HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2025/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
17 tháng 02 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LỆNH
ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ ĐỐI TƯỢNG THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 07 tháng 02 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ
người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
và đối tượng theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ người có
công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và đối tượng
theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc,
bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế và người có công giúp đỡ cách mạng (đối
tượng quy định tại điểm l, m khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng) chưa được hưởng trợ cấp hàng tháng và không đang hưởng lương hưu hoặc
không đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
2. Người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng; người thờ
cúng thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ
tổn thương cơ thể từ 81% trở lên.
3. Đối tượng theo các quyết định sau đây của Thủ tướng
Chính phủ:
a) Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 ngày 12 tháng
2007 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg .
b) Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục
viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 ngày 5 tháng
2010 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg .
c) Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công
an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an
nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
d) Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
đ) Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn
Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
e) Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chia; Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04
tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg .
g) Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ, chính sách đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
h) Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người có thành tích
tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng
khen của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ và
nguồn kinh phí thực hiện
1. Hỗ trợ hàng tháng đối với đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này:
a) Mức hỗ trợ: 900.000 đồng/người/tháng.
b) Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Hỗ trợ đối với đối tượng quy định khoản 2 Điều 2
Nghị quyết này nhân dịp kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7) và Tết Nguyên
đán hàng năm:
a) Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/đối tượng được thờ
cúng/đợt.
b) Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách cấp
huyện và nguồn vận động hợp pháp khác.
3. Hỗ trợ về nhà ở đối với đối tượng quy định tại
khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này:
a) Mức hỗ trợ sửa chữa: 30.000.000 đồng/căn.
b) Mức hỗ trợ xây mới: 60.000.000 đồng/căn.
c) Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn vận động hợp
pháp khác.
4. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 2 Nghị quyết này đã được hỗ trợ từ nguồn hợp pháp khác thì không được hỗ
trợ chính sách tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
Điều 4. Cách thức thực hiện
1. Chính sách hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 3
Nghị quyết này: Vận dụng thực hiện theo Điều 65, Điều 66, Điều 68, Điều 69 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Chính sách hỗ trợ quy định khoản 2 Điều 3 Nghị
quyết này: Vận dụng thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
3. Chính sách hỗ trợ quy định tại khoản 3 Điều 3
Nghị quyết này: Vận dụng thực hiện theo khoản 6 Điều 102 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy
phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long Khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ 6 thông qua ngày 17 tháng 02 năm 2025 và
có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2025.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Dũng
|