chuyển đấu nối đi Tân Biên)
2
x
6
Xây mới, dấu nối phía
220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2
x
44
Tây Ninh 3 - 500 kV
Tây Ninh 2
2
x
16
Xây mới
x
45
Nâng khả năng tải Phú
Mỹ - Long Thành
2
x
25
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
46
Nâng khả năng tải Phú
Mỹ - Tân Thành
2
x
11
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
47
KCN Phú Mỹ 3 - Rẽ Tân
Thành - Châu Đức
4
x
1
Xây mới
x
48
500 kV Bắc Châu Đức -
Rẽ Châu Đức - Tân Thành
4
x
10
Xây mới
x
49
Phước Thuận (Đất Đỏ)
- Rẽ Phan Thiết - Tân Thành và Hàm Tân - Tân Thành
4
x
6
Xây mới
x
50
Long Sơn - Rẽ Châu
Đức - KCN Phú Mỹ 3
2
x
8
Xây mới, xem xét chọn
tiết diện phù hợp với tiết diện ĐD 220 kV Châu Đức - KCN Phú Mỹ 3 sau khi cải
tạo
x
51
Châu Đức - rẽ Hàm Tân
- Tân Thành (mạch 2)
2
x
2
Xây mới, hoàn thiện
đấu nối TBA 220kV Châu Đức vào 02 mạch ĐD 220kV Hàm Tân - Tân Thành
x
52
Nâng khả năng tải Tân Thành - Vũng
Tàu
2
x
30
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
53
Nâng khả năng tải Hàm
Tân - Châu Đức và Hàm Tân - ĐMT Đá Bạc - Châu Đức
2
x
60
Cải tạo nâng khả năng
tải, giải tỏa nguồn điện khu vực
x
54
Cát Lái - Tân Cảng
2
x
15
Xây mới
x
55
Bình Chánh 1 - Cầu
Bông
2
x
21
Xây mới, thuộc dự án
đường dây 220-110 kV Cầu Bông - Bình Tân
x
56
Tân Sơn Nhất - Thuận
An
2
x
15
Xây mới
x
57
Tân Sơn Nhất - Rẽ Hóc
Môn - Thủ Đức
2
x
9
Xây mới
x
58
Phú Lâm - Đầm Sen
2
x
6
Xây mới
x
59
Đầm Sen - Bà Quẹo -
Tân Sơn Nhất
2
x
10
Xây mới
x
60
500 kV Long Thành -
Công Nghệ Cao
2
x
25
Xây mới
x
61
500 kV Củ Chi - Rẽ Củ
Chi - Trảng Bàng
4
x
1
Xây mới, chuyển đấu
nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - Trảng Bàng và Củ Chi 500 kV - Tân Định
x
62
500 kV Củ Chi - Rẽ Củ
Chi - Tân Định
2
x
1
Xây mới, chuyển đấu
nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - 220 kV Củ Chi
x
63
Thủ Thiêm - Rẽ Cát
Lái - Tân Cảng
4
x
1
Xây mới
x
64
Quận 7 - Nhà Bè và mở
rộng ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè
2
x
6
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Quận 7, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV
Nhà Bè, xem xét đấu nối Quận 7 - Rẽ NĐ Nhơn Trạch 1&2 - Nhà Bè (2x7km),
sử dụng tiết diện lớn
x
65
Quận 9 - Rẽ Long
Thành - Công nghệ cao
4
x
5
Xây mới
x
66
LNG Hiệp Phước giai
đoạn I - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước
4
x
3
Xây mới, đồng bộ LNG
Hiệp Phước giai đoạn I
x
67
Nâng khả năng tải ĐD
220 kV Phú Mỹ - Cần Đước - Mỹ Tho - Mỹ Tho 500 kV
2
x
112
Cải tạo nâng khả năng
tải, đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I
x
68
Nâng khả năng tải Phú
Mỹ - Tân Thành
2
x
11
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
69
Nam Hiệp Phước - Rẽ
Phú Mỹ - Cần Đước
4
x
2
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Nam Hiệp Phước. Kiến nghị chọn tiết diện phù hợp với ĐD 220 kV Phú Mỹ
- Cần Đước sau cải tạo
x
70
Cần Giờ - Rẽ Phú Mỹ -
Nam Hiệp Phước
2
x
28
Xây mới
x
71
Bến Cát 2 - Rẽ Tân
Định - Củ Chi
4
x
1
Xây mới
x
72
Bến Cát 2 - Rẽ Chơn
Thành - Bến Cát
2
x
20
Xây mới và đấu nối
chuyển tiếp vào 01 mạch ĐD 220 kV Chơn Thành - Bến Cát
x
73
Tân Định 2 - Rẽ Mỹ
Phước - Bến Cát
4
x
11
Xây mới
x
74
500 kV Bình Dương 1 -
Rẽ Uyên Hưng - Sông Mây
4
x
40
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Bình Dương 1
x
75
An Thạnh (VSIP) - Rẽ
Tân Uyên - Thuận An
4
x
3
Xây mới
x
76
Bình Mỹ - Rẽ Bình
Dương 1 - Sông Mây
4
x
3
Xây mới
x
77
Lai Uyên - Rẽ Chơn
Thành - Bến Cát
4
x
1
Xây mới
x
78
Bắc Tân Uyên - Rẽ
Bình Mỹ - Sông Mây
2
x
7
Xây mới
x
79
Sông Mây - Tam Phước
2
x
14
Xây mới
x
80
500 kV Đồng Nai 2 -
Rẽ Xuân Lộc - Long Thành
4
x
12
Xây mới
x
81
NMĐ Nhơn Trạch 3 - Rẽ
Mỹ Xuân - Cát Lái
2
x
10
Xây mới, đồng bộ NMĐ
Nhơn Trạch 3; thay thế cho ĐD NMĐ Nhơn Trạch 3 - Cát Lái (chuyển đấu nối đi
Thủ Đức)
do
khó khăn về hướng tuyến xây dựng ĐD
x
82
NMĐ Nhơn Trạch 3 -
500 kV Long Thành
2
x
44
Xây mới, đồng bộ NMĐ
Nhơn Trạch 3
x
83
KCN Nhơn Trạch - Rẽ
NMĐ Nhơn Trạch 3 - 500 kV Long Thành
4
x
3
Xây mới, đồng bộ trạm
220 kV KCN Nhơn Trạch. Trường hợp NMĐ Nhơn Trạch 3 chậm tiến độ, xem xét xây
dựng trước ĐD 220 kV KCN Nhơn Trạch - Long Thành
x
84
Nâng khả năng tải
Sông Mây - Long Bình (mạch 1)
1
x
16
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
85
Nâng khả năng tải
Sông Mây - Long Bình (mạch 2)
1
x
25
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
86
Thống Nhất - Rẽ Bảo
Lộc - Sông Mây
4
x
2
Xây mới
x
87
Nâng khả năng tải Tân
Định - Bình Hòa
2
x
11
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
88
TĐ Trị An mở rộng -
TĐ Trị An
2
x
1
Xây mới, đồng bộ TĐ
Trị An mở rộng
x
89
Tây Bắc Củ Chi - Củ
Chi 500 kV
2
x
12
Xây mới
x
90
Bình Chánh 1 - Đức
Hòa
2
x
10
Xây mới
x
91
Phú Hòa Đông - Rẽ Củ
Chi - Cầu Bông
4
x
5
Xây mới
x
92
Nâng khả năng tải Cầu
Bông - Củ Chi
2
x
22
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
93
Nâng khả năng tải Cầu
Bông - Bình Tân - Phú Lâm
2
x
34
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
94
Nâng khả năng tải Thủ
Đức - Tân Uyên - Long Bình
2
x
44
Cải tạo nâng khả năng
tải, xem xét phù hợp khả năng tải của đoạn cáp ngầm hiện hữu
x
95
Tân Định 2 - Bình Mỹ
2
x
14
Xây mới
x
96
Biên Hòa - Rẽ Tân
Uyên - Long Bình
4
x
1
Xây mới
x
97
Dầu Giây - 500 kV
Đồng Nai 2
2
x
30
Xây mới
x
98
Dầu Giây - 500 kV
Long Thành
2
x
12
Xây mới
x
99
220 kV Đồng Nai 3 -
Tân Uyên (*)
2
x
55
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
100
220 kV Đồng Nai 4 -
Uyên Hưng (*)
2
x
31
Đồng bộ theo quy mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
101
Nâng khả năng tải 220
kV Long Thành - An Phước - Tam Phước
2
x
16
Cải tạo nâng khả năng
tải. Kiến nghị sử dụng dây phân pha tiết diện lớn
x
102
Nâng khả năng tải 500
kV Long Thành - 220 kV Long Thành
2
x
19
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
103
Hố Nai - Rẽ Sông Mây
- Tam Phước
4
x
1
Xây mới
x
104
Phú Giáo - Rẽ Bình
Dương 1 - Uyên Hưng
4
x
2
Xây mới
x
105
Nâng khả năng tải
Long An - Bến Lức
2
x
14
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
106
Gò Công - Cần Đước
2
x
27
Xây mới
x
107
500 kV Đức Hòa - Rẽ
Phú Lâm - Long An (mạch 2)
2
x
20
Xây mới, đấu nối phía
220 kV trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú
Lâm - 500 kV Long An
x
108
Đức Hòa 2 - Rẽ 500 kV
Đức Hòa - Đức Hòa 1
4
x
10
Xây mới
x
109
Bến Lức 2 (Đức Hòa 3)
đấu nối chuyển tiếp trên các ĐD 220 kV Đức Hoà 500 kV - Phú Lâm và ĐD 220 kV
Đức Hoà 500 kV - Bến Lức.
4
x
6
Xây mới, thay thế ĐD
220 kV Đức Hòa 3 đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Rẽ Phú
Lâm - Long An trong Quy hoạch điện VIII
x
110
Treo dây mạch 3,4 ĐD
220 kV Đức Hòa 500 kV - Đức Hòa 1
2
x
25
Xem xét chuyển đấu
nối đi trạm 220 kV Tây Bắc Củ Chi
x
111
500 kV Long An - Rẽ
Cần Đước - Phú Mỹ
4
x
1
Xây mới
x
112
Nâng khả năng tải Bến
Lức - Phú Lâm
2
x
28
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
113
Tân Lập - Rẽ 500 kV
Đức Hòa - Long An
4
x
9
Xây mới
x
114
Kiến Tường - Tân Lập
2
x
40
Xây mới. Trường hợp
TBA 220 kV Tân Lập vào chậm, đầu tư trước đường dây 220 kV Kiến Tường - Rẽ
500 kV Đức Hòa - Long An (2x50 km)
x
115
LNG Long An I - 500
kV Long An
2
x
18
Xây mới, đồng bộ với
LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế sân phân phối
220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái.
x
116
LNG Long An I - Bến
Lức
2
x
30
Xây mới, đồng bộ với
LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế SPP 220 kV
LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái
x
117
Tân Phước (Cái Bè) -
Rẽ 500 kV Mỹ Tho - Long An
4
x
7
Xây mới
x
118
Mỹ Tho - Rẽ Mỹ Tho
500 kV - Cần Đước (mạch 2)
2
x
4
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Mỹ Tho chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Mỹ Tho - 500
kV Cần Đước
x
119
Cần Đước - Rẽ Phú Mỹ
500 kV - Mỹ Tho (mạch 2)
2
x
5
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Cần Đước chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Mỹ - 500
kV Mỹ Tho
x
120
ĐG Long Mỹ 1 - Rẽ NĐ
Cà Mau - Ô Môn (*)
2
x
1
Xây mới, đồng bộ ĐG
Long Mỹ 1
x
121
Vĩnh Long 3 - Rẽ Vĩnh
Long 2 - Trà Vinh
4
x
1
Xây mới
x
122
Bến Tre - Bình Đại
(*)
2
x
50
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
123
Thạnh Phú - Rẽ ĐG Hải
Phong - Mỏ Cày (*)
4
x
3
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐG Hải Phòng vào chậm, cần
xây dựng trước ĐD mạch kép 220 kV Thạnh Phú - Mỏ Cày đồng bộ trạm 220 kV
Thạnh Phú, ĐG Hải Phòng đấu nối về trạm 220 kV Thạnh Phú qua mạch kép 220 kV.
Xem xét chọn tiết diện lớn để giải tỏa NLTT
x
124
Mỏ Cày - 500 kV Mỹ
Tho (*)
2
x
42
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
125
An Biên (Vĩnh Thuận)
- Rẽ NĐ Cà Mau - Rạch Giá
2
x
17
Xây mới
x
126
Trà Vinh 3 - 500 kV
Duyên Hải
2
x
3
Xây mới, đồng bộ với
trạm 220 kV Trà Vinh 3
x
127
ĐG số 19 Bến Tre -
Bình Đại (*)
2
x
12
Xây mới, đồng bộ ĐG
số 19 Bến Tre, giải tỏa công suất ĐG số 19 Bến Tre, ĐG số 20 Bến Tre. Điều
chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN , thay thế cho ĐD 220 kV ĐG số 19 Bến Tre
- Bến Tre dài khoảng 50km do khó mở rộng ngăn lộ tại trạm 220 kV Bến Tre.
Chiều dài thực tế khoảng 0,03km.
x
128
ĐG Hải Phong - Mỏ Cày
(*)
2
x
50
Xây mới, đồng bộ ĐG
Hải Phòng, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 15/07/2020
x
129
ĐG Đông Thành 1 - 500
kV Duyên Hải (*)
2
x
4
Xây mới, đồng bộ ĐG
Đông Thành 1, giải tỏa công suất ĐG Đông Thành 1, ĐG Đông Thành 2. Điều chỉnh
phương án so với VB 911/TTg-CN , thay thế cho ĐD 220 kV ĐG Đông Thành 1 - Rẽ
Đông Hải 1 - 500 kV Duyên Hải để tránh quá tải ĐD 220 kV ĐG Đông Hải 1 - ĐMT
Trung Nam Trà Vinh - 500 kV Duyên Hải.
x
130
ĐG Thăng Long - 220
kV Duyên Hải (*)
1
x
12
Xây mới, đồng bộ ĐG
Thăng Long, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020
x
131
500 kV Bến Tre - Rẽ
Bình Đại - Bến Tre
4
x
16
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Bến Tre
x
132
500 kV Bến Tre - Rẽ
Thạnh Phú - Mỏ Cày
4
x
10
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Bến Tre
x
133
500 kV Thốt Nốt - Lấp
Vò
2
x
22
Xây mới
x
134
Hồng Ngự - Châu Đốc
2
x
40
Xây mới
x
135
Lấp Vò - Hồng Ngự
2
x
55
Xây mới
x
136
Sa Đéc - Rẽ Ô Môn -
Vĩnh Long (mạch 2)
2
x
1
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Sa Đéc chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Ô Môn - Vĩnh
Long
x
137
Long Xuyên - Rẽ Châu
Đốc - Thốt Nốt (mạch 2)
2
x
1
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Long Xuyên chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Châu Đốc -
Thốt Nốt
x
138
Châu Thành (An Giang)
- Rẽ Long Xuyên - Châu Đốc
4
x
2
Xây mới
x
139
Chợ Mới - Châu Thành
(An Giang)
2
x
9
Xây mới
x
140
Cải tạo ĐD 220 kV
Châu Đốc - Kiên Bình 1 mạch thành 2 mạch
2
x
75
Cải tạo ĐD 1 mạch
thành 2 mạch, nâng khả năng tải
x
141
Trần Đề - 500 kV Long
Phú
2
x
24
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
142
Vĩnh Châu - Rẽ Long
Phú - Sóc Trăng (mạch 2)
2
x
20
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Vĩnh Châu chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Long Phú - Sóc
Trăng
x
143
ĐG Sóc Trăng 4 - Vĩnh
Châu (*)
2
x
5
Xây mới, đồng bộ ĐG
Sóc Trăng 4, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020
x
144
ĐG Phú Cường 1A, 1B -
Vĩnh Châu (*)
2
x
22
Xây mới, đồng bộ ĐG
Phú Cường 1A, 1B; phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày
24/06/2020
x
145
ĐG Bạc Liêu GĐ3 - Bạc
Liêu (*)
2
x
18
Xây mới, đồng bộ ĐG
Bạc Liêu GĐ3, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại QĐ số 209/QĐ-TTg n gày 09/02/2018
x
146
Đường dây 220 kV mạch
kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc
Trăng
2
x
5
Xây mới, giải tỏa
nguồn điện khu vực; chuẩn xác tên công trình được duyệt trong Văn bản số 441/TTg-CN
ngày 16/4/2020 “ĐD 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp
trên ĐD NĐ Cà Mau - Bạc Liêu”
x
147
Hòa Bình - Rẽ Giá Rai
- Bạc Liêu
2
x
13
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu) chuyển tiếp ĐD 220 kV Giá Rai - Bạc
Liêu, giải tỏa nguồn điện khu vực
x
148
Hòa Bình đấu nối
chuyển tiếp trên ĐD 220 kV đấu nối ĐG Hòa Bình 5
4
x
5
Xây mới, đấu nối trạm
220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu), giải tỏa nguồn điện khu
vực
x
149
Bạc Liêu 3 - 500 kV
Bạc Liêu (*)
2
x
30
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
150
500 kV Bạc Liêu - Rẽ
Giá Rai - Hòa Bình
4
x
6
Xây mới, đồng bộ trạm
500 kV Bạc Liêu
x
151
500 kV Bạc Liêu - Hòa
Bình
2
x
18
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
152
Cà Mau - Năm Căn
2
x
58
Xây mới
x
153
Cà Mau 3 - Rẽ Cà Mau
- Năm Căn
2
x
26
Xây mới, đồng bộ trạm
220 kV Cà Mau 3
x
154
Cụm ĐG Cà Mau 1 - Cà
Mau (*)
2
x
52
Xây mới, đồng bộ Cụm
ĐG
Cà
Mau 1
x
155
500 kV Cà Mau - Rẽ
Năm Căn - Cà Mau
4
x
8
Xây mới
x
156
500 kV Cà Mau - Rẽ ĐG
Cà Mau 1 - Cà Mau
4
x
8
Xây mới
x
157
NB 1 - Vũng Tàu (*)
2
x
3
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và
hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ
thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế
x
158
NB 2 - Bến Tre 500kV
(*)
2
x
10
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và
hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ
thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế
x
159
NB 3 - 500 kV Duyên
Hải (*)
2
x
10
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và
hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ
thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế
x
160
Đấu nối TBA 220kV Phú
Quốc
2
x
19
Xây mới ĐD 220kV từ
TBA 220kV Phú Quốc đấu nối vào ĐD 220kV Kiên Bình - Phúc Quốc hiện hữu, đồng
bộ với
TBA
220kV Phú Quốc
x
161
Ước tính khối lượng
đấu nối các nguồn NLTT
500
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
x
162
Dự phòng phát sinh ĐZ
220 kV cải tạo và xây mới
450
Dự phòng cho tăng
trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện
x
x
II
Giai đoạn 2031-2035
1
Hồng Liêm - 500 kV
Hồng Phong (*)
2
x
6
Xây mới, giải tỏa
nguồn NLTT
x
2
Đà Lạt - Trạm cắt 220
kV Đa Nhim
2
x
30
Xây mới
x
3
Nâng khả năng tải Di
Linh - Bảo Lộc
2
x
34
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
4
220 kV Ninh Thuận 1-
500 kV Ninh Thuận 1 (*)
2
x
15
Xây mới, giải tỏa
nguồn NLTT
x
5
220 kV Ninh Thuận 2 -
500 kV Ninh Thuận 1 (*)
2
x
15
Xây mới, giải tỏa
nguồn NLTT
x
6
220 kV Ninh Thuận 3 -
500 kV Ninh Thuận 2 (*)
2
x
15
Xây mới, giải tỏa
nguồn NLTT
x
7
Tân Châu 1 - Tân Biên
(*)
2
x
16
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
8
Bến Cầu - 500 kV Tây
Ninh 1
2
x
12
Xây mới
x
9
Hớn Quản - Rẽ Bình
Long - Chơn Thành
2
x
4
Xây mới
x
10
220 kV Bình Phước 1 -
500 kV Lộc Ninh (*)
2
x
15
Xây mới, giải tỏa
nguồn NLTT
x
11
220 kV Bình Phước 2 -
500 kV Lộc Ninh (*)
2
x
15
Xây mới, giải tỏa
nguồn NLTT
x
12
TP Phú Mỹ - Rẽ Phú Mỹ
-
Bà Rịa
4
x
2
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
13
TP Phú Mỹ - Bắc Châu
Đức 500 kV
2
x
30
Xây mới
x
14
Long Điền 500 kV -
Vũng Tàu 2
2
x
13
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV
Long
Điền
x
15
Long Điền 500 kV - Rẽ
TP Phú Mỹ - Vũng Tàu
2
x
10
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Long Điền
x
16
Long Điền 500 kV -
Phước Thuận (Đất Đỏ)
2
x
16
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Long Điền
x
17
Vũng Tàu 2 - Vũng Tàu
2
x
9
Xây mới
x
18
Nâng khả năng tải TĐ
Trị An - Sông Mây 500 kV
1
x
24
Cải tạo nâng khả năng
tải, đảm bảo giải tỏa nguồn điện khu vực
x
19
Bình Chánh 2 - Rẽ Đức
Hòa - Phú Lâm
4
x
2
Xây mới, kiến nghị
thiết kế sơ đồ linh hoạt cho TBA 220 kV Bình Chánh 2
x
20
500 kV Đa Phước -
Bình Chánh 2
2
x
10
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Đa Phước. TBA 220 kV Bình Chánh 2 thiết kế sơ đồ linh hoạt
x
21
500 kV Đa Phước -
Bình Chánh
2
x
9
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Đa Phước, xem xét chuyển đấu nối TBA 220 kV Quận 8 về TBA 500 kV Phú
Lâm.
x
22
500 kV Đa Phước - Đầm
Sen
2
x
22
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Đa Phước; xem xét vận hành tách thanh cái trạm 220 kV Bà Quẹo để hạn chế
dòng ngắn
mạch
x
23
LNG Hiệp Phước giai
đoạn 2 - Bình Chánh
2
x
13
Đồng bộ NMĐ LNG Hiệp
Phước giai đoạn II
x
24
Hóc Môn 2 - Rẽ Cầu
Bông - Bình Chánh 1
4
x
1
Xây mới
x
25
500 kV TP Thủ Đức -
Rẽ Công nghệ cao - Quận 9
4
x
5
Xây mới
x
26
Nâng khả năng tải ĐD
220 kV Cát Lái - Thủ Đức
2
x
13
Cải tạo nâng khả năng
tải, đồng bộ với TBA 500 kV TP Thủ Đức
x
27
500 kV TP Thủ Đức -
Cát Lái chuyển đấu nối đi trạm 220 kV Thủ Đức (tách liên kết Cát Lái - Thủ
Đức)
2
x
5
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV TP Thủ Đức, chuyển đấu nối để hạn chế dòng ngắn mạch; lựa chọn tiết
diện có khả năng tải phù hợp với ĐD 220 kV Cát Lái - Thủ Đức (sau cải tạo)
x
28
500 kV Bình Dương 2
đấu nối chuyển tiếp Bến Cát - Bến Cát 2 và Chơn Thành - Bến Cát 2
4
x
12
Xây mới, đấu nối phía
220 kV TBA 500 kV Bình Dương 2
x
29
500 kV Bình Dương 2 -
Rẽ Bến Cát - Tân Định 2
4
x
16
Xây mới, đấu nối phía
220 kV TBA 500 kV Bình Dương 2
x
30
Bến Cát 3 - Rẽ Bến
Cát 2 - Bình Dương 2 500 kV
4
x
4
Xây mới
x
31
Nâng khả năng tải ĐD
220 kV Uyên Hưng - Tân Định 500 kV
2
x
16
Cải tạo nâng khả năng
tải
x
32
Bàu Bàng đấu nối
chuyển tiếp Chơn Thành - Bến Cát và Chơn Thành - 500 kV Bình Dương 2
4
x
1
Xây mới, trường hợp
TBA 500 kV Bình Dương 2 vào chậm sau trạm 220 kV Bàu Bàng thì tên công trình
đấu nối là "Bàu Bàng - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát và Chơn Thành - Bến Cát
2"
x
33
KCN Long Thành 2 - Rẽ
Xuân Lộc - Long Thành
4
x
1
Xây mới
x
34
Cần Giuộc - Rẽ 500 kV
Long An - Nam Hiệp Phước
4
x
3
Xây mới
x
35
500 kV Long An 2 - Rẽ
Long An - Tân Phước
4
x
10
Xây mới
x
36
500 kV Tiền Giang -
Rẽ Vĩnh Long - Sa Đéc
4
x
15
Xây mới
x
37
500 kV Tiền Giang -
Rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh
4
x
4
Xây mới
x
38
500 kV Bến Tre - Ba
Tri
2
x
16
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
39
500 kV Đồng Tháp - Rẽ
Hồng Ngự - Lấp Vò
4
x
12
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV Đồng Tháp
x
40
500 kV An Giang - Rẽ
Kiên Bình - Rạch Giá
2
x
26
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV An Giang
x
41
500 kV An Giang -
Châu Thành (An Giang)
4
x
28
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV An Giang
x
42
500 kV An Giang - Rẽ
Châu Đốc - Kiên Bình
4
x
40
Xây mới, đấu nối TBA
500 kV An Giang
x
43
Vị Thanh - Rẽ Ô Môn -
NĐ Cà Mau
4
x
12
Xây mới
x
44
Vĩnh Quang - Rẽ Rạch
Giá - Kiên Bình
2
x
1
Xây mới
x
45
Bạc Liêu 4 - 500 kV
Bạc Liêu (*)
2
x
10
Xây mới, đồng bộ theo
quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
x
46
Sóc Trăng - 500 kV
Long Phú
2
x
35
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
47
Nâng khả năng tải Sóc
Trăng - Châu Thành (Hậu Giang)
2
x
50
Cải tạo nâng khả năng
tải, giải tỏa NLTT
x
48
Nâng khả năng tải Bạc
Liêu - Sóc Trăng
2
x
42
Cải tạo nâng khả năng
tải, giải
tỏa
NLTT
x
49
Cà Mau 4 - Rẽ ĐG Cà
Mau 1 - Cà Mau
2
x
7
Xây mới, đồng bộ theo
quy
mô
và tiến độ nguồn điện khu vực
x
50
Ước tính khối lượng
đấu nối các nguồn NLTT
500
Xây mới, giải tỏa
NLTT
x
x
51
Dự phòng phát sinh ĐZ
220 kV cải tạo và xây mới
500
Dự phòng cho tăng
trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện
x
x
Ghi chú:
1. Đối với trạm biến áp
- Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm
biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Trong quá trình chuẩn bị dự án của
mỗi giai đoạn, quy mô của trạm biến áp nâng sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu
cầu phụ tải và giải tỏa công suất nguồn điện.
(*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các
trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình chuẩn bị dự án, phụ thuộc vào
tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực tế.
2. Đối với đường dây
- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong
giai đoạn chuẩn bị dự án.
(*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ
được chuẩn xác trong quá trình chuẩn bị dự án, phụ thuộc vào tiềm năng phát
triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực tế.
3. Đối với đấu nối nguồn năng lượng tái tạo
Phương án đấu nối chi tiết của các dự án
năng lượng tái tạo cần được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình triển khai, điều
chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế (nếu cần), đảm bảo hiệu quả kinh tế và các
tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành.
PHỤ LỤC III
CHƯƠNG
TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1509/QĐ-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2025
của Bộ Công Thương)
STT
Danh mục các
dự án/ tỉnh trong Chương trình
Tổng nhu cầu
vốn (tỷ VNĐ)
Mục tiêu
Khối lượng
Ghi chú
Số hộ được
cấp điện (hộ)
Số thôn bản
Số xã
Số trạm bơm
được cấp điện
Trạm biến áp
(trạm)
Đường dây
trung áp (km)
Đường dây hạ áp (km)
Tổng
(I+II+III)
29.779
911.400
14.647
3.097
2.478
14.473
14.334,2
24.399,5
I
Cấp điện nông thôn,
miền
núi
22.756
906.600
14.640
3.093
2.478
14.454
14.190
24.391
1
Lai Châu
491
11.124
341
59
80
212
209
2
Điện Biên
623
12.832
109
15
45
116
102
3
Hà Giang
1.241
29.587
499
98
207
423
618
4
Sơn La
545,9
12.146
442
118
142
154
466
5
Cao Bằng
283
8.087
257
67
181
536
719
6
Lào Cai
978
26.878
144
55
131
301
442
7
Yên Bái
522
13.218
189
52
197
433
483
8
Bắc Kạn
341
8.828
139
48
73
251
235
9
Lạng Sơn
597
18.088
166
45
62
209
453
10
Tuyên Quang
215
6.156
534
111
176
276
906
11
Thái Nguyên
204
6.809
94
41
87
52
101
12
Phú Thọ
81
2.477
71
26
45
29
49
13
Bắc Giang
741
29.634
708
157
697
352
1.117
14
Hòa Bình
164
5.470
114
42
57
50
224
15
Thanh Hóa
523
17.428
55
14
55
154
110
16
Nghệ An
640
18.581
154
48
136
439
253
17
Hà Tĩnh
379
12.645
274
112
190
140
730
18
Quảng Bình
182
6.272
271
60
96
187
300
19
Quảng Trị
39
508
34
8
64
9
43
20
Thành phố Huế
449
22.453
561
89
121
74
648
21
Quảng Nam
579
19.219
118
35
111
135
152
22
Quảng Ngãi
621
30.475
241
20
31
87
37
23
Bình Định
352
15.208
323
54
82
86
460
24
Phú Yên
286
14.315
327
61
109
68
331
25
Hải Phòng
30,4
-
26
Gia Lai
971
35.998
848
166
564
355
1.277
27
Kon Tum
384
12.157
203
33
87
106
158
28
Đắk Lắk
752
26.825
824
129
422
492
1.359
29
Đắk Nông
581
24.185
374
47
140
200
415
30
Lâm Đồng
560
20.096
446
66
164
251
494
31
Bình Thuận
734
33.383
654
95
1.015
1.018
1.321
32
Bình Phước
490
27.201
519
79
449
397
855
33
Tây Ninh
131
7.254
134
48
145
160
236
34
Bến Tre
340
22.694
352
102
172
134
299
35
Trà Vinh
311
20.393
321
84
3
321
190
514
36
An Giang
503
26.252
361
113
374
873
342
869
37
Kiên Giang
1.195
36.547
538
83
255
1.841
1.547
1.289
38
Cần Thơ
446
29.719
164
17
61
79
137
39
Sóc Trăng
425
25.375
452
82
318
505
1.293
40
Bạc Liêu
981
42.066
295
46
406
1.008
797
769
41
Long An
484
21.571
272
110
486
750
786
435
42
Tiền Giang
228
14.234
275
85
175
536
327
617
43
Vĩnh Long
193
14.516
369
73
11
253
143
296
44
Đồng Tháp
741
44.970
414
89
415
994
673
1.168
45
Hậu Giang
412
14.280
256
44
313
427
407
302
46
Cà Mau
787
58.427
404
67
40
739
507
1.101
II
Cấp điện hải đảo
6.925
4.800
7
4
-
19
144
9
1
Đảo Cồn Cỏ-Quảng Trị
627
180
1
1
Cáp ngầm 22 kV trên
cạn
2
Cáp ngầm xuyên biển
22 kV
26
ĐZ 22 kV trên đảo
3
5
6
2
Cấp điện bằng năng
lượng tái tạo tỉnh Kiên Giang
50
Đảo Thổ Châu
3
Cấp điện Đảo An Sơn -
Nam
Du,
Kiên Giang
1.433
2.112
5
2
Cáp ngầm xuyên biển
22 kV
39
ĐZ trung thế 22 kV
18
7
9
4
Cấp điện Côn Đảo, Bà
Rịa Vũng Tàu
4.800
2.500
1
1
ĐZ 110 kV cáp ngầm
xuyên biển
78
ĐZ 110 kV cáp ngầm
trên cạn
15
ĐZ110 kV trên không
5
Trạm biến áp 110 kV
1
ĐZ trung thế đấu nối
22 kV
1
III
Dự phòng
97
Quyết định 1509/QĐ-BCT năm 2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1509/QĐ-BCT ngày 30/05/2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1.100
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng