Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
48/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Long An
Người ký:
Nguyễn Minh Lâm
Ngày ban hành:
22/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
48/2025/QĐ-UBND
Long An, ngày 22
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH SUẤT TÁI ĐỊNH CƯ TỐI THIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định thuộc vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất; Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2314/TTr-SXD ngày 19/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định suất tái định cư tối thiểu trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban ngành và các đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02/06/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
cơ sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính- Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- CVP, PCVP.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng KTTC, VHXH, THKSTTHC,
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Yen.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
QUY ĐỊNH
SUẤT
TÁI ĐỊNH CƯ TỐI THIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2025 của
UBND tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định suất tái định cư tối thiểu
trên địa bàn tỉnh Long An theo quy định tại khoản 10 Điều 111 Luật Đất đai năm
2024 và điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách
nhiệm trong việc thu hồi đất và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Người có đất ở bị thu hồi, chủ sở hữu nhà ở thuộc
đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Suất tái định cư tối
thiểu
1. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở,
nhà ở thì diện tích đất ở tái định cư bằng (=) diện tích tối thiểu được tách thửa
theo quy định tại Điều 11, Mục 3, của Quyết định số 49/2024/QĐ-UBND ngày
25/10/2025 của UBND tỉnh Long An Quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa
đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với một số loại đất trên địa bàn
tỉnh Long An và diện tích nhà ở tái định cư bằng (=) diện tích căn hộ tối thiểu
theo quy định tại mục 2 Điều này.
2. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu bằng nhà ở
thì diện tích nhà ở tái định cư bằng (=) diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định
như sau:
- Đối với căn hộ dạng chung cư: Diện tích căn hộ dạng
chung cư thực hiện theo tiết 2.2.4.1, điểm 2.2.4. khoản 2.2, mục 2 của QCVN
04:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư.
- Diện tích căn hộ được xây dựng nhà ở riêng lẻ
trong khu vực phát triển mới (nằm trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị): Diện tích căn hộ lấy bằng diện tích lô nền đất ở tái định
cư quy định tại điểm 2.1, mục 2, điều 3 của quyết định này và bảng 2.8 của QCVN
01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Diện tích căn hộ được xây dựng nhà ở riêng lẻ tại
nông thôn: Diện tích căn hộ thực hiện theo bảng 2.8 của QCVN 01:2021/BXD quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
3. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính
bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị
một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí tái định cư, cụ
thể như sau :
a) Xác định Suất tái định cư tối thiểu bằng tiền:
Gstđctt = {[Gbtgpmb + (Gđgxdhtkt
x Sktdc )] / (Sktdc x TLđoktđc )} x Slntđc .
- Gstđctt : giá trị suất tái định cư tối
thiểu được tính bằng VNĐ;
- Gbtgpmb : Tổng chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng của khu tái định cư, đơn vị tính VNĐ;
- Gđgxdthtkt : Đơn giá xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 3 của Quy định này,
đơn vị tính VNĐ/m2 ;
- Sktđc : Tổng diện tích đất khu tái định
cư, đơn vị tính m2 ;
- TLđoktđc : là tỷ lệ phần trăm đất ở
trong đồ án quy hoạch xây dựng phân khu tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch xây dựng
chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp Dự án thực hiện theo Điều 113 Luật Đất
đai 2024, Điều 41 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 và Dự án xây dựng
theo tuyến theo quy định tại khoản 3, Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày
30/12/2024 và chưa có Quy hoạch được duyệt thì tùy theo vị trí địa lý khu đất Tổ
chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị, tổ chức khác có chức năng thực hiện nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư căn cứ theo quy định về quy hoạch xây dựng đề xuất tỷ lệ % đất ở trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ tính toán Suất tái định cư tối thiểu.
- Slntđc : là diện tích lô nền tái định
cư tối thiểu theo quy định, đơn vị tính m2 ;
Lưu ý: tất cả các đơn vị quy về m2 ,
VNĐ/m2 ;
b) Đơn giá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
của Khu dân cư tái định cư
- Đơn giá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư, khu tái định cư san nền bằng cát:
TT
TÊN KHU VỰC
Quy mô ≤ 20ha
(triệu đồng/ha)
Quy mô ≤ 50ha
(triệu đồng/ha)
Quy mô từ ≤
100ha (triệu đồng/ha)
Quy mô > 100
ha (triệu đồng/ha)
Xây lắp
Thiết bị
Xây lắp
Thiết bị
Xây lắp
Thiết bị
Xây lắp
Thiết bị
1
Khu vực 1
10.277
518
9.847
482
9.436
448
9.041
419
2
Khu vực 2
11.493
518
11.011
482
10.551
448
10.110
419
3
Khu vực 3
12.323
518
11.807
482
11.314
448
10.840
419
- Đơn giá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư, khu tái định cư san nền bằng đất:
TT
TÊN KHU VỰC
Quy mô ≤ 20ha
(triệu đồng/ha)
Quy mô ≤ 50ha
(triệu đồng/ha)
Quy mô ≤ 100ha
(triệu đồng/ha)
Quy mô >100
ha (triệu đồng/ha)
Xây lắp
Thiết bị
Xây lắp
Thiết bị
Xây lắp
Thiết bị
Xây lắp
Thiết bị
1
Khu vực 1
9.386
518
8.993
482
8.617
448
8.257
419
2
Khu vực 2
9.902
518
9.488
482
9.091
448
8.711
419
3
Khu vực 3
10.255
518
9.826
482
9.415
448
9.021
419
- Khu vực 1,2,3: Xem phụ lục đính kèm quy định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp cơ sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây
dựng để được hướng dẫn và giải quyết theo thẩm quyền. Nếu vượt thẩm quyền thì Sở
Xây dựng tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho
phù hợp.
Điều 5: Điều khoản chuyển tiếp
Thực hiện theo quy định tại Điều 254 Luật Đất đai số
31/2024/QH15 và Điều 31 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất./.
PHỤ LỤC
BẢNG THỐNG KÊ KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Theo Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã số 29-ĐA/TU ngày
24/4/2025 của Tỉnh ủy Long An)
(Ban hành kèm theo Quy định Suất tái định cư tối thiểu trên địa bàn tỉnh
Long An)
STT
Tên xã mới
Gồm các xã
Thuộc ĐVHC
I. Khu vực 1
1
Long An
Phường 1, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6,
Hướng Thọ Phú, 1 phần xã Bình Thạnh
TP.Tân An, Thủ Thừa
2
Tân An
phường 7, Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh
Ngãi
TP.Tân An
3
Khánh Hậu
phường Khánh Hậu, phường Tân Khánh, Lợi Bình Nhơn
TP.Tân An
4
Thạnh Lợi
Thạnh Hòa, Thạnh Lợi, Lương Bình
Bến Lức
5
Bình Đức
Thạnh Đức, Bình Đức, Nhựt Chánh
Bến Lức
6
Lương Hòa
Tân Bửu, Lương Hòa
Bến Lức
7
Bến Lức
Bến Lức, Thanh Phú, An Thạnh
Bến Lức
8
Mỹ Yên
Long Hiệp, Mỹ Yên, Phước Lợi
Bến Lức
9
An Ninh
Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây
Đức Hòa
10
Hiệp Hòa
Hiệp Hòa, Tân Phú, thị trấn Hiệp Hòa
Đức Hòa
11
Hậu Nghĩa
Đức Lập Thượng, Tân Mỹ, thị trấn Hậu Nghĩa
Đức Hòa
12
Hòa Khánh
Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Đông
Đức Hòa
13
Đức Lập
Đức Lập Hạ, 1 phần Đức Hòa Thượng, Mỹ Hạnh Bắc
Đức Hòa
14
Mỹ Hạnh
phần còn lại xã Đức Hòa Thượng, Mỹ Hạnh Nam, Đức
Hòa Đông
Đức Hòa
15
Đức Hòa
thị trấn Đức Hòa, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh
Đức Hòa
16
Mỹ Quý
Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Bắc
Đức Huệ
17
Đông Thành
Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình, thị trấn
Đong Thành
Đức Huệ
18
Đức Huệ
Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam, Bình Thành
Đức Huệ
II. Khu vực 2
19
Vàm Cỏ
Tân Phước Tây, Nhựt Ninh, Đức Tân
Tân Trụ
20
Tân Trụ
Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh, thị trấn
Tân Trụ
Tân Trụ
21
Nhựt Tảo
Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn, Tân Bình, 1 phần xã Nhị
Thành
Tân Trụ, Thủ Thưa
22
Thuận Mỹ
Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ
Châu Thành
23
An Lục Long
Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long
Châu Thành
24
Tầm Vu
Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh, Phước Tân Hưng, thị trấn
Tầm Vu
Châu Thành
25
Vĩnh Công
Vĩnh Công, Hòa Phú, Bình Qưới
Châu Thành
26
Thủ Thừa
thị trấn Thủ Thừa, phần còn lại xã Bình Thạnh, 1 phần
xã Tân Thành, phần còn lại xã Nhị Thành
Thủ Thừa
27
Mỹ An
Mỹ An, Mỹ Phú
Thủ Thừa
28
Mỹ Thạnh
Bình An, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, phần còn lại xã Tân
Thành
Thủ Thừa
29
Tân Long
Tân Long, Long Thạnh, Long Thuận
Thủ Thừa
30
Phước Lý
Phước Lý, Long Thượng, Phước Hậu
Cần Giuộc
31
Mỹ Lộc
Phước Lâm, Thuận Thành, Mỹ Lộc
Cần Giuộc
32
Cần Giuộc
thị trấn Cần Giuộc, Long Hậu, Phước Lại
Cần Giuộc
33
Phước Vĩnh Tây
Long An, Long Phụng, Phước Vĩnh Tây
Cần Giuộc
34
Tân Tập
Tân Tập, Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông
Cần Giuộc
35
Long Cang
Long Định, Long Cang, Phước Vân
Cần Đước
36
Rạch Kiến
Long Trạch, Long Khê, Long Hòa
Cần Đước
37
Mỹ Lệ
Mỹ Lệ, Tân Trạch, Long Sơn
Cần Đước
38
Tân Lân
Tân Lân, Phước Đông
Cần Đước
39
Cần Đước
Phước Tuy, thị trấn Cần Đước, Tân Ân, Tân Chánh
Cần Đước
40
Long Hựu
Long Hựu Đông, Long Hựu Tây
Cần Đước
III. Khu vực 3
41
Bình Thành
Tân Hiệp, Thuận Bình, Bình Hoà Hưng
Thạnh Hóa, Đức Huệ
42
Thạnh Phước
Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước
Thạnh Hóa
43
Thạnh Hóa
Thủy Tây, Thạnh An, thị trấn Thạnh Hóa
Thạnh Hóa
44
Tân Tây
Thủy Đông, Tân Tây, Tân Đông
Thạnh Hóa
45
Hậu Thạnh
Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, và phần còn lại xã
Bắc Hòa
Tân Thạnh
46
Nhơn Hòa Lập
Nhơn Hòa Lập, Nhơn Hòa,Tân Lập
Tân Thạnh
47
Nhơn Ninh
Tân Thành, Tân Ninh, Nhơn Ninh
Tân Thạnh
48
Tân Thạnh
Kiến Bình, Tân Bình, Tân Hòa, thị trấn Tân Thạnh
Tân Thạnh
49
Bình Hiệp
Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hiệp, Bình Hòa Tây
TX. Kiến Tường, Mộc
Hóa
50
Kiến Tường
phường 1, phường 2, phường 3
TX. Kiến Tường
51
Bình Hòa
Bình Hoà Đông, Bình Hòa Trung, Bình Thạnh
Mộc Hóa
52
Mộc Hóa
Tân Thành, Tân Lập, thị trấn Bình Phong Thạnh
Mộc Hóa
53
Tuyên Bình
Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, 1 phần xã Vĩnh Bình (1/2
ấp 1, 1/2 ấp 3 và ấp 2), 1 phần ấp Cà Na, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung (trừ ấp
Trung Vĩnh và 1 phần ấp Trung Liêm)
Vĩnh Hưng
54
Vĩnh Hưng
Vĩnh Trị (phần còn lại trừ ấp Rộc Đô), thị trấn
Vĩnh Hưng, Vĩnh Thuận (trừ 1 phần ấp Cà Na), Thái Trị (1 phần ấp Bàu Nâu), 1
phần xã Thái Bình Trung (ấp Trung Vĩnh), 1 phần xã Vĩnh Bình (1/2 ấp 1, 1/2 ấp
3), 1 phần xã Khánh Hưng (1 phần ấp Sậy Giăng)
Vĩnh Hưng
55
Khánh Hưng
Khánh Hưng (trừ 1 phần ấp Sậy Giăng), Hưng Điền
A, Vĩnh Trị (ấp Rộc Đô), Thái Bình Trung (1 phần ấp Trung Liêm), Thái Trị (trừ
1 phần ấp Bàu Nâu)
Vĩnh Hưng
56
Tuyên Thạnh
Tuyên Thạnh, Thạnh Hưng, 1 phần Bắc Hòa (ấp Thận
Cần)
TX. Kiến Tường,
Tân Thạnh
57
Hưng Điền
Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà
Tân Hưng
58
Vĩnh Thạnh
Vĩnh Châu B, Hưng Thạnh, Thạnh Hưng
Tân Hưng
59
Tân Hưng
Vĩnh Thạnh, Vĩnh Lợi, thị trấn Tân Hưng
Tân Hưng
60
Vĩnh Châu
Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A
Tân Hưng
Ghi chú:
- Khu vực 1: Có chiều cao san nền trung bình 1,3m ÷
1,7m;
- Khu vực 2: Có chiều cao san nền trung bình 1,7m ÷
2,3m;
- Khu vực 3: Có chiều cao san nền 2,3m ÷ 3,1m.
Quyết định 48/2025/QĐ-UBND quy định suất tái định cư tối thiểu trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2025/QĐ-UBND ngày 22/05/2025 quy định suất tái định cư tối thiểu trên địa bàn tỉnh Long An
44
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng