Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
22/CCN-PL&QLCNTN
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Cục Con nuôi
Người ký:
Nguyễn Thị Hảo
Ngày ban hành:
17/01/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TƯ PHÁP
CỤC CON NUÔI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 22/CCN-PL&QLCNTN
V/v hướng dẫn thực hiện Bộ danh mục
giấy tờ, tài liệu hồ sơ đăng ký NCNTN
Hà Nội , ngày 17 tháng 01 năm 2020
Kính
gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành ph ố trực thuộc Trung ương
Để tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật nuôi con nuôi, tiếp theo công văn số 543/CCN-PL&QLCNTN ngày 02/10/2019
về việc quán triệt công tác đăng ký nuôi con nuôi trong nước, Cục Con nuôi đã
hoàn thành việc xây dựng Bộ danh mục các giấy tờ, tài liệu hồ sơ đăng ký nuôi
con nuôi trong nước. Bộ danh mục được xây dựng với mục đích hướng dẫn công chức
tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện thống nhất việc lập hồ sơ đăng ký nuôi con
nuôi trong nước, nhằm khắc phục những thiếu sót trong hồ sơ cũng như trình tự,
thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước đã nêu tại các báo cáo kiểm tra,
thanh tra công tác đăng ký nuôi con nuôi trong nước năm 2019. Cục Con nuôi đề
nghị Quý Sở phổ biến tới các Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã ở địa phương để thực hiện.
(Gửi k èm theo công văn này Danh mục giấy tờ, tài liệu hồ sơ đăng ký nuôi con
nuôi trong nước)
Cục Con nuôi trân trọng cảm ơn sự phối
hợp của Quý Sở.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, P.PL&QLCNTN.
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hảo
DANH
MỤC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC
(Gửi
kèm công văn số 2 2/CCN-PL&QLCNTN ngày 17 tháng 01 năm 2020)
I. Hồ sơ của người nhận con nuôi
Lưu ý: -
Trường hợp một cặp vợ chồng nhận con nuôi thì phải có giấy tờ của cả hai người.
- Người nhận con nuôi khi nộp hồ sơ xuất
trình sổ hộ khẩu/sổ tạm trú để xác định thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi
theo quy định của pháp luật.
- Đối với các đối tượng được miễn lệ
phí (bao gồm cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; người nhận con nuôi
là người có công với cách mạng; người nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em nhiễm
HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản
hướng dẫn) cần bổ sung các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn lệ phí. Trường
hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ, chồng làm con nuôi cũng thuộc đối
tượng miễn lệ phí, tuy nhiên hồ sơ đã bao gồm Giấy chứng nhận kết hôn nên không
phải bổ sung giấy tờ để chứng minh.
STT
Tên giấy tờ
Hình thức
Ghi chú
1
Đơn xin nhận
con nuôi
(mẫu số TP/CN-2014/CN.02 Thông tư
số 24/2014/TT-BTP)
Bản chính
Đơn xin nhận
con nuôi phải dán ảnh, có chữ ký của người nhận con nuôi ở cuối và ghi ngày
tháng năm lập đơn
2
Hộ chiếu, giấy
chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như thẻ căn cước công
dân
- Bản sao chứng
thực
- Hoặc bản sao
Người nộp hồ sơ
phải xuất trình bản chính kèm với bản sao. Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
đối chiếu giữa bản sao với bản chính và ký xác nhận
3
Phiếu lý lịch
tư pháp
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
Được cấp chưa
quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
4
Văn bản xác nhận
tình trạng hôn nhân
4.1
Giấy chứng nhận
kết hôn hoặc trích lục kết hôn (đối với trường hợp cặp vợ chồng nhận con
nuôi)
Bản sao chứng
thực
Đối với trích lục
kết hôn là bản sao trích lục kết hôn theo quy định của pháp luật hộ tịch
4.2
Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp người độc thân nhận con nuôi)
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
Được cấp chưa
quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
5
Giấy khám sức
khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
Được cấp chưa
quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6
Văn bản xác nhận
hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế
Bản chính
Văn bản phải được
lập theo tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu số TP/CN-2011/CN.06 - Thông
tư số 12/2011/TT-BTP) và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
nhận con nuôi thường trú về các thông tin đã khai.
7
Giấy tờ khác:
7.1
Trường hợp
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi:
Giấy khai sinh
hoặc trích lục khai sinh của cha, mẹ đẻ và cô, cậu, dì, chú, bác ruột; s ổ hộ kh ẩ u; sổ tạm trú
hoặc giấy tờ về nơi cư trú có th ể chứng minh mối quan hệ giữa người nhận con nuôi
và cha, mẹ đẻ của trẻ em
Bản sao chứng
thực
Đối với với
trích lục khai sinh là bản sao trích lục khai sinh theo quy định của pháp luật
hộ tịch
7.2
Trường hợp
người nhận con nuôi là người có công v ớ i cách mạng:
Quyết định công
nhận là người có công với cách mạng.
Bản sao chứng
thực
7.3
Trường hợp
nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hi ể m nghèo
làm con nuôi:
Giấy khám sức
khỏe của trẻ em hoặc giấy xác nhận khuyết tật
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
7.4
Trường hợp
nhận trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi:
Phiếu đăng ký
nhu cầu nhận con nuôi (mẫu số
TP/CN-2011/CN.05 - Thông tư số 12/2011/TT-BTP)
Bản chính
Trường h ợ p người nhận
con nuôi đã đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp và có nguyện vọng nhận
con nuôi theo khoản 3 Điều 6 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP đã
được sửa đổi, bổ sung
II. Giấy tờ, tài liệu của ngư ời được nhận làm con nuôi:
A. Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi theo Điều 18 Luật nuôi con nuôi :
STT
Tên giấy tờ
Hình thức
Ghi chú
1
Giấy khai sinh hoặc
trích lục khai sinh
Bản sao chứng
thực
Đối với trích lục
khai sinh là bản sao trích lục khai sinh theo quy định của pháp luật hộ tịch
2
Giấy khám sức
khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
Được cấp chưa
quá 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
3
Hai ảnh toàn
thân, nhìn th ẳ ng
Ảnh chụp không
quá 06 tháng
4
Biên bản xác nhận
do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi lập đ ố i với trẻ em bị
bỏ rơi
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
Biên bản cần có
đầy đủ thông tin về ngày, giờ, địa điểm phát hiện trẻ em bị bỏ rơi, người
phát hiện trẻ em bị bỏ rơi (nếu có), các thông tin, giấy tờ, tài sản liên
quan đến trẻ. Biên bản phải có chữ ký và con dấu của đại diện cơ quan có thẩm
quyền (UBND cấp xã hoặc Công an cấp xã).
5
Giấy chứng tử
hoặc trích lục khai tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đó đã chết đối với trẻ em mồ côi
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
6
Quyết định của Tòa
án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đó mất tích đối với trẻ em có cha đẻ, mẹ
đẻ mất tích
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
7
Quyết định của
Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự đối với
trẻ em có cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
B. Giấy tờ, tài liệu có liên quan
khác của người được nhận làm con nuôi do cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
thực hiện và bổ sung hồ sơ:
STT
Tên giấy tờ
Hình thức
Ghi chú
1
Trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi, đang được tạm thời nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế:
1.1
Văn bản về việc
niêm yết công khai tìm cha, mẹ đẻ cho trẻ em bị bỏ rơi tại trụ sở của UBND cấp
xã
Bản chính hoặc
bản sao
1.2
Văn bản giao tạm
thời nuôi dưỡng hoặc nhận chăm sóc thay thế trẻ em:
Biên bản giao tạm
thời nuôi dưỡng hoặc Quyết định và biên bản giao, nhận trẻ em cho cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế (mẫu số 12
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
Bản chính hoặc
bản sao
2
Trường hợp
trẻ em mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa khác đang được tạm th ờ i nuôi
dưỡn g , chăm sóc thay thế:
Trường h ợ p này là đối tượng
trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân
thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng tại điểm b khoản 1 Điều 15 Luật nuôi
con nuôi, thuộc diện trẻ em không nơi nương tựa được quy định tại Điều 5 của Nghị định số 56/2017/NĐ-CP .
2.1
Báo cáo tiếp nhận
thông tin trẻ em cần hỗ trợ, can thiệp chăm sóc, bảo vệ (mẫu số 01 Nghị định s ố 56/2017/NĐ-CP)
Bản chính hoặc
bản sao
2.2
Văn bản đăng tin
tìm gia đình thay th ế cho trẻ em trong thời hạn 60 ngày tại trụ sở UBND cấp xã
nơi trẻ thường trú.
Bản chính hoặc
bản sao
2.3
Văn bản giao tạm
thời nuôi dưỡng hoặc nhận chăm sóc thay thế trẻ em:
Biên bản giao tạm
thời nuôi dưỡng hoặc Quyết định và biên bản giao, nhận trẻ em cho cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế (mẫu số
12 - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
Bản chính hoặc
bản sao
3
Trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa ở cơ sở nuôi dưỡng
Ngoài các giấy
tờ đảm bảo thuộc các trường h ợ p trẻ em bị bỏ rơi/trẻ em mồ côi, trẻ em không
nơi nương tựa như trên, cần có các giấy tờ sau:
3.1
Quy ế t định ti ế p nhận trẻ em
vào cơ sở nuôi dưỡng
Bản chính hoặc
bản sao chứng thực
3.2
Văn bản về việc
đăng tin thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em của Sở Tư pháp
Bản chính hoặc
bản sao
III. Giấy tờ do công chức tư pháp
- hộ tịch cấp xã thực hiện trong quá trình đăng ký việc nuôi con nuôi:
STT
Tên giấy tờ
Hình thức
Ghi chú
1
Biên bản lấy ý
kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ về việc cho trẻ em làm con nuôi trong
nước
(mẫu số TP/CN-2014/CN.07 - Thông
tư số 24/2014/TT-BTP)
Bản chính
Đảm bảo thời hạn
lấy ý kiến 15 ngày, phải có chữ ký của người lấy ý kiến và xác nhận của UBND
cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
2
Giấy chứng nhận
việc nuôi con nuôi (mẫu số
TP/CN-2011/CN.01 - Thông tư số 12/2011/TT-BTP)
Bản chính
3
Biên bản bàn
giao (mẫu số TP/CN-2011/CN.08 - Thông tư số
12/2011/TT-BTP)
Bản chính
IV. Gi ấy tờ sau đăng ký việc nuôi con nuôi, công chức tư pháp - hộ tịch c ấp xã có trách nhiệm thu thập, b ổ sung h ồ sơ:
STT
Tên giấy tờ
Hình thức
Ghi chú
1
Báo cáo tình
hình phát triển của trẻ em (mẫu số
TP/CN-2011/CN.09 - Thông tư số 12/2011/TT-BTP)
Bản chính
Công chức tư
pháp - hộ tịch cấp xã có trách nhiệm thu thập 06 báo cáo của cha, mẹ nuôi (06
tháng/lần trong thời gian 03 năm kể từ ngày bàn giao con nuôi)
Công văn 22/CCN-PL&QLCNTN năm 2020 về hướng dẫn thực hiện Bộ danh mục giấy tờ, tài liệu hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước do Cục Con nuôi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 22/CCN-PL&QLCNTN ngày 17/01/2020 về hướng dẫn thực hiện Bộ danh mục giấy tờ, tài liệu hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước do Cục Con nuôi ban hành
1.934
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng