|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4353/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch cải cách hành chính Quảng Nam 2020
Số hiệu:
|
4353/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4353/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
1908/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba (khóa
XXI) về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2746/TTr-SNV ngày 25/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải
cách hành chính năm 2020 của tỉnh Quảng Nam, với các nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đảm bảo triển khai toàn diện,
hiệu quả, hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính; trong đó, xác
định các nhiệm vụ trọng tâm để các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thực hiện trong năm 2020.
- Tiếp tục nâng cao sự phục vụ
của cơ quan nhà nước đối với người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm
vụ tại Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
- Tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm
vụ cải cách hành chính.
II. MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Tiếp tục duy trì Chỉ
số năng lực cạnh tranh của tỉnh trong nhóm 10 tỉnh, thành phố có chất lượng điều
hành kinh tế tốt nhất cả nước; phấn đấu Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hiệu
quả quản trị và hành chính công trong nhóm 30 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
2. 100% cơ quan nhà nước
trong tỉnh bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh, vị
trí việc làm. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu
phát triển, có đủ trình độ, năng lực, phẩm chất chính trị, cơ cấu đồng bộ, hợp
lý.
3. Triển khai toàn diện
Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức (sửa
đổi) và các quy định, hướng dẫn có liên quan gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy.
Tiếp tục nâng cao năng lực quản lý, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước,
nhất là Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Đảm bảo 100% hồ sơ thủ
tục hành chính giải quyết được cập nhật, theo dõi thông qua Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của tỉnh.
5. Phấn đấu có tối thiểu
60% số thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ
sơ; tối thiểu 40% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3; tối
thiểu 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 4; 100% hồ sơ
giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh được xác thực điện tử.
6. 100% văn bản giao dịch
giữa các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (không bao gồm
văn bản có nội dung mật).
Trọng tâm cải cách hành chính
năm 2020 là tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; sắp xếp tổ chức bộ
máy đảm bảo đồng bộ, tinh gọn, hiệu quả; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức gắn với siết chặt kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ;
phát triển chính quyền điện tử; lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước
đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cơ quan nhà nước.
III. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế hành
chính, nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
văn bản pháp luật theo hướng đồng bộ, minh bạch, tập trung xây dựng, hoàn thiện
các quy định, chính sách phục vụ mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh của tỉnh; nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, bảo đảm đúng tiến độ theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tiếp tục nghiên cứu các quy
định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn để ban hành, sửa đổi, bổ
sung các văn bản về phân cấp, phân quyền trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa
các cấp, các ngành theo hướng: Phân cấp mạnh, minh bạch, thiết thực và hiệu quả.
c) Xây dựng và triển khai thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật của tỉnh.
d) Công khai đầy đủ, kịp thời
và có hệ thống toàn bộ các quy hoạch, kế hoạch, quy định, chính sách có liên
quan đến sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp. Chủ động cung cấp
thông tin, giới thiệu nội dung và hướng dẫn kịp thời khi có các quy định, chính
sách mới.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
a) Triển khai thực hiện đúng
quy trình, tiến độ việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết. Thường xuyên cập nhật thủ tục hành chính được Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên Cổng thông tin dịch vụ công tỉnh, thống
nhất liên kết đến toàn bộ Cổng/Trang thông tin điện tử các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Tiếp tục rà soát, đề xuất
các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm giảm thời gian và chi phí thực
hiện cho người dân, doanh nghiệp.
c) Rà soát lại các quy trình,
quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất
đai để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
d) Đẩy mạnh cải cách quy trình giải
quyết công việc trong nội bộ các cơ quan hành chính.
đ) Thường xuyên rà soát, cập nhật
thủ tục hành chính đưa vào thực hiện tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả các cấp theo hướng tăng số lượng thủ tục hành chính đủ
điều kiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả tại Bộ phận Một
cửa đi kèm với việc tăng cường phân cấp, ủy quyền giải quyết thủ tục hành
chính.
e) Xây dựng, ban hành Đề án kiểm
soát hồ sơ thủ tục ngoài thủ tục hành chính đã thực hiện theo cơ chế một cửa tại
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
g) Bảo đảm đồng bộ, kết nối
thông tin phục vụ công tác, vận hành có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử và kết
nối thông suốt từ Trung tâm Hành chính công tỉnh đến Trung tâm Hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
h) Tiếp tục thực hiện Đề án thí
điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công qua dịch vu Bưu chính
công ích theo Quyết định số 143/QĐ- UBND ngày 16/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Thực hiện nghiêm quy định về
công khai xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng giải quyết thủ tục
hành chính trễ hạn theo đúng quy định tại Quyết định số 3200/QĐ-UBND ngày
07/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
k) Nâng cao chất lượng khảo sát
mức độ hài lòng của tổ chức, công dân; duy trì khảo sát trực tuyến về chất lượng
dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát, kiện toàn,
sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị theo hướng tinh gọn, hiệu quả; một chức
năng, nhiệm vụ chỉ có một đơn vị chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính. Cụ
thể:
- Sắp xếp, cơ cấu lại các phòng
chuyên môn của các Sở, Ban, ngành, đơn vị; tổ chức lại các chi cục và các phòng
chuyên môn có cùng chức năng, nhiệm vụ theo nguyên tắc những lĩnh vực chuyên
ngành đã thành lập chi cục trực thuộc thì không thành lập phòng chuyên môn thuộc
Sở.
- Sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị có chức năng, nhiệm vụ tương đồng theo hướng tinh gọn, tăng tính liên kết và
bổ trợ lẫn nhau.
b) Rà soát, giảm số lượng các
ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành; giải thể những tổ chức không còn hoạt
động hoặc hoạt động không hiệu quả.
c) Sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập theo nguyên tắc một đơn vị sự nghiệp công lập có thể cung
ứng nhiều loại hình dịch vụ công, giảm đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải,
trùng lắp về chức năng nhiệm vụ để sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và nguồn
nhân lực. Rà soát, thu gọn đầu mối bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
Phân loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt
động theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp tác công - tư…).
d) Đẩy mạnh ủy quyền, phân cấp
trong quản lý nhà nước giữa Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp; giao quyền chủ động cho cấp dưới,
gắn quyền hạn với trách nhiệm; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát và kiểm soát quyền lực hiệu quả.
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Xây dựng, rà soát, bổ sung
và hoàn thiện các văn bản quy định, hướng dẫn về quản lý, sử dụng, tuyển dụng
cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 và Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị
về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống
chính trị năm 2015-2016, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021.
c) Tổ chức thi tuyển công chức
đảm bảo thực hiện cạnh tranh, công khai, khách quan.
d) Xây dựng Đề án, điều chỉnh vị
trí việc làm sau khi sắp xếp lại tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị, địa
phương; xây dựng và hoàn thành phê duyệt đề án vị trí việc làm tại các đơn vị sự
nghiệp công lập.
đ) Thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng năm 2020 của tỉnh; tập trung bồi dưỡng, hoàn thiện tiêu chuẩn lãnh đạo,
quản lý cho công chức theo Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
e) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức.
5. Cải cách tài chính công
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và sử dụng
kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của
Chính phủ; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
b) Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng
cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với
lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật, y tế, giáo dục, thể dục thể thao.
6. Hiện đại hóa nền hành
chính
a) Cập nhật, hoàn thiện Khung
kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh (phiên bản 2.0) phù hợp với Khung kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh
đã được ban hành.
b) Xây dựng Hệ thống thông tin
phục vụ họp, xử lý công việc và chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh để
rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành chính.
c) Hoàn thiện, xây dựng mới các
cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, lĩnh vực và các hệ thống
thông tin cốt lõi.
d) Thực hiện liên thông văn bản
điện tử, dữ liệu điện tử từ tỉnh đến cấp huyện, cấp xã nhằm nâng cao chất lượng
công tác chỉ đạo, điều hành và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
đ) Đẩy mạnh dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch lộ
trình triển khai dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn doanh nghiệp, người dân sử dụng “biểu mẫu điện tử”, “hồ sơ điện tử” để nộp
hồ sơ trực tuyến qua mạng khi đăng ký thủ tục trực tuyến mức độ 3,4.
e) Triển khai Quyết định số
2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng,
chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
a) Tổ chức thực hiện tốt các
Nghị quyết, Kế hoạch của Chính phủ, các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
về công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
b) Thường xuyên kiểm tra, theo
dõi, đôn đốc tình hình, tiến độ thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các Sở,
Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Tập trung chỉ đạo, đôn đốc,
hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trong việc triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 bảo đảm
chất lượng, đáp ứng yêu cầu và tiến độ đề ra.
d) Tổ chức tổng kết 10 năm thực
hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị
quyết số 30c/NQ-TW ngày 08/11/2011 của Chính phủ; 05 năm thực hiện Nghị quyết số
03-NQ/TU ngày 27/4/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về việc đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
đ) Triển khai thực hiện đánh
giá và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các Sở, Ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
e) Tiếp tục tăng cường năng lực
cho đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính hoặc phụ trách công tác
cải cách hành chính từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã.
g) Tăng cường thông tin tuyên
truyền cải cách hành chính, trọng tâm: Cải cách thủ tục hành chính; thực hiện dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; các giải pháp hỗ trợ nhà đầu tư và doanh
nghiệp; tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
h) Khuyến khích nghiên cứu, áp
dụng, nhân rộng các sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính; bảo đảm sự phối hợp
chặt chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; khen thưởng kịp
thời, xứng đáng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc về cải cách
hành chính; đồng thời, xử lý nghiêm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị vi phạm.
i) Tăng cường kiểm tra cải cách
hành chính, tập trung kiểm tra chuyên đề và kiểm tra đột xuất, kịp thời khắc phục
các hạn chế, xử lý nghiêm các vi phạm trong công tác cải cách hành chính.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ vào nhiệm vụ, nội
dung của kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ động xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch, bảo đảm
đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; định kỳ hằng quý báo cáo kết quả thực hiện
về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của địa phương, đơn vị, bám sát nội dung,
nhiệm vụ theo kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh (thời gian ban
hành chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh được
ban hành).
c) Tăng cường công tác tự thanh
tra, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện cải cách hành chính tại các cơ
quan, đơn vị và báo cáo kết quả về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ
hằng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
2. Sở Nội vụ có trách
nhiệm chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen
thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc và phê bình, xử lý những
đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc công tác cải cách hành chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH, KGVX, HCTC, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4353 /QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ THỜI GIAN THỰC
HIỆN
TT
|
Nội dung công việc
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Nâng cao chất lượng xây dựng,
thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban
hành kịp thời các văn bản quy phạn pháp luật nhằm quy định chi tiết các văn bản
quy phạm pháp luật của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương hoặc biện pháp, chủ
trương phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo
cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
Ban hành Kế hoạch Quý I/2020;
Báo cáo kết quả thực hiện tháng 12/2020
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời văn
bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật theo quy định.
|
|
Thường xuyên
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Công khai đầy đủ, kịp thời và
có hệ thống toàn bộ quy định, chính sách, cơ chế, bảo đảm việc tiếp cận bình
đẳng của người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước.
|
Đăng tải công khai và hướng dẫn
cho nhà đầu tư trong và ngoài nước tiếp cận thuận lợi
|
Thường xuyên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Rà soát, công bố danh mục thủ
tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Ban hành Kế hoạch đúng thời
gian quy định và nâng cao chất lượng rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của
tỉnh. Ban hành phương án đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành
chính.
|
Ban hành Kế hoạch trong quý
I, Phương án trước 15/9
- Thực hiện: Thường xuyên
|
Năm 2020
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Rà soát lại các quy trình,
quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất
đai để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
|
Báo cáo kết quả rà soát; Quyết
định UBND tỉnh sửa đổi các quy trình, quy chế
|
Quý II/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Cập nhật, công bố danh mục thủ
tục hành chính khi Bộ, ngành Trung ương công bố mới, sửa đổi, bổ sung, thay
thế.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Nhập, đăng tải thủ tục hành
chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính.
|
Đăng tải đầy đủ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
6
|
Niêm yết, công khai đầy đủ thủ
tục hành chính và kết quả xử lý các phản ảnh, kiến nghị về thủ tục hành chính
trên hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến nghị về thủ tục hành
chính tại Bộ phận Một cửa và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
|
Thủ tục hành chính và kết quả
xử lý phản ánh kiến nghị đã được niêm yết, công khai
|
Thường xuyên
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Triển khai đồng bộ các giải
pháp khuyến khích người dân, doanh nghiệp đăng ký và giải quyết thủ tục hành
chính trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Kết quả hồ sơ TTHC nộp mức 3,
4
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Tiếp tục nâng cấp, mở rộng
đưa vào sử dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử, bảo đảm kết nối đến 100%
cấp huyện, cấp xã.
|
100% cấp huyện; 100% cấp xã
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
9
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 143/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm
vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh cho Bưu điện thực hiện.
|
|
Thường xuyên
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng UBND tỉnh, Bưu điện tỉnh
|
10
|
Xây dựng, ban hành Đề án kiểm
soát hồ sơ thủ tục ngoài thủ tục hành chính đã thực hiện theo cơ chế một cửa
tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt Đề án
|
Quý II/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
11
|
Triển khai khảo sát mức độ
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan nhà nước
năm 2020.
|
Kế hoạch UBND tỉnh; triển
khai khảo sát; báo cáo
|
Ban hành Kế hoạch quý I/2020;
triển khai Kế hoạch quý IV/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Bưu điện tỉnh
|
12
|
Triển khai thí điểm lấy ý kiến
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan nhà nước qua điện thoại.
|
Văn bản triển khai của UBND tỉnh
|
Quý II/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
III
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Tiếp tục kiện toàn, sắp xếp tổ
chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện.
|
Quyết định của UBND tỉnh quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị
và địa phương
|
Sau khi Chính phủ và Bộ,
ngành Trung ương ban hành các văn bản mới
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ngành, UBND cấp huyện theo Kế hoạch số
2276/KH-UBND ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình số
15-CTr/TU ngày 27/02/2018 của Tỉnh ủy.
|
Quyết định của UBND tỉnh và
văn bản hướng dẫn
|
Quý II/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Tiếp tục điều chỉnh vị trí việc
làm sau khi sắp xếp lại tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Hoàn thành việc thẩm định,
phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý I/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
IV
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Thực hiện tuyển dụng công chức,
viên chức.
|
Các văn bản của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch, triển khai, thực hiện và phê duyệt kết quả thi tuyển
|
Năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Triển khai thực hiện chính
sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP
ngày 31/8/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ và
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông
qua Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt danh sách thực hiện
|
Năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt Kế hoạch; 100% nhiệm vụ trong kế hoạch được hoàn thành
|
Năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra
công vụ, kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước
về quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Kế hoạch thanh tra
- Báo cáo kết quả thanh tra
- Văn bản chấn chỉnh, xử lý
sau thanh tra
|
Năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
V
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tiếp tục tham mưu ban hành, sửa
đổi bổ sung các văn bản về quản lý ngân sách, tài sản công.
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh và
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP
ngày 07/10/2013 của Chính phủ.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện
|
Năm 2020
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
3
|
Thực hiện chuyển đổi cơ chế tự
chủ một số đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ- CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập, Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác và quy định cơ chế tự chủ trong các lĩnh vực khác (nếu có).
|
Quyết định của UBND tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
4
|
Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập thành công ty cổ phần theo lộ trình quy định của Chính phủ.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Sở, Ban, ngành
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
VI
|
HIỆN
ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
1
|
Triển khai xây dựng Chính quyền
điện tử theo Quyết định 2922/QĐ- UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Kế hoạch thực hiện và văn bản
có liên quan
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
2
|
Cập nhật, hoàn thiện Khung kiến
trúc chính quyền điện tử tỉnh (phiên bản 2.0) phù hợp với Khung kiến trúc
chính phủ điện tử Việt Nam.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sau khi Chính phủ ban hành
Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Nâng cấp, cập nhật chức năng
cho phần mềm Q-Office để triển khai liên thông văn bản điện tử qua trục liên
thông văn bản quốc gia theo Quyết định số 28/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 về việc gửi,
nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
|
Phần mềm Q- Office được nâng
cấp và cập nhật cho các cơ quan, đơn vị
|
Năm 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Hoàn thiện, xây dựng mới các
cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, lĩnh vực và các hệ thống
thông tin cốt lõi phục vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước
|
Các cơ sở dữ liệu (CSDL) nền
được xây dựng, hoàn thiện
|
Thường xuyên
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh.
|
Cổng Dịch vụ công được hoàn
thiện đảm bảo các chức năng theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
Năm 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Triển khai các giải pháp
(thanh toán trực tuyến qua cổng, QR code, PoS; Đại lý dịch vụ công trực tuyến,
ví điện tử Momo...) để bảo đảm nâng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Các văn bản chỉ đạo của UBND
tỉnh; các giải pháp khuyến khích, hỗ trợ cá nhân, tổ chức sử dụng
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; các Ngân hàng thương mại
|
7
|
Thực hiện Quyết định số
2034/QĐ- UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển
đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của các Sở, Ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố về việc công bố áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Thường xuyên
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
VII
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tăng
cường công tác đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao.
|
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Tổng hợp số liệu, xây dựng
báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2019 theo
yêu cầu của Bộ Nội vụ.
|
- Các văn bản triển khai thực
hiện
- Báo cáo tự đánh giá của
UBND tỉnh
|
Quý I/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Tổ chức thẩm định, đánh giá kết
quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện
năm 2019.
|
- Các văn bản triển khai thực
hiện Quyết định công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2019
của UBND tỉnh
|
Quý I/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Tổ chức Hội nghị trực tuyến
đánh giá Chỉ số cải cách hành chính chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh
tranh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số sẵn
sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông (ICT
INDEX) của tỉnh và công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số
hài lòng (SIPAS) và Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh (DDCI) năm 2019 các sở,
ngành, địa phương.
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị của
UBND tỉnh
|
Quý II/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch cải thiện
Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh
năm 2020.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
- Ban hành Kế hoạch tháng
4/2020
- Báo cáo theo quý, 6 tháng,
năm
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh năm 2020.
|
Kế hoạch UBND tỉnh
|
- Ban hành Kế hoạch tháng
4/2020
- Báo cáo theo quý, 6 tháng,
năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến
góp ý dự thảo Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020.
|
Kế hoạch tổ chức Hội thảo của
Sở Nội vụ
|
Quý III, IV/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Tổng
kết 05 năm việc thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 27/4/2016 của Tỉnh ủy về
việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 -
2020.
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị của
UBND tỉnh
|
Quý IV/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Sơ kết việc thực hiện Đề án
thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công qua dịch vụ bưu chính
công ích trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Hội
nghị sơ kết
|
Tháng 7/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Bưu điện tỉnh
|
10
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
2190/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh trong công tác cải cách
hành chính.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
11
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền CCHC: Pa nô, thông điệp, diễn đàn, đối thoại, chương trình tuyên truyền
tổng hợp tại các xã, phường, thị trấn, vùng xa; chuyên mục, chuyên trang trên
báo, đài...
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về
tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020
|
Thường xuyên
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Quảng Nam
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
12
|
Kiểm tra việc thực hiện công
tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch kiểm tra; Quyết định
của UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Quý II-III/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
13
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về
công tác cải cách hành chính tại một số tỉnh, thành phố.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; báo
cáo kết quả chuyến học tập kinh nghiệm
|
Quý II/2020
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Tổng
hợp, đề xuất việc giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa
phương trong thực hiện cải cách hành chính.
|
Báo cáo tổng hợp, văn bản đề
xuất của Sở Nội vụ; Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định 4353/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4353/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
622
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|