ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1318/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 16 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2018 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 2010/QĐ-UBND
ngày 24/7/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-UBND
ngày 24/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 05/TTr-QPCTT ngày 27/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên
tai (gọi tắt là Quỹ) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, với kế hoạch thu là:
STT
|
ĐƠN
VỊ
|
TỔNG THU
(đồng)
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Khối huyện, thị xã, thành phố
|
5.915.992.189
|
Chi tiết phụ lục đính kèm
|
2
|
Khối lực lượng vũ trang
|
555.683.982
|
3
|
Khối Đảng, HCSN
|
2.278.007.729
|
TỔNG CỘNG
|
8.749.683.900
|
|
Bằng chữ: Tám tỷ bảy trăm bốn mươi chín triệu sáu trăm
tám mươi ba nghìn chín trăm đồng.
|
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này:
1. Thủ trưởng cơ quan thuộc khối Đảng,
các tổ chức chính trị xã hội thuộc tỉnh; các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tiến hành thu Quỹ của cán
bộ, công chức, viên chức, các đối tượng hợp đồng lao động do đơn vị quản lý.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố đôn đốc, chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp huyện thu Quỹ cho
từng cơ quan, đơn vị; chỉ đạo UBND cấp xã trực thuộc thu Quỹ của cán bộ, công
chức, viên chức cấp xã.
3. Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện thu
đối tượng lao động khác theo Điểm c, Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
trên địa bàn; được trích hỗ trợ chi thù lao cho người trực tiếp đi thu và các chi phí hành chính phát sinh liên
quan đến công tác thu Quỹ tại cấp xã nhưng không vượt quá 5% số thu thực tế.
4. Thủ trưởng các đơn vị lực lượng vũ
trang trên địa bàn tỉnh thu Quỹ của
từng đơn vị theo kế hoạch thu Quỹ đã lập.
5. Thủ trưởng các tổ chức kinh tế hạch
toán độc lập (gồm: Công ty cổ phần,
Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã, Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài,...) chịu trách nhiệm nộp Quỹ theo mức quy định tại Khoản
1, Điều 5 và Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP .
6. Các cơ quan, đơn vị, địa phương khẩn
trương thực hiện thu Quỹ và gửi vào tài khoản Quỹ phòng chống thiên tai theo
thông tin:
- Tên tài khoản: Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Khánh Hòa
- Số tài khoản: 3761.0.1122654.91099
- Tại: Kho bạc Nhà nước tỉnh Khánh
Hòa
- Lý do nộp: Nộp Quỹ PCTT năm 2018 (ghi rõ tên đơn vị nộp, nếu là UBND cấp
xã ghi rõ phần thu của
cán bộ cấp xã hay người lao động khác)
7. Thời hạn nộp Quỹ: Thực hiện nộp Quỹ
trước ngày 30/6/2018.
8. Quỹ phòng, chống thiên tai có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và tổng hợp công tác thu Quỹ của các cơ quan, đơn
vị, địa phương, doanh nghiệp để kịp
thời thu Quỹ trong năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị lực lượng vũ trang; Thủ trưởng các cơ
quan khối Đảng thuộc tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh (b/cáo);
- UBND tỉnh (CT và các PCT);
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
- Sở TC, Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu: VT, HB, HN, HLe.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
KẾ HOẠCH
THU, NỘP QUỸ PCTT TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 16/5/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa
I
|
SỞ
BAN NGÀNH
|
2.278.007.729
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
144.294.054
|
2
|
Sở Y tế
|
812.414.258
|
3
|
Sở Xây dựng
|
5.464.000
|
4
|
thanh tra sở xây dựng
|
4.233.000
|
5
|
Sở Giao thông-Vận tải
|
26.651.981
|
6
|
Sở Công thương
|
7.228.000
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
418.419.973
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
12.815.754
|
9
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
79.346.896
|
10
|
Sở Nội vụ
|
10.826.338
|
11
|
Sở Ngoại vụ
|
3.086.320
|
12
|
Sở Tài chính
|
15.780.065
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
93.818.000
|
14
|
Sở Tư pháp
|
12.193.006
|
15
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.349.000
|
16
|
Sở Du lịch
|
4.753.000
|
17
|
Sở Kế hoạch - Đầu tư
|
13.741.088
|
18
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
86.882.000
|
19
|
Ban Dân tộc
|
2.896.677
|
20
|
Ban Nội chính Tỉnh ủy Khánh Hòa
|
3.279.628
|
21
|
Ban QLDA phát triển tỉnh Khánh Hòa
|
5.622.015
|
22
|
Ban QLDA các công trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp
|
4.306.000
|
23
|
Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Khánh Hòa
|
4.553.000
|
24
|
Ban Quản lý khu du lịch bán đảo Cam
Ranh
|
6.510.000
|
25
|
Ban Quản lý khu kinh tế Vân Phong
|
8.325.000
|
26
|
Báo Khánh hòa
|
9.736.634
|
27
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
18.541.283
|
28
|
Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa
|
5.306.000
|
29
|
Cục thuế
|
25.615.985
|
30
|
Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa
|
31.208.196
|
31
|
Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị Khánh Hòa
|
2.160.000
|
33
|
Quỹ Đầu tư
phát triển Khánh hòa
|
6.805.000
|
34
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Khánh Hòa
|
34.806.439
|
35
|
Trường chính trị
|
9.985.649
|
36
|
Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ
|
1.216.700
|
37
|
Tòa án Nhân dân
|
5.320.000
|
38
|
Ban Tổ chức tỉnh Ủy
|
6.651.000
|
39
|
Kho bạc nhà nước tỉnh
|
49.024.060
|
40
|
Ban Dân vận
|
3.514.000
|
41
|
Ban Tuyên giáo
|
6.158.125.00
|
42
|
Hôi Cựu chiến
binh tỉnh
|
2.496.000.00
|
43
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh
|
6.741.898.00
|
44
|
Hội Nông dân tỉnh
|
4.920.000
|
45
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh Khánh Hòa
|
3.993.000
|
46
|
Liên đoàn lao động Khánh Hòa
|
12.895.000
|
47
|
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy
|
4.739.500
|
48
|
Văn phòng tỉnh Ủy Khánh Hòa
|
9.866.983
|
49
|
Viện Kiểm sát
Nhân dân
|
20.950.865
|
50
|
Thanh tra tỉnh Khánh Hòa
|
7.922.536
|
51
|
Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc tỉnh
|
4.739.849
|
52
|
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Khánh Hòa
|
3.975.982
|
53
|
Đảng ủy Khối Cơ quan tỉnh Khánh Hòa
|
3.162.000
|
54
|
Tỉnh Đoàn thanh niên CSHCM
|
5.896.000
|
60
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung Bộ
|
6.969.669
|
61
|
Bưu điện tỉnh
|
51.813.000
|
63
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang
|
24.449.800
|
64
|
Ban QLDA các công trình xây dựng
(Khánh Sơn)
|
1.296.000
|
65
|
Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghệ
Nha Trang
|
31.425.200
|
66
|
Trường đại học Khánh Hòa
|
58.916.323
|
II
|
KHỐI LỰC LƯỢNG
VŨ TRANG
|
555.683.982
|
1
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
169.690.308
|
2
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
142.119.326
|
3
|
Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy
|
29.863.648
|
5
|
Trường Sĩ quan Không quân
|
214.010.700
|
III
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
5.915.992.189
|
1
|
TP Nha Trang
|
1.685.821.695
|
2
|
TP Cam Ranh
|
417.207.364
|
3
|
Thị xã Ninh
Hòa
|
1.715.645.423
|
4
|
Huyện Diên
Khánh
|
385.810.617
|
5
|
Huyện Cam Lâm
|
746.800.000
|
6
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
114.652.532
|
7
|
Huyện Khánh
Sơn
|
181.194.558
|
8
|
Huyện Vạn Ninh
|
668.860.000
|
Tổng
|
8.749.683.900
|