BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2729/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 174/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG CỬU LONG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài
nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2.
Căn cứ Kế hoạch nêu tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối
hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật về quy hoạch và
pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc tổ chức
thực hiện.
Đơn vị chủ trì có trách nhiệm
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị,
tổng hợp, định kỳ báo cáo Bộ kết quả thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, XD, CT, NNPTNT, GTVT, VHTT&DL, KHCN, CA, NG;
- UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà
Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền
Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long;
- TC KTTV; các Vụ: HTQT, MT, KHCN; các Cục: BTTN&ĐDSH, BĐKH,
CĐS&TTDLTNMT, KSVN, KSON; VPTTUBSMCVN; Trung tâm QHĐTTNNQG; Viện KHTNN; cổng
TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 174/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG
3 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG CỬU
LONG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2729/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 9 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 174/QĐ-TTg)
phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch), trên cơ sở các nhiệm vụ được giao,
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu
sau đây:
I. MỤC ĐÍCH
VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Xây dựng lộ trình, kế hoạch
triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của Quy
hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 174/QĐ-TTg và kế hoạch thực hiện Quyết
định số 1622/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tài
nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch
triển khai thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước).
b) Lập danh mục các nhiệm vụ, đề
án, dự án ưu tiên thực hiện và kế hoạch triển khai thực hiện.
c) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp và huy động nguồn lực gắn với trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
trong việc triển khai thực hiện quy hoạch, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội
dung của Quy hoạch.
d) Đảm bảo sự phối hợp giữa các
đơn vị trực thuộc Bộ, địa phương thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả Quy hoạch.
2. Yêu cầu
a) Phù hợp với nguồn lực (tài
chính, nhân lực) thực hiện, điều kiện phát triển kinh tế của các vùng kinh tế,
địa phương trên lưu vực sông Cửu Long.
b) Hoàn thành các mục tiêu của
Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện,
đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
c) Đồng bộ giữa kế hoạch với
nguồn lực, giải pháp, chính sách thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả
trong triển khai thực hiện Quy hoạch.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
Tổ chức thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ, giải pháp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tại Quyết định
số 174/QĐ-TTg và Kế hoạch triển khai thực
hiện Quy hoạch tài nguyên nước, cụ thể như sau:
1. Rà
soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng thể chế, chính sách
a) Rà soát, đánh giá việc thực
thi các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước đã ban hành trong quá
trình triển khai thực hiện trên lưu vực sông Cửu Long để đề xuất sửa đổi, bổ
sung các cơ chế, chính sách về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy; tiêu chuẩn, quy
chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước; cơ chế tài chính; cơ chế thu hút,
huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng chống,
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra cho phù hợp với tình hình thực tế địa
phương trên lưu vực.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành
và các địa phương trên lưu vực để rà soát các quy định pháp luật khác có liên
quan; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng
bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước, đặc biệt là
các đô thị; rà soát các quy hoạch thủy lợi của hệ thống công trình thủy lợi
liên quan từ 02 tỉnh trở lên thuộc lưu vực sông Cửu Long, quy hoạch phòng, chống
lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch cấp, thoát nước đô thị đã được ban hành để phù
hợp với quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long.
Phối hợp với các địa phương
trên lưu vực để rà soát các nội dung về phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh
để đảm bảo phù hợp thống nhất với quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long.
c) Rà soát, bổ sung các cơ chế
về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới; đề xuất phương hướng, giải pháp để giải
quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành, liên quốc gia liên quan đến lưu vực
sông Cửu Long.
2. Điều
hòa, phân bổ, phát triển và bảo vệ tài nguyên nước
2.1. Xây dựng, hoàn thiện hệ
thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát
khai thác, sử dụng tài nguyên nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống
thông tin, mô hình toán để hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước
theo thời gian thực trên lưu vực sông Cửu Long (theo Kế hoạch triển khai thực
hiện Quy hoạch tài nguyên nước), đảm bảo kết nối với các thông tin dữ liệu quan
trắc, giám sát có liên quan của lưu vực sông.
b) Nâng cấp hệ thống giám sát
khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ kiểm soát các hoạt động khai thác, sử
dụng nước trên lưu vực sông Cửu Long (theo Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch
tài nguyên nước).
c) Xây dựng, nâng cấp hệ thống
để phục vụ kiểm soát các hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực
sông Cửu Long.
d) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
và duy trì hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực
sông Cửu Long; nâng cao chất lượng cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, tài
nguyên nước.
đ) Thực hiện việc giám sát dòng
chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối theo quy định tại Phụ lục
VII của Quyết định số 174/QĐ-TTg.
2.2. Xây dựng phương án điều
hòa, phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước
a) Xây dựng kịch bản nguồn nước;
phối hợp các Bộ, ngành, địa phương trên lưu vực xây dựng phương án sử dụng nguồn
nước hiện có để quyết định phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trong trường
hợp hạn hán, thiếu nước trên lưu vực sông Cửu Long.
b) Xây dựng, rà soát, điều chỉnh
quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước trên sông liên tỉnh bảo đảm
lưu thông dòng chảy, cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế.
c) Nghiên cứu các giải pháp trữ
lũ, giữ nước, tích trữ nước nhằm khắc phục tình trạng hạn hán thiếu nước.
d) Triển khai thực hiện điều
tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, vùng khan hiếm nước ngọt, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên lưu vực sông Cửu Long (theo Kế hoạch
triển khai thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước).
2.3. Bảo vệ tài nguyên nước,
phòng chống suy thoái, cạn kiệt ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra và
phòng chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông
a) Tổ chức đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên
các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Cửu Long.
b) Kiểm soát các hoạt động khai
thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước đảm bảo phù hợp chức năng nguồn
nước, mục tiêu chất lượng nước, dòng chảy tối thiểu và không vượt quá trữ lượng
có thể khai thác trên lưu vực sông Cửu Long.
c) Tổ chức thực hiện đo đạc,
quan trắc dòng chảy, chất lượng nước trên các sông liên tỉnh thuộc lưu vực sông
Cửu Long.
d) Tổ chức điều tra, đánh giá,
quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông
trên các sông liên tỉnh. Đo đạc, cập nhật các mặt cắt ngang, dọc sông, nghiên cứu
sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ,
bãi sông.
đ) Tổ chức lập bản đồ phân vùng
lún mặt đất cho toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Khoa học
công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao khoa học, kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước,
quản lý, bảo vệ nguồn nước phù hợp với đặc thù của lưu vực sông Cửu Long.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế
trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới của lưu vực
sông Cửu Long trên cơ sở các thỏa thuận, cơ chế hợp tác trong hiệp định Mê Công
1995 và các thỏa thuận song phương, đa phương khác. Tăng cường vai trò tổ chức
lưu vực sông của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam; tăng cường các hoạt động giám
sát nguồn nước xuyên biên giới, tham gia xây dựng kịch bản nguồn nước và đề xuất
các giải pháp thực hiện.
Chi tiết kế hoạch thực hiện các
nội dung, nhiệm vụ, đề án, dự án quy định từ mục 1 đến mục 3 được thể hiện tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Phụ lục của Kế hoạch.
b) Thay mặt Bộ, theo dõi, hướng
dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị, tổng hợp, định
kỳ báo cáo Bộ kết quả thực hiện trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Xây dựng kế hoạch vốn trung
hạn và hằng năm, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, phân bổ nguồn
vốn thực hiện.
b) Thẩm định danh mục, đề cương
nhiệm vụ, đề án, dự án theo Kế hoạch này thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các đơn vị khác
Đơn vị khác trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục
và báo cáo kết quả thực hiện (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) trước ngày 31
tháng 12 hàng năm.
Chi tiết các nhiệm vụ và phân
công thực hiện cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 2729/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nhóm nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung,
xây dựng thể chế chính sách
|
1.1
|
Rà soát, đánh giá việc thực
thi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về tài nguyên nước đã ban hành
trong quá trình triển khai thực hiện trên lưu vực sông Cửu Long để đề xuất sửa
đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ,
phát triển rừng đầu nguồn; địa phương trên lưu vực.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
3. Vụ Môi trường
4. Văn phòng Thường trực Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam
5. Cục Bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học
|
2023-2026
|
1.2
|
Rà soát, bổ sung các cơ chế về
sử dụng nguồn nước xuyên biên giới, đề xuất phương hướng, giải pháp để giải
quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành, liên quốc gia liên quan đến lưu vực
sông Cửu Long.
|
Văn phòng Thường trực Ủy ban
sông Mê Công Việt Nam
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
3. Viện Khoa học tài nguyên
nước
4. Vụ Hợp tác quốc tế
|
2023-2030
|
II
|
Điều hòa, phân bổ, phát
triển và bảo vệ tài nguyên nước
|
2.1
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai
thác, sử dụng tài nguyên nước
|
a
|
Xây dựng, hoàn thiện, vận
hành hệ thống thông tin, mô hình số để hỗ trợ ra quyết định điều hòa phân bổ
nguồn nước trên lưu vực sông Cửu Long theo thời gian thực.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia;
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước;
3. Văn phòng Thường trực Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam
4. Cục Chuyển đổi số và Thông
tin dữ liệu tài nguyên môi trường
|
2023-2030
|
b
|
Nâng cấp hệ thống giám sát
khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ kiểm soát các hoạt động khai thác,
sử dụng nước trên lưu vực sông Cửu Long.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
3. Văn phòng Thường trực Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam
4. Cục Chuyển đổi số và Thông
tin dữ liệu tài nguyên môi trường
|
2023-2030
|
c
|
Nâng cấp, xây dựng hệ thống để
phục vụ kiểm soát các hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông
Cửu Long.
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
3. Văn phòng Thường trực Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam
4. Cục Chuyển đổi số và Thông
tin dữ liệu tài nguyên môi trường
5. Cục Quản lý tài nguyên nước
|
2023-2030
|
d
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Cửu Long
theo các Quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn;
Cục Quản lý tài nguyên nước, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia.
|
Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2023-2030
|
2.2
|
Xây dựng phương án điều
hòa, phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước
|
a
|
Xây dựng kịch bản nguồn nước,
phương án điều hoà, phân bổ tài nguyên nước trong trường hợp hạn hán, thiếu
nước trên lưu vực sông Cửu Long.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
3. Văn phòng Thường trực Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam
4. Tổng cục Khí tượng Thủy
văn
|
Hàng năm
|
b
|
Điều tra, tìm kiếm nguồn nước
dưới đất phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng biên giới, vùng khan hiếm nước, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thuộc lưu vực sông Cửu Long.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
|
Hoàn thành năm 2023
|
c
|
Xây dựng, rà soát, điều chỉnh
quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước trên sông liên tỉnh.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
3. Văn phòng Thường trực Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam
4. Các Sở Tài nguyên và Môi
trường các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
2023-2030
|
2.3
|
Bảo vệ tài nguyên nước,
phòng, chống suy thoái, cạn kiệt ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra
và phòng chống sạt lở lòng bờ, bãi sông
|
a
|
Đánh giá khả năng tiếp nhận
nước thải, sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông
Cửu Long và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội bền vững.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
|
1. Vụ Môi trường;
2. Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường;
|
Hoàn thành năm 2023
|
b
|
Điều tra, đánh giá, diễn biến
dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, đề xuất phương án giám sát,
biện pháp giảm thiểu tác động đến diễn biến dòng chảy, tình trạng bồi lắng, sạt,
lở lòng, bờ bãi sông.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
3. Tổng Cục Khí tượng Thủy
văn
4. Văn phòng Thường trực Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam
|
2024-2030
|
c
|
Đo đạc, quan trắc dòng chảy,
chất lượng nước trên các sông liên tỉnh thuộc lưu vực sông Cửu Long.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
|
1.Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
3. Tổng Cục Khí tượng Thủy
văn
|
2023-2030
|
d
|
Nghiên cứu và thực hiện các
giải pháp tăng cường bảo vệ các vùng đất ngập nước quan trọng ở các tỉnh An
Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang
để duy trì nguồn nước bổ cập và đa dạng sinh học.
|
Cục Bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
3. Các Sở, ngành, địa phương
các tỉnh thuộc lưu vực sông Cửu Long.
|
2024-2030
|
g
|
Xây dựng kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường nước mặt đối với lưu vực sông Cửu Long.
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Các Sở, ngành, địa phương
các tỉnh thuộc lưu vực sông Cửu Long.
|
2023-2025
|
h
|
Lập bản đồ phân vùng lún mặt
đất toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên
nước
|
2023-2025
|
3
|
Khoa học công nghệ và hợp
tác quốc tế
|
|
|
|
a
|
Nghiên cứu, chuyển giao, ứng
dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng
nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước phù hợp với đặc thù của lưu vực sông Cửu
Long.
|
Viện Khoa học tài nguyên nước
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước;
2. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia.
3. Vụ Khoa học - Công nghệ.
|
2024-2030
|
b
|
Tăng cường hợp tác quốc tế
trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới của lưu
vực sông Cửu Long.
|
Văn phòng Thường trực Ủy ban
sông Mê Công Việt Nam
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Vụ Hợp tác quốc tế
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia
4. Viện Khoa học tài nguyên
nước
|
2024-2030
|