Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 294/2020/NQ-HĐND đặt tên đường công trình công cộng thành phố Hà Tiên Kiên Giang
Số hiệu:
294/2020/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Kiên Giang
Người ký:
Đặng Tuyết Em
Ngày ban hành:
02/01/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 294/2020/NQ-HĐND
Kiên Giang , ngày 02 tháng 01 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TIÊN, TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật T ổ chức chính quyền địa phương ngày 19 th áng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 9 1/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy
chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định s ố 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Ch ính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ
V ăn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một
s ố điều của Quy chế đặt tên, đ ổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
9 1/2005/NĐ-CP ngày 11 th áng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét T ờ trình số 234/TTr- UBND ngày 02 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường và công trình công cộng
trên địa bàn thành ph ố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang;
Báo cáo thẩm tra s ố 76/BC-HĐND ngày 20 th áng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên
Giang
Tổng số có 61 tên đường, trong đó có
57 tên đường mới, 04 tên đường nối dài và 08 công trình công cộng (Có danh
sách tên đường và công trình công cộng kèm theo) .
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười sáu thông qua ngày 27
tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường v ụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: QH, CP, CTN;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND huyện cấp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lãnh đạo VP, các phòng, chuyên viên;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Đặng Tuyết Em
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TIÊN, TỈNH
KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s ố
294/2020/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
A. CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG: 08
S ố th ứ tự
Tên công trình công cộng
Diện tích (m 2 )
Vị trí
Giới hạn
công trình
1
Quảng trường
Chiêu Anh Các
15.882
Khu phố 1, phường
Đông Hồ, thành phố Hà Tiên
Được giới hạn các
đường: Bạch Đằng, Tham Tướng Sanh, Tuần Phủ Đạt, Mạc Công Du, Mạc Tử Hoàng
2
Công viên Trần
Hầu
30.803
Khu phố 1, phường
Đông Hồ, thành phố Hà Tiên
Được giới hạn
các đường: Trần Hầu, Phương Thành, Đông Hồ và mặt nước cửa sông Giang Thành
3
Công viên Văn
Hóa Bình San
26.408
Khu phố 4, phường
Bình San, thành phố Hà Tiên
Được giới hạn
các đường: Nguyễn Phúc Chu, Mạc Công Nương, Phù Dung
4
Công viên Tao
Đàn
5.807
Khu phố 5, phường
Bình San, thành phố Hà Tiên
Được giới hạn
các đường: Phù Dung, Mạc Như Đông, Phan Văn Trị, Chiêu Anh Các
5
Công viên Hòa
Bình
34.253
Khu phố 2, phường
Pháo Đài, thành phố Hà Tiên
Được giới hạn
các đường: Tỉnh Lộ 28 và giáp khu dân cư hiện hữu.
6
Công viên Kim Dự
10.158
Khu phố 2, phường
Pháo Đài, thành phố Hà Tiên
Được giới hạn
các đường: Võ Văn Kiệt, Trường Sa và mặt nước biển.
7
Công viên Mạc Cửu
6.267
Khu phố 3, phường
Tô Châu, thành phố Hà Tiên
Được giới hạn
các đường: Nguyễn Phúc Chu, Ô ng Í ch Đường, 2/9
8
Công viên Trần
Công Án
2.821
Khu phố 3, phường
Tô Châu, thành phố Hà Tiên
Được giới hạn
các đường Cách Mạng Tháng 8, Đặng Văn Ngữ, Châu Văn Liêm
B. TÊN ĐƯỜNG: 61 (57 tên đường mới và 04 tên đường nối dài)
S ố thứ t ự
Tên đường
Chiều dài (m)
Chiều rộng
Giới hạn đường
M ặ t đường (m)
Vỉa hè (m)
Lộ giới (m)
I
Phường Đông Hồ: 02 tên đường mới
1
Nguyễn Công Trứ
587
9
3
15
Từ đường Phương
Thành đến đường Rạch Ụ
2
Chương Dương
618
7
5
17
Kênh Rạch Ụ đến
đường Mương Đào
II
Phường Bình San: 02 tên đường nối dài
1
Phù Dung
65
9
7
23
Từ đường Lê Lai đến đường Thoại Ngọc Hầu
2
Mạc Tử Dung
65
6
5
16
Từ đường Lê Lai đến đường Thoại Ngọc Hầu
III
Phường Pháo Đài: 46 (45 tên đường mới và 01 tên đường nối
dài)
1
Võ Văn Kiệt
2.297
18
3-7
28
Từ đường Nguyễn
Phúc Chu đến nút giao đường Hà Huy Giáp + Nguyễn Văn Cừ
2
Nguyễn Huệ
836
18
6
30
Từ Tỉnh Lộ 28 đến
đường Võ Văn Kiệt
3
Đinh Tiên Hoàng
804
18
6
30
Từ Tỉnh Lộ 28 đến
nút giao Huỳnh Thúc Kháng + Nguyễn Thị Minh Khai
4
Lê Lợi
781
18
6
30
Từ Tỉnh Lộ 28 đến
nút giao đường Triệu Thị Trinh + Huỳnh Thúc Kháng
5
Nguyễn Văn Cừ
2.290
10,5
5
20,5
Từ nút giao đường
Võ Văn Kiệt + Hà Huy Giáp đến nút giao đường Võ Văn Kiệt + Trường Sa
6
Trần Phú
1.741
10,5
5
20,5
Từ đường Võ Văn
Kiệt đến nút giao đường Trần Văn Ơn + Võ Văn Kiệt
7
Nguyễn Thị Minh Khai
1.090
7,5
5
17,5
Từ đường Võ Văn
Kiệt đến nút giao đường Trần Khánh Dư + Võ Văn Kiệt
8
Hai Bà Trưng
863
7,5
4-6
17,5
Từ đường Võ Văn
Kiệt đến nút giao đường Võ Văn Kiệt + Lê Hồng Phong
9
Triệu Thị Trinh
702
7,5
4-6
17,5
Từ đường Võ Văn
Kiệt theo vòng cung đến đường Võ Văn Kiệt
10
Lê Hồng Phong
507
10,5
5
20,5
Từ đường Nguyễn
Phúc Chu đến nút giao đường Hai Bà Trưng + Võ Văn Kiệt
11
Lê Quý Đôn
488
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Trương Định
12
Bùi Thị Xuân
421
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Trần Khánh Dư
13
Phan Thanh Giản
371
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
14
Võ Thị Sáu
363
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
15
Trần Khánh Dư
360
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến nút giao đường Nguyễn Thị Minh Khai + Võ Văn Kiệt
16
Huỳnh Thúc Kháng
353
7,5
5
17,5
Từ nút giao đường
Trường Chinh + Nguyễn Thị Minh Khai đến nút giao Đinh Tiên Hoàng + Nguyễn Thị
Minh Khai
17
Trần Quang Diệu
344
7,5
5
17,5
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Võ Văn Kiệt
18
Nguyễn Bỉnh Khiêm
329
5
4
13
Từ đường Tú
Xương đến đường Nguyễn Thị Định
19
Trần Bình Trọng
314
5
4
13
Từ đường Trần Phú
đến nút giao đường Nguyễn Thị Minh Khai + Trương Định
20
Tú Xương
310
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
21
Phạm Hồng Thái
288
5
4
13
Từ đường Tú
Xương đến đường Võ Thị Sáu
22
Trần Đại Nghĩa
280
5
4
13
Từ đường Trần
Văn Ơn đến đường Lê Lợi
23
Cao Thắng
278
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
24
Nguyễn Bính
261,8
10,5
5
20,5
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
25
Chu Văn An
260
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
26
Phan Đình Phùng
252
5
4
13
Từ đường Phan
Thanh Giản đến đường Cao Thắng
27
Nguyễn Hữu Cảnh
251
5
4
13
Từ đường Phan
Thanh Giản đến đường Cao Thắng
28
Nguyễn Thị Định
201
7,5
5
17,5
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Trần Phú
29
Ngô Thì Nhậm
196
5
4
13
Từ đường Phan
Thanh Giản đến đường Cao Thắng
30
Đinh Công Tráng
183
7,5
4
15,5
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Trần Phú
31
Tôn Th ấ t Tùng
179
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Bính đến đường Chu Văn An
32
Tố Hữu
177
5
4
13
Từ đường Tú
Xương đến đường Võ Thị Sáu
33
Trần Quang Khải
173
5
4
13
Từ đường Võ Văn
Kiệt đến đường Lê Lợi
34
Tôn Thất Thuyết
169
5
4
13
Từ đường Trần Khánh
Dư đến đường Trần Quang Diệu
35
Trần Văn Ơn
161
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Võ Văn Kiệt
36
Phan Đình Giót
133
7,5
5
17,5
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Võ Văn Kiệt
37
Đào Duy Anh
133
5
4
13
Từ đường Trần Văn
Ơn đến đường Lê Quý Đôn
38
Trần Huy Liệu
133
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Tôn Thất Thuyết
39
Phan Huy Chú
121,4
7,5
5
17,5
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Trần Phú
40
Đặng Thai Mai
120
5
4
13
Từ đường Phan Huy
Chú đến đường Chu Văn An
41
Phạm Ngọc Thạch
119,5
5
4
13
Từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Trần Đại Nghĩa
42
Trương Định
112
5
4
13
Từ đường Võ Văn
Kiệt đến nút giao đường Nguyễn Thị Minh Khai + Trần Bình Trọng
43
Tôn Th ấ t Thiệp
76
5
4
13
Từ đường Trần
Khánh Dư đến đường Tr ầ n Huy Liệu
44
Núi Đèn
3.907
9
2,5
14
Từ Tỉnh Lộ 28 đến
Cổng trước Khu du lịch Mũi Nai
45
Hà Huy Giáp
1.593
9
2,5
14
Từ đường Núi
Đèn đến nút giao đường Nguyễn Văn Cừ + Võ Văn Kiệt
46
Trường Sa
314
7
3
13
Từ chân c ầ u Tô Châu đ ế n nút giao đường
Nguyễn Văn Cừ + Võ V ă n Kiệt
IV
Phường Tô Châu: 06 tên đường mới
1
Văn Tiến Dũng
1.320
9
4
17
Từ đường Hoàng Văn
Thái đến đường Nam Hồ
2
Hoàng Văn Thái
703
8
5
18
Từ đường Lê Trọng
T ấ n
đ ế n
đường Tr ầ n Văn Trà
3
Lê Trọng T ấ n
484
9
3
15
Từ đư ờ ng Tr ầ n Công Án đến
đường Nguyễn Phúc Chu
4
Trần Văn Trà
327
8
5
18
Từ đường Nguyễn
Chí Thanh đến đường Hoàng Văn Thái
5
Nguyễn Sơn
130
7,5
3
13,5
Từ đường Cách Mạng
tháng 8 đến đường Nguyễn Văn Trỗi
6
Nguyễn Đệ
116
7,5
3
13,5
Từ đường Cách Mạng
tháng 8 đến đường Nguyễn Văn Trỗi
V
Phường Mỹ Đức: 05 (04 tên đường mới và 01 tên đường
nối dài)
1
Đá Dựng
4.598
14,5
2,7
19,9
Từ Quốc Lộ 80 đến
bãi xe Khu du lịch Thạch Động
2
Nguyễn Phúc Chu
4.264
32
4
40
Từ Công viên Mũi
Tàu Mỹ Đức đến Cửa khẩu Xà Xía
3
Tô Vĩnh Diện
3.043
10
5
20
Từ Tỉnh Lộ 28 đến
cột mốc 314
4
La Văn Cầu
1.513
22
9
40
Từ đường Tô
Vĩnh Diện đến Đồn Cửa khẩu Xà Xía
5
Nguyễn Viết Xuân
1.498
10,5
5
20,5
Từ đường Nguyễn
Phúc Chu đến đường Tô Vĩnh Diện
Nghị quyết 294/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 294/2020/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
2.579
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng