ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2025/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 13 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC NỘP TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC
BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG
LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn
cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 21/TTr-STC ngày 20 tháng 01
năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
mức nộp tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu
tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu
tư công, pháp luật về xây dựng.
2. Đối
tượng áp dụng
a)
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp từ đất chuyên trồng lúa.
b) Cơ
quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Quy định mức nộp tiền để Nhà nước bổ sung diện tích
đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình
Mức nộp
|
=
|
Diện tích là phần diện
tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
x
|
Giá của loại đất trồng
lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử
dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
|
x
|
80%
|
Trong
thời hạn theo quy định tại Khoản 3, Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP: Cơ
quan, tổ chức, người được Nhà nước giao đất, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng
đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp có trách nhiệm
nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách cấp tỉnh tại Kho bạc
Nhà nước Hòa Bình (Tài khoản 7111 thu ngân sách; tiểu mục 4914; Mã cơ quan
thu 1036694 - Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình); Trường hợp quá thời hạn nộp theo
quy định tại Khoản 4, Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP thì người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền theo thông báo của Sở
Tài chính thì phải nộp thêm tiền chậm nộp, đồng thời tự xác định số tiền chậm nộp
và nộp vào ngân sách nhà nước (Tài khoản 7111 thu ngân sách; tiểu mục 4947;
Mã cơ quan thu 1036694 - Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình) và điều tiết 100% cho
ngân sách cấp tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
1. Sở
Tài chính
a)
Theo dõi đôn đốc và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết đối với
trường hợp chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất
chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
b) Chủ
trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Kho bạc Nhà nước
tỉnh căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi mục đích đất chuyên trồng lúa sang mục đích
sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, hàng năm xây dựng dự toán khoản
thu tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu
quả sử dụng đất trồng lúa; Tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Cục
Thuế tỉnh
Hàng
năm, căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi mục đích đất chuyên trồng lúa sang mục đích
sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Môi trường, Sở Tài chính xây dựng dự toán khoản thu tiền để Nhà nước bổ sung diện
tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
3.
Kho bạc Nhà nước tỉnh
a) Thực
hiện thu khoản tiền (bao gồm cả tiền chậm nộp) của các cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa nộp vào ngân sách nhà nước
theo thông báo của Sở Tài chính và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước tỉnh. Hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước và điều
tiết 100% cho ngân sách cấp tỉnh.
b) Phối
hợp, cung cấp thông tin nghĩa vụ nộp số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất
chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa của người được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất với Sở Tài chính để kịp thời báo cáo cấp có thẩm
quyền theo quy định.
4. Sở
Nông nghiệp và Môi trường
a) Hướng
dẫn người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất kê khai diện tích đất chuyên trồng
lúa để làm căn cứ đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền.
b)
Căn cứ bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa của người được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, có Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp
tiền gửi Sở Tài chính xác định số tiền nộp bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải
nộp theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo
cơ quan chuyên môn xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền, số tiền
phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu
quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định.
6. Cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa: Nộp đầy đủ, đúng thời hạn
số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào Kho bạc Nhà nước theo Quyết định
này và các quy định của pháp luật có liên quan. Kê khai diện tích đất chuyên trồng
lúa khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; có trách nhiệm tự xác định số tiền
chậm nộp và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2025 và thay thế
Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
quy định mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Chánh, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|