ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/KH-UBND
|
Huế, ngày 19
tháng 02 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số
597/QĐ-UBND ngày 12/03/2019 của UBND tỉnh (nay là UBND thành phố) về việc phê
duyệt đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
3300/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 của UBND tỉnh (nay là UBND thành phố) về việc ban
hành Chương trình công tác năm 2025 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành
phố Huế); UBND thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển
công nghiệp nông thôn thành phố Huế năm 2025 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai thực hiện
các nội dung chương trình, nhiệm vụ giải pháp đề án phát triển công nghiệp nông
thôn thành phố đến năm 2025, lồng ghép hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển
công nghiệp nông thôn, góp phần thực hiện tiêu đề án phát triển công nghiệp
nông thôn thành phố Huế đến năm 2025.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị và địa
phương liên quan được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện hoặc tham gia phối hợp
phải xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đảm bảo mục đích nội dung nhiệm vụ
được phân công tại kế hoạch này.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Triển
khai đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, làng nghề
a) Tổ chức triển khai thực hiện
phương án phát triển cụm công nghiệp (CCN) giai đoạn 2021-2030 theo Quy hoạch
thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1745/QĐ-TTg
ngày 30/12/2023 trên cơ sở phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội và
nhu cầu thực tiễn của các địa phương:
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch
số 240/KH-UBND ngày 06/6/2024 về triển khai Phương án phát triển cụm công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến
kêu gọi đầu tư các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp trên địa bàn thành phố; tham mưu UBND thành phố chấp thuận chủ
trương đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, phê duyệt
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp đảm bảo mặt bằng sản xuất cho các cơ sở sản
xuất công nghiệp.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các địa
phương triển khai công tác thành lập, mở rộng cụm công nghiệp theo quy định của
pháp luật và Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy
nhanh các thủ tục đầu tư và kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan
trong quá trình triển khai: đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp:
Bình Thành, Điền Lộc, Điền Lộc 2, Phú Diên; và dự án đầu tư sản xuất vào các cụm
công nghiệp để các dự án triển khai đảm bảo tiến độ sớm đưa vào hoạt động góp
phần tăng năng lực sản xuất công nghiệp nông thôn.
b) Tiếp tục tập trung các nguồn
lực khôi phục và phát triển một số làng nghề kết hợp phát triển du lịch trên địa
bàn các huyện, thị xã.
2. Hỗ trợ đầu
tư phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh cơ sở công nghiệp nông
thôn
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các chính sách để hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư
phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm công nghiệp nông
thôn, cụ thể:
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất,
nâng cao năng lực cạnh tranh của cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa
bàn thành phố
- Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả các chính sách: Chính sách khuyến công; chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu
tư trên địa bàn thành phố; chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố,… để hỗ trợ các cơ sở
công nghiệp nông thôn đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất cạnh
tranh sản phẩm công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ một số cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề
chế biến nông, lâm, thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế
và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn; các cơ sở công nghiệp nông thôn
thuộc các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với vùng nguyên liệu
để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất cạnh tranh sản phẩm công nghiệp
nông thôn; hỗ trợ thiết kế, cải tiến mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm công nghiệp
nông thôn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố (áp dụng chính sách khuyến công để triển
khai thực hiện hỗ trợ các đề án phát triển công nghiệp nông thôn).
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; chính sách hỗ trợ
khuyến khích phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2817/QĐ-UBND ngày
04/11/2021 của UBND tỉnh (nay là UBND thành phố) về phê duyệt Chương trình hỗ
trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh giai đoạn 2021-2025; tham mưu
UBND thành phố bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Trung ương, nguồn vốn từ các
chương trình, dự án có liên quan để thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích
phát triển hợp tác xã.
- Tiếp tục triển khai các nội dung,
nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP năm 2025:
Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển phát triển các sản phẩm OCOP,
các sản phẩm nghề, làng nghề theo quy định của Trung ương và của UBND thành phố;
tổ chức Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp huyện, cấp thành phố và
phê duyệt kết quả đánh giá và công bố kết quả Giấy chứng nhận cho các sản phẩm
OCOP đạt 3, 4 sao theo quy định. Xây dựng Kế hoạch chuẩn hóa sản phẩm OCOP từ
3,4 sao trở thành sản phẩm tiềm năng OCOP 5 sao; tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý sản phẩm OCOP của
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có sản phẩm đạt sao OCOP; đánh giá, kết quả
triển khai Chương trình OCOP trên địa bàn; tăng cường chuyển đổi số, ứng dụng
công nghệ thông tin trong Chương trình OCOP.
b) Hỗ trợ phát triển tài sản
trí tuệ
Tiếp tục triển khai thực hiện
các kế hoạch, chương trình, đề án: Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ thành phố Huế năm 2025; Kế hoạch “Nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp thành phố Huế năm 2025”; Kế hoạch “Triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Huế
năm 2025” để hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng thương hiệu,
đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, đổi mới, cải tiến công nghệ
và chuyển giao công nghệ; Tổ chức các hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá
và phát triển tài sản trí tuệ; Tập huấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm
nâng cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương tại
các huyện, thị xã; tổ chức tập huấn về áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, mã số mã vạch, tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng các công cụ quản
lý,… cho cán bộ của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
c) Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền
nghề gắn với nhu cầu lao động của cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn
- Tiếp tục thực hiện lồng ghép
các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương
trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở công nghiệp nông thôn;
khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn thực
hiện chương trình đào tạo nghề, truyền nghề bằng hình thức đào tạo tại chỗ, ngắn
hạn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Đẩy mạnh công tác khảo
sát, cập nhật thông tin về cung - cầu thị trường lao động; điều tra về nhu cầu
học nghề, nhu cầu tuyển dụng lao động của các cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm
có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh,
chủ các làng nghề, hợp tác xã trong đào tạo nghề, truyền nghề gắn với giải quyết
việc làm cho lao động trên địa bàn nông thôn.
3. Hỗ trợ
xúc tiến thương mại và phát triển thị trường sản phẩm công nghiệp nông thôn
a) Đẩy mạnh triển khai hiệu quả
các hoạt động Chương trình Xúc tiến thương mại năm 2025 để hỗ trợ xúc tiến quảng
bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp nông thôn.
b) Triển khai công tác xúc tiến
thương mại sản phẩm OCOP, tập trung quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP, các sản
phẩm nghề, làng nghề, kết nối tiêu thụ cung - cầu các sản phẩm tại các siêu thị,
hội chợ OCOP, làng nghề; các quầy hàng trưng bày sản phẩm tại điểm du lịch cộng
đồng bằng nhiều hình thức, thực hiện xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm đạt
từ 3 sao trở lên.
4. Phát triển
vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp nông thôn
a) Tiếp tục triển khai công tác
quy hoạch và hỗ trợ phát triển các vùng nguyên liệu tại các địa phương để đáp ứng
nguyên liệu phục vụ sản xuất cho các làng nghề, cơ sở công nghiệp nông thôn
trên địa bàn.
b) Tiếp tục phát triển vùng
nguyên liệu dược liệu theo Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm
dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm năm 2025”.
(Kèm
theo Phụ lục nhiệm vụ triển khai kế hoạch thực hiện đề án năm 2025)
III. KINH
PHÍ
Thực hiện theo nguồn kinh phí sự
nghiệp năm 2025 được phân bổ cho các đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung
kế hoạch; đôn đốc các địa phương xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực
hiện các chương trình, kế hoạch liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các địa
phương triển khai thực hiện hỗ trợ các đề án phát triển công nghiệp nông thôn
theo kế hoạch. Áp dụng chính sách khuyến công và các văn bản hướng dẫn trình tự
thủ tục thực hiện hoạt động khuyến công địa phương để thực hiện hỗ trợ các đề
án phát triển công nghiệp nông thôn.
- Tham mưu UBND thành phố xây dựng
báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả triển khai thực hiện Đề án phát
triển công nghiệp nông thôn giai đoạn 2019 - 2025.
2. Các cơ quan, đơn vị liên
quan
Căn cứ kế hoạch của UBND thành
phố, chủ động thực hiện lồng ghép các chính sách, chương trình, đề án phù hợp với
thực tiễn, chức năng, nhiệm vụ được giao để triển khai hiệu quả các nội dung
nhiệm vụ kế hoạch.
3. UBND các huyện, thị xã
- Căn cứ kế hoạch của UBND
thành phố, chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung phát triển
công nghiệp nông thôn của địa phương năm 2025. Trong đó, thực hiện lồng ghép
các nhiệm vụ của nội dung kế hoạch với các chương trình, dự án khác có trên địa
bàn, đặc biệt là gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương.
- Đề xuất và phối hợp Sở Công
Thương triển khai thực hiện hỗ trợ các đề án phát triển công nghiệp nông thôn
theo kế hoạch.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị và
địa phương liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch nêu trên của UBND
thành phố; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 15/12 hằng
năm để tổng hợp báo cáo UBND thành phố./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, TN&MT, NN&PTNT;
- UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ Doanh nghiệp thành phố;
- VP: LĐ và các CV: TH, DN, TC;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của UBND thành phố
Huế)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Đầu tư phát triển hạ tầng
kỹ thuật các cụm công nghiệp, làng nghề
|
1
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số
240/KH- UBND ngày 06/6/2024 về triển khai Phương án phát triển cụm công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030
|
Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã;
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
2
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch
số 321/KH- UBND ngày 30/8/2022 về hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025
|
UBND các huyện, thị xã; Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
3
|
Tham mưu UBND thành phố chấp thuận
chủ trương đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; phê
duyệt thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương
|
Các sở, ngành; địa phương liên quan
|
|
4
|
Tiếp tục triển khai Đề án
khôi phục và phát triển một số làng nghề kết hợp phát triển du lịch trên địa
bàn các huyện, thị xã
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
II
|
Hỗ trợ đầu tư phát triển sản
xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh cơ sở công nghiệp nông thôn và phát triển
thị trường sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
5
|
Hỗ trợ cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế
biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và
tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn; các cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc
các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với vùng nguyên liệu để
hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất cạnh tranh sản phẩm công nghiệp
nông thôn
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị xã; các sở, ngành liên quan
|
Áp dụng chính sách khuyến công để thực hiện hỗ trợ các đề án phát triển
công nghiệp nông thôn
|
6
|
Hỗ trợ thiết kế, cải tiến mẫu
mã, bao bì đóng gói sản phẩm công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh sản phẩm các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố.
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị xã; các sở, ngành liên quan
|
Áp dụng chính sách khuyến công để thực hiện hỗ trợ các đề án phát triển
công nghiệp nông thôn
|
7
|
Triển khai chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các huyện, thị xã; các sở, ngành liên quan
|
|
8
|
Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở
rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp nông thôn; đặc biệt đối với
sản phẩm công nghiệp nông thôn chủ lực, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ doanh nghiệp
|
UBND các huyện, thị xã; các sở, ngành liên quan
|
|
9
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021- 2025
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Liên minh Hợp tác xã thành
phố
|
- Các sở, ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu
tư
|
|
10
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện
Chương trình OCOP năm 2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
UBND các huyện, thị xã; các sở, ngành liên quan
|
|
11
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch
thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố năm 2025.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND các huyện, thị xã; các sở, ngành liên quan
|
|
12
|
Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền
nghề gắn với nhu cầu lao động của cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã; các sở, ngành liên quan
|
|
13
|
Xây dựng dữ liệu sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu năm 2025
|
Sở Công Thương
|
Các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
|
III
|
Hỗ trợ phát triển vùng
nguyên liệu phục vụ phát triển công nghiệp nông thôn
|
14
|
Tiếp tục triển khai công tác
quy hoạch và hỗ trợ phát triển các vùng nguyên tại các địa phương để đáp ứng
nguyên liệu phục vụ sản xuất cho các làng nghề, cơ sở công nghiệp nông thôn
trên địa bàn
|
- UBND các huyện, thị xã
- Các sở, ngành liên quan
|
- Các nhà đầu tư; các cơ sở
công nghiệp nông thôn
|
|
IV
|
Công tác tổ chức triển
khai thực hiện nội dung kế hoạch; tổng kết, đánh giá tình hình triển khai thực
hiện đề án giai đoạn 2019 - 2025.
|
15
|
Làm việc với các địa phương về
công tác tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển
công nghiệp nông thôn, và nắm tình hình hoạt động một số đề án hỗ trợ phát
triển công nghiệp nông thôn
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị xã; các cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ đề
án
|
|
16
|
Báo cáo tổng kết, đánh giá
tình hình và kết quả triển khai thực hiện Đề án phát triển công nghiệp nông
thôn giai đoạn 2019 - 2025.
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị xã; các sở, ngành liên quan
|
|