ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 756/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 26 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CHỈ SỐ ĐÁNH
GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA CÁC SỞ - NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC QUẬN - HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng
11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định 3474/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4
năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Đề án đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện
năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 5284/QĐ-UBND ngày 07 tháng
10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai đánh giá,
xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
quận - huyện năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 5435/QĐ-UBND ngày 13 tháng
10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai điều tra
xã hội học phục vụ công tác đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ và Hội đồng đánh giá,
xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở - ngành, Ủy ban nhân dân các
quận - huyện trên địa bàn thành phố tại Tờ trình số 381/TTr-SNV ngày 30 tháng
01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Chỉ số đánh giá công tác cải
cách hành chính của các sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện năm 2017
(phụ lục đính kèm). Nội dung đánh giá chi tiết được công bố trên phần mềm quản
lý chế độ thông tin báo cáo công tác cải cách hành chính thành phố.
Điều 2. Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận - huyện căn cứ Chỉ số đánh giá công tác cải cách hành
chính năm 2017, đề ra kế hoạch, biện pháp khắc phục những mặt còn hạn chế để
thực hiện tốt hơn nữa công tác cải cách hành chính tại đơn vị, góp phần nâng
cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ thông báo công khai
các sáng kiến, giải pháp trong công tác cải cách hành chính đang được áp dụng
hiệu quả tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn
thành phố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- Thành viên UBND TP;
- Ủy ban MTTQ VN TP;
- Các Ban Đảng Thành ủy;
- Các Đoàn thể thành phố;
- Đảng ủy Khối Dân-Chính-Đảng TP;
- Sở Nội vụ (3b);
- Ban Thi đua-Khen thưởng-Sở Nội vụ;
- Các cơ quan Báo, Đài thành phố;
- VPUB: PVP/VX;
- Phòng VX (2b);
- Lưu: VT, (VX-Tri) An.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Vĩnh Tuyến
|
PHỤ LỤC
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN -
HUYỆN NĂM 2017 CỦA THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. Khối sở, ban, ngành:
STT
|
Đơn vị
|
Điểm tự chấm
|
Điểm tác động
của công tác CCHC
|
Kết quả điểm
thẩm định và tổng điểm
|
Xếp loại
|
1
|
Sở Công thương
|
73
|
17
|
88,84
|
Khá
|
2
|
Sở Du Lịch
|
71,5
|
16,96
|
86,80
|
Khá
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
79
|
16,9
|
90,08
|
Tốt
|
4
|
Sở Giao thông Vận tải
|
73,02
|
16,65
|
90,42
|
Tốt
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu Tư
|
76
|
16,85
|
94,69
|
Tốt
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
72,84
|
17
|
94,68
|
Tốt
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
76,5
|
17,06
|
89,74
|
Khá
|
8
|
Sở Nội vụ
|
78,18
|
17,32
|
88,68
|
Khá
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
77,5
|
16,88
|
91,22
|
Tốt
|
10
|
Sở Quy hoạch- Kiến trúc
|
65,5
|
16,83
|
83,83
|
Trung Bình
|
11
|
Sở Tài Chính
|
76,5
|
17,12
|
93,96
|
Tốt
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
76,5
|
16,61
|
82,45
|
Trung Bình
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
78,5
|
17,11
|
85,20
|
Khá
|
14
|
Sở Tư Pháp
|
78,5
|
17,45
|
94,13
|
Tốt
|
15
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
75
|
16,85
|
85,69
|
Khá
|
16
|
Sở Xây dựng
|
75
|
16,75
|
93,09
|
Tốt
|
17
|
Sở Y tế
|
74,2
|
16,89
|
88,39
|
Khá
|
18
|
Thanh tra thành phố
|
74
|
17,15
|
85,74
|
Khá
|
19
|
Văn phòng UBND thành phố
|
78
|
17,56
|
90,24
|
Tốt
|
20
|
Ban Dân tộc thành phố
|
69,52
|
17,11
|
81,13
|
Trung Bình
|
21
|
Ban Quản lý An toàn Thực phẩm
|
55,5
|
16,61
|
72,61
|
Không xếp loại (do đơn vị mới được thành lập)
|
II. Khối UBND các quận - huyện:
STT
|
Đơn vị
|
Điểm tự chấm
|
Điểm tác động
của công tác CCHC
|
Kết quả điểm
thẩm định và tổng điểm
|
Xếp loại
|
1
|
Ủy ban nhân dân Quận 1
|
79,5
|
17,58
|
93,92
|
Tốt
|
2
|
Ủy ban nhân dân Quận 2
|
77
|
16,95
|
91,79
|
Tốt
|
3
|
Ủy ban nhân dân Quận 3
|
74,5
|
17,45
|
88,45
|
Khá
|
4
|
Ủy ban nhân dân Quận 4
|
77,75
|
17,51
|
93,85
|
Tốt
|
5
|
Ủy ban nhân dân Quận 5
|
66,5
|
17,59
|
92,77
|
Tốt
|
6
|
Ủy ban nhân dân Quận 6
|
67,5
|
17,44
|
92,44
|
Tốt
|
7
|
Ủy ban nhân dân Quận 7
|
77,34
|
17,72
|
92,06
|
Tốt
|
8
|
Ủy ban nhân dân Quận 8
|
77,5
|
17,33
|
94,17
|
Tốt
|
9
|
Ủy ban nhân dân Quận 9
|
65,8
|
17,61
|
87,61
|
Khá
|
10
|
Ủy ban nhân dân Quận 10
|
73
|
17,63
|
90,31
|
Tốt
|
11
|
Ủy ban nhân dân Quận 11
|
76,3
|
17,49
|
92,33
|
Tốt
|
12
|
Ủy ban nhân dân Quận 12
|
77,5
|
17,49
|
91,92
|
Tốt
|
13
|
Ủy ban nhân dân quận Bình Tân
|
78,5
|
17,96
|
96,8
|
Xuất sắc
|
14
|
Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh
|
77,5
|
17,42
|
95,1
|
Xuất sắc
|
15
|
Ủy ban nhân dân quận Gò vấp
|
80
|
17,55
|
91,23
|
Tốt
|
16
|
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận
|
73
|
17,52
|
92,86
|
Tốt
|
17
|
Ủy ban nhân dân quận Tân Bình
|
70
|
17,88
|
92,31
|
Tốt
|
18
|
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú
|
77,92
|
17,48
|
91,07
|
Tốt
|
19
|
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
|
74,68
|
16,92
|
93,1
|
Tốt
|
20
|
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh
|
72
|
16,94
|
85,8
|
Khá
|
21
|
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
|
68,84
|
16,89
|
85,48
|
Khá
|
22
|
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi
|
75,75
|
17,21
|
85,14
|
Khá
|
23
|
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
|
78,25
|
17,36
|
91,54
|
Tốt
|
24
|
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè
|
75
|
16,92
|
93,42
|
Tốt
|