|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 102/KH-UBND 2021 nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
102/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
102/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 16 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH
TUYÊN QUANG NĂM 2021
Theo kết quả công bố Chỉ số (PCI) năm 2020 của
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tỉnh Tuyên Quang xếp hạng thứ
31/63 tỉnh, thành phố, xếp thứ 5/14 tỉnh Khu vực miền núi phía Bắc, điểm số của
tỉnh đạt 63,46 điểm, nằm trong số các tỉnh có điểm số trung bình (tăng 01 bậc
và giảm 1,67 điểm so với năm 2019).
Trong 10 chỉ số thành phần năm 2020, tỉnh có 04
chỉ số tăng điểm gồm: Chi phí thời gian (tăng 0,72 điểm); Cạnh tranh bình đẳng
(tăng 1,12 điểm); Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (tăng 0,07 điểm); Đào tạo lao động
(tăng 0,15 điểm). Tuy nhiên có 06 chỉ số giảm điểm: Gia nhập thị trường (giảm
1,76 điểm); Tiếp cận đất đai (giảm 0,94 điểm); Tính minh bạch (giảm 0,45 điểm);
Chi phí không chính thức (giảm 0,36 điểm); Tính năng động của chính quyền tỉnh
(giảm 0,45 điểm); Thiết chế pháp lý (giảm 0,43 điểm).
Theo Kế hoạch, mục tiêu phấn đấu trong năm 2020,
Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh tăng từ 2- 4 bậc so với năm
2019, như vậy kết quả công bố Chỉ số (PCI) năm 2020 của tỉnh chưa đạt kế hoạch
đề ra về tổng điểm số và vị trí xếp hạng (PCI).
Để khắc phục và tiếp tục tạo những chuyển biến
tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng Chỉ số (PCI) của tỉnh
trong năm 2021 và các năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2021, với
các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
cải thiện điểm số của 10 chỉ số thành phần (PCI). Tập trung khắc phục và cải
thiện mạnh mẽ các chỉ số thành phần có điểm số thấp nhằm tạo môi trường đầu tư,
kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho doanh nghiệp, thu hút ngày càng nhiều
các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài vào đầu tư tại tỉnh; góp phần hoàn
thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
trong năm 2021 đã đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu năm 2021, Chỉ số Năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang đạt từ 66 điểm trở lên, nằm trong tốp 25 tỉnh/thành
phố đứng đầu cả nước và nằm trong các tỉnh/thành phố có điểm số khá, tiếp tục
là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Cải thiện mạnh mẽ các chỉ số thành phần bị giảm
điểm năm 2020 như: Gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Tính
năng động của chính quyền địa phương, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự, Chi
phí không chính thức; đồng thời tiếp tục cải thiện tăng các chỉ số thành phần:
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, Đào tạo lao động, Chi phí thời gian, Cạnh tranh
bình đẳng; phấn đấu không có chỉ số có điểm số dưới 6.
- Quyết liệt đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích và
thanh toán không dùng tiền mặt; tăng tỷ lệ người dân và doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tập trung tăng tỷ lệ mức độ hài
lòng về giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư.
- Thực hiện tích hợp 50% các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 với Cổng dịch vụ công quốc gia; 80% thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; phấn đấu tỷ lệ hồ
sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ
50% trở lên; 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều
phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Nhiệm vụ chung
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1.1. Trên cơ sở các chỉ số đánh giá xếp loại năm
2020, phân tích, tham khảo các tỉnh, thành phố trong cả nước để xây dựng kế hoạch
của sở, ngành, địa phương mình với tinh thần quyết tâm cao nhất có thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng sở, ban, ngành, địa
phương, để phấn đấu hoàn thành mục tiêu năm 2021.
1.2. Tiếp tục thực hiện nghiêm các chỉ đạo và
quy định về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 với tinh thần “chống dịch như chống
giặc”; thực hiện “mục tiêu kép”, vừa quyết liệt phòng, chống dịch bệnh hiệu quả,
bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội. Tiếp tục thực
hiện các giải pháp hỗ trợ người dân và doanh nghiệp hồi phục sản xuất, kinh
doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19 theo chỉ đạo của
Chính phủ và của tỉnh.
1.3. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
06/KH-UBND ngày 13/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2021.
1.4. Chủ động cập nhật, nghiên cứu các cơ chế,
chính sách của Trung ương để vận dụng triển khai hiệu quả trên địa bàn tỉnh, đồng
thời đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách mới thực hiện các khâu đột phá
và nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII
đã xác định, vận dụng vào điều kiện thực tế của tỉnh và từng cơ quan, đơn vị.
1.5. Đổi mới, nâng cao hơn nữa trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế tư nhân, hỗ trợ doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức và hành động
của công chức, viên chức, người lao động trong từng cơ quan, đơn vị về thực hiện
chủ trương Chính quyền kiến tạo, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp, đồng thời
thay đổi mạnh mẽ về thái độ, trách nhiệm, tác phong thực hiện công vụ, giao tiếp
với người dân và doanh nghiệp của đội ngũ cán bộ, công chức trên tinh thần “hỗ
trợ - lắng nghe - thấu hiểu - thân thiện - nhiệt tình”.
1.6. Đẩy mạnh thực hiện xây dựng Chính quyền điện
tử tại tỉnh hướng tới Chính quyền số. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước, nhất
là trong lĩnh vực quản lý đầu tư, xây dựng, tài nguyên môi trường và các lĩnh vực
liên quan trực tiếp đến cung cấp dịch vụ công cho doanh nghiệp, người dân để
huy động sự tham gia, đóng góp vào xây dựng chính quyền. Chuẩn bị các điều kiện
triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn
2021-2025 khi được Chính phủ phê duyệt.
1.7. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền,
quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên
chức trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Các cấp, các
ngành trong tỉnh phải coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm hết sức quan trọng và
là tiêu chí để căn cứ xếp loại thi đua, đánh giá tập thể, cán bộ, công chức,
viên chức hàng năm.
1.8. Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra tỉnh trong
hoạt động thanh tra, kiểm tra, tránh trùng lặp, chồng chéo; đảm bảo nguyên tắc
không thanh tra, kiểm tra quá 1 lần/doanh nghiệp/năm; giải quyết kịp thời các
đơn thư khiếu nại, tố cáo, đặc biệt các đơn thư có liên quan đến doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Tập trung khắc phục để tăng điểm và vị
trí xếp hạng các chỉ số bị giảm điểm năm 2020
2.1.1. Chỉ số “Gia nhập thị trường”
Cải thiện, nâng cao điểm số Chỉ số “Gia nhập
thị trường” thông qua cải cách hành chính. Công khai các thủ tục hành chính
tại Bộ phận một cửa, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông
tin đại chúng. Đổi mới phương thức hướng dẫn hồ sơ, thực hiện có hiệu quả cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ
quan cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện cho doanh nghiệp. Xây dựng, tổ chức thực hiện hướng
dẫn, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp lập, hoàn thiện hồ sơ khi thực hiện các
thủ tục hành chính, đảm bảo tăng tỷ lệ người dân và doanh nghiệp nộp được hồ sơ
hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên và giảm tỷ lệ hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung ở mức
thấp nhất. Cải thiện giảm mạnh mẽ về thời gian doanh nghiệp thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp và các thủ tục cấp phép kinh doanh để doanh nghiệp nhanh
chóng hoàn thành các thủ tục chính thức đi vào hoạt động, gia nhập thị trường.
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính. Tích cực vận động, khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp nộp hồ
sơ, sử dụng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích trong thực hiện
thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp.
Tăng cường bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, văn hóa công vụ, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức
thực hiện nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính. Giám sát, kiểm tra công chức
làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để nâng cao chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
2.1.2. Chỉ số "Tiếp cận đất đai”
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống hồ sơ
địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiếp tục rà soát
thủ tục hành chính về đất đai tại cấp tỉnh, cấp huyện để điều chỉnh, bổ sung
theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, thuận lợi cho người sử dụng đất tham gia thực hiện
các giao dịch về đất đai. Tập trung thực hiện thủ tục hành chính dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3,4 lĩnh vực đất đai, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải
quyết thủ tục hành chính; công khai minh bạch thông tin, kết quả giải quyết
công việc. Hoàn thành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện,
thành phố và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang, quản lý chặt
chẽ; công khai tất cả các quy hoạch, thông tin về các quỹ đất ”sạch” đấu giá
kêu gọi nhà đầu tư, các dự án có sử dụng đất kêu gọi đầu tư trên Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường để
người dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận.
Rà soát, kiểm tra, thu hồi chủ trương đầu tư, chấm
dứt hoạt động dự án không triển khai hoặc triển khai quá chậm làm ảnh hưởng đến
môi trường đầu tư và giảm hiệu quả sử dụng đất. Chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh,
tổ chức giải đáp trực tiếp các vướng mắc về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất
đai để người dân và doanh nghiệp hiểu rõ khi thực hiện các thủ tục hành chính.
Tập trung giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại về đất đai theo đúng quy định
của pháp luật.
2.1.3. Chỉ số "Tính minh bạch”
Nâng cao chất lượng, tính minh bạch của Cổng
Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang, các Trang thông tin điện tử thành phần. Tổ
chức công khai các thông tin, tài liệu quy hoạch của tỉnh, quy hoạch ngành,
lĩnh vực và các kế hoạch phát triển có liên quan, các văn bản quy phạm pháp luật,
thủ tục hành chính, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, danh mục dự án thu
hút đầu tư, thông báo chỉ số giá vật liệu xây dựng, cấp phép xây dựng đảm bảo
theo quy định... Kịp thời đăng tải, cập nhật đầy đủ các văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lên “Cơ sở dữ liệu văn
bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang”.
Tăng cường công tác theo dõi, giám sát, kiểm tra
việc cung cấp thông tin về đấu thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu; tăng cường
công khai, minh bạch và nâng cao hiệu quả giám sát trong công tác đấu thầu theo
quy định của pháp luật.
Chú trọng công tác cung cấp thông tin, văn bản
liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo đề nghị của doanh nghiệp.
Khuyến khích các tổ chức đại diện của doanh nghiệp tham gia xây dựng, phản biện
các chính sách, quy định cải cách thủ tục hành chính của tỉnh.
2.1.4. Chỉ số "Tính năng động của
chính quyền địa phương”
Thiết lập đường dây nóng của Tổ chuyên viên giúp
việc Ban chỉ đạo (PCI) để tiếp nhận thông tin và phản ánh của doanh nghiệp và
nhà đầu tư đối với những vướng mắc liên quan đến môi trường đầu tư và kinh
doanh tại tỉnh. Tiếp tục tổ chức các Chương trình "Cà phê doanh nhân” tại
tỉnh và các huyện, thành phố, hội nghị đối thoại doanh nghiệp với lãnh đạo tỉnh,
lãnh đạo sở, ban, ngành, địa phương để giải quyết dứt điểm các kiến nghị, khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
Thực hiện Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt; xây dựng và ban hành Danh mục các dự án thu hút đầu tư giai đoạn
2021-2025 để thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài vào đầu tư tại tỉnh.
Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách hành chính. Xây dựng niềm tin giữa các
cấp chính quyền và cộng đồng doanh nghiệp. Nghiên cứu, tham mưu thành lập tổ
công tác tham mưu giải quyết vướng mắc của doanh nghiệp trong áp dụng pháp luật.
Thường xuyên rà soát, phát hiện những bất cập trong quy định pháp luật, kịp thời
đề xuất với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định cho phù hợp với
tình hình thực tiễn. Nâng cao năng lực, hiệu quả thực thi pháp luật tại địa
phương; tăng cường năng lực phản ứng chính sách của các cơ quan, đơn vị.
2.1.5. Chỉ số "Thiết chế pháp lý và
an ninh trật tự”
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc để đẩy
nhanh tiến độ giải quyết những vụ án kinh doanh thương mại đúng pháp luật, công
bằng, tạo niềm tin cho doanh nghiệp. Thực hiện tốt Luật Hòa giải, đối thoại tại
Tòa án; khuyến khích việc giải quyết khiếu kiện dân sự, hành chính bằng hình thức
hòa giải, đối thoại tại tòa án. Đẩy nhanh công tác giải quyết hồ sơ thi hành án
có đủ điều kiện thi hành và tập trung giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại
tố cáo, phức tạp, kéo dài. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động điều tra, xử
lý tội phạm, quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, quản
lý cư trú, quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Nghiên cứu trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị quyết quy định chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mức
chi đảm bảo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng
hỗ trợ pháp lý, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động hỗ trợ pháp lý trên
địa bàn tỉnh.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng; tránh chồng chéo, trùng lặp về nội dung, đối tượng thanh tra, kiểm tra.
Khuyến khích doanh nghiệp phát huy quyền tố cáo, khiếu nại các hành vi tham
nhũng, sách nhiễu, thiếu trách nhiệm trong giải quyết công việc, gây khó khăn,
thiệt hại cho doanh nghiệp.
2.1.6. Chỉ số "Chi phí không chính thức”
Nghiên cứu thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh
Tuyên Quang theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Công khai các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, giải
thích các điểm chưa rõ ràng, chưa cụ thể trong các quy định pháp luật, tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp trong việc tuân thủ pháp luật được đầy đủ, thuận lợi, tiết
kiệm chi phí.
Tăng cường hoạt động thanh tra công vụ, kịp thời
chấn chỉnh, xử lý nghiêm những đơn vị, cá nhân có hành vi nhũng nhiễu, gây khó
khăn, phiền hà, cho doanh nghiệp; biểu dương, khen thưởng những cá nhân, tập thể
gương mẫu, tiêu biểu trong việc thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, hiệu quả các
quy định của pháp luật, tạo thuận lợi và góp phần tiết kiệm chi phí tuân thủ
pháp luật chung. Tuyên truyền, giải thích cho doanh nghiệp về quyền và nghĩa vụ
của cơ quan nhà nước và của doanh nghiệp để doanh nghiệp biết, tự bảo vệ mình
trước các hành vi nhũng nhiễu.
2.2. Tiếp tục cải thiện điểm số các chỉ số
thành phần (PCI) có điểm số tăng trong năm 2020
2.2.1. Chỉ số "Dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp”
Tiếp tục triển
khai có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và các văn bản hướng dẫn
thi hành; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ban hành và triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2025. Xúc tiến, hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức hiệu quả
các hội chợ thương mại tại tỉnh; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong tỉnh
tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm
thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, thị trường xuất khẩu.
Triển khai thực hiện
Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng,
phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh, giai
đoạn 2021-2025. Tạo điều kiện, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ có
liên quan đến khoa học, công nghệ; đào tạo nguồn nhân lực; tiếp cận nguồn vốn
tín dụng ngân hàng; thông tin tư vấn... Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương
trình hỗ trợ pháp lý dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2020-2025; tăng cường hỗ trợ, tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp;
phát triển dịch vụ tư vấn pháp luật.
Đẩy mạnh công tác
hướng dẫn thực hiện các thủ tục miễn, giảm thuế, phí, lệ phí đối với doanh nghiệp
theo quy định; thực hiện giới thiệu các đại lý thuế đủ điều kiện hoạt động tham
gia tư vấn, hướng dẫn về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán đối với
doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh
doanh.
2.2.2. Chỉ số "Đào tạo lao động”
Thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Thực hiện tốt công
tác quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Vận hành hiệu quả hệ thống thông tin thị trường lao động; nâng cao hiệu quả hoạt
động của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Tuyên Quang, Sàn Giao dịch việc làm tỉnh
Tuyên Quang. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp; thực
hiện các khóa đào tạo nâng cao nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức đào tạo lao động tại chỗ,
đặc biệt là lao động kỹ thuật cao; phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào
tạo đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
2.2.3. Chỉ số "Chi phí thời gian”
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ; kiểm tra
cải cách hành chính. Qua kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh lề lối làm việc của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, kiên quyết xử lý nghiêm tình trạng gây khó
khăn, phiền hà, sách nhiễu khi giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và
doanh nghiệp. Theo dõi, kiểm tra, giám sát thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của các sở, ban, ngành đảm bảo giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết thủ
tục hành chính theo mục tiêu đề ra. Phấn đấu, năm 2021 giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa xuống trung bình còn tối đa 30
phút/01 lần giao dịch.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực
hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố. Xây dựng, triển khai thực hiện hiệu quả phần mềm Hệ thống quản lý kế
hoạch thanh tra, kiểm tra để hạn chế tối đa thanh tra, kiểm tra trùng lặp tại
doanh nghiệp. Rút ngắn thời gian thanh tra, kiểm tra thuế. Nghiên cứu những
cách thức quản trị điện tử như Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc
của Chính phủ (e-Cabinet) của Văn phòng Chính phủ; Hệ thống "Phòng họp
không giấy” để đưa ra những sáng kiến và giải pháp phù hợp trong xây dựng Chính
quyền điện tử tại tỉnh.
Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân
và doanh nghiệp trên phầm mềm Khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại
Bộ phận một cửa của cơ quan, đơn vị và qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
2.2.4. Chỉ số "Cạnh tranh bình đẳng”
Kiểm soát thị trường hàng hóa, dịch vụ; ngăn chặn
và xử lý nghiêm các trường hợp cạnh tranh không lành mạnh, góp phần tạo môi trường
kinh doanh thuận lợi. Thực hiện bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp trong
các lĩnh vực: đất đai, khai thác tài nguyên, khoáng sản; miễn giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp; giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp. Thực hiện các giải
pháp để cải thiện và minh bạch các thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho mọi tổ
chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc
tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường và chính sách hỗ trợ phát triển
các dịch vụ tài chính theo kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tổ chức
xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư giữa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước là như nhau.
(Chi tiết nhiệm
vụ chủ yếu, phân công nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phụ lục 1, 2 kèm
theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh
- Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban
Chỉ đạo thực hiện cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh
Tuyên Quang. Tiếp tục đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh của tỉnh.
- Tham mưu kiện toàn tổ chuyên viên giúp việc Ban
Chỉ đạo thực hiện cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Tuyên Quang.
Thiết lập đường dây nóng của Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo.
- Tổ chức đi tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại một
số địa phương xếp thứ hạng cao về Chỉ số (PCI) để đề xuất các giải pháp cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh chung của tỉnh.
- Phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VCCI), Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh thực hiện việc lựa chọn các đối tượng
khảo sát, đánh giá chấm điểm chỉ số (PCI) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đối với
các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố đảm bảo công khai, minh bạch, khách
quan và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị được khảo sát, đánh giá.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì theo dõi, tổ chức giám sát việc thực hiện tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và đơn vị trong việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
- Chủ trì tổng hợp kết quả thực hiện
Kế hoạch của các sở, ban, ngành, đơn vị theo quý, 6 tháng và cả năm, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị: Tổ chức truyền
thông, quán triệt, phổ biến Kế hoạch này sâu rộng trong các ngành, các cấp, các
tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
4. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
- Chủ động, tích cực tuyên truyền đến các doanh
nghiệp trên địa bàn việc thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước; thường xuyên nắm bắt, khó khăn, vướng mắc của doanh
nghiệp và tổng hợp ý kiến, kiến nghị của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi các
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Triển khai khảo sát đánh giá cảm nhận của
doanh nghiệp về môi trường đầu tư, kinh doanh của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố. Tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp tự đào tạo nâng
cao chất lượng quản trị doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
trị, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phối hợp với Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh và
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) việc lựa chọn các đối tượng khảo
sát, đánh giá chấm điểm chỉ số chỉ số (PCI) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đối với
các sở, ban, ngành, huyện, thành phố đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan
và phù hợp chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị được khảo sát, đánh giá.
5. Liên minh các hợp tác xã tỉnh: Chủ động
đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ hợp tác xã; đẩy mạnh phát triển kinh tế tập
thể; là cơ quan đầu mối tiếp nhận các khó khăn, vướng mắc của các hợp tác xã
trên địa bàn tỉnh, phản ánh kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
6. Công
ty Điện lực Tuyên Quang, Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang, Công ty cổ
phần dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang: Nâng cao chất lượng dịch
vụ, phối hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
thực hiện thu phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải
pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.
7. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh: Căn cứ
kết quả, thời hạn báo cáo của các đơn vị để tham mưu đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị hằng năm.
8. Các cơ
quan, đơn vị thực hiện báo cáo theo định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 30 của
các tháng 3, 6, 9) và báo cáo năm (trước ngày 15 tháng 12), gửi Ban Chỉ đạo thực
hiện cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Tuyên Quang (qua Cơ quan
thường trực là Trung tâm Xúc tiến đầu tư), đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong báo cáo định kỳ, các cơ quan,
đơn vị thống kê tỷ lệ hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên, tỷ lệ hồ sơ phải sửa
đổi, bổ sung khi giải quyết thủ tục hành chính (nếu hồ sơ sửa đổi, bổ sung
phải có phiếu yêu cầu nội dung sửa
đổi, bổ sung cụ thể để làm căn cứ thực hiện),từ đó đề
ra các giải pháp điều chỉnh, khắc phục.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các sở,
ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Thương mại và CN Việt Nam (VCCI);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND huyện, thành phố;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
NHIỆM VỤ NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN TRONG CHỈ SỐ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021-2025
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số: 102 /KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
Ghi chú: Trong các chỉ tiêu sau, một
số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị càng cao thì càng tích cực và thứ hạng
càng tốt); một số chỉ tiêu còn lại là chỉ tiêu nghịch (giá trị càng cao thì thứ
hạng càng kém) được đánh dấu (*) ở cuối tên chỉ tiêu nghịch để phân biệt.
STT
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm thấp nhất - cao nhất của 63 tỉnh/thành phố
|
Điểm số tỉnh Tuyên Quang
|
Xếp hạng
|
Mục tiêu năm 2021
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì phụ trách chỉ số thành phần
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện
|
|
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
11
|
12
|
13
|
16
|
17
|
20
|
21
|
|
I.
|
Tập trung khắc phục để tăng điểm và vị trí xếp hạng
các chỉ số bị giảm điểm năm 2020
|
|
1
|
Gia nhập thị trường
|
6,41-8,5
|
5,86-8,65
|
6,24-9,14
|
7,99
|
8
|
6,24
|
10
|
8
|
63
|
Trên 7 điểm
|
Từ 25-30
|
|
|
|
1.1
|
Số ngày đăng ký
doanh nghiệp (trung vị)*
|
1,5-7
|
3-7
|
2-9
|
5
|
7
|
6
|
|
|
26
|
03 ngày
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
1.2
|
Số ngày thay đổi
ĐKDN (trung vị)*
|
1-10
|
2-10
|
1-7
|
4
|
3
|
2
|
|
|
3
|
Dưới 02 ngày
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
1.3
|
Phải chờ hơn 1
tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)*
|
3-33%
|
0-38%
|
0-40%
|
3%
|
15%
|
27%
|
|
|
59
|
Dưới 15%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Các, Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
1.4
|
Phải chờ hơn 3
tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)*
|
0-17%
|
0-27%
|
0-14%
|
3%
|
0%
|
9%
|
|
|
59
|
Dưới 5%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Các, Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
1.5
|
Tỉ lệ DN làm thủ
tục ĐKDN qua phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện (%)
|
0-65%
|
8-77%
|
10-92%
|
3%
|
17%
|
15%
|
|
|
62
|
Trên 60%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Tuyên
Quang; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
1.6
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: Thủ tục được niêm yết công khai (%)
|
55-94%
|
30-97%
|
50-100%
|
91%
|
79%
|
58%
|
|
|
58
|
Trên 80%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
1.7
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: Cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ (%)
|
62-97%
|
40-100%
|
48-100%
|
94%
|
92%
|
50%
|
|
|
62
|
Trên 90%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
1.8
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: Cán bộ am hiểu chuyên môn (%)
|
30-87%
|
30-90%
|
32-94%
|
74%
|
77%
|
75%
|
|
|
26
|
Trên 90%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
1.9
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%)
|
56-94%
|
47-91%
|
32-97%
|
80%
|
82%
|
88%
|
|
|
8
|
Trên 90%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
1.10
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: Ứng dụng CNTT tốt (%)
|
6-73%
|
6-62%
|
3-88%
|
49%
|
22%
|
17%
|
|
|
55
|
Trên 50%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
5,13-7,79
|
5,18-7,89
|
5,61-7,96
|
6,28
|
7,08
|
6,14
|
42
|
24
|
53
|
Trên 6,5 điểm
|
Từ 35-40
|
|
|
|
2.1
|
Tỉ lệ DN có mặt bằng
kinh doanh và có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%)
|
21-79%
|
29-70%
|
31-71%
|
33%
|
39%
|
53%
|
|
|
25
|
Trên 60%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2.2
|
Số ngày chờ đợi
để được cấp GCNQSDĐ (trung vị) *
|
15-60
|
15-52,5
|
8-75
|
30
|
30
|
30
|
|
|
24
|
Dưới 25 ngày
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
2.3
|
DN đánh giá rủi
ro bị thu hồi đất (1=Rất cao; 5=Rất thấp)*
|
1,36-2,04
|
1,35-2,14
|
1,38-2,08
|
1,57
|
1,41
|
1,69
|
|
|
41
|
Dưới 1,5
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
2.4
|
DN không gặp cản
trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh (%)
|
29-98%
|
31-62%
|
33-73%
|
41%
|
46%
|
58%
|
|
|
10
|
Trên 60%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2.5
|
Khó khăn về thiếu
quỹ đất sạch (%)*
|
3-41%
|
9-49%
|
5-43%
|
29%
|
25%
|
24%
|
|
|
47
|
Dưới 20%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2.6
|
Giải phóng mặt bằng
chậm (%)*
|
2-38%
|
0-46%
|
0-40%
|
38%
|
24%
|
29%
|
|
|
59
|
Dưới 20%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2.7
|
Việc cung cấp thông
tin về đất đai không thuận lợi, nhanh chóng (%)*
|
19-44%
|
18-57%
|
14-49%
|
19%
|
22%
|
35%
|
|
|
44
|
Dưới 30%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2.8
|
Nếu bị thu hồi đất,
DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn/nhiều khả năng)
|
7-47%
|
11-47%
|
12-54%
|
28%
|
38%
|
16%
|
|
|
57
|
Trên 20%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2,9
|
Thay đổi khung giá
đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
63-87%
|
67-89%
|
60-91%
|
78%
|
81%
|
82%
|
|
|
22
|
Trên 80%
|
|
Sở Tài chính CT, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường PH
|
|
|
2.10
|
DN thực hiện TTHC
đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%)
|
13-65%
|
17-68%
|
14-60%
|
37%
|
39%
|
42%
|
|
|
12
|
Trên 50%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2.11
|
Không có GCNQSDĐ
do lo ngại TTHC rườm rà/cán bộ nhũng nhiễu (%)*
|
0-30%
|
3-27%
|
2-28%
|
14%
|
12%
|
28%
|
|
|
63
|
Dưới 20%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
3
|
Tính minh bạch
|
5,26-6,95
|
5,98-7,44
|
4,81-6,77
|
6,76
|
6,88
|
6,43
|
7
|
13
|
6
|
Trên 6,5 điểm
|
Từ
4-5
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu
quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,13-2,61
|
2,24-2,81
|
2,03-2,88
|
2,61
|
2,72
|
2,79
|
|
|
5
|
Trên 2,8
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện,
thành phố
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu
pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,57-3,22
|
2,8-3,37
|
2,53-3,33
|
3,22
|
3,3
|
3,15
|
|
|
10
|
Trên 3,5
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
3.3
|
Các tài liệu về
ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%)
|
64-100%
|
50-100%
|
56-100%
|
83%
|
81%
|
85%
|
|
|
26
|
Trên 90%
|
|
Sở Tài chính
|
|
|
3.4
|
Thông tin mời thầu
được công khai(%)
|
20-76%
|
27-65%
|
13-74%
|
59%
|
59%
|
62%
|
|
|
12
|
Trên 80%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện,
thành phố, các chủ đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
3.5
|
Tỉ lệ DN nhận được
thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
33-93%
|
42-93%
|
35-83%
|
58%
|
79%
|
71%
|
|
|
9
|
Trên 80%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
3.6
|
Số ngày để nhận
được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị)*
|
1-16,5
|
1-10
|
1-10
|
1,5
|
2
|
3
|
|
|
23
|
Dưới 2,5 ngày
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
3.7
|
Cần có 'mối quan
hệ' để có được các tài liệu của tỉnh (%)*
|
53-83%
|
43-73%
|
32-79%
|
61%
|
63%
|
53%
|
|
|
22
|
Dưới 50%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
3.8
|
Thỏa thuận khoản
thuế phải nộp với CB thuế là công việc quan trọng(%)*
|
34-63%
|
36-63%
|
32-70%
|
53%
|
46%
|
50%
|
|
|
16
|
Dưới 40%
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
|
3.9
|
Dự liệu được việc
thực thi của tỉnh đối với QĐPL của TW (% chắc chắn)
|
1-15%
|
2-16%
|
1-22%
|
5%
|
6%
|
5%
|
|
|
33
|
Trên 6%
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
3.10
|
Vai trò HHDN
trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh (% lớn/rất lớn)
|
28-82%
|
33-62%
|
26-71%
|
82%
|
51%
|
58%
|
|
|
11
|
Trên 60%
|
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
|
3.11
|
Điểm số về độ mở
và chất lượng trang web của tỉnh
|
24,75-45
|
24,75- 45
|
23,75-45
|
30,5
|
33
|
35
|
|
|
27
|
Trên 40
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
3.12
|
Tỉ lệ DN truy cập
vào website của tỉnh (%)
|
48-80%
|
75-95%
|
38-70%
|
73%
|
81%
|
57%
|
|
|
22
|
Trên 85%
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
4
|
Tính năng động của chính quyền tỉnh
|
4,2-7,81
|
5,26 - 8,37
|
5,09-8,22
|
5,54
|
6,17
|
5,72
|
42
|
40
|
41
|
Trên 6 điểm
|
Từ 30-35
|
|
|
|
4.1
|
UBND tỉnh vận dụng
PL linh hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%)
|
57-94%
|
67-94%
|
59-93%
|
73%
|
78%
|
76%
|
|
|
49
|
Trên 80%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4.2
|
UBND tỉnh năng động,
sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh (%)
|
45-79%
|
52-85%
|
51-87%
|
59%
|
63%
|
61%
|
|
|
54
|
Trên 65%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4.3
|
Thái độ của
chính quyền tỉnh với khu vực KTTN là tích cực (%)
|
31-64%
|
36-68%
|
28-73%
|
57%
|
61%
|
51%
|
|
|
30
|
Trên 60%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4.4
|
Có sáng kiến hay
ở cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành (%)*
|
68-89%
|
61- 88%
|
43-85%
|
72%
|
73%
|
77%
|
|
|
50
|
Dưới 70%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị
|
|
|
4.5
|
Lãnh đạo tỉnh có
chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị (%)*
|
46-75%
|
43-71%
|
34-80%
|
50%
|
55%
|
62%
|
|
|
40
|
Dưới 50%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4.6
|
Khi CS, PL TW có
điểm chưa rõ, CQ tỉnh thường “đợi xin ý kiến chỉ đạo”/“không làm gì cả)*
|
17-43%
|
13- 43%
|
11-47%
|
32%
|
23%
|
25%
|
|
|
30
|
Dưới 20%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
4.7
|
Vướng mắc, khó
khăn của DN được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN (%)
|
55-86%
|
60 -87%
|
53-88%
|
68%
|
74%
|
72%
|
|
|
35
|
Trên 75%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4.8
|
DN nhận được phản
hồi của CQNN tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%)
|
78-100%
|
81-100%
|
76-100%
|
97%
|
88%
|
88%
|
|
|
58
|
Trên 90%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4.9
|
Tỉ lệ DN hài lòng
với phản hồi/cách giải quyết của CQNN tỉnh (%)
|
45-95%
|
65-7%
|
56-100%
|
45%
|
76%
|
79%
|
|
|
38
|
Trên 80%
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5
|
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
4,13-7,29
|
5,27-7,91
|
5,17-8,32
|
7,09
|
7,65
|
7,22
|
4
|
5
|
14
|
Trên 7,5 điểm
|
Từ 7-12
|
|
|
|
5.1
|
Tin tưởng HTPL sẽ
đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của DN (%)
|
76-93%
|
81- 96%
|
80-98%
|
93%
|
92%
|
93%
|
|
|
13
|
Trên 95%
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
5.2
|
Hệ thống pháp luật
(HTPL) có cơ chế giúp DN tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
18-52%
|
24-57%
|
17-65%
|
36%
|
43%
|
32%
|
|
|
40
|
Trên 40%
|
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.3
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ
không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%)
|
23-57%
|
28-61%
|
20-66%
|
35%
|
44%
|
32%
|
|
|
57
|
Trên 45%
|
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
5.4
|
DN sẵn sàng sử dụng
tòa án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
35-60%
|
44-75%
|
33-80%
|
46%
|
65%
|
59%
|
|
|
22
|
Trên 70%
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
5.5
|
Tòa án các cấp của
tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật (%)
|
81-96%
|
81-99%
|
81-98%
|
92%
|
92%
|
95%
|
|
|
17
|
Trên 96%
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
5.6
|
Phán quyết của
Tòa án là công bằng (%)
|
76-94%
|
77- 95%
|
78-97%
|
91%
|
87%
|
91%
|
|
|
11
|
Trên 95%
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
5.7
|
Tòa án các cấp ở
tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%)
|
56-80%
|
60- 83%
|
60-90%
|
80%
|
72%
|
76%
|
|
|
37
|
Trên 85%
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
5.8
|
Phán quyết của
tòa án được thi hành nhanh chóng (%)
|
56-84%
|
62- 89%
|
63-92%
|
78%
|
79%
|
72%
|
|
|
54
|
Trên 80%
|
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
|
|
5.9
|
Các CQ trợ giúp
pháp lý tại tỉnh hỗ trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%)
|
59-88%
|
67-90%
|
65-92%
|
84%
|
79%
|
80%
|
|
|
35
|
Trên 85%
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
5.10
|
Các chi phí chính
thức và CPKCT là chấp nhận được khi GQTC qua Tòa án (%)
|
69-94%
|
72-92%
|
60-92%
|
79%
|
87%
|
84%
|
|
|
30
|
Trên 90%
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
5.11
|
Số lượng vụ việc
tranh chấp của DN dân doanh do Tòa án thụ lý/100 DN (TATC)
|
0,14-11,11
|
0,22-10,07
|
0,22-17,13
|
1,41
|
2,08
|
1,72
|
|
|
31
|
Trên 2
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
5.12
|
Tỉ lệ nguyên đơn
ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Toà án tỉnh (%, TATC)
|
33-100%
|
25-100%
|
25-100%
|
100%
|
91%
|
59%
|
|
|
54
|
Trên 80%
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
5.13
|
Tỉ lệ vụ việc
kinh tế đã được giải quyết trong năm (%, TATC)
|
22-100%
|
36-100%
|
45-100%
|
59%
|
53%
|
79%
|
|
|
33
|
Trên 85%
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
5.14
|
Tình hình an
ninh trật tự tại tỉnh là tốt (%)
|
41-77%
|
38-85%
|
52-83%
|
64%
|
73%
|
78%
|
|
|
6
|
Trên 80%
|
|
Công an tỉnh
|
|
|
5.15
|
Tỉ lệ DN bị mất
trộm tài sản năm qua (%)*
|
6-25%
|
5 -24%
|
5-21%
|
9%
|
5%
|
8%
|
|
|
11
|
Dưới 5%
|
|
Công an tỉnh
|
|
|
5.16
|
CQ công an hỗ trợ
DN giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản (%)
|
27-91%
|
33-100%
|
22-100%
|
73%
|
83%
|
80%
|
|
|
9
|
Trên 95%
|
|
Công an tỉnh
|
|
|
5.17
|
Phải trả tiền 'bảo
kê' cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)*
|
0-9%
|
0-6%
|
0,0-6,17%
|
2%
|
2%
|
0%
|
|
|
1
|
0%
|
|
Công an tỉnh
|
|
|
6
|
Chi phí không chính thức
|
4,54-7,61
|
4,71-8,29
|
4,96-8,09
|
5,39
|
6,29
|
5,93
|
48
|
28
|
54
|
Trên 6 điểm
|
Từ 25-30
|
|
|
|
6.1
|
Các DN cùng
ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% đồng ý)*
|
38-74%
|
37-70%
|
26-62%
|
62%
|
55%
|
54%
|
|
|
51
|
Dưới 30%
|
|
Thanh tra tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.2
|
Công việc đạt được
kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (% luôn luôn/hầu hết)
|
46-82%
|
40-74%
|
37-92%
|
66%
|
61%
|
59%
|
|
|
29
|
Trên 80%
|
|
|
6.3
|
Tình trạng nhũng
nhiễu khi giải quyết TTHC cho DN là phổ biến (% đồng ý)*
|
37-69%
|
36-72%
|
32-65%
|
50%
|
42%
|
61%
|
|
|
53
|
Dưới 35%
|
|
|
6.4
|
Các khoản CPKCT ở
mức chấp nhận được (% đồng ý)
|
69-93%
|
71-95%
|
74-95%
|
78%
|
86%
|
89%
|
|
|
11
|
Trên 90%
|
|
|
6.5
|
Tỉ lệ DN có chi trả
CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)*
|
13-61%
|
12-56%
|
13-45%
|
40%
|
40%
|
30%
|
|
|
41
|
Dưới 20%
|
|
Thanh tra tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
6.6
|
Tỉ lệ DN phải chi
hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%)*
|
2-26%
|
1-19%
|
1-16%
|
18%
|
9%
|
14%
|
|
|
61
|
Dưới 10%
|
|
|
6.7
|
Tỉ lệ DN có chi
trả CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai (%)*
|
6-63%
|
0-78%
|
0-61%
|
47%
|
21%
|
40%
|
|
|
47
|
Dưới 20%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
6.8
|
Chi trả CPKCT là
điều bắt buộc để đảm bảo trúng thầu (% đồng ý)*
|
14-68%
|
19-67%
|
18-65%
|
47%
|
52%
|
39%
|
|
|
30
|
Dưới 20%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
6.9
|
DN lo ngại tình
trạng 'chạy án' là phổ biến (%)*
|
15-55%
|
11-40%
|
7-39%
|
25%
|
26%
|
28%
|
|
|
48
|
Dưới 20%
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
II.
|
Tiếp tục cải thiện điểm số các chỉ số thành phần
(PCI)
|
|
1
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
4,69-7,64
|
4,85 -7,39
|
4,76-7,58
|
5,64
|
5,38
|
5,45
|
59
|
60
|
50
|
Trên 6 điểm
|
Từ 40-45
|
|
|
|
1.1
|
Số hội chợ
thương mại do tỉnh tổ chức trong năm vừa qua (BCT)
|
3-20
|
1-20
|
3-20
|
11
|
14
|
14
|
|
|
29
|
Trên 15
|
|
Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
|
|
1.2
|
Tỉ lệ DN cung cấp
dịch vụ (CCDV) trên tổng số DN (%, TCKT)
|
0,22-3,87%
|
0,12 -2,42%
|
1,12-3,29%
|
1,31%
|
1,19%
|
0,55%
|
|
|
41
|
Trên 1,5%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
1.3
|
Tỉ lệ DN CCDV tư
nhân và FDI trên tổng số DN CCDV (%, TCTK)
|
0-99%
|
6-100%
|
20-97%
|
23%
|
25%
|
43%
|
|
|
54
|
Trên 50%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
1.4
|
DN từng sử dụng
dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (TTTT) (%)
|
35-76%
|
29-78%
|
21-81%
|
62%
|
65%
|
59%
|
|
|
29
|
Trên 65%
|
|
Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
|
|
1.5
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm TTTT (%)
|
35-88%
|
33-84%
|
21-89%
|
79%
|
36%
|
77%
|
|
|
4
|
Trên 80%
|
|
Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
|
|
1.6
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm TTTT (%)
|
47-94%
|
42-92%
|
14-88%
|
54%
|
55%
|
73%
|
|
|
20
|
Trên 75%
|
|
Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
|
|
1.7
|
DN từng sử dụng
dịch vụ tư vấn về pháp luật (TVPL)
|
38-79%
|
34-82%
|
16-85%
|
65%
|
57%
|
67%
|
|
|
17
|
Trên 70%
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
1.8
|
DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ TVPL (%)
|
31-79%
|
20-79%
|
0-76%
|
42%
|
35%
|
55%
|
|
|
21
|
Trên 60%
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
1.9
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ TVPL (%)
|
18-93%
|
43-84%
|
19-92%
|
55%
|
65%
|
50%
|
|
|
45
|
Trên 60%
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
1.10
|
DN từng sử dụng
dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (ĐTKD) (%)
|
24-69%
|
19-67%
|
16-77%
|
38%
|
39%
|
54%
|
|
|
23
|
Trên 55%
|
|
Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
|
|
1.11
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
46-100%
|
46-100%
|
20-92%
|
67%
|
64%
|
67%
|
|
|
22
|
Trên 75%
|
|
Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
|
|
1.12
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
47-94%
|
38-89%
|
23-100%
|
60%
|
64%
|
53%
|
|
|
38
|
Trên 65%
|
|
Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
|
|
1.13
|
DN từng sử dụng
dịch vụ xúc tiến thương mại (XTTM) (%)
|
29-75%
|
32-85%
|
21-88%
|
54%
|
73%
|
59%
|
|
|
37
|
Trên 75%
|
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
Sở Công Thương
|
|
1.14
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ XTTM (%)
|
18-100%
|
9-75%
|
6-80%
|
64%
|
56%
|
44%
|
|
|
30
|
Trên 70%
|
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
Sở Công Thương
|
|
1.15
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ XTTM (%)
|
27-89%
|
27-88%
|
18-89%
|
57%
|
50%
|
44%
|
|
|
46
|
Trên 60%
|
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
Sở Công Thương
|
|
1.16
|
DN từng sử dụng dịch
vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
22-83%
|
25-78%
|
24-78%
|
59%
|
53%
|
53%
|
|
|
41
|
Trên 55%
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
1.17
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
29-100%
|
22-88%
|
6-100%
|
30%
|
22%
|
56%
|
|
|
32
|
Trên 60%
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
1.18
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
33-93%
|
20-92%
|
6-92%
|
70%
|
78%
|
22%
|
|
|
59
|
Trên 30%
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
1.19
|
DN từng sử dụng dịch
vụ đào tạo về kế toán, tài chính (KTTC) (%)
|
35-74%
|
19-85%
|
25-85%
|
61%
|
59%
|
58%
|
|
|
34
|
Trên 60%
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
1.20
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
22-100%
|
25-83%
|
5-83%
|
53%
|
32%
|
47%
|
|
|
40
|
Trên 50%
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
1.21
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
33-100%
|
33-83%
|
18-93%
|
65%
|
55%
|
47%
|
|
|
44
|
Trên 50%
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
1.22
|
DN từng sử dụng dịch
vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (QTKD) (%)
|
23-77%
|
17-87%
|
23-81%
|
52%
|
54%
|
53%
|
|
|
36
|
Trên 60%
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
1.23
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
22-100%
|
25-100%
|
12-89%
|
59%
|
36%
|
47%
|
|
|
41
|
Trên 60%
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
1.24
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
35-94%
|
20-83%
|
16-92%
|
59%
|
57%
|
47%
|
|
|
38
|
Trên 60%
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
2
|
Đào tạo lao động
|
4,7-7,92
|
5,45 -8,24
|
5,13-8,41
|
6,34
|
6,83
|
6,98
|
31
|
24
|
13
|
Trên 7 điểm
|
Từ 10-12
|
|
|
|
2.1
|
Tỉ lệ DN đánh
giá Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (%)
|
36-80%
|
38-78%
|
43-81%
|
55%
|
55%
|
62%
|
|
|
37
|
Trên 70%
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
2.2
|
Tỉ lệ DN đánh giá
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (%)
|
20-62%
|
26-64%
|
28-67%
|
32%
|
38%
|
39%
|
|
|
44
|
Trên 45%
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
2.3
|
DN từng sử dụng
dịch vụ Giới thiệu việc làm (GTVL) tại tỉnh (%)
|
41-91%
|
41-92%
|
26-85%
|
70%
|
71%
|
63%
|
|
|
29
|
Trên 70%
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
2.4
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ GTVL (%)
|
25-92%
|
24-97%
|
28-92%
|
25%
|
33%
|
53%
|
|
|
42
|
Trên 60%
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
2.5
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ GTVL (%)
|
34-96%
|
44-84%
|
25-87%
|
50%
|
53%
|
67%
|
|
|
15
|
Trên 70%
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
2.6
|
Phần trăm tổng
chi phí kinh doanh dành cho Đào tạo lao động (%)*
|
2,38-8,42
|
4,09-8,46
|
2,93-10,25
|
3,19
|
6,3
|
4,08
|
|
|
11
|
Dưới 4
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
2.7
|
Phần trăm tổng
chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động (%)*
|
2,72-9,24
|
2,51-7,76
|
1,56-8,49
|
3,06
|
3,48
|
4,92
|
|
|
48
|
Dưới 3
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
2.8
|
Lao động tại tỉnh
đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN (%)
|
79-98%
|
74-96%
|
81-99%
|
87%
|
95%
|
92%
|
|
|
37
|
Trên 95%
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
2.9
|
Tỉ lệ lao động
qua đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo(%, BLĐTBXH)
|
1-16%
|
2-16%
|
1-11%
|
7%
|
6%
|
7%
|
|
|
19
|
Trên 15%
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
2.10
|
Tỉ lệ lao động
qua đào tạo trên tổng lực lượng lao động (%, BLĐTBXH)
|
3-14%
|
6-4%
|
3-20%
|
10%
|
14%
|
16%
|
|
|
12
|
Trên 18%
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
2.11
|
Tỉ lệ lao động qua
đào tạo đang làm việc tại DN (%)
|
33-57
|
36-66
|
34-70%
|
38%
|
63%
|
62%
|
|
|
12
|
Trên 65%
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
3
|
Chi phí thời gian
|
4,91-8,9
|
5,15-8,8
|
6,04-9,5
|
6,24
|
6,57
|
7,29
|
50
|
42
|
45
|
Trên 7,5 điểm
|
Từ 35-40
|
|
|
|
3.1
|
Tỉ lệ DN dành
hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện QĐPL (%)*
|
16-46%
|
21-39%
|
10-36%
|
26%
|
22%
|
22%
|
|
|
32
|
Dưới 20%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.2
|
CBCC giải quyết
công việc hiệu quả (%)
|
63-90%
|
63-94%
|
73-96%
|
72%
|
81%
|
82%
|
|
|
41
|
Trên 85%
|
|
|
3.3
|
CBCC thân thiện
(%)
|
55-92%
|
58-89%
|
67-96%
|
60%
|
71%
|
75%
|
|
|
48
|
Trên 90%
|
|
|
3.4
|
DN không phải đi
lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục (%)
|
47-73%
|
47-76%
|
49-81%
|
52%
|
61%
|
61%
|
|
|
55
|
Trên 70%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
|
3.5
|
Thủ tục giấy tờ
đơn giản (%)
|
41-74%
|
47-73%
|
53-82%
|
49%
|
61%
|
65%
|
|
|
35
|
Trên 80%
|
|
|
3.6
|
Phí, lệ phí được
niêm yết công khai (%)
|
81-99%
|
85-99%
|
89-99%
|
89%
|
92%
|
94%
|
|
|
46
|
Trên 95%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
|
3.7
|
Thời gian thực
hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định (%)
|
54-80%
|
63-85%
|
62-87%
|
66%
|
80%
|
69%
|
|
|
58
|
Trên 80%
|
|
|
3.8
|
Tỉ lệ DN bị
thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm (%)*
|
1-13%
|
0-13%
|
0-10%
|
5%
|
9%
|
2%
|
|
|
20
|
Dưới 2%
|
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.9
|
Nội dung thanh,
kiểm tra bị trùng lặp (%)*
|
1-20%
|
4-19%
|
2-21%
|
4%
|
9%
|
10%
|
|
|
47
|
Dưới 10%
|
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.10
|
Số giờ trung vị
cho mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế*
|
2-40
|
3-40
|
2-36
|
40%
|
40%
|
24%
|
|
|
48
|
Dưới 20 giờ
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
|
3.11
|
Thanh, kiểm tra
tạo cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu DN (%)*
|
5-30%
|
2-30%
|
3-40%
|
14%
|
10%
|
12%
|
|
|
24
|
Dưới 10%
|
|
Thanh tra tỉnh, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
4
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
3,68-7,87
|
4,55 - 8,01
|
5,03-8,81
|
7,09
|
5,86
|
6,98
|
5
|
48
|
19
|
Trên 7 điểm
|
Từ 10-15
|
|
|
|
4.1
|
Việc tỉnh ưu ái
cho các DNNN gây khó khăn cho DN” (% đồng ý)*
|
23-53%
|
20-41%
|
12-37%
|
27%
|
29%
|
28%
|
|
|
46
|
Dưới 20%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
|
|
4.2
|
DNNN thuận lợi
hơn trong tiếp cận đất đai (% đồng ý)*
|
16-39%
|
14-35%
|
10-31%
|
22%
|
29%
|
18%
|
|
|
32
|
Dưới 15%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
4.3
|
DNNN thuận lợi hơn
trong tiếp cận các khoản vay (% đồng ý)*
|
12-39%
|
13-36%
|
7-33%
|
16%
|
29%
|
11%
|
|
|
6
|
Dưới 10%
|
|
CN Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
|
|
4.4
|
DNNN thuận lợi
hơn trong cấp phép khai thác khoáng sản (% đồng ý)*
|
3-27%
|
7-27%
|
4-23%
|
13%
|
22%
|
13%
|
|
|
44
|
Dưới 10%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
4.5
|
DNNN thuận lợi
hơn trong việc thực hiện các TTHC (% đồng ý)*
|
9-35%
|
11-32%
|
6-27%
|
14%
|
25%
|
11%
|
|
|
11
|
Dưới 10%
|
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4.6
|
DNNN thuận lợi hơn
trong việc có được các hợp đồng từ CQNN (% đồng ý)*
|
7-35%
|
10-33%
|
6-29%
|
12%
|
24%
|
14%
|
|
|
27
|
Dưới 10%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, TP
|
|
|
4.7
|
DN FDI được ưu
tiên giải quyết các khó khăn hơn DN dân doanh (% đồng ý)*
|
30-62%
|
27-56%
|
23-65%
|
35%
|
37%
|
44%
|
|
|
32
|
Dưới 35%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, TP
|
|
|
4.8
|
Tỉnh ưu tiên thu
hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý)*
|
20-54%
|
20-50%
|
15-48%
|
30%
|
37%
|
25%
|
|
|
21
|
Dưới 20%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
|
|
4.9
|
DN FDI thuận lợi
hơn trong tiếp cận đất đai (% đồng ý)*
|
11-43%
|
7-38%
|
8-31%
|
18%
|
26%
|
13%
|
|
|
17
|
Dưới 10%
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
4.10
|
DN FDI có đặc
quyền trong miễn/giảm thuế TNDN (% đồng ý)*
|
6-39%
|
6-34%
|
5-27%
|
14%
|
23%
|
11%
|
|
|
17
|
Dưới 10%
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
|
4.11
|
DN FDI thuận lợi
hơn trong thực hiện các TTHC (% đồng ý)*
|
10-30%
|
7- 1%
|
8-30%
|
17%
|
31%
|
8%
|
|
|
1
|
Dưới 6%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành
|
|
|
4.12
|
DN FDI trong hoạt
động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (% đồng ý)*
|
10-33%
|
10-32%
|
5-31%
|
16%
|
27%
|
12%
|
|
|
14
|
Dưới 10%
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành
|
|
|
4.13
|
Nguồn lực kinh doanh
(hợp đồng, đất đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ*
|
52-81%
|
51-78%
|
37-70%
|
67%
|
63%
|
54%
|
|
|
17
|
Dưới 40%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4.14
|
Ưu đãi DN lớn (nhà
nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân DN (% đồng ý)*
|
42-78%
|
35-66%
|
34-71%
|
42%
|
46%
|
58%
|
|
|
43
|
Dưới 40%
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ CẢI THIỆN
CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 102/KH-UBND ngày 16 tháng 6
năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I.
|
Tập trung khắc phục để
tăng điểm và vị trí xếp hạng các chỉ số bị giảm điểm năm 2020
|
|
|
|
1
|
Chỉ số “Gia nhập thị
trường”
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức thực hiện mô hình hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp lập, hoàn thiện hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành
chính về đăng ký doanh nghiệp, thủ tục hành chính về cấp
giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện đảm
bảo tăng tỷ lệ người dân và doanh nghiệp nộp được hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp
đầu tiên và giảm tỷ lệ hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung ở mức thấp nhất, không để
người dân và doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần khi thực hiện thủ tục hành
chính.
|
Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư; Công thương; Xây dựng, Giao thông Vận tải; Tài nguyên và Môi trường;
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và PTNT; Tư pháp; Thông tin và Truyền
thông; Giáo dục và Đào tạo; Y tế và Công an tỉnh...
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Nội vụ; Cục Thuế tỉnh
|
Từ
năm 2021
|
1.2
|
Tăng cường cơ sở vật chất, thiết
bị và cán bộ để hướng dẫn, hỗ trợ người dân lập hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia ngay tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở, năm
2021 đạt tỷ lệ trên 60% số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp trực tuyến,
trong đó có trên 80% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2021
|
1.3
|
Ưu tiên cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp thành lập mới trong thời gian 8 giờ làm việc.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thuế tỉnh
|
Từ năm 2021
|
1.4
|
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh trong việc triển
khai thực hiện tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực
đăng ký doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
1.5
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp để triển khai liên thông,
chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội,
cơ quan quản lý về lao động.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Lao động -
Thương binh và xã hội; Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Từ năm 2021
|
1.6
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Từ năm 2021
|
1.7
|
Thực hiện hỗ trợ miễn phí
trả kết quả thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính
công ích theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bưu điện tỉnh
Tuyên Quang - Tổng công ty bưu điện Việt Nam
|
Từ năm 2021
|
1.8
|
Cập nhật công khai các văn bản quy phạm
pháp luật, thủ tục hành chính, mẫu biểu về đăng ký doanh nghiệp đã được sửa đổi,
bổ sung tại Trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
1.9
|
Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện Hệ
thống phần mềm quản lý các dự án đầu tư tỉnh Tuyên Quang; Thực hiện liên
thông, kết nối điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
2.
|
Chỉ
số “Tiếp cận đất đai”
|
|
|
|
2.1
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống hồ
sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, trong đó ưu tiên tại các phường,
thị trấn, khu vực phát triển đô thị các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh,
tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. Tiếp tục rà soát thủ tục hành chính về đất đai tại cấp
tỉnh, cấp huyện để điều chỉnh, bổ sung theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, thuận lợi
cho người sử dụng đất tham gia thực hiện các giao dịch về đất đai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2021
|
2.2
|
Đẩy mạnh hỗ trợ, hướng dẫn cho người dân và
doanh nghiệp chính sách của nhà nước về ưu đãi, miễn, giảm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, thuê mặt nước. Chủ động tổ chức giải đáp, tháo gỡ trực tiếp những
khó khăn, vướng mắc về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai cho người dân
và doanh nghiệp để hiểu rõ khi thực hiện các thủ tục hành chính. Tập trung thực
hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 lĩnh vực đất đai, ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính; công khai minh bạch thông tin,
kết quả giải quyết công việc.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Hoàn thành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
giai đoạn 2021-2030 huyện, thành phố và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2021-2025
tỉnh Tuyên Quang. Lập phương án quản lý quy hoạch khu chức năng cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ thương mại tại vị trí đất bám trục đường giao thông
chính, lợi thế thương mại cao, quỹ đất ven trục đường mở mới. Tập trung giải
quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại về đất đai theo đúng quy định của pháp luật.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
2.4
|
Tiếp tục công bố công khai thông tin về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, thông tin về giá đất, bảng giá đất của tỉnh, kết quả
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, kết
quả về đấu giá quyền sử dụng đất, dự án chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng trên
Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; UBND huyện, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
2.5
|
Công khai Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu
tư.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Thường xuyên
|
2.6
|
Rà soát, kiểm tra và tham mưu UBND tỉnh thu hồi
chủ trương đầu tư, chấm dứt hoạt động dự án không triển khai hoặc triển khai
quá chậm làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư và giảm hiệu quả sử dụng đất; tham mưu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt
bằng các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3.
|
Chỉ
số “Tính minh bạch”
|
|
|
|
3.1
|
Nâng cao chất lượng Cổng Thông
tin điện tử tỉnh Tuyên Quang. Công khai 100% thông tin,
tài liệu (trừ tài liệu mật): Các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, danh mục dự án thu hút đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật, các thủ tục hành chính, các dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng mới, các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh...
|
Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Kịp thời đăng tải, cập nhật đầy đủ các văn bản
quy phạm pháp luật và thuộc tính của văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh
Tuyên Quang” thuộc “Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật”, tạo đường
link liên kết với trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương
trong tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Xây dựng, đưa vào hoạt động, duy trì hoạt động
của Trang thông tin điện tử hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang
thuộc Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
3.4
|
100% các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố có Trang thông tin điện tử; tiếp tục hoàn thiện, đổi mới, nâng cao chất
lượng về nội dung, hình thức và khả năng tương tác của Trang thông tin điện tử
đã có.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Năm 2021
|
3.5
|
Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc
cung cấp thông tin về đấu thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu, tăng cường công
khai, minh bạch và hiệu quả giám sát trong công tác đấu thầu.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Xây dựng; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.6
|
Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được giải quyết trên Cổng dịch vụ công
tỉnh và được đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo quy định.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Từ năm 2021
|
4.
|
Chỉ
số “Tính năng động của chính quyền địa phương”
|
|
|
|
4.1
|
Thiết lập đường dây nóng của Tổ chuyên viên
giúp việc Ban chỉ đạo (PCI) để tiếp nhận thông tin và phản ánh của doanh nghiệp
và nhà đầu tư đối với những vướng mắc liên quan đến môi trường đầu tư và kinh
doanh tại tỉnh.
|
Ban Chỉ đạo (PCI) tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Từ năm 2021
|
4.2
|
Tổ chức các Chương trình
“Cà phê doanh nhân”, tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp với
lãnh đạo tỉnh để giải quyết kịp thời các
kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Tổ chức thực hiện Đề án thu hút
đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục
các dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
4.4
|
Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
4.5
|
Thường xuyên rà soát,
phát hiện những bất cập trong quy định pháp luật
do tỉnh ban hành, kịp thời đề xuất tới cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
các quy định cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp; Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.6
|
Triển khai khảo sát đánh giá cảm nhận của
doanh nghiệp về môi trường đầu tư, kinh doanh của cấp huyện, thành phố và các
sở, ban, ngành của tỉnh Tuyên Quang, qua đó kịp thời chỉ đạo chấn chỉnh, khắc
phục những tồn tại, yếu kém của các sở, ngành và địa phương.
|
Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh
|
Sở Tư pháp, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
4.7
|
Triển khai xây dựng Sổ tay
hướng dẫn quy định thực hiện dự án đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
5
|
Chỉ số “Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự”
|
|
|
|
5.1
|
Tăng cường
công tác kiểm tra, đôn đốc để đẩy nhanh tiến độ giải quyết những vụ án kinh
doanh thương mại đúng pháp luật, công bằng, tạo niềm tin cho doanh nghiệp. Thực
hiện tốt Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án; khuyến khích việc giải quyết
khiếu kiện dân sự, hành chính bằng hình thức hòa giải, đối thoại tại tòa án.
|
Tòa án nhân dân
tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Tập trung
giải quyết dứt điểm các vụ việc thi hành án dân sự có đủ điều kiện thi hành;
bảo đảm theo dõi việc thi hành án hành chính đối với bản án, quyết định của
Tòa án về vụ án hành chính đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của
Tòa án; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng thời hạn,
trình tự, thủ tục; phối hợp giải quyết những vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp,
kéo dài (nếu có).
|
Cục Thi hành án
dân sự tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động điều
tra, xử lý tội phạm, quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa
cháy, quản lý cư trú, quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh,
trật tự; quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
Công an tỉnh, Công an các huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Nâng cao chất lượng hỗ trợ
pháp lý, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động hỗ trợ pháp lý trên địa
bàn tỉnh. Tham mưu trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết
quy định chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mức chi đảm
bảo cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
5.5
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng; tránh chồng chéo, trùng lặp về nội dung, đối tượng
thanh tra, kiểm tra.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.6
|
Khuyến
khích doanh nghiệp phát huy quyền tố cáo, khiếu nại các hành vi tham nhũng,
sách nhiễu, thiếu trách nhiệm trong giải quyết công việc, gây khó khăn, thiệt
hại cho doanh nghiệp.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Thường xuyên
|
6.
|
Chỉ
số “Chi phí không chính thức”
|
|
|
|
6.1
|
Nghiên cứu
tham mưu, đề xuất việc Thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh
theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Từ năm 2021
|
6.2
|
Rà soát, phối hợp
với các tổ chức đại diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh rà soát, cập nhật
để nắm bắt, tổng hợp các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung chưa rõ, khó
hiểu, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc khó tuân thủ, bất hợp lý, có nguy cơ phát
sinh chi phí không chính thức để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo
quy định.
|
Các Sở, ban, ngành
|
Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp; các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Tăng cường
thanh tra, kiểm tra việc thi hành công vụ của công chức, kịp thời chấn chỉnh,
xử lý nghiêm những cá nhân có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tạo
chi phí không chính thức cho doanh nghiệp; động viên, biểu dương, khen thưởng
những cá nhân, tập thể gương mẫu, tiêu biểu trong việc thực hiện nghiêm túc,
trách nhiệm, hiệu quả các quy định của pháp luật, tạo thuận lợi và góp phần
tiết kiệm chi phí tuân thủ pháp luật chung.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
6.4
|
Tuyên truyền,
giải thích cho doanh nghiệp về quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước và của
doanh nghiệp để doanh nghiệp biết, tự bảo vệ mình trước các hành vi nhũng nhiễu;
phát động trong mọi doanh nghiệp không đưa hối lộ cho mọi cán bộ, công chức.
|
Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
6.5
|
Kịp thời công
khai các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, giải thích các điểm chưa rõ ràng, chưa
cụ thể trong các quy định pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc
tuân thủ pháp luật được đầy đủ, thuận lợi, tiết kiệm chi phí.
|
Các Sở, ban, ngành
|
Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp; các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6.6
|
Triển
khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm
nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận
một cửa của các cơ quan, đơn vị.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ bưu chính công ích; Các Sở, ban, ngành;
UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
II.
|
Cải
thiện điểm số các chỉ số thành phần (PCI)
|
|
|
|
1.
|
Chỉ
số “Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp tục triển
khai có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày
01/8/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND
ngày 01/8/2019 về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày
01/8/2019 ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Xúc tiến, hỗ trợ
các doanh nghiệp tổ chức hiệu quả các hội chợ thương mại tại tỉnh; tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các hội chợ triển lãm trong và
ngoài nước, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thông tin thị trường, tìm kiếm đối
tác kinh doanh của doanh nghiệp.Cung cấp thông tin và dự báo về tình hình
cung, cầu, giá cả thị trường; kết nối các doanh nghiệp tham gia các hội thảo,
diễn đàn, các mạng phân phối nước ngoài, tìm kiếm, mở rộng hợp tác đầu tư và
thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là thị trường xuất khẩu.
|
Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư
|
Sở Công thương;
Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Phát
triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Công thương
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Tham
mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới
công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm
chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025. Tạo điều kiện,
khuyến khích doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ có liên quan đến khoa học, công
nghệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành có lien quan
|
Thường xuyên
|
1.5
|
Phát triển
thị trường khoa học và công nghệ; tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp tham gia các
triển lãm, hội chợ công nghệ - thiết bị, từng bước tiếp cận thị trường...
Nghiên cứu, đề xuất việc hình thành các trung tâm khởi nghiệp sáng tạo, Khu
làm việc chung và vườn ươm công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các Sở, ban, ngành có lien quan
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Thực hiện
có hiệu quả về công tác đào tạo các ngành nghề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp,
đảm bảo lao động sau khi đào tạo có thể làm việc được ngay, không phải đào tạo
lại.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.7
|
Hướng
dẫn, tư vấn miễn phí các thủ tục hành chính về thuế, hướng dẫn thực hiện các
thủ tục miễn, giảm thuế, phí, lệ phí đối với doanh nghiệp. Thực hiện giới thiệu
các đại lý thuế đủ điều kiện hoạt động tham gia tư vấn, hướng dẫn về thủ tục
hành chính thuế và chế độ kế toán đối với doanh nghiệp thành lập mới, doanh
nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh thuộc đối tượng hỗ trợ
theo quy định tại Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
1.8
|
Tăng cường hỗ trợ, tư vấn pháp luật cho doanh
nghiệp; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực luật sư; đăng
tải và cập nhật thường xuyên danh sách các tổ chức hành nghề luật sư trên địa
bàn tỉnh trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp; phát triển đội ngũ luật
sư đáp ứng nhu cầu hỗ trợ, tư vấn pháp lý của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
tổ chức hội nghị, tọa đàm giữa luật sư với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
nhằm trao đổi về khó khăn, vướng mắc pháp lý trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
|
Sở Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
1.9
|
Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật thuộc Hội Luật gia tỉnh; Trung tâm tư vấn pháp luật thuộc
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Hội Luật gia tỉnh;
Hiệp hội DN tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
1.10
|
Thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp
công tác giữa Ngân hàng Nhà nước tỉnh và Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Chương
trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận
được nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -CN tỉnh Tuyên Quang
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
1.11
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khắc phục các tác động
tiêu cực của dịch bệnh COVID-19, phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
2.
|
Chỉ
số “Đào tạo lao động”
|
|
|
|
2.1
|
Hoàn thiện, trình ban hành Đề án phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
và tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
2.2
|
Thực hiện tốt công tác quản
lý nhà nước và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Vận hành hiệu quả hệ thống
thông tin thị trường lao động; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Dịch
vụ việc làm tỉnh Tuyên Quang, Sàn Giao dịch việc làm tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức
đào tạo lao động tại chỗ, đặc biệt là lao động kỹ thuật cao; khuyến khích các
doanh nghiệp phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo đáp ứng nhu cầu
của doanh nghiệp và thị trường lao động.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.5
|
Tiếp tục chủ trì thực
hiện các khóa đào tạo nâng cao nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
3.
|
Chỉ
số “Chi phí thời gian”
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành
chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch; chuyển hoạt
động sử dụng hồ sơ, văn bản giấy, giao dịch trực tiếp sang hoạt động sử dụng
hồ sơ, văn bản điện tử, giao dịch điện tử và cung cấp dịch vụ công không phụ
thuộc vào thời gian, địa giới hành chính.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Từ năm 2021
|
3.2
|
Đề xuất thực hiện thí điểm cơ chế một cửa, một
đầu mối thực hiện tiếp nhận, trả kết quả thực hiện thủ tục đầu tư các dự án. Là
cơ quan đầu mối, thường xuyên theo dõi, nắm tiến độ thực hiện các dự án đầu
tư, kịp thời tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực thiện
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
3.3
|
Rà soát những thủ tục hành chính
thường xuyên phát sinh số lượng lớn, liên quan nhiều đến người dân, doanh
nghiệp để cải tiến mạnh mẽ về thời gian và chất lượng phục vụ, giải quyết.Cập
nhật kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính đã có sự thay đổi mẫu biểu, nội
dung…trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị.
Thực hiện đánh giá mức độ hài
lòng của người dân và doanh nghiệp trên phầm mềm Khảo
sát mức độ hài lòng của người dân,tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại Bộ phận một cửa của cơ quan,
đơn vị. Căn cứ kết quả khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân và
doanh nghiệp để khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế của đơn vị.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa xuống trung bình còn tối đa 30
phút/01 lần giao dịch.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
|
Từ năm 2021
|
3.5
|
Theo dõi, kiểm tra,
giám sát thời gian giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành đảm bảo
bình quân giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo mục
tiêu đề ra.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.6
|
Tăng cường kiểm tra công
tác cải cách hành chính. Qua kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh lề lối làm việc của
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, kiên quyết xử lý hoặc đề nghị xử lý,
thay thế những cán bộ, công chức trì trệ, gây khó khăn, phiền hà, sách nhiễu
khi giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.7
|
Nghiên cứu những cách thức
quản trị điện tử như Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý
công việc của Chính phủ (e-Cabinet) của Văn phòng Chính phủ; Hệ thống “Phòng họp không giấy” để đưa ra những sáng kiến và giải pháp
phù hợp trong xây dựng Chính quyền điện tử tại tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.8
|
Xây dựng, triển khai thực
hiện hiệu quả phần mềm Hệ thống quản lý kế hoạch thanh tra, kiểm tra để hạn
chế tối đa thanh tra, kiểm tra trùng lặp tại doanh nghiệp.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
3.19
|
Rút ngắn thời gian thanh tra, kiểm
tra thuế
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Từ năm 2021
|
3.10
|
Đẩy mạnh việc phối hợp với các Ngân hàng thương mại, công
ty viễn thông để thực hiện thanh toán thu tiền nước, phí đô thị bằng phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt; ưu tiên thanh toán trên thiết bị di động,
thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.
|
Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang, Công ty cổ phần dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang
|
Các
ngân hàng thương mại trong tỉnh
|
Năm 2021
|
3.11
|
Tiếp tục tích cực phối hợp với các cơ quan đơn vị có
liên quan của tỉnh triển khai thực hiện kịp thời việc thanh toán không dùng
tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua
thiết bị chấp nhận thẻ.
|
Công
ty viễn thông Tuyên Quang; Viettel
Tuyên Quang; Mobiphone tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2021
|
4.
|
Chỉ số “Cạnh tranh bình đẳng”
|
|
|
|
4.1
|
Kiểm soát thị trường hàng hóa, dịch vụ;
ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp cạnh tranh không lành mạnh, góp phần
tạo môi trường kinh doanh thuận lợi giúp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ổn
định.
|
Cục Quản lý thị
trường tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Thực hiện bình đẳng giữa các loại hình đoanh
nghiệp trong các lĩnh vực: đất đai, khai thác tài nguyên, khoáng sản; xây dựng;
miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh
nghiêp.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các sở, ngành liên quan
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Thực hiện các giải pháp để cải thiện và
minh bạch các thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn
tín dụng theo cơ chế thị trường và chính sách hỗ trợ phát triển các dịch vụ
tài chính theo kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
Năm 2021
|
4.4
|
Tổ chức xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư, thực
hiện bình đẳng giữa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp
tư nhân và doanh nghiệp nhà nước.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 102/KH-UBND về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 102/KH-UBND ngày 16/06/2021 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2021
2.228
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|