HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
108/2024/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ
72/2023/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA HĐND TỈNH GIA LAI QUY ĐỊNH MỨC
THÙ LAO HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI GIỮ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CHUYÊN TRÁCH ĐỨNG ĐẦU
HỘI, MỨC KHOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐỂ HỘI CHI TRẢ THÙ LAO HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI
GIỮ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CHUYÊN TRÁCH CÒN LẠI (ĐÃ NGHỈ HƯU) TẠI CÁC HỘI CÓ TÍNH
CHẤT ĐẶC THÙ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
GIAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
126/2024/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
Xét Tờ trình số
2737/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai dự
thảo Nghị quyết sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 72/2023/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức thù
lao hằng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu hội,
mức khoán kinh phí hỗ trợ để hội chi trả thù lao hàng tháng đối với người giữ
chức danh lãnh đạo chuyên trách còn lại (đã nghỉ hưu) tại các hội có tính chất
đặc thù được nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ Đảng và Nhà nước giao
trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 301/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm
2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 72/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức thù lao hằng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo
chuyên trách đứng đầu hội, mức khoán kinh phí hỗ trợ để hội chi trả thù lao
hằng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách còn lại (đã nghỉ
hưu) tại các hội có tính chất đặc thù được nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện
nhiệm vụ Đảng và Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1. Sửa đổi điểm a khoản 2
Điều 1 như sau:
“a) Người đã nghỉ hưu giữ
chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội, gồm:
- Chủ tịch, Trưởng ban,
Giám đốc và chức danh tương đương khác; Phó Chủ tịch chuyên trách, Phó Trưởng
ban chuyên trách, Phó Giám đốc chuyên trách và chức danh tương đương khác đối với
hội hoạt động trong phạm vi toàn tỉnh.
- Chủ tịch, Trưởng ban và
chức danh tương đương khác; Phó Chủ tịch chuyên trách, Phó Trưởng ban chuyên
trách và chức danh tương đương khác đối với hội hoạt động trong phạm vi huyện,
thị xã, thành phố.
- Chủ tịch, Trưởng ban và
chức danh tương đương khác đối với hội hoạt động trong phạm vi xã, phường, thị
trấn”.
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 2
như sau:
“1. Mức thù lao hằng
tháng đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu
hội tại các hội, cụ thể như sau:
a) Đối với hội cấp tỉnh:
Chủ tịch, Trưởng ban, Giám đốc và chức danh tương đương khác bằng 4,0 lần so
với mức lương cơ sở;
b) Đối với hội cấp huyện:
Chủ tịch, Trưởng ban và chức danh tương đương khác bằng 2,5 lần so với mức
lương cơ sở;
c) Đối với hội cấp xã:
Chủ tịch, Trưởng ban và chức danh tương đương khác bằng 1,25 lần so với mức
lương cơ sở.
3. Sửa đổi điểm b khoản 2
Điều 2 như sau:
“b) Đối với hội cấp
huyện: Bằng 2,0 lần so với mức lương cơ sở. Trường hợp hội chỉ có Chủ tịch hoặc
Trưởng ban hoặc chức danh tương đương khác, không có chức danh lãnh đạo chuyên
trách khác thì không khoán kinh phí hỗ trợ”.
Điều 2. Thay thế cụm
từ, bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 72/2023/NQ-HĐND
1. Thay thế cụm từ “hội
có tính chất đặc thù được nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ Đảng và
Nhà nước giao” bằng cụm từ “hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ” tại tên gọi,
khoản 1 Điều 1.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 2
Điều 1.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, Kỳ họp thứ Hai mươi bốn thông qua ngày 11
tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND,
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|