Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1511/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành:
19/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1511/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
19 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
821/QĐ-BNNMT ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Địa chất và khoáng sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý củ a Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 412/TTr-SNNMT ngày 16 tháng 5 năm
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 .
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 23 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo) [1] .
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
để xây dựng quy trình điện tử trước ngày 30/5/2025.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế các Quyết định sau của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số
1278/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
Địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 4217/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Địa chất và khoáng
sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa;
Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, HCKSTTHC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 1511/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Stt
Tên thủ tục hành chính (Mã hồ sơ TTHC trên Cổng DVC Quốc gia)
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
1
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
(1.005408.000.00.00.H56)
Không quá 45 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Bước 1: Tiếp nhận kiểm tra
hồ sơ (trong thời gian không quá 03 ngày làm việc)
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
(trong thời gian không quá 32 ngày làm việc)
+ Trong thời gian không
quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
- Bước 3: Trình, phê duyệt
hồ sơ cấp phép (trong thời gian không quá 07 ngày làm việc)
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+ Trong trường hợp không cho
phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thông báo và trả
kết quả hồ sơ cấp phép (trong thời gian không quá 03 ngày làm việc)
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản để nhận kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 10/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
2
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản (1.004481.000.00.00.H56)
Trong thời gian không quá 45
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Bước 1: Kiểm tra hồ sơ
(Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc)
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
(Trong thời gian không quá 32 ngày làm việc)
+ Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia
hạn.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Bước 3: Trình, phê duyệt
hồ sơ cấp phép (trong thời gian không quá 07 ngày làm việc)
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thông báo và trả
kết quả hồ sơ cấp phép (trong thời gian không quá 03 ngày làm việc)
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép
thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
3
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản (2.001814.000.00.00.H56)
Không quá 45 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Bước 1: Tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ (trong thời gian không quá 03 ngày làm việc)
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
(trong thời gian không quá 32 ngày làm việc)
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm
tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Bước 3: Trình, phê duyệt
hồ sơ cấp phép (trong thời gian không quá 07 ngày làm việc)
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò.
Trong trường hợp không cấp
chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thông báo và trả
kết quả hồ sơ cấp phép (trong thời gian không quá 03 ngày làm việc)
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
4
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình (1.004446.000.00.00.H56)
(1) Đối với hồ sơ
cấp giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 87 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: không quá 69 ngày làm việc:
+ Trong thời gian không quá
25 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
+ Trong thời gian không quá
06 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Nông nghiệp và Môi trường
gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản theo quy định;
+ Trong thời gian không quá
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi
như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan
có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
+ Trong thời gian không quá
38 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép: không
quá 12 ngày làm việc:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết
quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng
sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
(2) Đối với hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép: không
quá 12 ngày làm việc:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết
quả.
(3) Đối với hồ sơ khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không
quá 57 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: không quá 45 ngày làm việc:
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
+ Trong thời gian không quá
35 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép: không
quá 06 ngày làm việc:
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
1. Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình :
- Nhóm Giấy phép khai thác
cát, sỏi lòng suối:
+ Có công suất khai thác dưới
5.000 m3 /năm: Mức thu 1.000.000 đồng/Giấy phép.
+ Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3 /năm: Mức thu 10.000.000 đồng/giấy
phép.
+ Có công suất khai thác trên
10.000 m3 /năm: Mức thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
- Nhóm Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024:
+ Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3 /năm: Mức thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024: Mức thu
20.000.000 đồng/giấy phép.
+ Khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024: Mức thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: Mức thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
- Nhóm Giấy phép khai thác
các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,
điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024:
+ Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: Mức thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
+ Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: Mức thu 50.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm
3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024: Mức thu 60.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm: Mức thu 80.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại: Mức thu 100.000.000 đồng/giấy phép.
2. Đối với Quyết định điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không thu phí, lệ phí.
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-
BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
5
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (1.004434.000.00.00.H56)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề
nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Nông
nghiệp và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước
được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ
chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở
Nông nghiệp và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết
quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
(đối với trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản).
- Tổ chức đấu giá tài sản.
Mức thu phí theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa và Quyết định số 2861/2015/QĐ-UBND ngày 03/8/2015 của
UBND tỉnh Thanh Hóa, cụ thể:
- Diện tích khu vựa đấu giá từ
0,5 ha trở xuống: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Diện tích khu vựa đấu giá từ
trên 0,5 ha đến 2 ha: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
- Diện tích khu vựa đấu giá từ
trên 2 ha đến 5 ha: 6.000.000 đồng/hồ sơ.
- Diện tích khu vựa đấu giá từ
trên 5 ha đến 10 ha: 8.000.000 đồng/hồ sơ.
- Diện tích khu vựa đấu giá từ
trên 10 ha đến 50 ha: 10.000.000 đồng/hồ sơ.
- Diện tích khu vựa đấu giá từ
trên 50 ha: 12.000.000 đồng/hồ sơ.
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17/11/2016;
- Luật số 37/2024/QH15 ngày 27/6/2024
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 10/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-
BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động
của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị quyết số 120/2015/NQ-
HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc quy định mức
thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép;
- Quyết định số 2861/2015/QĐ-
UBND ngày 03/8/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu phí tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền cấp
phép của UBND tỉnh.
6
Đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt (1.004433.000.00.00.H56)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề
nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Nông
nghiệp và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước
được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ
chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản,
Sở Nông nghiệp và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt
kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá)
(đối với trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản).
- Tổ chức đấu giá tài sản.
Mức thu phí theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa và Quyết định số 2861/2015/QĐ-UBND ngày 03/8/2015 của
UBND tỉnh Thanh Hóa, cụ thể:
- Giá trị quyền khai thác
khoáng sản theo giá khởi điểm từ 1 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Giá trị quyền khai thác
khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 4.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Giá trị quyền khai thác
khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 6.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Giá trị quyền khai thác
khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 8.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Giá trị quyền khai thác
khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 10.000.000
đồng/hồ sơ.
- Giá trị quyền khai thác
khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 100 tỷ đồng: 12.000.000 đồng/hồ sơ.
7
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
(2.001787.000.00.00.H56)
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm
tra đầy đủ, hợp lệ hồ sơ : không quá 03 ngày làm việc .
- Thời hạn kiểm tra báo cáo
trữ lượng khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá
30 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Nông nghiệp và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu
vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần
thiết;
+ Trong thời gian không quá 60
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Nông nghiệp và Môi
trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực
chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo
thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá
30 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ
sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp báo cáo không đạt
yêu cầu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng
văn bản của các chuyên gia.
Thời gian tổ chức, cá nhân
đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo.
- Thời hạn thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo
thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, tài liệu do Sở Nông nghiệp
và Môi trường trình, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ
thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải hoàn thành
biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo
cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư
vấn kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề
nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung,
hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Nông nghiệp
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng
sản của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả giải quyết hồ sơ:
Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp
và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến
nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn.
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản áp dụng Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:
- Tổng chi phí thăm dò khoáng
sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT) đến 01 tỷ đồng: mức thu 10 triệu đồng.
- Tổng chi phí thăm dò khoáng
sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT) trên 01 đến 10 tỷ đồng: mức thu: 10 triệu
đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng).
- Tổng chi phí thăm dò khoáng
sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT) trên 10 đến 20 tỷ đồng: mức thu 55 triệu
đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng).
- Tổng chi phí thăm dò khoáng
sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT) trên 20 tỷ đồng: mức thu 85 triệu đồng
+ (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng).
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 44/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung công
tác giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
8
Đóng cửa mỏ khoáng sản
(1.004367.000.00.00.H56)
* Phần 1: Phê duyệt Đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản: Không quá 48 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Bước 1: Tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc)
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
(không quá 28 ngày làm việc)
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của thành viên Hội
đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường
hợp cần thiết);
+ Trong thời gian không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu
trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan
liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo
cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ,
Chủ tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
06 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định
hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc
chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý
do phải hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản,
kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định.
- Bước 3: Trình, phê duyệt
hồ sơ đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (không quá 15 ngày làm
việc)
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản
bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có),
cơ quan tiếp nhận hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của cơ quan tiếp
nhận, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành
quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thông báo và trả
kết quả hồ sơ cấp phép (không quá 02 ngày làm việc)
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên
quan theo quy định.
Thời hạn tổ chức, cá nhân thực
hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ
vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời gian giải
quyết thủ tục hành chính.
* Phần 2: Kiểm tra,
nghiệm thu kết quả thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và ban hành Quyết định
đóng cửa mỏ khoáng sản Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc.
Cụ thể:
- Bước 1: Tiếp nhận, nghiệm
thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (không quá 15 ngày làm việc)
Trong thời gian không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản chủ trì, phối hợp
với cơ quan có thẩm quyền xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường,
cơ quan khác có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Bước 2: Trình, phê duyệt
Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản (không quá 12 ngày làm việc)
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ, cơ quan tiếp nhận hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có
thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng
ý ban hành quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Thông báo và trả
kết quả hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc)
+ Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản
để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 10/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
9
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản (2.001783.000.00.00.H56)
Trong thời gian không quá 45
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Bước 1: Tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc).
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
(không quá 32 ngày làm việc)
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Bước 3: Trình, phê duyệt
hồ sơ cấp phép (không quá 07 ngày làm việc)
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thông báo và trả
kết quả hồ sơ cấp phép (không quá 03 ngày làm việc)
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
1. Nhóm Giấy phép khai thác
cát, sỏi lòng suối:
+ Có công suất khai thác dưới
5.000 m3 /năm: Mức thu 500.000 đồng/Giấy phép.
+ Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3 /năm: Mức thu 5.000.000 đồng/giấy
phép.
+ Có công suất khai thác trên
10.000 m3 /năm: Mức thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024:
- Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3 /năm: Mức thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024: Mức thu
10.000.000 đồng/giấy phép.
- Khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024: Mức thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: Mức thu
20.000.000 đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2,
điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024:
- Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: Mức thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
- Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: Mức thu 25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6
của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng
02 năm 2024: Mức thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm: Mức thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại: Mức thu 50.000.000 đồng/giấy phép.
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 10/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
10
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (2.001781.000.00.00.H56)
Không quá 33 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá
15 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị
khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ,
quyết định cấp giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận
kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Khai thác tận thu: 5.000.000
đồng/01giấy phép.
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
11
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (1.004345.000.00.00.H56)
Không quá 45 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Bước 1: Tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc)
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
(không quá 32 ngày làm việc)
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng.
- Bước 3: Trình, phê duyệt
hồ sơ cấp phép (không quá 07 ngày làm việc)
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
+ Trong trường hợp không cho
phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thông báo và trả
kết quả hồ sơ cấp phép (không quá 03 ngày làm việc)
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
1. Nhóm Giấy phép khai thác
cát, sỏi lòng suối:
+ Có công suất khai thác dưới
5.000 m3 /năm: Mức thu 500.000 đồng/Giấy phép.
+ Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3 /năm: Mức thu 5.000.000 đồng/giấy
phép.
+ Có công suất khai thác trên
10.000 m3 /năm: Mức thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024:
- Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3 /năm: Mức thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024: Mức thu
10.000.000 đồng/giấy phép.
- Khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024: Mức thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: Mức thu
20.000.000 đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2,
điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024:
- Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: Mức thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
- Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: Mức thu 25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6
của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng
02 năm 2024: Mức thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm: Mức thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại: Mức thu 50.000.000 đồng/giấy phép.
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 10/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
12
Gia hạn Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (1.004343.000.00.00.H56)
Không quá 18 ngày làm việc kể
từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Nông nghiệp và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia
hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia
hạn giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Gia hạn Giấy phép khai thác tận
thu: 2.500.000 đồng/01giấy phép.
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 10/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
13
Trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (2.001777.000.00.00.H56)
Không quá 21 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Nông nghiệp và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc
không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trường hợp không cho phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết
quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 10/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoá
14
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (1.004135.000.00.00.H56)
Không quá 45 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Bước 1: Tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc)
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
(không quá 32 ngày làm việc)
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
- Bước 3: Trình, phê duyệt
hồ sơ cấp phép (không quá 07 ngày làm việc)
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+ Trong trường hợp không cho
phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thông báo và trả
kết quả hồ sơ cấp phép (không quá 03 ngày làm việc)
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 10/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoá
15
Đăng ký khai thác khoáng sản
vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm
khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối
lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
(1.004132.000.00.00.H56)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: không quá 35 ngày.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai
thác khoáng sản và kiểm tra tại thực địa;
+ Trong thời gian không quá
25 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác
định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản: không quá 12 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố nơi có dự án xây dựng công trình/dự án nạo vét, khơi thông luồng
lạch;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoàn thành
việc đăng ký. Trong trường hợp không đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được hồ
sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị đăng ký khối lượng khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời
gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền
khai thác.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 11/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản
- Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
16
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản (1.004083.000.00.00.H56)
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoá
17
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản (1.000778.000.00.00.H56)
Không quá 87 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời gian không quá
38 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực
chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian
trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nội dung đề án
thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc
thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề
án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ
đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm
theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc
thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề
án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của
Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý
do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án
thăm dò khoáng sản.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản
không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép
thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 21
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo
thông báo của Sở Nông nghiệp và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án,
Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp
phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (toàn trình) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP
ngày 11/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
trong lĩnh vực khoáng sản;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
18
Cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản nhóm IV (1.013321.H56)
1) Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: Không
quá 26 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp giấy
phép khai thác; kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy
ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi,
thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai
thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa
do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ
sơ cấp giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về
khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác, cơ quan được lấy
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời
hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được
coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong
hồ sơ cấp giấy phép khai thác.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ
quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: tọa độ, diện
tích, chiều sâu, khối lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc
cấp giấy phép khai thác; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình
hồ sơ cấp giấy phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy
phép khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy phép khai thác. Trong trường hợp không cấp giấy phép khai thác thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp hoặc không
cấp giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận
kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài
chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác cho tổ chức,
cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác).
Bộ phận một cửa bàn giao giấy
phép khai thác cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép ngay khi nhận đủ văn bản chứng
minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trong trường hợp được
cấp giấy phép khai thác).
(2) Đối với tổ chức quy định
tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá
15 ngày làm việc. Cụ thể:
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp
giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa; trường hợp cần thiết, gửi văn bản
lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ
lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai
thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa
do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ
sơ cấp giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về
khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác, cơ quan được lấy
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời
hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được
coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong
hồ sơ cấp giấy phép khai thác.
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ quan
thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: tọa độ, diện
tích, chiều sâu, khối lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc
cấp giấy phép khai thác; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình
hồ sơ cấp giấy phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép:
Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy phép khai thác, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác.
Trong trường hợp không cấp giấy phép khai thác thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác, bộ
phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ
chức đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Bộ phận một cửa bàn giao giấy
phép khai thác cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép ngay khi nhận đủ văn bản chứng
minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trong trường hợp được
cấp giấy phép khai thác).
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
1. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này:
- Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3 /năm. Mức thu 15.000.000 đồng/Giấy phép
- Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024. Mức thu
20.000.000 đồng/Giấy phép.
2. Khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024. Mức thu 30.000.000 đồng/Giấy phép.
- Luật Địa chất và Khoáng sản
số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP
ngày 06/01/20225 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP
ngày 15/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất
và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-
BTNMT ngày 15/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm
IV;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
19
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản nhóm IV (1.013322.H56)
(1) Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc gia hạn
giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản
lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
việc gia hạn giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa
do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ
sơ gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về việc
gia hạn giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan
được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ gia hạn giấy phép khai
thác.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ
quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, thời
gian gia hạn và các nội dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép
khai thác; trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình gia hạn
giấy phép khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc
không gia hạn giấy phép khai thác. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép
khai thác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn hoặc
không gia hạn giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ
quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai
thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài
chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác khoáng sản
gia hạn cho tổ chức, cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được gia hạn
giấy phép khai thác).
Bộ phận một cửa bàn giao giấy
phép khai thác khoáng sản gia hạn cho tổ chức đề nghị gia hạn khi nhận đủ văn
bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trong trường
hợp được gia hạn giấy phép khai thác).
(2) Đối với tổ chức quy định
tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
việc gia hạn giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa; trường hợp cần thiết,
gửi văn bản lấy ý kiến chủ đầu tư dự án, công trình sử dụng khoáng sản về việc
gia hạn giấy phép khai thác. Thời điểm kiểm tra tại thực địa do cơ quan thẩm
định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ cấp giấy
phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về việc
gia hạn giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan
được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ gia hạn giấy phép khai
thác.
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ
quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, thời
gian gia hạn và các nội dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép
khai thác; trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: Trong
thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình gia hạn
giấy phép khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc
không gia hạn giấy phép khai thác. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép
khai thác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai
thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo
cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan
theo quy định.
Bộ phận một cửa bàn giao giấy
phép khai thác khoáng sản gia hạn cho tổ chức đề nghị gia hạn khi nhận đủ văn
bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trong trường
hợp được gia hạn giấy phép khai thác).
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT- BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
1. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024:
- Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3 /năm. Mức thu 7.500.000 đồng/giấy phép;
- Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024. Mức thu
10.000.000 đồng/giấy phép;
2. Khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024. Mức thu 15.000.000 đồng/giấy phép;
3. Khai thác tận thu: Mức thu
là 2.500.000 đồng/01 giấy phép.
- Luật Địa chất và Khoáng sản
số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP
ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP
ngày 15/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất
và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-
BTNMT ngày 15/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm
IV ;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC
ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
20
Điều chỉnh Giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV (1.013323.H56)
(1) Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh
giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa đối với trường hợp: mở rộng diện
tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị
công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về
xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao
thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về khu
vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các
nội dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp mở rộng
diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý kiến cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nội dung điều chỉnh giấy
phép khai thác đối với trường hợp: thay đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản
quy định trong giấy phép; mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác
khoáng sản; tăng công suất khai thác khoáng sản; giảm công suất khai thác
khoáng sản đồng thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn quy định
trong giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa
do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ
sơ điều chỉnh giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến liên
quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu
trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ điều chỉnh
giấy phép khai thác.
+ Đối với trường hợp trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ các ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn
hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn
thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thẩm định
hồ sơ phải trình Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định
theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ
quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các
nội dung đề nghị điều chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc điều
chỉnh giấy phép khai thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều
chỉnh (nếu có); trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt
đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình điều chỉnh
giấy phép khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc
không điều chỉnh giấy phép khai thác. Trong trường hợp không cấp giấy phép
khai thác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh hoặc
không điều chỉnh giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với
cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy
phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép
khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài
chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao quyết định điều chỉnh giấy phép
khai thác cho tổ chức, cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được điều
chỉnh giấy phép khai thác).
Bộ phận một cửa bàn giao quyết
định điều chỉnh giấy phép khai thác cho tổ chức đề nghị điều chỉnh giấy phép
ngay khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có
liên quan (trong trường hợp tổ chức được điều chỉnh giấy phép khai thác).
(2) Đối với tổ chức quy định
tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
điều chỉnh giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa đối với trường hợp: mở
rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ
quan chuyên môn về xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện,
tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản và các nội dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với
trường hợp mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý
kiến chủ đầu tư dự án, công trình sử dụng khoáng sản về việc sử dụng khoáng sản
đối với trường hợp thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử dụng khoáng sản
đối với trường hợp giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức quy định tại
khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa
do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ
sơ điều chỉnh giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến liên
quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu
trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ điều chỉnh
giấy phép khai thác.
+ Đối với trường hợp trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ các ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn
hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn
thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thẩm định
hồ sơ phải trình Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định
theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ
quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các
nội dung đề nghị điều chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc điều
chỉnh giấy phép khai thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều
chỉnh (nếu có); trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt
đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: Trong
thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy
phép khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc
không điều chỉnh giấy phép khai thác. Trong trường hợp không cấp giấy phép
khai thác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép
khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ
thông báo cho tổ chức đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác để nhận kết quả
giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Bộ phận một cửa bàn giao quyết
định điều chỉnh giấy phép khai thác cho tổ chức đề nghị điều chỉnh giấy phép
ngay khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có
liên quan (trong trường hợp tổ chức được điều chỉnh giấy phép khai thác).
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật Địa chất và Khoáng sản
số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP
ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP
ngày 15/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất
và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-
BTNMT ngày 15/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm
IV.
21
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản nhóm IV (1.013324.H56)
* Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
- Trong thời hạn không quá 10
ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc trả lại
giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa; gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc trả lại giấy
phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa
do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ
sơ trả lại giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc trả lại giấy
phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy
ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm
về các nội dung có liên quan trong hồ sơ trả lại giấy phép khai thác.
- Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình Hội đồng
thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo quy định tại Điều 45
của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ
quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác; trình hồ
sơ trả lại giấy phép khai thác đồng thời với phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thời hạn giải quyết trả
lại giấy phép khai thác khoáng sản:
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cho phép trả lại giấy phép
khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép trả lại hoặc
không cho phép trả lại giấy phép khai thác. Trong trường hợp không cho phép
trả lại giấy phép khai thác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
- Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép trả lại
hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối
hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại
giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại giấy
phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài
chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao quyết định cho phép trả lại giấy
phép cho tổ chức, cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được trả lại giấy
phép khai thác).
Sau khi được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh cho phép trả lại giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản phải thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, báo cáo cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 của Luật Khoáng sản và quy định tại
Điều 46 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật Địa chất và Khoáng sản
số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ- CP
ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP
ngày 15/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất
và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-
BTNMT ngày 15/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm
IV.
22
Chấp thuận khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản (1.013326.H56)
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về địa
chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá và kiểm tra tại thực địa (nếu cần);
trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu
vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với
khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa
(nếu có) do cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi chấp thuận khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khu
vực đề nghị khảo sát, đánh giá, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này,
cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy phép khai
thác.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn
thành nội dung quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 5 Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025, cơ quan chuyên môn về địa chất,
khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận hoặc không chấp thuận khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV và thông báo cho tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không chấp
thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật Địa chất và Khoáng sản
số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP
ngày 15/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất
và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-
BTNMT ngày 15/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm
IV.
23
Xác nhận kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
(1.013325.H56)
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ, thẩm định
các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV.
Trường hợp cần thiết, cơ quan
chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể lấy
ý kiến chuyên gia, cơ quan có liên quan đối với các nội dung của báo cáo kết
quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Thời gian
lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ;
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến các nội dung của báo cáo kết quả
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (nếu có), cơ
quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có
liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không
có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội
dung có liên quan.
+ Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện nội dung báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện,
trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện chỉ thực hiện một lần. Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV sau hoàn thiện không đáp ứng theo
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại,
nhưng không phát sinh nội dung yêu cầu mới.
Trường hợp sau khi bổ sung,
hoàn thiện lại mà báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan chuyên
môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dừng thẩm định và
trả lại hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp
lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi hoàn
thành nội dung quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025, cơ quan chuyên môn về địa chất,
khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc xác nhận hoặc không
xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm
IV và thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị
xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm
IV. Trong trường hợp không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
- Qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: https://dichvucong. thanhhoa.gov.vn
Không
- Luật Địa chất và Khoáng sản
số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP
ngày 15/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất
và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-
BTNMT ngày 15/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm
IV.
[1] Tra cứu toàn bộ nội dung của
TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn.
Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1511/QĐ-UBND ngày 19/05/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
42
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng