ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 305/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 23
tháng 5 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Quyết định
1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đảm bảo cơ
sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2017 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất
cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ
An đến năm 2025, cụ thể như sau:
I. Mục
tiêu, yêu cầu
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện kịp
thời, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ giao trong
Quyết định 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 về việc phê duyệt Đề án Đảm bảo cơ sở vật
chất cho chương trình giáo dục mầm non, phổ thông giai đoạn 2017-2025 trên địa
bàn tỉnh Nghệ An phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh nhà.
Xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị dạy học đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ
thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa cho các cơ sở giáo dục
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Bậc học mầm non
Mỗi nhóm lớp có 01 phòng
sinh hoạt chung, có công trình vệ sinh; mỗi trường có 01 phòng để tổ chức hoạt
động giáo dục thể chất, 01 phòng giáo dục nghệ thuật; có các thiết bị, đồ dùng,
đồ chơi đáp ứng danh mục tối thiểu theo quy định; mỗi điểm trường có tối thiểu
5 thiết bị đồ chơi ngoài trời; có nhà bếp, nhà kho phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ.
b. Bậc học tiểu học
Mỗi lớp có một phòng học riêng,
có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc của học sinh. Mỗi trường có 01 phòng giáo dục
thể chất; 01 phòng giáo dục nghệ thuật, 01 phòng học tin học, 01 phòng học ngoại
ngữ, 01 phòng thiết bị giáo dục, 01 thư viện và phòng hỗ trợ giáo dục khuyết tật
hòa nhập (nếu có học sinh khuyết tật); có đủ thiết bị dạy học đáp ứng
yêu cầu tối thiểu theo quy định.
c. Bậc học trung học cơ sở
Mỗi lớp có tối thiểu 01
phòng học riêng, có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh. Mỗi trường có 01
phòng học bộ môn khoa học tự nhiên, 01 phòng học bộ môn công nghệ, 01 phòng tin
học, 01 phòng học ngoại ngữ, 01 phòng giáo dục nghệ thuật. Có đủ thiết bị dạy học
đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định.
d. Bậc học trung học phổ
thông
Mỗi lớp có tối thiểu 01
phòng học riêng, có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh. Mỗi trường có tối
thiểu 01 phòng học bộ môn Vật lý, 01 phòng học bộ môn Hóa học, 01 phòng học bộ
môn Sinh học, 01 phòng học bộ môn Công nghệ, 02 phòng Tin học, 01 phòng học Ngoại
ngữ, 01 phòng giáo dục Nghệ thuật. Đối với các trường có 28 lớp trở lên có thêm
phòng 01 học bộ môn Vật lý, 01 phòng học bộ môn Hóa học, 01 phòng học bộ môn
Sinh học, 01 phòng Tin học, 01 phòng học Ngoại ngữ. Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng
yêu cầu tối thiểu theo quy định.
3. Yêu cầu
Đầu tư xây dựng, trang bị
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo kiên cố hóa, chuẩn hóa, phù hợp với
chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông mới.
II. Nội
dung kế hoạch
1. Đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất
a. Bậc học mầm non: Đầu
tư xây mới 1524 phòng học, 479 phòng giáo dục thể chất, 278 phòng giáo dục nghệ
thuật, 592 nhà bếp, 573 nhà kho (phụ lục 01).
b. Bậc học tiểu học: Đầu
tư xây mới 1254 phòng học, 1843 phòng học chức năng (gồm phòng giáo dục thể
chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng ngoại ngữ, thư viện,
phòng thiết bị giáo dục); xây dựng bổ sung 214 phòng hỗ trợ giáo dục khuyết
tật hòa nhập (phụ lục 02).
c. Bậc học trung học cơ sở:
Đầu tư xây mới 366 phòng học, 1.615 phòng học bộ môn (gồm bộ môn Khoa học Tự
nhiên, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ) và 541 phòng chuẩn bị thí nghiệm, thực
hành, 83 phòng thư viện (phụ lục 03).
d. Bậc học Trung học phổ
thông: Đầu tư xây mới 141 phòng học, 1515 phòng học bộ môn và phòng chuẩn bị
thí nghiệm, thực hành (gồm các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin
học, Ngoại ngữ, Giáo dục Nghệ thuật), 10 phòng thư viện (phụ lục 04).
e. Đầu tư xây dựng thêm
1528 phòng học cho các lớp tăng thêm do tăng học sinh trong thời gian tới.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành, thị.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và môi trường, UBND
các huyện, thành, thị.
- Thời gian thực hiện: từ
năm 2019 đến năm 2025
Giai đoạn 2019 - 2020: Tiếp
tục thực hiện đầu tư xây dựng các công trình thuộc Kế hoạch đầu tư công giai đoạn
2016 - 2020 đã được phê duyệt đồng thời đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo tham mưu
Chính phủ hỗ trợ kinh phí xây dựng các phòng học bậc tiểu học từ nguồn kinh phí
dự phòng của Chương trình mục tiêu Quốc gia Nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020.
Giai đoạn 2021 - 2025:
Trên cơ sở quy định hiện hành, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư
công giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo thực hiện các nội dung còn lại theo mục tiêu
nêu trên.
2. Đầu
tư trang bị thiết bị dạy học
a. Bậc học mầm non: Mua sắm
bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu và thiết bị đồ chơi ngoài trời để đảm bảo
các nhóm (lớp) có đủ danh mục thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định;
mỗi điểm trưởng có tối thiểu 5 thiết bị đồ chơi ngoài trời (phụ lục 05).
b. Bậc học tiểu học: Mua
sắm bổ sung thiết bị dạy học đảm bảo có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy
định; mua sắm bổ sung 11.580 bộ bàn ghế; 6.659 bộ máy tính; 212 bộ thiết bị
phòng học ngoại ngữ (phụ lục 06).
c. Bậc học trung học cơ sở:
Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đảm bảo có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo
quy định; 15.623 bộ bàn ghế; 5.334 bộ máy tính; 222 bộ thiết bị phòng học ngoại
ngữ (phụ lục 07).
d. Bậc học trung học phổ
thông: Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đảm bảo có đủ thiết bị dạy học tối thiểu
theo quy định; 7.636 bộ bàn ghế; 3.713 bộ máy tính; 126 bộ thiết bị phòng học
ngoại ngữ (phụ lục 08).
- Cơ quan chủ trì: Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức mua sắm, trang bị cho các đơn vị đối với
nguồn kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và Ngân sách tỉnh; Các cơ sở
giáo dục và đào tạo chủ trì tổ chức mua sắm thiết bị dạy học từ nguồn ngân sách
huyện, ngân sách xã hỗ trợ; nguồn tiết kiệm chi thường xuyên của đơn vị; nguồn
xã hội hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác; tổ chức phong trào tự làm thiết
bị, đồ dùng dạy học.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Tài chính, UBND các huyện, thành, thị.
- Thời gian thực hiện:
Giai đoạn 2019 - 2020 mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 và lớp
2, lớp 6 (theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo), mua sắm
bổ sung bàn ghế, máy vi tính, thiết bị phòng học bộ môn, thiết bị phòng học ngoại
ngữ; Giai đoạn 2021 - 2025 tiếp tục mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu
lớp 3,4,5 và lớp 7,8,9,10,11,12 (theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và nguồn ngân sách Nhà nước xem xét cân đối, bố trí), mua sắm bổ
sung bàn ghế, máy vi tính, thiết bị phòng học bộ môn, thiết bị phòng học ngoại
ngữ.
3. Thực
hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất và
trang thiết bị dạy học.
- Cơ quan chủ trì: các cơ
sở giáo dục
- Cơ quan phối hợp: các
đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
trong suốt quá trình hoạt động của nhà trường.
III. Tổ
chức thực hiện
1. Kinh phí thực hiện
a. Nhu cầu kinh phí: Tổng
nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch là 8.552 tỷ đồng (phụ lục 09).
b. Nguồn kinh phí
- Giai đoạn 2019 - 2020:
Kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học đã được giao trong Kế hoạch
đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 và được điều chỉnh tại Quyết định
5599/QĐ.UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch
đầu tư công trung hạn 2016-2020 và giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2019,
kinh phí các chương trình, dự án, kinh phí huy động xã hội hóa và các nguồn huy
động hợp pháp khác là: 2.334 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2025:
Thực hiện theo mục III, điều 1 của Quyết định 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, gồm Ngân sách
Trung ương, ngân sách địa phương, trái phiếu chính phủ, các Chương trình, dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác.
Tổng nguồn vốn cần huy động giai đoạn 2021 - 2025 là 6.218 tỷ đồng. Cơ cấu nguồn
vốn như sau: Vốn trái phiếu Chính phủ 25% là 1.555 tỷ đồng; Vốn thực hiện các
chương trình, dự án 25% là 1.555 tỷ đồng; Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ mua sắm
bổ sung trang thiết bị dạy học 10% là 621 tỷ đồng; Nguồn vốn ngân sách địa
phương, nguồn xã hội hóa và huy động các nguồn hợp pháp khác 40% là 2.487 tỷ đồng.
2. Trách nhiệm của các
đơn vị
a. Sở Giáo dục và Đào
tạo
- Là cơ quan đầu mối quản
lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn căn cứ nội dung Kế hoạch được phê
duyệt tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc các địa
phương và các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cơ chế huy động nguồn vốn, cơ chế
chính sách khuyến khích xã hội hóa, thu hút đầu tư để thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế
hoạch và Đầu tư, trên cơ sở Quy định hiện hành và hướng dẫn của các cơ quan
Trung ương xây dựng kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với mục
tiêu và nhiệm vụ của kế hoạch; phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh
phí hàng năm để thực hiện mua sắm, cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục phổ thông mới; phối
hợp với Sở Xây dựng trong quản lý thiết kế, quản lý chất lượng công trình xây dựng,
đảm bảo các công trình được xây dựng đúng chuẩn, phục vụ có hiệu quả cho công
tác dạy học.
- Định kỳ hàng năm có sơ
kết, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
b. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Chủ trì phối hợp với
các ngành liên quan rà soát, cân đối, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư đảm bảo
nguồn lực thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa, thu hút đầu
tư.
c. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ khả năng
cân đối ngân sách để bố trí kinh phí mua sắm thiết bị phục vụ thực hiện chương
trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông mới theo Kế hoạch được phê duyệt.
d. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo trong công tác quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình xây
dựng đảm bảo các công trình được đầu tư xây dựng đúng theo chuẩn quy định.
e. Sở Tài nguyên và
môi trường
Hoàn thiện các thủ tục
giao đất cho các cơ sở giáo dục theo đúng quy định. Phối hợp với các địa phương
tham mưu bố trí quỹ đất, đảm bảo đủ định mức tối thiểu cho các cơ sở giáo dục.
g. Sở Thông tin và
truyền thông
Tăng cường công tác tuyên
truyền trong hệ thống chính trị, các tổ chức, đoàn thể, các cơ sở giáo dục, các
tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa của việc thực hiện đảm bảo cơ sở vật chất
cho Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục phổ thông đối với việc
nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực;
tạo sự đồng thuận trong việc huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo
dục trên địa bàn.
h. UBND các huyện,
thành phố, thị xã
- Chỉ đạo, triển khai thực
hiện các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn theo quy định về phân công, phân cấp
quản lý. Rà soát, hoàn thiện mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch được phê duyệt.
Chủ động phân bổ nguồn vốn và tổ chức lồng ghép các nguồn vốn cho các công
trình xây dựng thuộc phân cấp của địa phương. Chủ động bố trí kinh phí mua sắm
trang thiết bị dạy học thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình
giáo dục phổ thông mới cho các đơn vị trực thuộc huyện.
- Phối hợp thực hiện tốt
công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi
người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với Nhà nước trong đầu tư phát triển
giáo dục.
i. Sở Giáo dục và Đào
tạo, UBND các huyện thành phố, thị xã: Thực
hiện thẩm quyền quản lý chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông:
- Rà soát, điều chỉnh, sắp
xếp việc sử dụng cơ sở vật chất hiện có một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng cơ sở vật chất trong nhà trường; Kiểm tra, rà soát, đánh giá lại chất
lượng các công trình trường học để lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì công
trình theo quy định.
- Tham gia giám sát, nghiệm
thu trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm, đảm bảo các công trình xây dựng,
thiết bị mua sắm phù hợp với nhu cầu thực tế phục vụ có hiệu quả nhất công tác
dạy học của nhà trường.
- Tiếp nhận, khai thác sử
dụng có hiệu quả cơ sở vật chất được trang bị. Rà soát, lập kế hoạch mua sắm bổ
sung các thiết bị còn thiếu, bảo đảm chất lượng, số lượng và kịp thời phục vụ
năm học. Tổ chức phong trào tự làm thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới
phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.
Trong quá trình tổ chức
thực hiện kế hoạch nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc các Sở, Ban, ngành cấp
tỉnh; UBND cấp huyện báo cáo về Sở GD&ĐT để tổng hợp trình UBND tỉnh xem
xét./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, PCT VX UBND tỉnh;
- CVP, PVP VX UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CV: VX
- Lưu: VT.UB (toàn)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Thông
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT
BẬC HỌC MẦM NON
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
Stt
|
Tên đơn vị
|
Hiện trạng
|
Nhu cầu đầu tư
|
Tổng kinh phí (triệu đồng )
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
Phòng GDTC
|
Phòng giáo dục nghệ thuật
|
Nhà bếp
|
Kho
|
Nhà trẻ/mẫu giáo
|
Phòng giáo dục thể chất
|
Phòng giáo dục nghệ thuật
|
Nhà bếp
|
Kho
|
1
|
Anh Sơn
|
245
|
1
|
16
|
31
|
20
|
50
|
21
|
8
|
19
|
27
|
94.600
|
2
|
Con Cuông
|
178
|
2
|
11
|
45
|
33
|
19
|
13
|
5
|
21
|
22
|
59.340
|
3
|
Diễn Châu
|
605
|
9
|
34
|
57
|
45
|
122
|
37
|
16
|
16
|
27
|
167.300
|
4
|
Đô Lương
|
409
|
10
|
21
|
58
|
45
|
109
|
25
|
15
|
10
|
18
|
135.050
|
5
|
Hưng Nguyên
|
203
|
2
|
10
|
23
|
21
|
60
|
21
|
14
|
6
|
6
|
88.500
|
6
|
Kỳ Sơn
|
307
|
1
|
4
|
139
|
63
|
61
|
24
|
21
|
162
|
116
|
224.340
|
7
|
Nam Đàn
|
320
|
10
|
14
|
27
|
25
|
109
|
20
|
16
|
24
|
26
|
135.950
|
8
|
Nghi Lộc
|
405
|
2
|
13
|
36
|
24
|
43
|
28
|
18
|
12
|
26
|
93.650
|
9
|
Nghĩa Đàn
|
292
|
7
|
12
|
36
|
40
|
69
|
19
|
15
|
17
|
14
|
109.065
|
10
|
Quế Phong
|
178
|
1
|
2
|
16
|
6
|
51
|
13
|
12
|
71
|
71
|
129.060
|
11
|
Quỳ Châu
|
128
|
0
|
9
|
20
|
8
|
20
|
12
|
3
|
30
|
36
|
64.080
|
12
|
Quỳ Hợp
|
258
|
4
|
13
|
47
|
51
|
26
|
20
|
12
|
14
|
7
|
70.840
|
13
|
Quỳnh Lưu
|
546
|
9
|
15
|
53
|
64
|
174
|
27
|
20
|
29
|
13
|
198.800
|
14
|
Tân Kỳ
|
306
|
0
|
13
|
56
|
41
|
54
|
25
|
13
|
20
|
20
|
107.580
|
15
|
Thái Hòa
|
152
|
4
|
10
|
19
|
7
|
20
|
7
|
1
|
1
|
12
|
27.800
|
16
|
Thanh Chương
|
406
|
0
|
26
|
68
|
41
|
59
|
41
|
18
|
30
|
48
|
149.985
|
17
|
Tương Dương
|
179
|
0
|
8
|
65
|
64
|
34
|
18
|
10
|
73
|
46
|
119.520
|
18
|
TP Vinh
|
746
|
17
|
35
|
66
|
69
|
201
|
52
|
34
|
5
|
2
|
251.850
|
19
|
Yên Thành
|
506
|
2
|
26
|
60
|
60
|
74
|
38
|
16
|
17
|
14
|
132.000
|
20
|
Cữa Lò
|
89
|
2
|
6
|
8
|
8
|
23
|
7
|
3
|
1
|
1
|
30.150
|
21
|
Hoàng Mai
|
249
|
4
|
8
|
21
|
9
|
146
|
11
|
8
|
14
|
21
|
139.900
|
Tổng cộng
|
6707
|
87
|
306
|
951
|
744
|
1524
|
479
|
278
|
592
|
573
|
2.529.360
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC HỌC TIỂU HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
Stt
|
Tên đơn vị
|
Hiện trạng
|
Nhu cầu đầu tư
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Khối phòng học
|
Phòng giáo dục thể chất
|
Phòng giáo dục nghệ thuật
|
Phòng tin học
|
Phòng ngoại ngữ
|
Thư viện
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
Phòng hỗ trợ GD khuyết tật
|
Khối phòng học
|
Phòng giáo dục thể chất
|
Phòng giáo dục nghệ thuật
|
Phòng tin học
|
Phòng ngoại ngữ
|
Thư viện
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
Phòng hỗ trợ GD khuyết tật
|
1
|
Anh Sơn
|
349
|
4
|
9
|
10
|
10
|
19
|
15
|
0
|
52
|
17
|
13
|
10
|
10
|
5
|
10
|
8
|
80.900
|
2
|
Con Cuông
|
306
|
2
|
13
|
8
|
9
|
19
|
18
|
0
|
38
|
17
|
9
|
11
|
12
|
3
|
3
|
7
|
68.100
|
3
|
Diễn Châu
|
762
|
0
|
18
|
32
|
40
|
41
|
34
|
0
|
64
|
41
|
27
|
12
|
5
|
5
|
12
|
8
|
132.300
|
4
|
Đô Lương
|
511
|
4
|
19
|
26
|
34
|
35
|
22
|
1
|
66
|
31
|
19
|
10
|
4
|
5
|
16
|
5
|
111.100
|
5
|
Hưng Nguyên
|
285
|
1
|
17
|
13
|
18
|
22
|
18
|
0
|
28
|
21
|
9
|
10
|
5
|
3
|
7
|
4
|
66.500
|
6
|
Kỳ Sơn
|
622
|
0
|
6
|
4
|
2
|
23
|
13
|
0
|
204
|
29
|
24
|
25
|
27
|
17
|
24
|
15
|
206.100
|
7
|
Nam Đàn
|
410
|
3
|
15
|
15
|
15
|
25
|
18
|
0
|
30
|
22
|
13
|
11
|
10
|
1
|
7
|
11
|
77.200
|
8
|
Nghi Lộc
|
508
|
1
|
15
|
8
|
24
|
30
|
25
|
0
|
63
|
30
|
20
|
24
|
8
|
4
|
10
|
6
|
116.200
|
9
|
Nghĩa Đàn
|
384
|
3
|
15
|
14
|
15
|
26
|
14
|
0
|
4
|
23
|
13
|
13
|
16
|
4
|
15
|
3
|
76.500
|
10
|
Quế Phong
|
381
|
0
|
13
|
3
|
4
|
12
|
9
|
0
|
77
|
18
|
15
|
15
|
14
|
7
|
10
|
3
|
98.600
|
11
|
Quỳ Châu
|
235
|
1
|
11
|
11
|
5
|
14
|
6
|
0
|
22
|
15
|
9
|
7
|
11
|
3
|
11
|
4
|
59.300
|
12
|
Quỳ Hợp
|
400
|
1
|
25
|
4
|
16
|
26
|
29
|
0
|
56
|
25
|
4
|
22
|
15
|
8
|
8
|
4
|
96.500
|
13
|
Quỳnh Lưu
|
777
|
3
|
15
|
12
|
26
|
35
|
31
|
0
|
86
|
32
|
23
|
24
|
12
|
7
|
11
|
17
|
140.000
|
14
|
Tân Kỳ
|
400
|
0
|
10
|
16
|
17
|
24
|
24
|
0
|
41
|
24
|
15
|
12
|
11
|
3
|
4
|
5
|
84.400
|
15
|
Thái Hòa
|
175
|
1
|
8
|
8
|
11
|
12
|
11
|
0
|
16
|
11
|
7
|
4
|
2
|
2
|
3
|
0
|
35.100
|
16
|
Thanh Chương
|
651
|
1
|
22
|
9
|
18
|
42
|
35
|
0
|
78
|
42
|
24
|
34
|
28
|
14
|
20
|
38
|
186.200
|
17
|
Tương Dương
|
481
|
1
|
13
|
4
|
4
|
20
|
17
|
0
|
19
|
20
|
9
|
18
|
17
|
1
|
4
|
15
|
74.800
|
18
|
TP Vinh
|
759
|
4
|
14
|
30
|
31
|
29
|
20
|
0
|
102
|
26
|
19
|
2
|
2
|
1
|
10
|
29
|
115.600
|
19
|
Yên Thành
|
720
|
28
|
31
|
19
|
37
|
41
|
35
|
0
|
135
|
14
|
16
|
26
|
11
|
6
|
13
|
18
|
128.600
|
20
|
Cữa Lò
|
134
|
0
|
5
|
7
|
7
|
7
|
7
|
0
|
5
|
7
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
17.700
|
21
|
Hoàng Mai
|
319
|
2
|
9
|
7
|
13
|
16
|
3
|
0
|
68
|
16
|
12
|
14
|
5
|
5
|
14
|
7
|
86.400
|
|
Tổng cộng
|
9.569
|
60
|
303
|
260
|
356
|
518
|
404
|
1
|
1.254
|
481
|
303
|
304
|
225
|
104
|
212
|
214
|
2.058.100
|
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC HỌC THCS
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
Stt
|
Tên đơn vị
|
Hiện trạng
|
Nhu cầu đầu tư
|
Tổng kinh phí (triệu
đồng)
|
Khối phòng học
|
Bộ môn khoa học
tự nhiên
|
Công nghệ
|
Môn khác (tin học,
NN, NT)
|
Phòng chuẩn bị
|
Thư viện
|
Khối phòng học
|
Bộ môn khoa học
tự nhiên
|
Công nghệ
|
Môn khác (tin học,
NN, NT)
|
Phòng chuẩn bị
|
Thư viện
|
1
|
Anh Sơn
|
185
|
16
|
4
|
11
|
16
|
23
|
7
|
28
|
18
|
52
|
29
|
8
|
76.200
|
2
|
Con Cuông
|
146
|
13
|
3
|
9
|
11
|
16
|
14
|
14
|
10
|
30
|
17
|
3
|
45.000
|
3
|
Diễn Châu
|
486
|
46
|
16
|
31
|
41
|
41
|
12
|
21
|
17
|
70
|
28
|
4
|
78.200
|
4
|
Đô Lương
|
311
|
25
|
2
|
27
|
16
|
23
|
43
|
21
|
20
|
41
|
30
|
5
|
79.500
|
5
|
Hưng Nguyên
|
162
|
9
|
4
|
11
|
2
|
12
|
13
|
13
|
7
|
22
|
20
|
1
|
36.800
|
6
|
Kỳ Sơn
|
200
|
4
|
4
|
2
|
4
|
19
|
9
|
34
|
15
|
55
|
34
|
6
|
80.700
|
7
|
Nam Đàn
|
282
|
23
|
9
|
26
|
24
|
21
|
13
|
19
|
12
|
35
|
20
|
3
|
53.300
|
8
|
Nghi Lộc
|
308
|
24
|
6
|
23
|
9
|
20
|
5
|
27
|
19
|
53
|
42
|
3
|
75.500
|
9
|
Nghĩa Đàn
|
225
|
21
|
4
|
12
|
15
|
17
|
10
|
12
|
12
|
37
|
19
|
4
|
47.900
|
10
|
Quế Phong
|
155
|
6
|
2
|
4
|
5
|
7
|
39
|
24
|
13
|
41
|
25
|
1
|
71.300
|
11
|
Quỳ Châu
|
111
|
5
|
3
|
5
|
11
|
9
|
0
|
11
|
5
|
19
|
6
|
1
|
24.100
|
12
|
Quỳ Hợp
|
217
|
15
|
2
|
8
|
19
|
23
|
32
|
22
|
15
|
44
|
17
|
5
|
70.800
|
13
|
Quỳnh Lưu
|
421
|
30
|
10
|
28
|
29
|
40
|
42
|
36
|
22
|
71
|
39
|
8
|
111.300
|
14
|
Tân Kỳ
|
232
|
33
|
1
|
23
|
0
|
18
|
6
|
3
|
17
|
31
|
36
|
2
|
42.300
|
15
|
Thái Hoa
|
101
|
13
|
3
|
8
|
3
|
8
|
3
|
2
|
4
|
13
|
11
|
2
|
15.900
|
16
|
Thanh Chương
|
401
|
15
|
0
|
11
|
42
|
58
|
47
|
65
|
39
|
107
|
44
|
21
|
176.900
|
17
|
Tương Dương
|
153
|
22
|
3
|
6
|
4
|
14
|
1
|
12
|
14
|
45
|
30
|
1
|
50.300
|
18
|
TP Vinh
|
443
|
44
|
16
|
63
|
27
|
27
|
9
|
10
|
11
|
19
|
28
|
0
|
35.500
|
19
|
Yên Thành
|
450
|
28
|
11
|
34
|
27
|
32
|
38
|
40
|
23
|
66
|
44
|
5
|
110.400
|
20
|
Cữa Lò
|
89
|
6
|
3
|
8
|
2
|
5
|
0
|
4
|
2
|
7
|
8
|
0
|
9.900
|
21
|
Hoàng Mai
|
178
|
4
|
4
|
9
|
6
|
9
|
23
|
16
|
6
|
22
|
14
|
0
|
40.600
|
Tổng cộng
|
5.256
|
402
|
110
|
359
|
313
|
442
|
366
|
434
|
301
|
880
|
541
|
83
|
1.332.400
|
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC HỌC THPT
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
Stt
|
Tên đơn vị / cấp
học
|
Hiện trạng
|
Nhu cầu đầu tư
|
Tổng kinh phí
(triệu đồng)
|
Khối phòng học
|
Vật lý, Hóa học,
Sinh học
|
Công nghệ
|
Môn Tin học, ngoại
ngữ
|
Phòng học bộ
môn Nghệ thuật
|
Phòng chuẩn bị
(1)
|
Thư viện
|
Khối phòng học
|
Vật lý, Hóa học,
Sinh học
|
Công nghệ
|
Môn Tin học,
ngoại ngữ
|
Phòng học bộ
môn Nghệ thuật
|
Phòng chuẩn bị(1)
|
Thư viện
|
1
|
Các trường THPT
|
2.553
|
135
|
19
|
118
|
0
|
125
|
87
|
141
|
275
|
118
|
244
|
87
|
396
|
10
|
734.540
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mức kinh phí
tăng cường cơ sở vật chất trường THPT toàn tỉnh Nghệ An
|
734.540
|
PHỤ LỤC 05
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO TBDH, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI BẬC HỌC MẦM NON
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thiết bị dạy học
hiện có
|
Kế hoạch trang bị bổ sung
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số lượng
|
Đơn giá (triệu
đồng)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Còn sử dụng tốt
|
Hư hỏng nhưng
khắc phục, sửa chữa được
|
Hư hỏng không khắc phục, sửa chữa được
|
I
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm trẻ
|
Bộ
|
1 346
|
942
|
135
|
269
|
337
|
80
|
26.920
|
2
|
Lớp mẫu Giáo
|
Bộ
|
5 711
|
4 569
|
600
|
542
|
1 142
|
100
|
114.220
|
II
|
Thiết bị, đồ chơi ngoài trời
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị, đồ chơi ngoài trời
|
Bộ
|
6 310
|
4 961
|
690
|
659
|
1 325
|
60
|
79 506
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
220 646
|
PHỤ LỤC 06
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO THIẾT BỊ DẠY HỌC BẬC HỌC TIỂU HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thiết bị dạy học
hiện có
|
Nhu cầu mua sắm bổ sung TBDH
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Còn sử dụng tốt
|
Hư hỏng nhưng
khắc phục, sửa chữa được
|
Hư hỏng không
khắc phục, sửa chữa được
|
Số lượng
|
Đơn giá (triệu
đồng)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
I
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị dạy học lớp 1
|
Bộ
|
2 462
|
1 599
|
492
|
371
|
617
|
80
|
49 351
|
2
|
Thiết bị dạy học lớp 2
|
Bộ
|
2 052
|
1 332
|
410
|
309
|
514
|
80
|
41 160
|
3
|
Thiết bị dạy học lớp 3
|
Bộ
|
1 750
|
1 143
|
350
|
257
|
432
|
80
|
34 561
|
4
|
Thiết bị dạy học lớp 4
|
Bộ
|
1 920
|
1 248
|
384
|
288
|
480
|
80
|
38 399
|
5
|
Thiết bị dạy học lớp 5
|
Bộ
|
1 707
|
1 064
|
341
|
302
|
473
|
80
|
37 802
|
II
|
Thiết bị dùng chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy tính
|
Bộ
|
5 242
|
3 704
|
785
|
753
|
6 659
|
13
|
86 562
|
2
|
TB Phòng học ngoại ngữ (LAB)
|
Bộ
|
312
|
274
|
50
|
25
|
212
|
150
|
31 800
|
III
|
Hệ thống bàn ghế học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Loại 2 chỗ ngồi
|
Bộ
|
114 021
|
93 638
|
17 606
|
2 777
|
11 580
|
1,2
|
13 896
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
333 530
|
PHỤ LỤC 07
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO THIẾT BỊ DẠY HỌC BẬC HỌC TRUNG HỌC CƠ
SỞ
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thiết bị dạy học
hiện có
|
Nhu cầu mua sắm bổ sung TBDH
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Còn sử dụng tốt
|
Hư hỏng nhưng
khắc phục, sửa chữa được
|
Hư hỏng không
khắc phục, sửa chữa được
|
Số lượng
|
Đơn giá (triệu
đồng)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
I
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng học bộ môn Vật Lý
|
Bô
|
408
|
266
|
102
|
40
|
91
|
320
|
29 054
|
2
|
Phòng học bộ môn Hóa học
|
Bộ
|
408
|
261
|
102
|
45
|
96
|
300
|
28 744
|
3
|
Phòng học bộ môn Sinh học
|
Bộ
|
408
|
253
|
102
|
53
|
104
|
300
|
31 101
|
4
|
Phòng học công nghệ
|
Bộ
|
|
|
|
|
408
|
350
|
142 800
|
5
|
Phòng học ngoại ngữ
|
Bộ
|
186
|
165
|
12
|
9
|
222
|
300
|
66 600
|
6
|
Máy tính
|
Bộ
|
6 120
|
4 465
|
1 530
|
125
|
5 334
|
13
|
69 340
|
7
|
Thiết bị các bộ môn khác (âm nhạc, mĩ thuật )
|
Bộ
|
|
|
|
|
408
|
300
|
122 400
|
II
|
Hệ thống bàn ghế học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Loại 2 chỗ ngồi
|
Bộ
|
55 250
|
46 063
|
8 038
|
1 149
|
15 623
|
1,2
|
18 748
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
508 786
|
PHỤ LỤC 08
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO THIẾT BỊ DẠY HỌC BẬC HỌC THPT
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Thiết bị dạy học
hiện có
|
Nhu cầu mua sắm bổ sung TBDH
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Còn sử dụng tốt
|
Hư hỏng nhưng
khắc phục, sửa chữa được
|
Hư hỏng không
khắc phục, sửa chữa được
|
Số lượng
|
Đơn giá (triệu
đồng)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
I
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng học bộ môn Vật Lý
|
Bộ
|
87
|
54
|
28
|
5
|
33
|
320
|
10 658
|
2
|
Phòng học bộ môn Hóa học
|
Bộ
|
87
|
54
|
27
|
6
|
33
|
300
|
9 779
|
3
|
Phòng học bộ môn Sinh học
|
Bộ
|
87
|
52
|
35
|
0
|
35
|
300
|
10 440
|
4
|
Phòng học ngoại ngữ
|
Bộ
|
69
|
54
|
6
|
9
|
126
|
300
|
37 800
|
5
|
Phòng học công nghệ
|
Bộ
|
|
|
|
|
87
|
350
|
30 450
|
6
|
Thiết bị các bộ môn khác (âm nhạc, mĩ thuật……)
|
Bộ
|
|
|
|
|
87
|
300
|
26 100
|
7
|
Máy tính (3)
|
Bộ
|
3 899
|
2 978
|
433
|
488
|
3 713
|
13
|
48 272
|
II
|
Hệ thống bàn ghế học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Loại 2 chỗ ngồi
|
Bộ
|
18 693
|
15 643
|
2 034
|
1 016
|
7 636
|
1,2
|
9 163
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
182 663
|
PHỤ LỤC 09
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO GIÁO DỤC MẦM
NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Bậc học
|
Đầu tư Cơ sở vật
chất
|
Mua sắm trang
thiết bị
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
I
|
Đầu tư đảm bảo CSVC cho các trường, lớp học hiện
nay
|
6 654 400
|
1 245 625
|
7 900 025
|
|
1
|
Mầm non
|
2 529 360
|
220 646
|
2 750 006
|
Kết xuất từ phụ lục
01,05
|
2
|
Tiểu học
|
2 058 100
|
333 530
|
2 391 630
|
Kết xuất từ phụ lục
02,06
|
3
|
Trung học cơ sở
|
1 332 400
|
508 786
|
1 841 186
|
Kết xuất từ phụ lục
03,07
|
4
|
Trung học phổ thông
|
734 540
|
182 663
|
917 203
|
Kết xuất từ phụ lục
04,08
|
II
|
Đầu tư bổ sung CSVC cho các lớp dự kiến tăng
thêm
|
618 252
|
34 185
|
652 438
|
Số nhóm lớp dự kiến
tăng thêm theo phụ biểu 11-Dự kiến phát triển giáo dục đến năm 2025
|
1
|
Mầm non
|
13 852
|
1 385
|
15 238
|
17
|
2
|
Tiểu học
|
164 000
|
32 800
|
196 800
|
410
|
3
|
Trung học cơ sở
|
370 800
|
0
|
370 800
|
927
|
4
|
Trung học phổ thông
|
69 600
|
0
|
69 600
|
174
|
Tổng cộng
|
7 272 652
|
1 279 810
|
8 552 462
|
|