|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
86/2025/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh từ 12/10/2025
Ngày 28/8/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 86/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
Theo đó, biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh như sau:
- Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh: 20.000 đồng/tờ khai
- Phí hải quan kiểm tra, giám sát, gia hạn kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/đơn
- Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh, bưu chính: 10.000 đồng/tờ khai
- Phí hải quan cấp sổ ATA: 1.000.000 đồng/sổ
- Phí hải quan cấp sổ ATA thay thế: 500.000 đồng/sổ
- Lệ phí đối với hàng hóa quá cảnh: 200.000 đồng/tờ khai
- Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo): 200.000 đồng/phương tiện
- Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan): 500.000 đồng/phương tiện
Đối tượng được miễn phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
Miễn phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế theo quy định.
- Phương tiện vận tải của cư dân biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.
- Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.
Thông tư 86/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 12/10/2025.
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 86/2025/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUÁ CẢNH
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul;
Căn cứ Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Nghị
định số 167/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định
số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định
số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính và Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Để thực
hiện Điều 8 Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT);
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ
phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
2. Thông tư này
áp dụng đối với:
a) Tổ chức,
cá nhân nộp phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
b) Tổ chức
thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
c) Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ
phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Điều 2. Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí
1. Người nộp
phí, lệ phí
a) Người nộp
phí hải quan quy định tại Thông tư này gồm:
a.1) Tổ chức,
cá nhân thực hiện khai và nộp tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải
quan (sau đây gọi là tờ khai) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện
vận tải xuất cảnh, nhập cảnh.
a.2) Tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp sổ tạm quản (sổ ATA) đối với hàng hóa tạm xuất, tái nhập
theo Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10
tháng 6 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
a.3) Chủ
thể quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ hoặc người được ủy quyền hợp pháp khi nộp:
Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ; Đơn đề nghị gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; Đơn
đề nghị tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có
dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu
trí tuệ và pháp luật về hải quan.
b) Người nộp
lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là tổ chức, cá nhân khai và nộp tờ
khai đối với hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh Việt Nam.
2. Tổ chức
thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh gồm:
a) Cơ quan hải
quan theo quy định của pháp luật về hải quan.
b) Tổ chức
được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện
vận tải quá cảnh (bao gồm cả Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thu
phí hải quan cấp sổ ATA).
Điều 3. Đối tượng được miễn phí, lệ phí
Miễn phí hải
quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân
thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
1. Hàng viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng
vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo
quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người.
2. Hàng hóa mua
bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế theo quy định.
3. Phương tiện
vận tải của cư dân biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi,
không quản lý bằng tờ khai.
4. Hàng hóa,
phương tiện vận tải quá cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện
vận tải xuất cảnh, nhập cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của
Chính phủ Việt Nam.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí
hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được quy định tại Biểu
mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Nộp phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải
quá cảnh của người nộp phí, lệ phí cho tổ chức thu phí, lệ phí
1. Người nộp
phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này khi:
a) Đăng ký tờ
khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
b) Đề nghị
cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất, tái nhập theo quy định tại Nghị định số 64/2020/NĐ-CP.
c) Khi nộp
Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ; Đơn đề nghị gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; Đơn
đề nghị tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có
dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu
trí tuệ và pháp luật về hải quan.
2. Người nộp
phí, lệ phí thực hiện:
a) Nộp phí
vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc
Nhà nước và nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc nộp bằng hình
thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định pháp luật về quản lý thu, chi
qua hệ thống Kho bạc Nhà nước, thu nộp tiền phí, lệ phí đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
b) Nộp
phí, lệ phí bằng tiền mặt hoặc nộp bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
cho tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa,
phương tiện vận tải quá cảnh theo quy định pháp luật.
3. Trường
hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ
chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo tháng.
Căn cứ
danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo, chậm
nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo, người nộp phí, lệ phí phải nộp phí, lệ
phí cho tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 6. Ủy nhiệm thu phí, lệ phí
Ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ
phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được thực hiện theo quy định ủy nhiệm
thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế
thu theo quy định tại Luật Quản lý thuế năm
2019 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 7. Thu, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu
1. Tổ chức
được ủy nhiệm thu phí, lệ phí nộp số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước
và nộp số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của cơ quan hải
quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo hợp đồng ủy nhiệm thu, quy định tại Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và quy
định của pháp luật có liên quan.
2. Cơ quan hải
quan nộp số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của cơ quan hải
quan mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí
Cơ quan hải
quan được để lại toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động
cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả kinh phí ủy nhiệm thu phí, lệ phí). Số tiền
phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại khoản
4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí. Mức phí
trả cho bên ủy nhiệm thu theo thỏa thuận giữa cơ quan hải quan và bên được ủy
nhiệm thu theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực từ ngày 12 tháng 10 năm 2025.
2. Thông tư này
thay thế Thông tư số 14/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải
quá cảnh.
3. Các nội
dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế
độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định
của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật quản lý thuế, thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
4. Trường
hợp các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Trong quá
trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Ủy ban Kinh tế và Tài chính;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chi cục Hải quan các khu vực;
- Kho bạc Nhà nước các khu vực;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (180b.)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ
HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUÁ CẢNH
(Kèm theo Thông tư số 86/2025/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
|
1
|
Phí hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
|
20.000 đồng/tờ khai
|
|
2
|
Phí hải
quan kiểm tra, giám sát, gia hạn kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ
|
200.000 đồng/đơn
|
|
3
|
Phí hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh,
bưu chính
|
10.000 đồng/tờ khai
|
|
4
|
Phí hải
quan cấp sổ ATA
|
1.000.000 đồng/sổ
|
|
5
|
Phí hải
quan cấp sổ ATA thay thế
|
500.000 đồng/sổ
|
|
6
|
Lệ phí đối
với hàng hóa quá cảnh
|
200.000 đồng/tờ khai
|
|
7
|
Lệ phí đối
với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo)
|
200.000 đồng/phương tiện
|
|
8
|
Lệ phí đối
với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan)
|
500.000 đồng/phương tiện
|
Thông tư 86/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
|
THE MINISTRY OF FINANCE
----------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
|
No. 86/2025/TT-BTC
|
Hanoi, August 28, 2025
|
CIRCULAR PRESCRIBING RATES, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF
CUSTOMS FEES AND CHARGES FOR GOODS AND VEHICLES IN TRANSIT Pursuant to the Law
on Fees and Charges dated November 25, 2015; Pursuant to the Law
on Tax Administration dated June 13, 2019; Pursuant to the Law
on State Budget dated June 25, 2015; Pursuant to the
Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and
providing guidelines for implementation of some Articles of the Law on Fees and
Charges and Government's Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on
amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 elaborating and providing guidelines for implementation of some
Articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the
Government’s Decree No. 64/2020/ND-CP dated June 10, 2020 providing guidelines
for implementation of temporary admission under Istanbul Convention; Pursuant to the
Government's Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015
providing guidelines for implementation of the Customs Law on customs
procedures, examination, supervision and control procedures and the
Government's Decree No. 167/2025/ND-CP dated June 30, 2025 on amendments
to Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing
guidelines for implementation of the Customs Law on customs procedures,
examination, supervision and control procedures; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Pursuant to the
Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 providing for
administrative procedures for state treasury operations; Pursuant to the
Government's Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing
invoices and documents and Government’s Decree No. 70/2025/ND-CP dated March
20, 2025 on amendments to some Articles of the Government's Decree No.
123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing invoices and documents; Pursuant to the
Government's Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 defining functions,
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance and
Government’s Decree No. 166/2025/ND-CP dated June 30, 2025 on amendments to
some Articles of the Government's Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24,
2025 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance; In the furtherance of
Article 8 of the General Agreement on Tariffs and Trade (GATT); At the request of the
Director General of the Department for Management and Supervision of Tax, Fees
and Charges Policies; The Minister of
Finance hereby promulgates a Circular prescribing rates, collection, payment,
management and use of customs fees and charges for goods and vehicles in
transit. Article
1. Scope and regulated entities 1. This Circular provides
for rates, collection, payment, management and use of customs fees and charges
for goods and vehicles in transit. 2. This Circular applies
to: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b) Collectors of the
customs fees and charges for goods and vehicles in transit. c) Other organizations
and individuals involved in the collection, payment, management and use of the
customs fees and charges for goods and vehicles in transit. Article
2. Payers and collectors 1. Payers: a) Payers of customs fees
under this Circular include: a.1) Organizations and
individuals declaring and submitting customs declarations or documents as
substitutes for customs declarations (hereinafter referred to as
“declarations”) for imports, exports, and outbound and inbound vehicles. a.2) Organizations and
individuals applying for ATA carnets for goods temporarily exported for
re-import under the Government’s Decree No. 64/2020/ND-CP dated June
10, 2020. a.3) Holders of protected
intellectual property rights (IPRs) or their legally authorized
representatives, who submit applications for inspection and supervision of
imports and exports that are subject matters of IPRs; applications for
extension of measures to carry out customs inspection and supervision of goods
that are subject matters of IPRs; applications for suspension of customs
procedures for exports and imports that are suspected of infringing IPRs in
accordance with law on intellectual property and customs law. b) Payers of charges for
goods and vehicles in transit are the organizations and individuals declaring
and submitting declarations for goods and vehicles in transit through Vietnam. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) Customs authorities as
per the customs law. b) The organizations
mandated by customs authorities to collect customs fees and charges for goods
and vehicles in transit (including Vietnam Chamber of Commerce and Industry in
charge of collecting customs fees for issuing ATA carnets). Article
3. Entities entitled to fee and charge exemption Organizations and
individuals following customs procedures for export, import or transit of
goods, or entry, exit or transit of vehicles in the following cases shall be
exempted from customs fees and charges for goods and vehicles in transit: 1. Goods which are
humanitarian aid or grant aid; gifts for state agencies, political
organizations, socio-political organizations, social organizations,
socio-professional organizations, individuals (within the duty-free allowance
as prescribed); humanitarian or charitable gifts; belongings of foreign
organizations and individuals according to regulations on diplomatic immunity;
carry-on luggage. 2. Goods traded and
exchanged by border residents within the duty-free allowance as prescribed. 3. Border residents’ vehicles
managed by a logbook instead of declarations. 4. Goods, vehicles in
transit, exports, imports, outbound and inbound vehicles exempted from fees and
charges under treaties to which Vietnam is a signatory or Vietnamese
Government’s commitments. Article
4. Fee and charge rates ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
5. Payment of customs fees and charges for
goods and vehicles in transit by fee and charge payers to fee and charge
collectors 1. Payers shall pay fees
and charges as prescribed herein when: a) Registering
declarations for imported, exported or transited goods; outbound, inbound or in-transit
vehicles. b) Applying for ATA
carnets for goods temporarily exported for re-import under regulations of
Decree No. 64/2020/ND-CP. c) Submitting
applications for inspection and supervision of imports and exports that are
subject matters of IPRs; applications for extension of measures to carry out
customs inspection and supervision of goods that are subject matters of IPRs;
applications for suspension of customs procedures for exports and imports that
are suspected of infringing IPRs in accordance with law on intellectual
property and customs law. 2. Payers shall: a) Pay fees to customs
authorities’ accounts pending payment to state budget opened at the State
Treasury and charges to the state budget in cash or by non-cash payment methods
in accordance with the law on management of revenues and expenditures via the
State Treasury system, collection and payment of fees and charges for imported,
exported or transited goods and outbound, inbound or in-transit vehicles. b) Pay fees and charges
to in cash or by non-cash payment methods to organizations mandated by customs
authorities to collect customs fees and charges for goods and vehicles in
transit as prescribed by law. 3. In case of submitting
declarations multiple times in a month, the payer shall register with the
collector to make payment for fees and charge on a monthly basis. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
6. Mandate for collection of fees and charges The mandate for
collection of fees and charges for goods and vehicles in transit shall be
performed in accordance with regulations on mandate for collection of taxes and
other payables to state budget which are collected by tax authorities in
accordance with regulations of the Law on Tax Administration 2019 and the
Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020. Article
7. Collection and payment of fees and charges by collectors 1. The organizations
mandated to collect fees and charges shall pay the collected charges to state
budget and the collected fees to customs authorities’ accounts pending payment
to state budget opened at the State Treasury under the mandate agreements and
regulations in Article 39 of Decree No. 126/2020/ND-CP, Decree No.
11/2020/ND-CP and relevant regulations of law. 2. Customs authorities
shall pay the collected fees to their accounts pending payment to state budget
opened at the State Treasury under the mandate agreements and 100% of the
collected charges to the state budget as per the law. Article
8. Management and use of fees Customs authorities may
retain the entire amount of collected fees for covering their costs of
provision of services and fee collection (including the costs of mandate for
collection of fees and charges). The retained amount of fees shall be managed
and used as prescribed in clause 4 Article 1 of the Government's Decree No.
82/2023/ND-CP. The fees shall be paid to the mandating party as agreed by the
customs authority and the mandated organizations according to Article 39 of
Decree No. 126/2020/ND-CP. Article
9. Implementation clause 1. This Circular comes
into force from October 12, 2025. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3. Regulations of laws on
fees, charges, tax administration and administrative procedures for state
treasury operations shall apply to other contents regarding fee and charge
collection, payment, management, use, collection documents, and disclosure of
regimes for fee and charge collection not covered by this Circular. 4. If any documents
referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new
ones shall prevail. 5. Difficulties that
arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to
the Ministry of Finance for consideration and instructions. /. PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan SCHEDULE OF CUSTOMS FEES AND CHARGES FOR GOODS AND VEHICLES
IN TRANSIT (Enclosed with the Circular No. 86/2025/TT-BTC date August
28, 2025 of Minister of Finance) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Fees/charges Rate 1 Customs fees for
exports, imports, outbound and inbound vehicles VND 20.000/declaration 2 Customs fees for
inspection, supervision, extension of measures to carry out customs
inspection and supervision, suspension of customs procedures for exports and
imports that are suspected of infringing IPRs VND 200.000/application 3 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. VND 10.000/declaration 4 Customs fees for
issuance of ATA carnets VND 1.000.000/carnet 5 Customs fees for
replacing ATA carnets VND 500.000/carnet 6 Charges for transited
goods ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7 Charges for road vehicles
in transit (including automobiles, tractors and semi-tractors) VND 200.000/vehicle 8 Charges for waterway
vehicles in transit (including ships, canoes, tugboats, barges) VND 500.000/vehicle
Thông tư 86/2025/TT-BTC ngày 28/08/2025 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
13/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
17/10/2025
Ban hành:
31/07/2025
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
12/08/2025
Ban hành:
24/07/2025
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
31/07/2025
Ban hành:
30/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/07/2025
Ban hành:
30/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/07/2025
Ban hành:
20/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
24/03/2025
Ban hành:
24/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
28/02/2025
Ban hành:
13/01/2025
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
17/01/2025
Ban hành:
28/11/2023
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
30/11/2023
Ban hành:
30/10/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
31/10/2022
2.245
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|