STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm
|
I
|
Năm 2021
|
1
|
Thực hiện, hoàn thành hợp nhất Cổng
dịch vụ công của tỉnh với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để tạo
lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp
chính quyền từ tỉnh đến xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Trong năm 2021 và Quý I/2022
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
2
|
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp hoàn thiện hệ thống thông tin giải
quyết TTHC trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
khác.
|
Trong năm 2021 và các năm tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
3
|
Thực hiện kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành qua Trục liên thông văn bản quốc gia
phục vụ đơn giản hóa TTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, trên môi trường điện tử và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
khác.
|
Trong năm 2021 và các năm tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
4
|
Thực hiện kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
khác.
|
Trong năm 2021 và Quý I/2022
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
5
|
Kết nối Hệ thống thông tin một cửa
của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp phục vụ
xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh
nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
khác.
|
Trong năm 2021
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
6
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực
|
Thực hiện theo Kế hoạch số
99/KH-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
7
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Thái Nguyên
|
- Các sở, ban, ngành;
- Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội
tỉnh, Công ty Điện lực Thái Nguyên.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2021
|
100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết TTHC tại Trung tâm được số hóa.
|
8
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận
Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội
tỉnh, Công ty Điện lực Thái Nguyên;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Trước ngày 15/12/2021
|
Giải pháp, Sáng kiến
|
9
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài
liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
|
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
Danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC được
chuẩn hóa
|
10
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ
giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
Hồ sơ TTHC được đánh mã
|
11
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình,
điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
- Danh mục TTHC được rà soát;
- Phê duyệt kết quả rà soát tái cấu
trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC.
|
12
|
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển
khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý IV/2021 và các năm tiếp theo
|
Danh mục TTHC đề xuất tiếp nhận,
giải quyết theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
13
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC
về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC
mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành,
trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm
định tại cơ sở.
|
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Cục thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
có liên quan.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Trong năm 2021
|
Danh mục TTHC về hộ tịch, cư trú,
quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng yêu cầu tại
điểm a, mục 3, phần III của Quyết định số 468/QĐ-TTg được tiếp nhận và giải
quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
14
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện các
nội dung đổi mới
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
có liên quan.
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
hoặc Văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới
|
15
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm
việc tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Trong năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Hội nghị tập huấn
|
16
|
Nghiên cứu tham mưu việc triển khai
thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm
nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật
chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm
vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Văn bản pháp luật của tỉnh triển
khai thực hiện giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận
một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC
|
17
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC (nếu có) vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
có liên quan.
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
18
|
Tham mưu nguồn kinh phí cho việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ được giao
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
19
|
Hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với
hồ sơ TTHC
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Tài liệu hướng dẫn
|
20
|
Thiết kế bản sắc thương hiệu của Bộ
phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
21
|
Nghiên cứu chuyển một số dịch vụ
công mà nhà nước không nhất thiết phải đảm nhận thành dịch vụ sự nghiệp và
giao cho đơn vị sự nghiệp công lập hoặc tổ chức bên ngoài nhà nước thực hiện
để giảm tải áp lực cho cơ quan hành chính
|
Các sở, ban, ngành
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương có
liên quan.
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
II
|
Năm 2022
|
1
|
Tiếp tục hoàn thành việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
Thực hiện theo Kế hoạch số
99/KH-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
2
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và
30% Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
- UBND các xã, phường, thị trấn.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2022
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
3
|
Thực hiện tổ chức đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
4
|
Xây dựng, hoàn thiện Kho dữ liệu cá
nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh đáp ứng yêu
cầu lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
5
|
Thực hiện tối thiểu 30% tổ chức, cá
nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó)
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
6
|
Thực hiện giảm thời gian chờ đợi
của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa
30 phút/01 lần giao dịch.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
III
|
Từ năm 2023-2025
|
1
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
Hệ thống thông tin một cửa cấp tỉnh với các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại,
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch công quốc gia phục vụ cho việc
cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
2
|
Tiếp tục thực hiện, hoàn thành 100%
việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
Thực hiện theo Kế hoạch số
99/KH-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
3
|
Thực hiện tăng tỷ lệ số hóa, ký số,
lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải
quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến
khi đạt tỷ lệ 100% để bảo đảm việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
4
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
theo tỷ lệ mỗi năm đạt tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng
sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
|
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
5
|
Thực hiện đạt 80% người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được cơ quan quản lý nhà nước kết nối, chia sẻ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
6
|
Đạt tỷ lệ người dân thực hiện các
dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100%
hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử
dụng
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
7
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung
bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu
1.600 hồ sơ (riêng đối với các đơn vị thuộc vùng nông thôn: 1.200 hồ sơ; vùng
sâu, xa, đặc biệt khó khăn: 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận
trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu nêu trên)
Ghi chú: Tùy thuộc vào từng địa bàn
các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định năng suất tiếp nhận hồ sơ đảm bảo chỉ
tiêu nêu trên
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
8
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
9
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
10
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|