Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
275/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tuyên Quang
Người ký:
Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành:
28/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 275/QĐ-UBND
Tuyên Quang, ngày
28 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/2/2025;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ: Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo,
quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày
31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông
tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức.
Căn cứ Thông tư
15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động,
người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP của Tổng Thanh tra Chính phủ ngày 01/11/2023 hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Quyết định số
38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân
cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc,
hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh
nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số
09/2025/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại phụ lục 01, 02 kèm theo).
Điều 2. Giao
trách nhiệm
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo:
a) Căn cứ Quyết định này và quy
định có liên quan phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực đối với từng vị
trí việc làm và phê duyệt cơ cấu ngạch công chức đối với các phòng và tương
đương thuộc Sở.
b) Thực hiện tuyển dụng, quản
lý, sử dụng công chức, người lao động theo vị trí việc làm.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2025 và thay thế Quyết định số
196/QĐ-UBND ngày 12/03/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ; người đứng đầu cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 3;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Thg).
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Tổng số vị trí việc làm
(viết tắt là VTVL): 45 vị trí, trong đó:
- Nhóm VTVL công chức
lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí.
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên ngành: 16 vị trí.
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 17 vị trí.
- Nhóm VTVL hỗ trợ phục vụ: 04
vị trí.
2. Sắp xếp theo thứ tự như
sau:
Stt
Danh mục vị trí việc làm
Mã vị trí việc làm
Biên chế và số lượng hợp đồng lao động tương ứng
I
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
17[1]
1
Giám đốc Sở
SGDĐT-LĐ.01.01
01
2
Phó Giám đốc Sở
SGDĐT-LĐ.02.02
03
3
Trưởng phòng thuộc Sở
SGDĐT-LĐ.03.03
04
4
Chánh Thanh tra Sở
SGDĐT-LĐ.04.04
01
5
Chánh Văn phòng Sở
SGDĐT-LĐ.05.05
01
6
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
SGDĐT-LĐ.06.06
05[2]
7
Phó Chánh Thanh tra Sở
SGDĐT-LĐ.07.07
01
8
Phó Chánh Văn phòng Sở
SGDĐT-LĐ.08.08
01
II
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành
14[3]
1
Chuyên viên chính về Quản lý
chương trình giáo dục
SGDĐT-CN.01.09
03
2
Chuyên viên về Quản lý chương
trình giáo dục
SGDĐT-CN.02.10
02
3
Chuyên viên chính về Quản lý
tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
SGDĐT-CN.03.11
02
4
Chuyên viên về Quản lý tổ chức
và hoạt động cơ sở giáo dục
SGDĐT-CN.04.12
01
5
Chuyên viên chính về Quản lý
bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
SGDĐT-CN.05.13
01
6
Chuyên viên về Quản lý bảo đảm
và kiểm định chất lượng giáo dục
SGDĐT-CN.06.14
7
Chuyên viên chính về Quản lý
người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo, chính sách và các hoạt động hỗ
trợ đối với người học)
SGDĐT-CN.07.15
01
8
Chuyên viên về Quản lý người
học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo, chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối
với người học)
SGDĐT-CN.08.16
9
Chuyên viên về Quản lý thi và
văn bằng, chứng chỉ
SGDĐT-CN.09.17
01
10
Chuyên viên về Quản lý chính
sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành giáo dục)
SGDĐT-CN.10.18
01
11
Chuyên viên về Quản lý cơ sở
vật chất, trang thiết bị giáo dục
SGDĐT-CN.11.19
Kiêm nhiệm
12
Chuyên viên chính về quản lý
kỹ năng nghề
SGDĐT-CN.12.20
01[4]
13
Chuyên viên về quản lý kỹ
năng nghề
SGDĐT-CN.13.21
14
Chuyên viên về công tác học
sinh, sinh viên
SGDĐT-CN.14.22
01[5]
15
Chuyên viên về đào tạo (bao
gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)
SGDĐT-CN.15.23
Kiêm nhiệm
16
Chuyên viên về nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp
SGDĐT-CN.16.24
Kiêm nhiệm
III
Vị trí việc làm chuyên môn
dùng chung
12[6]
1
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
SGDĐT-CM.01.25
01
2
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
SGDĐT-CM.02.26
3
Chuyên viên về Quản lý nguồn
nhân lực
SGDĐT-CM.03.27
01
4
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
SGDĐT-CM.04.28
03
5
Chuyên viên về công tác thanh
tra
SGDĐT-CM.05.29
6
Chuyên viên về Pháp chế
SGDĐT-CN.06.30
Kiêm nhiệm
7
Chuyên viên về Kế hoạch đầu
tư
SGDĐT-CM.07.31
01
8
Chuyên viên về Tài chính
SGDĐT-CM.08.32
01
9
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách kế toán)
SGDĐT-CM.09.33
02[7]
10
Kế toán viên
SGDĐT-CM.10.34
11
Chuyên viên chính về tổng hợp
SGDĐT-CM.11.35
01
12
Chuyên viên về tổng hợp
SGDĐT-CM.12.36
13
Chuyên viên về Hành chính -
Văn phòng
SGDĐT-CM.13.37
01
14
Cán sự về Lưu trữ
SGDĐT-CM.14.38
Kiêm nhiệm
15
Nhân viên thủ quỹ
SGDĐT-CM.15.39
Kiêm nhiệm
16
Văn thư viên
SGDĐT-CM.16.40
01
17
Văn thư viên trung cấp
SGDĐT-CM.17.41
IV
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
04
1
Nhân viên kỹ thuật
SGDĐT-PV.01.42
Kiêm nhiệm
2
Nhân viên Lái xe
SGDĐT-PV.01.43
03 (01 công chức; 02 HĐ theo NĐ 111)
3
Nhân viên Phục vụ
SGDĐT-PV.03.44
01 (HĐ theo NĐ 111)
4
Nhân viên Bảo vệ
SGDĐT-PV.04.45
Thuê khoán
Tổng số
47
PHỤ LỤC 02
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
1. Tỷ lệ cơ cấu ngạch công
chức:
- Tỷ lệ công chức ngạch chuyên
viên chính và tương đương là 38%.
- Tỷ lệ công chức ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống là 62%.
2. Cơ cấu ngạch công chức
theo vị trí việc làm :
Stt
Danh mục vị trí việc làm
Số lượng công chức tương ứng với các ngạch
Tỷ lệ
I
Ngạch chuyên viên chính và
tương đương
10
38%
1
Chuyên viên chính về Quản lý
chương trình giáo dục
03
2
Chuyên viên chính về Quản lý
tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
02
3
Chuyên viên chính về Quản lý
bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
01
4
Chuyên viên chính về Quản lý
người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo, chính sách và các hoạt động hỗ
trợ đối với người học ).
01
5
Chuyên viên chính về quản lý
kỹ năng nghề
01
6
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
01
7
Chuyên viên chính về tổng hợp
01
II
Ngạch Chuyên viên và tương
đương trở xuống
16
62%
1
Chuyên viên về Quản lý chương
trình giáo dục
02
2
Chuyên viên về Quản lý tổ chức
và hoạt động cơ sở giáo dục
01
3
Chuyên viên về Quản lý thi và
văn bằng, chứng chỉ
01
4
Chuyên viên về Quản lý chính
sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý, nhân viên ngành giáo dục)
01
5
Chuyên viên về công tác học
sinh sinh viên
01
6
Chuyên viên về Quản lý nguồn
nhân lực
01
7
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
03
8
Chuyên viên về công tác thanh
tra
9
Chuyên viên về Kế hoạch đầu
tư
01
10
Chuyên viên về Tài chính
01
11
Kế toán viên
02
12
Chuyên viên về Hành chính -
Văn phòng
01
13
Văn thư viên
01
14
Văn thư viên trung cấp
Tổng số
26
[1] Tổng số trước mắt bố trí 20
lãnh đạo, quản lý.
[2] Trước mắt bố trí 08 Phó Trưởng
phòng, tối đa 05 năm bố trí, sắp xếp lại có 05 Phó Trưởng phòng theo quy định.
[3] Trước mắt bố trí 12 công chức
nghiệp vụ chuyên ngành, sau sắp xếp giảm 02 Phó Trưởng phòng thực hiện bố trí
14 công chức.
[4] Trước mắt bố trí kiêm nhiệm,
sau khi sắp xếp giảm 01 Phó Trưởng phòng, bố trí 01 chuyên viên.
[5] Trước mắt bố trí kiêm nhiệm,
sau khi sắp xếp giảm 01 Phó Trưởng phòng, bố trí 01 chuyên viên.
[6] Trước mắt bố trí 11 công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung, sau sắp xếp giảm 01 Phó Trưởng phòng thực hiện
bố trí 12 công chức.
[7] Trước mắt bố trí 01 chuyên viên, sau khi sắp xếp giảm
01 Phó Trưởng phòng bố trí 02 chuyên viên.
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 275/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
41
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng