THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2529/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH ĐẢM BẢO AN
TOÀN GIAO THÔNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày
04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực
hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 14547/TTr-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 và Báo cáo thẩm định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số
7437/BKHĐT-KCHTĐT ngày 09 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình xây dựng
cầu dân sinh đảm bảo an toàn giao thông vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2014 -
2020 (sau đây được gọi là Chương trình) với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU ĐẦU
TƯ
1. Mục tiêu tổng quát
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi
lại, sinh hoạt, đảm bảo an toàn giao thông cho người dân tại các vùng sâu, vùng
xa, vùng dân tộc thiểu số có điều kiện đi lại khó khăn, đặc biệt là trong mùa
mưa lũ.
- Xóa bỏ chia cắt cộng đồng, giúp kết
nối liên vùng nhằm đảm bảo phát triển bền vững để thực hiện mục tiêu Chương
trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến
năm 2020 của Chính phủ; đáp ứng cơ bản nhu cầu kết nối giữa các loại đường
trong hệ thống giao thông nông thôn.
- Nâng cao nhận thức, năng lực cho
các cấp chính quyền và các tầng lớp nhân dân để thực hiện ngày càng tốt hơn công tác quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông nông thôn trong vùng dân tộc nhằm kéo dài tuổi thọ công
trình và tiết kiệm kinh phí đầu tư.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng hoàn chỉnh tuyến đường
giao thông kết nối liên vùng sản xuất hàng hóa tập trung, các xã, thôn, bản;
các tuyến đường giao thông đi được quanh năm đến trung tâm các xã; xây dựng các
cầu có quy mô nhỏ kết nối liên vùng góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng vùng dân tộc
thiểu số đến năm 2020 đạt 100% đường trục liên xã được nhựa hóa, bê tông hóa và
trên 50% đường trục thôn, bản được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật đối với
vùng dân tộc và miền núi theo quy hoạch phát triển bền vững.
- Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội vùng dân tộc thiểu số, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
khu vực, đảm bảo an ninh lương thực; đảm bảo quốc phòng, an ninh; phục vụ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
- Trên cơ sở nhu cầu xây dựng và kinh
phí cần thiết, xây dựng kế hoạch thực hiện và cơ chế quản lý để định hướng đầu tư xây dựng cầu dân sinh vùng dân tộc
và miền núi.
II. PHẠM VI ĐẦU
TƯ
Chương trình thực hiện trên phạm vi
5.237 xã thuộc 450 huyện của 50 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có vùng
dân tộc miền núi, gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào
Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình,
Quảng Ninh, Hà Nội, Bắc Giang, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Gia Lai, Kon Turn, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Lâm Đồng, Tây Ninh, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Vĩnh Long,
Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Hậu Giang. Trong đó ưu tiên đối với 63 huyện nghèo theo Nghị
quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔNG VỐN ĐẦU
TƯ
1. Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư để thực hiện Chương
trình: 8.338,98 tỷ đồng. Cụ thể như sau:
Hạng mục
|
Số
lượng cầu (chiếc)
|
Tổng
chiều dài cầu (m)
|
Chi phí đầu tư (tỷ đồng )
|
Cầu
cứng
|
3.664
|
120.181
|
5.616
|
Cầu
treo
|
295
|
18.426
|
1.791,28
|
Cộng
|
3.959
|
138.607
|
7.407,28
|
Cầu
treo (đã thực hiện giai đoạn 1)
|
186
|
14.351
|
931,70
|
Tổng
cộng
|
4.145
|
152.958
|
8.338,98
|
2. Cơ cấu nguồn vốn
- Vốn ngân sách Trung ương: 931,7 tỷ
đồng (chiếm 11,2%) để thực hiện 186 cầu treo giai đoạn 1 theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại văn bản số 570/TTg-KTN ngày 28 tháng 4 năm 2014.
- Vốn vay ODA: 5.625 tỷ đồng, chiếm
67,5%.
- Vốn ngân sách địa phương: 1.000 tỷ
đồng, chiếm 11,9%.
- Vốn xã hội hóa:
782,28 tỷ đồng, chiếm 9,4%.
IV. THỜI GIAN,
TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ
1. Giai đoạn 1 (2014-2015)
- Đầu tư xây dựng 186 cầu treo dân
sinh đảm bảo an toàn giao thông trên phạm vi 28 tỉnh miền núi phía Bắc, miền
Trung và Tây Nguyên nhằm đáp ứng nhanh nhu cầu cấp thiết về đi lại và phát triển
kinh tế - xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 570/TTg-KTN ngày 28 tháng 4
năm 2014.
- Tổng kinh phí đầu tư: 931,7 tỷ đồng.
2. Giai đoạn 2 (2015 - 2020)
Toàn bộ cầu cứng và số cầu treo còn lại
sẽ được phân kỳ để thực hiện trong 4 năm, dự kiến hoàn thành trong năm 2020 như
sau:
Phân
kỳ đầu tư
|
Cầu
cứng (chiếc)
|
Cầu
treo (chiếc)
|
Tổng
chiều dài cầu (m)
|
Chi
phí đầu tư (tỷ đồng)
|
2015
- 2016
|
|
150
|
9.369
|
910,82
|
2016
- 2017
|
|
145
|
9.057
|
880,46
|
2017
- 2018
|
1.222
|
|
40.082
|
1.873
|
2018
- 2019
|
1.222
|
|
40.082
|
1.873
|
2019
- 2020
|
1.220
|
|
40.017
|
1.870
|
Tổng
cộng
|
3.664
|
295
|
138.607
|
7.407,28
|
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Giao thông vận tải
- Chủ trì tổ chức, triển khai thực hiện
Chương trình theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng và đầu tư công. Chịu
trách nhiệm toàn diện về chất lượng công trình và tiến độ
thực hiện Chương trình đầu tư.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có dự án đầu tư chỉ đạo Sở
Giao thông vận tải phối hợp thực hiện Chương trình, tổ chức lực lượng, huy động
nguồn lực xây dựng các hạng mục liên quan đảm bảo khai thác đồng bộ công trình.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính lập kế hoạch vốn đầu tư hàng năm theo tiến độ Chương trình; thực
hiện quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan để giải quyết theo thẩm quyền đối với những vấn đề phát sinh trong quá
trình thực hiện Chương trình; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét quyết định. Định kỳ hàng năm, tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình.
- Trong quá trình thực hiện, Bộ Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét mở rộng phạm vi Chương
trình đối với các địa phương khác nếu cần thiết.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
và các Bộ, ngành, địa phương liên quan cân đối, bố trí vốn ngân sách hàng năm để
thực hiện Chương trình.
- Chủ trì chuẩn bị nội dung, tổ chức
vận động và điều phối các nguồn ODA; tổng hợp, lập kế hoạch giải ngân vốn ODA,
xây dựng kế hoạch vốn đối ứng hàng năm và xử lý các nhu cầu đột xuất trong quá
trình triển khai thực hiện Chương trình.
- Theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình
hình thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
3. Bộ Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân
sách đầu tư theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
lập kế hoạch giải ngân vốn ODA, kế hoạch vốn đối ứng hàng năm từ nguồn ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
4. Ủy ban Dân tộc
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải,
điều phối nguồn lực Chương trình 135 tham gia thực hiện Chương trình.
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sắp xếp thứ tự ưu
tiên đầu tư theo kế hoạch hàng năm.
- Theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu
quả Chương trình theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh kèm theo Quyết định
này có trách nhiệm:
- Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải và
các Sở, ngành liên quan phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao
thông vận tải trong việc tổ chức, triển khai Chương trình; lồng ghép Chương
trình này với Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và
Chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo bền vững trên địa bàn để phát huy
tối đa hiệu quả đầu tư.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông
vận tải chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, tổng kết đánh giá hiệu quả thực hiện; tiếp
nhận và tổ chức quản lý các công trình của Chương trình sau khi hoàn thành.
- Lựa chọn vị trí xây cầu; tổ chức giải
phóng mặt bằng, trong đó có việc rà phá bom mìn, vật liệu nổ trong phạm vi xây
dựng công trình cầu; bố trí ngân sách địa phương để xây dựng
đường kết nối với cầu; đồng thời, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải huy động
nguồn vốn khác để triển khai các hạng mục liên quan nhằm
khai thác đồng bộ, hiệu quả công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố có dự án đầu tư trong Chương trình và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
CP;
- Các Bộ: NN&PTNT, XD, TNMT,
LĐTB&XH;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám, sát tài chính Quốc
gia;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm,
Trợ lý TTgCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KTTH, NC, KGVX, QHQT, VIII;
- Lưu: VT, KTN (3b) pvc
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC SỐ LƯỢNG CẦU DÂN SINH
(Kèm theo Quyết định số: 2529/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên tỉnh
|
Số
lượng (chiếc)
|
Ghi
chú
|
Cầu treo
|
Cầu
cứng
|
Giai
đoạn 1 (đã thực hiện)
|
Giai
đoạn 2
|
1
|
Hà Giang
|
8
|
38
|
132
|
|
2
|
Cao Bằng
|
5
|
7
|
57
|
|
3
|
Lai Châu
|
6
|
14
|
28
|
|
4
|
Điện Biên
|
6
|
38
|
36
|
|
5
|
Sơn La
|
14
|
16
|
137
|
|
6
|
Lào Cai
|
3
|
6
|
75
|
|
7
|
Yên Bái
|
5
|
5
|
44
|
|
8
|
Lạng Sơn
|
6
|
6
|
164
|
|
9
|
Bắc Kạn
|
7
|
8
|
120
|
|
10
|
Tuyên Quang
|
4
|
13
|
132
|
|
11
|
Thái Nguyên
|
5
|
5
|
29
|
|
12
|
Phú Thọ
|
2
|
0
|
145
|
|
13
|
Hòa Bình
|
7
|
12
|
90
|
|
14
|
Quảng Ninh
|
4
|
11
|
35
|
|
15
|
Thanh Hóa
|
22
|
0
|
48
|
|
16
|
Nghệ An
|
12
|
12
|
191
|
|
17
|
Hà Tĩnh
|
5
|
0
|
56
|
|
18
|
Quảng Bình
|
11
|
3
|
30
|
|
19
|
Quảng Trị
|
3
|
6
|
48
|
|
20
|
Thừa Thiên Huế
|
2
|
1
|
13
|
|
21
|
Quảng Nam
|
14
|
0
|
49
|
|
22
|
Quảng Ngãi
|
6
|
5
|
74
|
|
23
|
Bình Định
|
3
|
3
|
23
|
|
24
|
Gia Lai
|
7
|
9
|
30
|
|
25
|
Kon Tum
|
6
|
54
|
28
|
|
26
|
Đắk Lắk
|
9
|
2
|
159
|
|
27
|
Đắk Nông
|
1
|
0
|
81
|
|
28
|
Lâm Đồng
|
3
|
5
|
100
|
|
29
|
Hà Nội
|
0
|
0
|
37
|
|
30
|
Cần Thơ
|
0
|
0
|
5
|
|
31
|
Bắc Giang
|
0
|
1
|
45
|
|
32
|
Vĩnh Phúc
|
0
|
0
|
43
|
|
33
|
Ninh Bình
|
0
|
1
|
19
|
|
34
|
Hải Dương
|
0
|
0
|
7
|
|
35
|
Phú Yên
|
0
|
0
|
29
|
|
36
|
Ninh Thuận
|
0
|
1
|
25
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
0
|
10
|
27
|
|
38
|
Bình Thuận
|
0
|
0
|
48
|
|
39
|
Bình Phước
|
0
|
3
|
40
|
|
40
|
Trà Vinh
|
0
|
0
|
201
|
|
41
|
Đồng Nai
|
0
|
0
|
31
|
|
42
|
Vĩnh Long
|
0
|
0
|
42
|
|
43
|
Hậu Giang
|
0
|
0
|
151
|
|
44
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
0
|
0
|
17
|
|
45
|
Kiên Giang
|
0
|
0
|
91
|
|
46
|
An Giang
|
0
|
0
|
30
|
|
47
|
Sóc Trăng
|
0
|
0
|
392
|
|
48
|
Bạc Liêu
|
0
|
0
|
124
|
|
49
|
Cà Mau
|
0
|
0
|
87
|
|
50
|
Tây Ninh
|
0
|
0
|
19
|
|
|
Cộng
|
186
|
295
|
3.664
|
|