ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1182/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 19 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Thống
kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều và Phụ lục
Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12/11/2021;
Căn cứ Kế hoạch số
196/KH-UBND ngày 23/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về thực hiện cải
cách hành chính năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (tại Tờ trình số 1445/TTr-SGDĐT ngày
16/5/2025).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Phương án khảo sát đánh giá,
đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2025.
(Chi tiết theo Phương
án đính kèm).
Điều
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai Phương án trên; báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Thống kê;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khởi
|
PHƯƠNG ÁN
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Khảo sát đánh giá, đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công nhằm mục đích:
- Đánh giá một cách
khoa học, khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ của các cơ sở giáo dục công lập
thông qua việc tìm hiểu cảm nhận của những đối tượng trực tiếp thụ hưởng những
dịch vụ này. Kết quả khảo sát là cơ sở để các cơ quan quản lý và các cơ sở giáo
dục xác định được nhu cầu, nguyện vọng của người dân để có những biện pháp cải
tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người
dân và đảm bảo sự hài lòng của người dân với chất lượng dịch vụ giáo dục công.
- Nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên cơ sở giáo dục công lập đối với việc
cung cấp chất lượng dịch vụ giáo dục.
- Xác định được chất lượng
dịch vụ giáo dục công do một số cơ sở giáo dục công lập của tỉnh cung cấp.
2. Yêu cầu
- Việc đo lường, đánh
giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công phải được tiến
hành một cách khoa học, khách quan, đúng tiến độ.
- Dựa trên kết quả khảo
sát, đề xuất giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng
dịch vụ giáo dục công.
II. PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ KHẢO SÁT
1. Phạm vi
Khảo sát đánh giá, đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập được thực hiện
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (11 huyện, thị xã, thành phố) đối với cấp học mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT).
2. Đối tượng khảo sát
- Cấp học mầm non, tiểu
học, THCS: Đối tượng khảo sát là cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (CMHS).
- Cấp học THPT: Đối tượng
khảo sát là học sinh.
3. Đơn
vị khảo sát
Khảo sát tại 44 đơn vị
thuộc 11 huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc
Trăng, cụ thể như sau:
- Thành phố Sóc Trăng:
Trường Mẫu giáo
01/6, Trường Tiểu học Trương Công Định, Trường THCS Lê Vĩnh Hòa,
Trường THPT Thành phố Sóc Trăng.
- Thị xã
Vĩnh Châu: Trường Mầm non Vĩnh Phước 1, Trường Tiểu học Vĩnh Tân 1, Trường
THCS Vĩnh Hải, Trường
THCS và THPT Lai Hòa.
- Thị xã Ngã Năm: Trường
Mầm non Long Bình, Trường Tiểu học Mỹ Bình 1, Trường THCS
Phường 3, Trường THPT Ngã Năm.
- Huyện Châu Thành: Trường
Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện, Trường Tiểu học An Hiệp
A, Trường THCS Thuận Hòa, Trường THPT Phú Tâm.
- Huyện Kế Sách: Trường
Mẫu giáo Ba Trinh, Trường Tiểu học Kế Thành
1, Trường THCS Thới An Hội, Trường THPT Kế Sách.
- Huyện Mỹ Tú: Trường
Mầm non Huỳnh Hữu
Nghĩa, Trường Tiểu học Thuận Hưng A, Trường
THCS Hưng Phú, Trường THPT An Ninh.
- Huyện Mỹ Xuyên: Trường
Mầm non 2-9 (xã Đại Tâm), Trường Tiểu học Tham
Đôn 2, Trường THCS Đại Tâm, Trường
THPT Mỹ Xuyên.
- Huyện Thạnh Trị: Trường
Mầm non Hoa Hồng,
Trường
Tiểu học Phú Lộc
1, Trường THCS Phú Lộc, Trường THPT Trần Văn Bảy.
- Huyện Trần Đề: Trường
Mầm non Liêu Tú, Trường Tiểu học thị trấn Trần Đề B,
Trường THCS Trung Bình, Trường THCS và
THPT Trần Đề.
- Huyện Cù Lao Dung:
Trường Mầm non Sơn Ca, Trường Tiểu học Đại Ân 1A, Trường THCS thị trấn Cù Lao
Dung, Trường
THPT An Thạnh 3.
- Huyện Long
Phú: Trường Mẫu giáo Tân Thạnh,
Trường Tiểu học Tân Hưng A, Trường THCS Long Phú, Trường
THPT Lương Định Của.
III.
LOẠI KHẢO SÁT
Khảo sát đo lường sự
hài lòng của người dân đối
với dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
là khảo sát chọn mẫu.
Việc chọn mẫu khảo sát
được thực hiện theo phương pháp phân tầng nhiều
giai đoạn. Quá trình chọn được thực hiện theo các giai đoạn sau:
a) Giai đoạn 1. Chọn
trường khảo sát: Mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 01 trường mầm non, 01 trường
tiểu học, 01 trường THCS, 01 trường THPT theo hình thức chọn ngẫu nhiên đơn giản.
b) Giai đoạn 2. Chọn khối
lớp khảo sát
Năm 2025, chọn khối lớp
khảo sát[1] như sau:
Cấp
học
|
Mầm
non
|
Tiểu
học
|
THCS
|
THPT
|
Khối
lớp khảo sát
|
Lớp
lá
|
Lớp
5
|
Lớp
9
|
Lớp
12
|
c) Giai đoạn 3: Chọn học
sinh tham gia khảo sát
Việc chọn học sinh để
khảo sát được tiến hành theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên hệ thống và được thực hiện như sau:
Bước 1. Tính số lượng cần
khảo sát (cỡ mẫu) theo công thức:

Trong đó:
|
• n là cỡ mẫu;
• N là số học sinh (theo
khối lớp) thụ hưởng dịch vụ;
• e là sai
số cho phép (5%).
|
+ Tổng số mẫu khảo sát
năm 2025 là 1.287 mẫu.
+ Danh sách phân bố mẫu
khảo sát ở từng đơn vị theo phụ lục đính kèm.
- Bước 2. Tính khoảng
cách mẫu:
Khoảng cách mẫu (kí hiệu
là k) được tính bằng công thức

(N: Tổng toàn số theo
khối lớp và n là cỡ mẫu)
- Bước 3. Tiến hành
chọn ngẫu nhiên để đủ số lượng học sinh và CMHS cần khảo
sát theo cỡ mẫu đã tính được ở Bước 1. Cách làm như sau:
+ Lập danh sách toàn thể
số học sinh/CMHS theo khối lớp khảo sát trong trường theo thứ tự từ 1 đến N.
Danh sách học sinh/CMHS được sắp xếp theo thứ tự lớp tăng dần (ví dụ: 12A1,
12A2) và thứ tự a, b, c của tên học sinh/CMHS.
+ Chọn ngẫu nhiên 1 số
thứ tự trong khoảng từ 1 đến 1+k để có người đầu tiên
tham gia vào mẫu
(tương ứng với số thứ tự được chọn). Giả sử số
thứ tự được chọn ngẫu nhiên đầu tiên là m1 (1 ≤ m1 ≤
k).
+ Chọn người tiếp theo
tham gia vào mẫu bằng cách lấy m1+k
=
m2 làm số thứ tự cần chọn (được người
thứ 2 ứng với số thứ tự m2).
+ Tiếp tục thực hiện
như vậy sẽ chọn được những người tiếp theo tham
gia vào mẫu (lần lượt ứng với các số thứ tự
m3, m4, ...). Quá trình này được thực hiện cho đến
khi đủ số người theo cỡ mẫu n đã tính được
ở Bước 1.
- Bước
4. Lập danh sách học sinh/CMHS ứng với các số thứ tự
đã chọn được (lần lượt theo các số thứ tự: m1, m2,
m3,…mn) để tiến hành khảo sát trên những người
được chọn.
IV. THỜI
ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
1. Thời điểm, thời gian
khảo sát
Thời gian khảo sát là
10 ngày; thời điểm bắt đầu khảo sát dự kiến từ 22/5/2025 đến
31/5/2025.
2. Phương pháp khảo sát
Sử dụng phương pháp khảo
sát trực tuyến. Phiếu khảo sát được lập trên hệ thống Google Forms; cán bộ khảo
sát gửi link phiếu khảo sát và hướng dẫn trả lời phiếu qua địa chỉ email của học
sinh, cha mẹ học sinh. Học sinh, cha mẹ học sinh trả lời phiếu và
gửi kết quả trực tuyến. Cán bộ khảo sát thống kê
kết quả trả lời và xử lý kết quả.
V. NỘI
DUNG, PHIẾU KHẢO SÁT
1. Nội
dung khảo sát
Nội dung khảo sát được
chia thành 7 phần chính, bao gồm:
- A. Tiếp cận dịch vụ
giáo dục;
- B. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học;
- C. Môi trường giáo dục;
- D.
Hoạt động giáo dục;
- E. Sự phát triển và
tiến bộ của con (đối với cấp THCS, THPT là: Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ
công dân);
- F. Đánh giá chung;
- G. Đề xuất biện pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
2. Phiếu
khảo sát
Cuộc khảo sát sử dụng
04 phiếu khảo sát, bao gồm:
- Phiếu số
1/KSCM2024-MN: Phiếu khảo sát ý kiến cha mẹ trẻ mầm non đối với dịch vụ giáo
dục công;
- Phiếu số 2/KSCM2024-TH:
Phiếu khảo sát ý kiến cha mẹ trẻ tiểu học đối với dịch
vụ giáo dục công;
- Phiếu số 3/KSCM2024-THCS:
Phiếu khảo sát ý kiến cha mẹ trẻ học sinh THCS đối với dịch vụ giáo dục công;
- Phiếu số
4/KSHS2024-THPT: Phiếu khảo sát ý kiến học sinh THPT đối với dịch vụ giáo dục
công.
(Kèm theo Phiếu khảo
sát).
VI.
PHÂN LOẠI THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG KHẢO SÁT
Phương án khảo sát đánh
giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch
vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng sử dụng bảng phân loại, danh mục
sau:
- Danh mục các đơn vị
hành chính: Áp dụng bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập
nhật đến thời điểm khảo sát.
- Danh mục các thành phần
dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày
02/3/1979 của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thống
kê.
- Danh mục giáo dục,
đào tạo của Hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo
Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục nghề nghiệp
Việt Nam ban hành theo Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
VII.
QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA KHẢO SÁT
1. Quy trình xử lý
- Cán bộ phụ trách thống
kê kết quả khảo sát từ Google Forms sau đó, xử
lý dữ liệu bằng phần mềm excel.
- Chuyên gia xử lý số
liệu bằng phần mềm SPSS, phân tích, tính toán chỉ số hài lòng của người dân
về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập.
- Cán bộ phụ trách xây
dựng báo cáo kết quả chỉ số hài lòng của người dân về dịch vụ giáo dục công lập.
2. Tính toán chỉ số hài
lòng, biểu đầu ra của khảo sát
- Các phần A,
B, C, D và E mỗi phiếu hỏi là những câu hỏi mà đối tượng khảo sát có thể trả lời
các giá trị 1, 2, 3, 4 hoặc 5. Mỗi giá trị này được coi là điểm của câu hỏi mà
đối tượng khảo sát đó xác định.
a) Điểm hài lòng (áp dụng
cho đối tượng khảo sát, tối đa là 5)
- Điểm hài lòng của đối
tượng (ĐHLĐT) là điểm trung bình của tất cả câu hỏi mà đối tượng
đó tham gia trả lời: Điểm hài lòng của đối tượng
bằng tổng điểm
các câu hỏi chia cho tổng số câu hỏi.
- Điểm
hài lòng chung là trung bình cộng của các điểm
hài lòng của đối tượng: Điểm hài lòng chung bằng
ĐHLĐT1 + ...+ ĐHLĐTm + ... chia cho tổng số đối tượng.
- Điểm
hài lòng của câu hỏi là điểm trung bình của câu
hỏi đó: Điểm hài lòng của
câu hỏi bằng tổng điểm các
đối tượng ở câu hỏi chia cho tổng số đối tượng.
- Điểm
hài lòng lĩnh vực là điểm trung bình của tất cả
các câu hỏi thuộc lĩnh vực đó: Điểm hài lòng lĩnh vực bằng tổng điểm các câu hỏi
thuộc lĩnh vực chia tổng số câu hỏi thuộc lĩnh vực.
b) Tỷ lệ hài lòng
(áp dụng cho các đối tượng khảo sát, tối
đa là 100)
- Tỷ
lệ hài lòng của đối tượng là tỷ lệ phần
trăm những câu hỏi có điểm 4 và 5: Tỷ lệ hài
lòng của đối tượng = Tổng câu hỏi 4 điểm + Tổng câu hỏi 5 điểm chia tổng số câu
hỏi, nhân 100.
- Tỷ lệ hài lòng chung
là trung bình cộng tỷ lệ hài lòng của đối tượng.
- Tỷ lệ hài lòng toàn
diện là tỷ lệ phần trăm đối tượng lựa chọn từ 4 trở
lên với tất cả câu hỏi: Tỷ lệ hài lòng toàn diện = Tổng số người có 4, 5 điểm ở
tất cả các câu hỏi chia cho tổng số đối tượng,
nhân 100.
c) Sự đáp ứng của trường
so với mong đợi
- Tỷ
lệ đáp ứng của trường so với mong đợi của người dân được tính bằng tỷ lệ trung
bình chung của tất cả các đối tượng khảo sát.
- Điểm hài lòng chung
và tỷ lệ hài lòng chung của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công được xây dựng trên
cơ sở các giá trị tương ứng từ các cấp
mầm non, tiểu học, THCS, THPT với trọng số Wi (là
tỉ trọng học sinh công lập của cấp học đó so với tổng
số học sinh công lập).
VIII.
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian hoàn thành
|
Đơn
vị/cá nhân phụ trách
|
1
|
Lập dự thảo phương án
khảo sát đánh
giá, đo lường sự hài lòng của người
dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2025, lấy
ý kiến các cơ quan, đơn vị.
|
Tháng 3/2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Gửi dự thảo Phương án
Khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với
chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
năm 2025 để Cục Thống kê thẩm định.
|
Tháng 3/2025
|
UBND
tỉnh Sóc
Trăng
|
3
|
Tiếp thu, giải
trình ý kiến thẩm định
của Cục Thống kê và trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt phương án khảo sát; phân công cán bộ khảo sát; trình UBND tỉnh Sóc
Trăng phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện
phương án khảo sát.
|
Tháng 5/2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Tạo phiếu khảo sát
trên Google forms
|
1 ngày trong tháng
5/2025.
|
|
5
|
Thống kê, lập danh
sách đối tượng khảo sát
|
03 ngày
trong tháng 5/2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Tiến hành hoạt động
khảo sát
|
10 ngày trong tháng
5/2025
|
Cán bộ khảo sát
|
7
|
Thống kê kết quả khảo
sát
|
2 ngày trong tháng
5/2025
|
|
8
|
Tổng hợp, phân tích
dữ liệu, dự thảo báo cáo kết quả khảo sát.
|
Từ ngày 01/6/2025 đến
15/6/2025
|
Cán bộ phụ trách
|
9
|
Lấy ý kiến góp ý dự
thảo báo cáo kết quả khảo sát và hoàn thiện báo cáo.
|
Từ ngày 16/6/2025 đến
26/6/2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh
Sóc Trăng phê duyệt và công bố kết quả khảo
sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ
giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
năm 2025.
|
Tháng 7/2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
IX. TỔ
CHỨC KHẢO SÁT
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Xây dựng
phương án khảo sát; lập kế hoạch tổ chức thực hiện khảo sát; phân công
công chức, viên chức thực hiện khảo sát;
- Tổng hợp, phân tích,
báo cáo kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với
chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng năm 2025 trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tham mưu, đề xuất
các giải pháp xử
lý khắc phục hạn chế, nâng cao chất lượng cung ứng dịch
vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Tham mưu công bố kết
quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch
vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2025.
2. Sở Nội
vụ
- Phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo góp ý, xây dựng để hoàn chỉnh dự thảo Phương án khảo
sát
đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với
chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2025;
- Theo dõi, đôn đốc việc
tổ chức thực hiện khảo sát;
- Thẩm định báo cáo kết
quả khảo sát.
3. Sở
Tài chính
Sở Tài chính phối hợp Sở
Giáo dục và Đào tạo tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Phương
án khảo sát đánh giá,
đo lường sự hài lòng
của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng năm 2025 theo khả năng cân đối ngân sách địa phương, theo phân
cấp và theo quy định Luật Ngân sách nhà nước; phối hợp
hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh
phí theo quy định.
4. Ủy
ban nhân dân, Phòng Giáo dục
và đào tạo
các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
- Phổ
biến Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của
người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh năm 2025 đến
các đơn vị giáo dục công có liên quan
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
- Chỉ đạo các đơn vị được
khảo sát trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo trong quá trình khảo sát;
- Căn cứ
kết quả điều tra, triển khai thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ giáo dục công tại các cơ sở giáo dục công lập
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
5. Các trường được lựa
chọn điều tra, khảo sát
Thủ trưởng đơn vị
cung cấp danh sách học sinh, cha mẹ học sinh của đơn
vị; phối hợp, đôn đốc việc thực hiện khảo sát của học
sinh, cha mẹ học sinh.
X.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Kinh phí thực hiện Phương án khảo sát đánh
giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất
lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2025 do ngân sách
nhà nước đảm bảo từ nguồn kinh phí không thực hiện tự chủ đã
giao về Sở Giáo dục và Đào tạo
và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai Phương án được
thực hiện theo quy định.
Trên đây là Phương án
khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ
giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2025./.
PHỤ LỤC:
PHIẾU KHẢO SÁT
Phiếu số 1/KSCM2024-MN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH SÓC TRĂNG
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CHA MẸ TRẺ MẦM NON ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO
DỤC CÔNG
Nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức khảo sát sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ giáo dục của cơ sở giáo dục. Những ý kiến quý báu của
Ông/Bà sẽ giúp tìm ra các giải
pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ giáo dục.
Xin trân trọng cảm ơn!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
a) Giới tính: 1. Nam 2.
Nữ
|
b) Năm sinh:
……………
|
c) Dân tộc:
……………
|
d)
Trình độ học vấn cao nhất của người trả lời phiếu khảo sát
|
0. Không có bằng cấp
|
5. Trung cấp
|
1. Tiểu
học
|
6. Cao đẳng
|
2. Trung học cơ sở
|
7. Đại học
|
3. Trung học phổ
thông
|
8. Trên Đại học
|
4. Sơ cấp
|
9. Trình độ khác (ghi
rõ)
…………………………………….
|
đ) Nghề nghiệp
|
1. Nông dân
|
4. Viên chức
|
2. Công nhân
|
5. Buôn bán
|
3. Công
chức
|
6. Khác (ghi rõ):
……………….
|
e) Quan hệ của người
trả lời phiếu với học sinh
|
1. Cha, mẹ
|
3. Anh, chị, em
|
2. Ông, bà
|
4. Quan hệ khác (ghi
rõ): ………
|
g) Trường con Ông/Bà
theo học
|
1. Tên trường:
…………..
…………………………….
|
2. Xã, phường, thị
trấn: .............
…………………………………….
|
3. Huyện thị xã,
thành phố: ……………………….
|
4. Tỉnh: Sóc Trăng
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/Bà hài lòng như thế
nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của ông
bà đang học? (Mỗi vấn
đề khoanh tròn chỉ vào 1 chữ số phù hợp)
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài
lòng
|
A
|
Tiếp
cận dịch vụ giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh, chuyển trường, đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Mức học phí theo quy
định Nhà nước phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Khoản đóng góp theo
quy định của trường phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở,
vật chất, trang thiết bị dạy học
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Phòng học đáp ứng
diện tích, thiết bị, vệ sinh, an toàn cho trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Sân chơi đáp ứng diện
tích, bóng mát, đồ chơi, an toàn,...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Khu vực vệ sinh cho
trẻ an toàn, sạch sẽ, có thiết bị tối thiểu
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi
trường giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Các thành viên nhà
trường đều gần gũi, thân thiện, tạo cơ hội để trẻ tham gia các hoạt động
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Các bé đều
thân thiện, yêu thương, nhường nhịn nhau
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu quý, công bằng,... đối với trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Nhà trường phối hợp tốt
với gia đình để chăm sóc, giáo dục
trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện với
trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt
động giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Tổ chức chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ tốt (số bữa ăn, khẩu phần
ăn, thời gian các bữa, chế độ dinh dưỡng...)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Tổ chức các hoạt động
giáo dục và vui chơi cho trẻ chất lượng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Tổ chức, chăm
sóc sức khỏe cho trẻ tốt (vệ sinh cá nhân, khám sức khỏe định
kỳ, phòng bệnh, phát hiện và can thiệp sớm)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Trao đổi
thường xuyên về kết quả đánh giá sự phát triển
của trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Cô nuôi nhiệt tình,
yêu thương, am hiểu và chăm sóc trẻ tốt
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự
phát triển và tiến bộ của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Con phát triển thể chất
tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Con tiến bộ về nhận
thức (hiểu biết môi
trường tự nhiên, môi trường xã hội và tính toán đơn giản)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Con tiến bộ về ngôn
ngữ (nghe, hiểu, diễn
đạt)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Con tiến bộ trong lĩnh
vực tình cảm và tiến bộ xã hội
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh
giá chung
|
…………....%
|
23
|
Nhà trường đáp ứng
bao nhiêu % sự mong đợi của ông/bà khi cho con đi học? (điền
từ 0% đến 100%, hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi
của ông/bà)
|
G. Đề
xuất biện pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ
giáo dục mầm non
|
24
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
25
|
Cơ sở vật chất:
|
26
|
Môi trường giáo dục:
|
27
|
Hoạt động chăm sóc,
giáo dục:
|
28
|
Sự phát triển
và tiến bộ của trẻ em:
|
Cảm ơn Ông/Bà
đã tham gia trả lời!
Phiếu số 2/KSCM2024-TH
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH TIỂU HỌC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
GIÁO DỤC CÔNG
Nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức khảo sát sự hài lòng của người dân đối
với dịch vụ giáo dục của cơ sở giáo
dục. Những ý kiến quý báu
của Ông/Bà sẽ giúp tìm ra các giải
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
Xin trân
trọng cảm ơn!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
a) Giới tính: 1. Nam 2.
Nữ
|
b) Năm sinh:
……………
|
c)
Dân tộc:
……………
|
d) Trình độ học vấn
cao nhất của người trả lời phiếu khảo sát
|
0. Không có bằng cấp
|
5. Trung cấp
|
1. Tiểu học
|
6. Cao đẳng
|
2. Trung học cơ sở
|
7. Đại học
|
3. Trung học phổ
thông
|
8. Trên Đại học
|
4. Sơ cấp
|
9. Trình độ khác (ghi
rõ)
…………………………
|
đ) Nghề nghiệp
|
1. Nông dân
|
4. Viên chức
|
2. Công nhân
|
5. Buôn bán
|
3. Công
chức
|
6. Khác (ghi
rõ):........
|
e) Quan hệ của người
trả lời phiếu với học sinh
|
1. Cha, mẹ
|
3. Anh, chị, em
|
2. Ông, bà
|
4. Quan hệ khác
(ghi rõ): ………
|
g) Trường con Ông/Bà
theo học
|
1. Tên trường:
……………
………………………………
|
2. Xã, phường, thị trấn:
…………
……………………………………..
|
3. Huyện, thị xã,
thành phố: …………………
|
4. Tỉnh: Sóc Trăng
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ
DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/bà hài lòng như thế
nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của ông bà đang học? (Mỗi
vấn đề khoanh tròn chỉ vào 1
chữ số phù hợp)
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp
cận dịch vụ giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Cung
cấp thông tin tuyển sinh,
chuyển trường đầy đủ, kịp
thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Địa điểm trường học gần
nhà, đi lại thuận tiện, an toàn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Khoản đóng góp theo
quy định của trường, ban đại diện cha mẹ học sinh phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy
học
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Phòng học đáp ứng diện
tích, độ kiên cố,
ánh sáng, quạt điện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ
dùng dạy học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Thư viện đủ sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị,...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Sân chơi, bãi tập thể
dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Khu vực vệ sinh cho học
sinh an toàn, sạch sẽ, có thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi
trường giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Dạy học và đánh giá kết
quả học tập công bằng, minh
bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Mối
quan hệ giữa các học sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu thương, tâm lý,... học
sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Giáo viên nhiệt tình,
có trách nhiệm, tôn trọng cha mẹ học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Môi
trường tự nhiên đầy
đủ bóng mát, ánh sáng, thoáng đãng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Trong trường và khu vực
xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt
động giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Kiến thức trong sách
giáo khoa phù hợp với khả năng của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Các hoạt động giáo dục
phù hợp: thời khóa biểu, hình thức...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Phương pháp dạy học của
giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, lôi
cuốn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Hình thức,
phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Tổ chức đa dạng hoạt
động: trải nghiệm, câu lạc bộ, sinh hoạt...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Giáo viên chủ
nhiệm nhiệt tình, yêu thương,
tư vấn tốt cho học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự
phát triển và tiến bộ của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Con tiến bộ nhiều về
kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Con phát triển thể chất
tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Con thể hiện khả năng
thẩm mỹ tốt (vẽ, thủ công, âm nhạc)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh
giá chung
|
…………..%
|
25
|
Nhà trường đáp ứng
bao nhiêu % sự mong đợi của ông/bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%,
hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi
của ông/bà)
|
G. Đề
xuất biện pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ
giáo dục
|
26
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
27
|
Cơ sở vật chất:
|
28
|
Môi trường giáo dục:
|
29
|
Hoạt động giáo dục:
|
30
|
Sự phát triển và tiến
bộ của học sinh:
|
Cảm ơn Ông/Bà đã tham
gia trả lời!
Phiếu số 3/KSCM2024-THCS
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH SÓC TRĂNG
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH THCS ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
GIÁO DỤC CÔNG
Nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục của
cơ sở giáo dục. Những ý kiến quý báu của Ông/Bà
sẽ giúp tìm ra các giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ giáo dục.
Xin trân trọng cảm ơn!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
a)
Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
|
b) Năm sinh:
…………
|
c) Dân tộc:
…………
|
d) Trình độ học vấn
cao nhất của người trả lời phiếu khảo sát
|
0. Không
có bằng cấp
|
5. Trung cấp
|
1. Tiểu học
|
6. Cao đẳng
|
2. Trung học cơ sở
|
7. Đại học
|
3. Trung học phổ
thông
|
8. Trên Đại học
|
4. Sơ cấp
|
9. Trình độ khác (ghi
rõ)
…………………………………
|
đ) Nghề nghiệp
|
1. Nông dân
|
4. Viên chức
|
2. Công nhân
|
5. Buôn bán
|
3.
Công chức
|
6. Khác (ghi rõ):
…………
|
e) Quan hệ của người
trả lời phiếu với học sinh
|
1. Cha, mẹ
|
3. Anh,
chị, em
|
2. Ông, bà
|
4. Quan hệ khác (ghi
rõ): ..................
|
g) Trường con Ông/Bà
theo học
|
1. Tên trường:
…………
…………………………...
|
2. Xã, phường, thị trấn:
……………………………………
|
3. Huyện, thị xã, thành
phố: ……………………
|
4. Tỉnh: Sóc Trăng
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/Bà hài lòng như thế
nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của ông bà đang học? (Mỗi
vấn đề khoanh tròn chỉ vào 1 chữ số phù hợp)
TT
|
Tiêu
chí đánh
giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp
cận dịch vụ giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường
thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Mức học phí theo quy
định Nhà nước phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Các khoản đóng góp
theo quy định của trường, ban đại diện
cha mẹ học sinh phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy học
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Phòng học đáp ứng diện
tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ dùng dạy
học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Thư viện đủ sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị,...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Sân chơi, bãi tập thể
dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Khu vực vệ sinh, cho
học sinh an toàn, sạch sẽ, có thiết bị
cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi
trường giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Dạy học và đánh giá kết
quả học tập công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Mối quan hệ giữa các
học sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Giáo viên tận tâm, nhiệt
tình, yêu quý, tôn trọng học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Giáo viên nhiệt tình,
có trách nhiệm, tôn trọng cha mẹ học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Môi trường tự nhiên đầy
đủ bóng mát, ánh
sáng, thoáng đãng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Trong trường và khu vực
xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt
động giáo
dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Kiến thức trong sách
giáo khoa phù hợp với khả năng của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Tổ chức các hoạt động
giáo dục phù hợp (thời khóa biểu, nội dung);
hình thức đa dạng (trải nghiệm, giao lưu,
câu lạc bộ)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Phương pháp dạy học của
giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Hình thức, phương
pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Việc phụ đạo học sinh
yếu kém và bồi dưỡng học sinh giỏi hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Giáo viên chủ nhiệm nhiệt
tình, tâm lý và tư vấn tốt cho
học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự
phát triển và thực hiện nghĩa vụ công dân của
con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Con tiến bộ nhiều về
kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Con phát triển thể chất
tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Con có khả năng vận dụng
kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
25
|
Con thực hiện tốt các
nghĩa vụ gia đình, cộng đồng; phát huy truyền thống quê hương; thực hiện quyền
trẻ em...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh
giá chung
|
………………….%
|
26
|
Nhà trường đáp ứng
bao nhiêu % sự mong đợi của ông/bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%,
hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi
của ông/bà)
|
G. Đề
xuất biện pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ
giáo dục
|
27
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
28
|
Cơ sở vật chất:
|
29
|
Môi trường giáo dục:
|
30
|
Hoạt động giáo dục:
|
31
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của học sinh:
|
Cảm ơn Ông/Bà đã tham gia
trả lời!
Phiếu số 4/KSHS2024-THPT
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN HỌC SINH THPT ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC
CÔNG
Nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động dạy
và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức khảo sát
sự hài lòng
của người dân đối
với dịch vụ giáo dục của cơ sở
giáo dục. Những ý kiến quý
báu của Em sẽ giúp tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
Xin
trân trọng cảm ơn!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
a) Giới tính: 1. Nam 2.
Nữ
|
b)
Năm sinh:
..........
|
c)
Dân tộc:
................
|
d) Trường Em đang học
|
1. Tên trường:
.....................
.............................................
|
2. Xã, phường thị trấn:
.........
..............................................
|
3. Huyện, thị xã,
thành phố: .............................................
|
4. Tỉnh: Sóc Trăng
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC
CÔNG
Em hài lòng như thế nào
đối với các dịch vụ giáo dục ở trường của Em? (Mỗi
vấn đề khoanh tròn chỉ
vào 1 chữ số phù hợp)
TT
|
Tiêu
chí đánh
giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp
cận dịch vụ giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Địa điểm của
trường học gần nhà, đi lại thuận tiện, an
toàn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy học
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Phòng học và phòng đa
năng đáp ứng về diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Thiết bị, đồ dùng dạy
học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thư viện đủ sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Sân chơi, bãi tập thể
dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Khu vực vệ sinh cho học
sinh an toàn, sạch sẽ, có thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi
trường giáo
dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Dạy học và đánh giá
kết quả học tập công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Mối quan hệ giữa
các học sinh thân thiện,
thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu quý, tôn trọng
học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Môi trường tự nhiên đầy
đủ ánh sáng, thoáng đãng, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Trong trường và khu vực
xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt
động giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Kiến thức, kỹ năng
trong sách giáo khoa phù hợp với khả năng, nhận
thức của em
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Tổ chức các hoạt động
giáo dục phù hợp (thời khóa biểu, nội dung); hình thức đa dạng
(trải nghiệm, giao lưu,
câu lạc bộ)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Phương pháp
dạy học của giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, hiệu
quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Hình thức, phương
pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Việc phụ đạo học sinh
yếu kém và bồi dưỡng học sinh giỏi hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Giáo viên chủ nhiệm
nhiệt tình, sâu sát và tư vấn tốt cho học
sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Hoạt động giáo
dục hướng nghiệp giúp am hiểu nghề nghiệp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự
phát triển và thực hiện nghĩa vụ công dân của
Em
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Em tiến bộ nhiều về kết
quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Em phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân năng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Em có khả năng vận dụng
kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Em
có thể định hướng nghề
nghiệp tương lai của bản thân
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
25
|
Em thực hiện tốt các
nghĩa vụ gia đình; công dân về kinh tế, văn hóa, xã hội; quyền dân chủ và
bình đẳng,....
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh
giá chung
|
…………….%
|
26
|
Nhà trường đáp ứng
bao nhiêu % sự mong đợi của Em trước khi Em đi
học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự
mong đợi của Em)
|
G. Đề
xuất biện pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ giáo dục
|
27
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
28
|
Cơ sở vật chất:
|
29
|
Môi trường giáo dục:
|
30
|
Hoạt động giáo dục:
|
31
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của học sinh:
|
Cảm ơn Em đã
tham gia trả lời!
PHỤ LỤC
DANH SÁCH PHÂN BỐ MẪU KHẢO SÁT NĂM 2025
STT
|
Đơn
vị
|
Số
học sinh của khối lớp khảo sát
|
Số
mẫu khảo sát
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Cấp
Mầm non (khảo sát lớp
lá)
|
1306
|
308
|
|
1
|
Trường Mẫu
giáo 01/6
|
93
|
28
|
Sóc
Trăng
|
2
|
Trường Mầm non Vĩnh
Phước 1
|
214
|
28
|
Vĩnh
Châu
|
3
|
Trường Mầm non Long
Bình
|
89
|
28
|
Ngã
Năm
|
4
|
Trường Mẫu
giáo Hồ Đắc Kiện
|
89
|
28
|
Châu
Thành
|
5
|
Trường Mẫu
giáo Ba Trinh
|
136
|
28
|
Kế
Sách
|
6
|
Trường Mầm non Huỳnh
Hữu Nghĩa
|
157
|
28
|
Mỹ
Tú
|
7
|
Trường Mầm non 2-9
|
94
|
28
|
Mỹ
Xuyên
|
8
|
Trường Mầm non Hoa Hồng
|
160
|
28
|
Thạnh
Trị
|
9
|
Trường Mầm non Liêu
Tú
|
61
|
28
|
Trần
Đề
|
10
|
Trường Mầm
non Sơn Ca
|
77
|
28
|
Cù
Lao Dung
|
11
|
Trường Mẫu
giáo Tân Thạnh
|
136
|
28
|
Long
Phú
|
|
Cấp
Tiểu học (khảo sát lớp 5)
|
1168
|
297
|
|
1
|
Trường Tiểu học
Trương Công Định
|
187
|
27
|
Sóc
Trăng
|
2
|
Trường Tiểu học Vĩnh
Tân 1
|
92
|
27
|
Vĩnh
Châu
|
3
|
Trường Tiểu học Mỹ
Bình 1
|
62
|
27
|
Ngã Năm
|
4
|
Trường Tiểu học An Hiệp
A
|
98
|
27
|
Châu
Thành
|
5
|
Trường Tiểu học Kế
Thành 1
|
63
|
27
|
Kế
Sách
|
6
|
Trường Tiểu học Thuận
Hưng A
|
68
|
27
|
Mỹ
Tú
|
7
|
Trường Tiểu
học Tham Đôn 2
|
81
|
27
|
Mỹ
Xuyên
|
8
|
Trường Tiểu
học Phú Lộc 1
|
235
|
27
|
Thạnh
Trị
|
9
|
Trường Tiểu học thị
trấn Trần Đề B
|
71
|
27
|
Trần
Đề
|
10
|
Trường Tiểu học Đại
Ân 1A
|
79
|
27
|
Cù
Lao Dung
|
11
|
Trường Tiểu học Tân
Hưng A
|
132
|
27
|
Long
Phú
|
|
Cấp
THCS (khảo sát lớp 9)
|
1571
|
319
|
|
1
|
Trường THCS Lê Vĩnh Hòa
|
200
|
29
|
Sóc
Trăng
|
2
|
Trường THCS Vĩnh Hải
|
241
|
29
|
Vĩnh
Châu
|
3
|
Trường THCS Phường 3
|
79
|
29
|
Ngã
Năm
|
4
|
Trường THCS Thuận Hòa
|
71
|
29
|
Châu
Thành
|
5
|
Trường THCS Thới
An Hội
|
190
|
29
|
Kế
Sách
|
6
|
Trường
THCS Hưng Phú
|
50
|
29
|
Mỹ
Tú
|
7
|
Trường THCS Đại Tâm
|
170
|
29
|
Mỹ
Xuyên
|
8
|
Trường THCS Phú Lộc
|
216
|
29
|
Thạnh
Trị
|
9
|
Trường THCS Trung
Bình
|
74
|
29
|
Trần
Đề
|
10
|
Trường
THCS thị trấn Cù Lao Dung
|
127
|
29
|
Cù
Lao Dung
|
11
|
Trường THCS Long Phú
|
153
|
29
|
Long
Phú
|
|
Cấp
THPT (khảo sát lớp 12)
|
3552
|
363
|
|
1
|
Trường THPT
thành phố Sóc Trăng
|
615
|
33
|
Sóc
Trăng
|
2
|
Trường THCS và THPT
Lai Hòa
|
186
|
33
|
Vĩnh
Châu
|
3
|
Trường THPT Ngã Năm
|
179
|
33
|
Ngã
Năm
|
4
|
Trường THPT
Phú Tâm
|
239
|
33
|
Châu
Thành
|
5
|
Trường THPT Kế Sách
|
511
|
33
|
Kế
Sách
|
6
|
Trường THPT An Ninh
|
172
|
33
|
Mỹ
Tú
|
7
|
Trường THPT Mỹ Xuyên
|
472
|
33
|
Mỹ
Xuyên
|
8
|
Trường THPT Trần Văn
Bảy
|
569
|
33
|
Thạnh
Trị
|
9
|
Trường THCS và THPT
Trần Đề
|
186
|
33
|
Trần
Đề
|
10
|
Trường THPT An Thạnh
3
|
163
|
33
|
Cù
Lao Dung
|
11
|
Trường THPT Lương Định
Của
|
260
|
33
|
Long
Phú
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI PHIẾU KHẢO SÁT
1. Đối với các câu hỏi
trong phần Thông tin chung về người trả lời (Phần I)
Người trả lời khoanh
tròn vào một trong số các phương án trả lời đã soạn sẵn đối với các câu hỏi về
giới tính, học vấn hoặc điền thông tin chi tiết vào chỗ trống đối với các
câu hỏi về năm sinh, nghề nghiệp, dân tộc và trường
đang theo học. Ví dụ:
a) Giới tính: Nam:
khoanh tròn vào số 1; Nữ: khoanh tròn vào số 2
b) Năm sinh: Ghi năm
sinh của người trả lời.
c) Dân tộc: Ghi dân tộc
của người trả lời.
d) Trình độ học vấn cao
nhất (phiếu khảo sát cha mẹ học sinh mầm non, tiểu học, THCS): khoanh tròn vào
01 trong 9 trường hợp: 0. Không có bằng cấp; 1. Tiểu học; 2.
Trung học cơ sở; 3. Trung học phổ thông; 4: Sơ cấp; 5. Trung cấp; 6. Cao
đẳng; 7. Đại học; 8. Trên đại học.
Riêng trường hợp 9.
Trình độ khác (ghi rõ) …………., người trả lời ghi rõ
trình độ của mình. Ví dụ: 4/12, 10/12, ...
đ) Nghề nghiệp: Khoanh
tròn vào 1 trong các trường hợp: 1. Nông dân 2:
Công
nhân 3. Công chức 4.
Viên chức 5. Buôn bán 6.
Khác (ghi rõ): …………….
e) Quan hệ của người trả
lời phiếu với học sinh: Khoanh tròn vào 1 trong các
trường hợp: 1. Cha, mẹ 2. Ông, bà 3.
Anh, chị, em 4. Quan hệ khác (ghi
rõ): …….....
g) Trường con ông/bà
theo học: 1. Tên trường: Ghi rõ tên trường
con đang theo học. 2. Xã, phường, thị trấn: Ghi rõ xã, phường - nơi trường đặt
trụ sở. 3. Quận, huyện: Ghi rõ quận, huyện - nơi
trường đặt trụ sở. 4. Tỉnh: Ghi rõ tỉnh nơi trường đặt trụ sở.
2. Đối với các câu hỏi
trong phần Đánh giá dịch vụ giáo dục công (Phần II)
Mỗi lĩnh vực được đánh
giá thông qua một số khía cạnh (mỗi khía cạnh tương ứng với 01 câu hỏi) với 5 mức
đánh giá - từ cao đến thấp - thể hiện cảm nhận của người trả lời về từng khía cạnh
cụ thể của dịch vụ giáo dục công lần
lượt là: "5. Rất hài lòng; 4. Hài lòng; 3.
Bình thường; 2. Không hài lòng; 1. Rất không hài lòng”. Ở mỗi câu hỏi, người
trả lời khảo sát bằng cách khoanh tròn vào 1 chữ số phù
hợp. Trường hợp muốn thay đổi chữ số
khác thì gạch chéo vào
chữ số đã chọn sai và khoanh tròn vào chữ số khác.
Đầu mỗi lĩnh vực có một
câu hỏi về mức độ hài lòng chung về lĩnh vực đó cũng ở mức từ cao nhất đến thấp
nhất. Ví dụ: A. Tiếp cận dịch vụ giáo dục; B. Cơ
sở vật chất, trang thiết bị dạy học v.v.. Người trả lời
cũng khoanh tròn vào mức tương ứng với cảm
nhận chung của mình về lĩnh vực này (mức độ hài lòng nói chung cần phải tương
thích với mức độ hài lòng với các nội dung thành phần bên dưới).
Một số câu hỏi trong
Phiếu khảo sát được thiết kế theo kiểu lồng ghép (hỏi nhiều nội dung trong cùng
một câu hỏi). Ví dụ: Phòng học đáp ứng diện tích, độ
kiên cố, ánh sáng, quạt điện. Đối với loại câu hỏi
này, người trả lời cần căn cứ trên cảm nhận chung về các nội
dung trong câu hỏi để đánh giá mức độ hài lòng phù hợp.
Phần
F là phần đánh giá chung nhà trường đáp ứng bao nhiêu %
sự mong đợi của người trả lời. Người trả lời điền từ
0% đến 100%, hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt,
vượt quá sự mong đợi của mình.
Phần G là phần “Đề xuất
biện pháp nâng cao chất lượng dịch
vụ giáo dục” (Phần
G). Phần G nhằm thu thập ý kiến tư vấn của người dân cho các cơ quan quản lý
và các cơ sở giáo dục cải tiến cách cung ứng, các điều kiện cung ứng dịch vụ để
nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục, đáp
ứng nguyện vọng của
người dân, cải thiện mức độ hài lòng của họ đối với dịch
vụ giáo dục công. Ở phần G, người trả
lời ghi cụ thể ý kiến của mình vào các dòng
kẻ đã được kẻ sẵn./.