Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
373/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Lê Trọng Yên
Ngày ban hành:
17/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 373/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 17
tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12
tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định kỹ thuật việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 9 tháng
12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 20 tháng 01
năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thông qua Danh mục các cần
thu hồi đất, các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2025;
Theo đề nghị của UBND huyện Đắk Mil tại Tờ trình
số 36/TTr-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2025 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
(nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại Tờ trình số 64/TTr-STNMT ngày 28
tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử
dụng đất năm 2025 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông với các nội dung cụ thể như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
2. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng (Chi
tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
3. Kế hoạch thu hồi các loại đất (Chi tiết tại
Phụ lục 03 kèm theo).
4. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (Chi tiết
tại Phụ lục 04 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết
định này, UBND huyện Đắk Mil có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất
năm 2025 theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai năm 2024; việc tổ chức thực hiện
kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện Đắk Mil.
2. Xác định vị trí, ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất (đất
có rừng tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết
là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát
triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng;
có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng
lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, tuân
thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng
đất được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất.
4. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm đối với trường hợp sử dụng
đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các
trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục
đích theo quy định của pháp luật đất đai và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật.
6. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp,
thống nhất giữa Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 và Quy hoạch chung xây dựng đô thị
huyện Đắk Mil đã được UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt tại Quyết định 661/QĐ-UBND
ngày 31/5/2012, UBND huyện Đăk Mil chỉ được triển khai thực hiện các công
trình, dự án sau khi có ý kiến của Sở Xây dựng đơn vị quản lý về quy hoạch đô
thị.
7. Đối với các vị trí, công trình, dự án nằm trong
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023, UBND huyện Đắk Mil chỉ được triển khai thực
hiện các công trình, dự án sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
8. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, UBND huyện Đắk
Mil có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Môi trường)
để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Nông nghiệp và
Môi trường theo quy định.
Điều 3. Sở Nông nghiệp và
Môi trường, UBND huyện Đắk Mil chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh đối
với các nội dung đề xuất tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực số XIV; Chủ tịch UBND huyện Đắk
Mil; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KT, NNTNMT(LVT)
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
PHỤ LỤC 01
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2025 HUYỆN ĐẮK MIL - TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 17/3/2025 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
TT. Đắk Mil
xã Đắk Lao
xã Đắk Gằn
xã Đắk N'Drót
xã Đắk R’La
xã Đắk Sắk
xã Đức Mạnh
xã Đức Minh
xã Long Sơn
xã Thuận An
(1)
(2)
(3)
(4) = (5) +...+ (14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
67.901,69
481,68
25.385,89
7.640,61
4.652,79
9.082,17
3.112,54
4.902,20
3.434,75
3.014,38
6.194,68
1
Nhóm đất nông
nghiệp
NNP
62.865,15
233,12
24.315,86
7.103,49
4.393,65
8.446,71
2.765,93
4.450,49
2.897,54
2.803,82
5.454,53
1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.104,46
103,57
49,05
58,34
192.47
114,74
369,56
97,98
118,74
1.1.1
Đất chuyên trồng
lúa
LUC
709,70
91,26
105,84
350,05
50,46
112,09
1.1.2
Đất trồng lúa còn lại
LUK
394,75
103,57
49,05
58,34
101,21
8,90
19,51
6,65
1.2
Đất trồng cây hằng
năm khác
HNK
3.868,17
2,37
84,22
505,62
507,18
2.322,53
0,61
190,40
12,25
222,60
20,39
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN
37.418,39
223,18
4.297,52
6.379,02
3.781,62
5.893,22
2.542,89
4.102,47
2.479,49
2.463,78
5.255,20
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
2.408,71
2.408,71
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
17.523,99
2,67
17.449,61
11,29
22,61
23,99
13,82
Trong đó: Đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
17.443,19
17.388,51
22,61
19,19
12,87
1.6
Đất nuôi trồng thủy
sản
NTS
227,16
4,90
48,26
28,97
29,14
14,71
26,69
14,53
27,15
3,80
29,01
1.7
Đất chăn nuôi tập
trung
CNT
25,36
25,36
1.8
Đất nông nghiệp
khác
NKTI
288,91
27,55
75,02
26,67
109,92
3,28
4,36
9,09
15,66
17,37
2
Nhóm đất phi
nông nghiệp
PNN
4.993,50
248,56
1.064,96
534,80
258,65
605,88
346,60
451,71
537,20
210,56
734,56
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
692,53
90,46
50,33
40,75
66,28
95,05
109,31
130,07
16,15
94,14
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
75,15
75,15
2.3
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
TSC
16,79
4,86
2,47
0,50
0,52
0,62
0,91
0,26
1,71
0,58
4,36
2.4
Đất quốc phòng
CQP
410,78
9,66
304,03
4,30
45,59
5,55
16,93
24,72
2.5
Đất an ninh
CAN
9,24
1,41
0,10
0,25
0,10
7,38
2.6
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
DSN
93,65
20,29
5,57
5,33
7,69
8,52
12,67
8,32
7,78
2,43
15,04
2.6.1
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
DVH
9,96
3,31
0,84
1,00
1,41
0,22
1,00
0,85
0,20
0,35
0,77
2.6.2
Đất xây dựng cơ sở
xã hội
DXH
0,38
0,38
2.6.3
Đất xây dựng cơ sở
y tế
DYT
7,21
1,41
0,48
0,18
0,28
0,20
0,21
0,32
0,10
0,28
3,74
2.6 4
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
DGD
61,35
11,21
3,55
3,50
5,71
7,46
10,01
5,52
5,19
1,81
7,39
2.6.5
Đất xây dựng cơ sở
thể dục, thể thao
DTT
12,55
2,91
0 19
0,65
0,29
0,64
1,45
1,63
2,28
2,52
2.6.6
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp khác
DSK
2,21
1,07
0,50
0,63
2.7
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
CSK
201,62
3,36
32,85
28,70
1,34
35,20
17,61
13,69
7,25
12,38
49,23
2.7.1
Đất cụm công nghiệp
SKN
24,50
24.50
2.7.2
Đất thương mại, dịch
vụ
TMD
39,09
2,54
17,03
1,74
1,34
1,92
0,71
2,09
7,25
0,18
4,28
2.7.3
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
SKC
38,96
0,82
4,14
0,06
16,90
17,03
2 7.4
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
SKS
99,07
11,68
26,96
33,21
11,60
12,20
3,42
2.8
Đất sử dụng vào mục
đích công cộng
CCC
2.437,52
128,21
381,26
243,85
131,78
367,94
150,50
192,89
321,68
119,63
399,80
2.8.1
Đất công trình giao
thông
DGT
1.378,52
52,10
214,45
152,32
103,20
157,86
106,05
161,96
151,57
74,00
205,01
2.8.2
Đất công trình thủy
lợi
DTL
945,63
66,73
144,43
76,12
26,39
194,24
37,84
29,80
166,06
13,38
190,63
2.8.3
Đất công trình cấp
nước, thoát nước
DCT
15,03
1,36
2,67
0,94
0,54
0,58
0,77
0,61
3,39
0,27
3,89
2.8.4
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
DDD
4,60
0,25
4,35
2.8.5
Đất công trình xử
lý chất thải
DRA
13,51
11,10
1,35
0,56
0,50
2.8.6
Đất công trình năng
lượng, chiếu sáng công cộng
DNL
60,23
14,02
0,25
13,99
31,97
2.8.7
Đất công trình hạ tầng
bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin
DBV
0,46
0,20
0,02
0,06
0,05
0,02
0,09
0,02
2.8.8
Đất chợ dân sinh,
chợ đầu mối
DCH
4,21
0,84
0,43
0,65
0,96
0,43
0,65
0,25
2.8.9
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng
DKV
15,34
6,98
8,36
2.9
Đất tôn giáo
TON
40,27
0,63
1,47
1,77
2,11
10,18
6,52
14,18
3,41
2.10
Đất tín ngưỡng
TIN
0,08
0,06
0,02
2.11
Đất nghĩa trang,
nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
93,95
2,26
9,79
13,75
6,34
7,54
11,11
15,11
11,48
5,97
10,61
2.12
Đất có mặt nước
chuyên dùng
TVC
921,93
2,75
238,49
190,78
64,15
72,10
43,02
88,41
43,05
53,31
125,86
2.12.1
Đất có mặt nước
chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá
MNC
2.12.2
Đất có mặt nước dạng
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
921,93
2,75
238,49
190,78
64,15
72,10
43,02
88,41
43,05
53,31
125,86
3
Nhóm đất chưa sử
dụng
CSD
43,04
5,06
2,31
0,49
29,58
5,59
3.1
Đất đồi núi chưa sử
dụng
DCS
43,04
5,06
2,31
0,49
29,58
5,59
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG NĂM
2025 CỦA HUYỆN ĐẮK MIL - TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 17/3/2025 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
TT. Đắk Mil
xã Đắk Lao
xã Đắk Gằn
xã Đắk N'Drót
xã Đắk R’La
xã Đắk Sắk
xã Đức Mạnh
xã Đức Minh
xã Long Sơn
xã Thuận An
(1)
(2)
(3)
(4= (5) +...+ (14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Đất nông nghiệp
NNP
26,51
26,51
1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.2
Đất trồng cây hằng
năm khác
HNK
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN
26,51
26,51
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.5
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
1.6.1
Trong đó: Đất có rừng
sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
NTS
1.8
Đất chăn nuôi tập
trung
CNT
1.9
Đất làm muối
LMU
1.10
Đất nông nghiệp
khác
NKH
2
Đất phi nông
nghiệp
PNN
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
2.3
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
TSC
2.4
Đất quốc phòng
CQP
2.5
Đất an ninh
CAN
2.6
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
DSN
2.7
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
CSK
2.8
Đất sử dụng vào mục
đích công cộng
CCC
2.9
Đất tôn giáo
TON
2.10
Đất tín ngưỡng
TIN
2.11
Đất nghĩa trang, nhà
tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
2.12
Đất có mặt nước
chuyên dùng
TVC
2.13
Đất phi nông nghiệp
khác
PNK
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN ĐẮK MIL - TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 17/3/2025 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
TT. Đắk Mil
xã Đắk Lao
xã Đắk Gằn
xã Đắk N'Drót
xã Đắk R’La
xã Đắk Sắk
xã Đức Mạnh
xã Đức Minh
xã Long Sơn
xã Thuận An
(1)
(2)
(3)
(4) = (5) +... (14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Đất nông nghiệp
NNP
210,34
11,96
32,90
24,18
8,68
84,04
5,01
4,08
26,91
1,25
11,33
1.1
Đất trồng lúa
LUA
23,20
6,37
13,85
2,14
0,84
1.1.1
Đất chuyên trồng
lúa
LUC
1,46
0,85
0,61
1 1.2
Đất trồng lúa nước
còn lại
LUK
21,4
6,37
13,85
1,29
0,23
1.2
Đất trồng cây hàng năm
khác
HNK
2,53
2,25
0,28
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN
179,26
11,96
32,90
15,56
8,68
64,56
5,01
4,08
24,77
1,25
10,49
1.4
Đất nuôi trồng thủy
sản
NTS
5,35
5,35
2
Đất phi nông
nghiệp
PNN
119,11
0,13
17,45
101,18
0,23
0,12
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,23
0,23
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
0,13
0,13
2.3
Đất sử dụng vào mục
đích công cộng
CCC
1,86
0,85
1,01
2.3.1
Đất công trình giao
thông
DGT
1,86
0,85
1,01
2.4
Đất có mặt nước
chuyên dùng
TVC
116,89
16,60
100,17
0,12
2.4.1
Đất có mặt nước dạng
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
116,89
16,60
100,17
0,12
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN
ĐẮK MIL - TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 17/3/2025 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
TT. Đắk Mil
xã Đắk Lao
xã Đắk Gằn
xã Đắk N'Drót
xã Đắk R’La
xã Đắk Sắk
xã Đức Mạnh
xã Đức Minh
xã Long Sơn
xã Thuận An
(1)
(2)
(3)
(4)= (5) +.. (14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
425,45
18,02
92,12
53,51
4,32
153,87
24,41
14,21
31,41
11,29
22,29
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
22,65
6,37
13,20
2,14
0,10
0,84
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK/PNN
31,65
4,06
14,74
3,57
1,28
1,00
2,00
2,00
1,00
2,00
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN/PNN
361,00
13,96
72,58
43,57
4,32
134,04
23,41
12,21
27,27
10,19
19,45
1.4
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
4,80
4,80
1.5
Đất nuôi trồng thủy
sản
NTS/PNN
5,35
5,35
2
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
3
Chuyển các loại
đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập
trung quy mô lớn
MHT/CNT
25,36
25,36
4
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp
2,80
2,70
0,10
Trong đó:
4.1
Chuyển đất phi nông
nghiệp được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai sang các loại đất phi nông nghiệp
quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 Luật Đất đai
MHT/PNC
1,88
1,78
0,10
4.2
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
MHT/OTC
0,92
0,92
4.2.1
Đất xây dựng cơ
sở thể dục, thể thao chuyển sang đất ở
DTT/OTC
0,92
0,92
Quyết định 373/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 373/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 17/03/2025 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông
80
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng