Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 305/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Minh Thông
Ngày ban hành: 23/05/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 305/KH-UBND

Nghệ An, ngày 23 tháng 5 năm 2019

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Quyết định 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, cụ thể như sau:

I. Mục tiêu, yêu cầu

1. Mục tiêu chung

Triển khai thực hiện kịp thời, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ giao trong Quyết định 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 về việc phê duyệt Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non, phổ thông giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh nhà.

Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Mục tiêu cụ thể

a. Bậc học mầm non

Mỗi nhóm lớp có 01 phòng sinh hoạt chung, có công trình vệ sinh; mỗi trường có 01 phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, 01 phòng giáo dục nghệ thuật; có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng danh mục tối thiểu theo quy định; mỗi điểm trường có tối thiểu 5 thiết bị đồ chơi ngoài trời; có nhà bếp, nhà kho phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ.

b. Bậc học tiểu học

Mỗi lớp có một phòng học riêng, có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc của học sinh. Mỗi trường có 01 phòng giáo dục thể chất; 01 phòng giáo dục nghệ thuật, 01 phòng học tin học, 01 phòng học ngoại ngữ, 01 phòng thiết bị giáo dục, 01 thư viện và phòng hỗ trợ giáo dục khuyết tật hòa nhập (nếu có học sinh khuyết tật); có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định.

c. Bậc học trung học cơ sở

Mỗi lớp có tối thiểu 01 phòng học riêng, có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh. Mỗi trường có 01 phòng học bộ môn khoa học tự nhiên, 01 phòng học bộ môn công nghệ, 01 phòng tin học, 01 phòng học ngoại ngữ, 01 phòng giáo dục nghệ thuật. Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định.

d. Bậc học trung học phổ thông

Mỗi lớp có tối thiểu 01 phòng học riêng, có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh. Mỗi trường có tối thiểu 01 phòng học bộ môn Vật lý, 01 phòng học bộ môn Hóa học, 01 phòng học bộ môn Sinh học, 01 phòng học bộ môn Công nghệ, 02 phòng Tin học, 01 phòng học Ngoại ngữ, 01 phòng giáo dục Nghệ thuật. Đối với các trường có 28 lớp trở lên có thêm phòng 01 học bộ môn Vật lý, 01 phòng học bộ môn Hóa học, 01 phòng học bộ môn Sinh học, 01 phòng Tin học, 01 phòng học Ngoại ngữ. Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định.

3. Yêu cầu

Đầu tư xây dựng, trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo kiên cố hóa, chuẩn hóa, phù hợp với chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông mới.

II. Nội dung kế hoạch

1. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất

a. Bậc học mầm non: Đầu tư xây mới 1524 phòng học, 479 phòng giáo dục thể chất, 278 phòng giáo dục nghệ thuật, 592 nhà bếp, 573 nhà kho (phụ lục 01).

b. Bậc học tiểu học: Đầu tư xây mới 1254 phòng học, 1843 phòng học chức năng (gồm phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng ngoại ngữ, thư viện, phòng thiết bị giáo dục); xây dựng bổ sung 214 phòng hỗ trợ giáo dục khuyết tật hòa nhập (phụ lục 02).

c. Bậc học trung học cơ sở: Đầu tư xây mới 366 phòng học, 1.615 phòng học bộ môn (gồm bộ môn Khoa học Tự nhiên, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ) và 541 phòng chuẩn bị thí nghiệm, thực hành, 83 phòng thư viện (phụ lục 03).

d. Bậc học Trung học phổ thông: Đầu tư xây mới 141 phòng học, 1515 phòng học bộ môn và phòng chuẩn bị thí nghiệm, thực hành (gồm các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục Nghệ thuật), 10 phòng thư viện (phụ lục 04).

e. Đầu tư xây dựng thêm 1528 phòng học cho các lớp tăng thêm do tăng học sinh trong thời gian tới.

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành, thị.

- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và môi trường, UBND các huyện, thành, thị.

- Thời gian thực hiện: từ năm 2019 đến năm 2025

Giai đoạn 2019 - 2020: Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng các công trình thuộc Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 đã được phê duyệt đồng thời đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo tham mưu Chính phủ hỗ trợ kinh phí xây dựng các phòng học bậc tiểu học từ nguồn kinh phí dự phòng của Chương trình mục tiêu Quốc gia Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.

Giai đoạn 2021 - 2025: Trên cơ sở quy định hiện hành, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo thực hiện các nội dung còn lại theo mục tiêu nêu trên.

2. Đầu tư trang bị thiết bị dạy học

a. Bậc học mầm non: Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu và thiết bị đồ chơi ngoài trời để đảm bảo các nhóm (lớp) có đủ danh mục thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; mỗi điểm trưởng có tối thiểu 5 thiết bị đồ chơi ngoài trời (phụ lục 05).

b. Bậc học tiểu học: Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đảm bảo có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; mua sắm bổ sung 11.580 bộ bàn ghế; 6.659 bộ máy tính; 212 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ (phụ lục 06).

c. Bậc học trung học cơ sở: Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đảm bảo có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; 15.623 bộ bàn ghế; 5.334 bộ máy tính; 222 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ (phụ lục 07).

d. Bậc học trung học phổ thông: Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đảm bảo có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; 7.636 bộ bàn ghế; 3.713 bộ máy tính; 126 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ (phụ lục 08).

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức mua sắm, trang bị cho các đơn vị đối với nguồn kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và Ngân sách tỉnh; Các cơ sở giáo dục và đào tạo chủ trì tổ chức mua sắm thiết bị dạy học từ nguồn ngân sách huyện, ngân sách xã hỗ trợ; nguồn tiết kiệm chi thường xuyên của đơn vị; nguồn xã hội hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác; tổ chức phong trào tự làm thiết bị, đồ dùng dạy học.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành, thị.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2020 mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 và lớp 2, lớp 6 (theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo), mua sắm bổ sung bàn ghế, máy vi tính, thiết bị phòng học bộ môn, thiết bị phòng học ngoại ngữ; Giai đoạn 2021 - 2025 tiếp tục mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3,4,5 và lớp 7,8,9,10,11,12 (theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nguồn ngân sách Nhà nước xem xét cân đối, bố trí), mua sắm bổ sung bàn ghế, máy vi tính, thiết bị phòng học bộ môn, thiết bị phòng học ngoại ngữ.

3. Thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.

- Cơ quan chủ trì: các cơ sở giáo dục

- Cơ quan phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: trong suốt quá trình hoạt động của nhà trường.

III. Tổ chức thực hiện

1. Kinh phí thực hiện

a. Nhu cầu kinh phí: Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch là 8.552 tỷ đồng (phụ lục 09).

b. Nguồn kinh phí

- Giai đoạn 2019 - 2020: Kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học đã được giao trong Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 và được điều chỉnh tại Quyết định 5599/QĐ.UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 và giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2019, kinh phí các chương trình, dự án, kinh phí huy động xã hội hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác là: 2.334 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện theo mục III, điều 1 của Quyết định 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, gồm Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, trái phiếu chính phủ, các Chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác. Tổng nguồn vốn cần huy động giai đoạn 2021 - 2025 là 6.218 tỷ đồng. Cơ cấu nguồn vốn như sau: Vốn trái phiếu Chính phủ 25% là 1.555 tỷ đồng; Vốn thực hiện các chương trình, dự án 25% là 1.555 tỷ đồng; Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học 10% là 621 tỷ đồng; Nguồn vốn ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa và huy động các nguồn hợp pháp khác 40% là 2.487 tỷ đồng.

2. Trách nhiệm của các đơn vị

a. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn căn cứ nội dung Kế hoạch được phê duyệt tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc các địa phương và các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cơ chế huy động nguồn vốn, cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa, thu hút đầu tư để thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, trên cơ sở Quy định hiện hành và hướng dẫn của các cơ quan Trung ương xây dựng kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của kế hoạch; phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để thực hiện mua sắm, cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục phổ thông mới; phối hợp với Sở Xây dựng trong quản lý thiết kế, quản lý chất lượng công trình xây dựng, đảm bảo các công trình được xây dựng đúng chuẩn, phục vụ có hiệu quả cho công tác dạy học.

- Định kỳ hàng năm có sơ kết, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả về UBND tỉnh.

b. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát, cân đối, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư đảm bảo nguồn lực thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa, thu hút đầu tư.

c. Sở Tài chính

Hàng năm căn cứ khả năng cân đối ngân sách để bố trí kinh phí mua sắm thiết bị phục vụ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông mới theo Kế hoạch được phê duyệt.

d. Sở Xây dựng

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình xây dựng đảm bảo các công trình được đầu tư xây dựng đúng theo chuẩn quy định.

e. Sở Tài nguyên và môi trường

Hoàn thiện các thủ tục giao đất cho các cơ sở giáo dục theo đúng quy định. Phối hợp với các địa phương tham mưu bố trí quỹ đất, đảm bảo đủ định mức tối thiểu cho các cơ sở giáo dục.

g. Sở Thông tin và truyền thông

Tăng cường công tác tuyên truyền trong hệ thống chính trị, các tổ chức, đoàn thể, các cơ sở giáo dục, các tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa của việc thực hiện đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục phổ thông đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực; tạo sự đồng thuận trong việc huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục trên địa bàn.

h. UBND các huyện, thành phố, thị xã

- Chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn theo quy định về phân công, phân cấp quản lý. Rà soát, hoàn thiện mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch được phê duyệt. Chủ động phân bổ nguồn vốn và tổ chức lồng ghép các nguồn vốn cho các công trình xây dựng thuộc phân cấp của địa phương. Chủ động bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục phổ thông mới cho các đơn vị trực thuộc huyện.

- Phối hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với Nhà nước trong đầu tư phát triển giáo dục.

i. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện thành phố, thị xã: Thực hiện thẩm quyền quản lý chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông:

- Rà soát, điều chỉnh, sắp xếp việc sử dụng cơ sở vật chất hiện có một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất trong nhà trường; Kiểm tra, rà soát, đánh giá lại chất lượng các công trình trường học để lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì công trình theo quy định.

- Tham gia giám sát, nghiệm thu trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm, đảm bảo các công trình xây dựng, thiết bị mua sắm phù hợp với nhu cầu thực tế phục vụ có hiệu quả nhất công tác dạy học của nhà trường.

- Tiếp nhận, khai thác sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất được trang bị. Rà soát, lập kế hoạch mua sắm bổ sung các thiết bị còn thiếu, bảo đảm chất lượng, số lượng và kịp thời phục vụ năm học. Tổ chức phong trào tự làm thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.

Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện báo cáo về Sở GD&ĐT để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét./.


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, PCT VX UBND tỉnh;
- CVP, PVP VX UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CV: VX
- Lưu: VT.UB (toàn)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Thông


PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC HỌC MẦM NON
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Stt

Tên đơn vị

Hiện trạng

Nhu cầu đầu tư

Tổng kinh phí (triệu đồng )

Nhà trẻ, mẫu giáo

Phòng GDTC

Phòng giáo dục nghệ thuật

Nhà bếp

Kho

Nhà trẻ/mẫu giáo

Phòng giáo dục thể chất

Phòng giáo dục nghệ thuật

Nhà bếp

Kho

1

Anh Sơn

245

1

16

31

20

50

21

8

19

27

94.600

2

Con Cuông

178

2

11

45

33

19

13

5

21

22

59.340

3

Diễn Châu

605

9

34

57

45

122

37

16

16

27

167.300

4

Đô Lương

409

10

21

58

45

109

25

15

10

18

135.050

5

Hưng Nguyên

203

2

10

23

21

60

21

14

6

6

88.500

6

Kỳ Sơn

307

1

4

139

63

61

24

21

162

116

224.340

7

Nam Đàn

320

10

14

27

25

109

20

16

24

26

135.950

8

Nghi Lộc

405

2

13

36

24

43

28

18

12

26

93.650

9

Nghĩa Đàn

292

7

12

36

40

69

19

15

17

14

109.065

10

Quế Phong

178

1

2

16

6

51

13

12

71

71

129.060

11

Quỳ Châu

128

0

9

20

8

20

12

3

30

36

64.080

12

Quỳ Hợp

258

4

13

47

51

26

20

12

14

7

70.840

13

Quỳnh Lưu

546

9

15

53

64

174

27

20

29

13

198.800

14

Tân Kỳ

306

0

13

56

41

54

25

13

20

20

107.580

15

Thái Hòa

152

4

10

19

7

20

7

1

1

12

27.800

16

Thanh Chương

406

0

26

68

41

59

41

18

30

48

149.985

17

Tương Dương

179

0

8

65

64

34

18

10

73

46

119.520

18

TP Vinh

746

17

35

66

69

201

52

34

5

2

251.850

19

Yên Thành

506

2

26

60

60

74

38

16

17

14

132.000

20

Cữa Lò

89

2

6

8

8

23

7

3

1

1

30.150

21

Hoàng Mai

249

4

8

21

9

146

11

8

14

21

139.900

Tổng cộng

6707

87

306

951

744

1524

479

278

592

573

2.529.360

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC HỌC TIỂU HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Stt

Tên đơn vị

Hiện trạng

Nhu cầu đầu tư

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Khối phòng học

Phòng giáo dục thể chất

Phòng giáo dục nghệ thuật

Phòng tin học

Phòng ngoại ngữ

Thư viện

Phòng thiết bị giáo dục

Phòng hỗ trợ GD khuyết tật

Khối phòng học

Phòng giáo dục thể chất

Phòng giáo dục nghệ thuật

Phòng tin học

Phòng ngoại ngữ

Thư viện

Phòng thiết bị giáo dục

Phòng hỗ trợ GD khuyết tật

1

Anh Sơn

349

4

9

10

10

19

15

0

52

17

13

10

10

5

10

8

80.900

2

Con Cuông

306

2

13

8

9

19

18

0

38

17

9

11

12

3

3

7

68.100

3

Diễn Châu

762

0

18

32

40

41

34

0

64

41

27

12

5

5

12

8

132.300

4

Đô Lương

511

4

19

26

34

35

22

1

66

31

19

10

4

5

16

5

111.100

5

Hưng Nguyên

285

1

17

13

18

22

18

0

28

21

9

10

5

3

7

4

66.500

6

Kỳ Sơn

622

0

6

4

2

23

13

0

204

29

24

25

27

17

24

15

206.100

7

Nam Đàn

410

3

15

15

15

25

18

0

30

22

13

11

10

1

7

11

77.200

8

Nghi Lộc

508

1

15

8

24

30

25

0

63

30

20

24

8

4

10

6

116.200

9

Nghĩa Đàn

384

3

15

14

15

26

14

0

4

23

13

13

16

4

15

3

76.500

10

Quế Phong

381

0

13

3

4

12

9

0

77

18

15

15

14

7

10

3

98.600

11

Quỳ Châu

235

1

11

11

5

14

6

0

22

15

9

7

11

3

11

4

59.300

12

Quỳ Hợp

400

1

25

4

16

26

29

0

56

25

4

22

15

8

8

4

96.500

13

Quỳnh Lưu

777

3

15

12

26

35

31

0

86

32

23

24

12

7

11

17

140.000

14

Tân Kỳ

400

0

10

16

17

24

24

0

41

24

15

12

11

3

4

5

84.400

15

Thái Hòa

175

1

8

8

11

12

11

0

16

11

7

4

2

2

3

0

35.100

16

Thanh Chương

651

1

22

9

18

42

35

0

78

42

24

34

28

14

20

38

186.200

17

Tương Dương

481

1

13

4

4

20

17

0

19

20

9

18

17

1

4

15

74.800

18

TP Vinh

759

4

14

30

31

29

20

0

102

26

19

2

2

1

10

29

115.600

19

Yên Thành

720

28

31

19

37

41

35

0

135

14

16

26

11

6

13

18

128.600

20

Cữa Lò

134

0

5

7

7

7

7

0

5

7

3

0

0

0

0

7

17.700

21

Hoàng Mai

319

2

9

7

13

16

3

0

68

16

12

14

5

5

14

7

86.400

Tổng cộng

9.569

60

303

260

356

518

404

1

1.254

481

303

304

225

104

212

214

2.058.100

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC HỌC THCS
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Stt

Tên đơn vị

Hiện trạng

Nhu cầu đầu tư

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Khối phòng học

Bộ môn khoa học tự nhiên

Công nghệ

Môn khác (tin học, NN, NT)

Phòng chuẩn bị

Thư viện

Khối phòng học

Bộ môn khoa học tự nhiên

Công nghệ

Môn khác (tin học, NN, NT)

Phòng chuẩn bị

Thư viện

1

Anh Sơn

185

16

4

11

16

23

7

28

18

52

29

8

76.200

2

Con Cuông

146

13

3

9

11

16

14

14

10

30

17

3

45.000

3

Diễn Châu

486

46

16

31

41

41

12

21

17

70

28

4

78.200

4

Đô Lương

311

25

2

27

16

23

43

21

20

41

30

5

79.500

5

Hưng Nguyên

162

9

4

11

2

12

13

13

7

22

20

1

36.800

6

Kỳ Sơn

200

4

4

2

4

19

9

34

15

55

34

6

80.700

7

Nam Đàn

282

23

9

26

24

21

13

19

12

35

20

3

53.300

8

Nghi Lộc

308

24

6

23

9

20

5

27

19

53

42

3

75.500

9

Nghĩa Đàn

225

21

4

12

15

17

10

12

12

37

19

4

47.900

10

Quế Phong

155

6

2

4

5

7

39

24

13

41

25

1

71.300

11

Quỳ Châu

111

5

3

5

11

9

0

11

5

19

6

1

24.100

12

Quỳ Hợp

217

15

2

8

19

23

32

22

15

44

17

5

70.800

13

Quỳnh Lưu

421

30

10

28

29

40

42

36

22

71

39

8

111.300

14

Tân Kỳ

232

33

1

23

0

18

6

3

17

31

36

2

42.300

15

Thái Hoa

101

13

3

8

3

8

3

2

4

13

11

2

15.900

16

Thanh Chương

401

15

0

11

42

58

47

65

39

107

44

21

176.900

17

Tương Dương

153

22

3

6

4

14

1

12

14

45

30

1

50.300

18

TP Vinh

443

44

16

63

27

27

9

10

11

19

28

0

35.500

19

Yên Thành

450

28

11

34

27

32

38

40

23

66

44

5

110.400

20

Cữa Lò

89

6

3

8

2

5

0

4

2

7

8

0

9.900

21

Hoàng Mai

178

4

4

9

6

9

23

16

6

22

14

0

40.600

Tổng cộng

5.256

402

110

359

313

442

366

434

301

880

541

83

1.332.400

PHỤ LỤC 04

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC HỌC THPT
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Stt

Tên đơn vị / cấp học

Hiện trạng

Nhu cầu đầu tư

Tổng kinh phí
(triệu đồng)

Khối phòng học

Vật lý, Hóa học, Sinh học

Công nghệ

Môn Tin học, ngoại ngữ

Phòng học bộ môn Nghệ thuật

Phòng chuẩn bị (1)

Thư viện

Khối phòng học

Vật lý, Hóa học, Sinh học

Công nghệ

Môn Tin học, ngoại ngữ

Phòng học bộ môn Nghệ thuật

Phòng chuẩn bị(1)

Thư viện

1

Các trường THPT

2.553

135

19

118

0

125

87

141

275

118

244

87

396

10

734.540

Tổng mức kinh phí tăng cường cơ sở vật chất trường THPT toàn tỉnh Nghệ An

734.540

PHỤ LỤC 05

KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO TBDH, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI BẬC HỌC MẦM NON
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Thiết bị dạy học hiện có

Kế hoạch trang bị bổ sung

Tổng số

Trong đó

Số lượng

Đơn giá (triệu đồng)

Kinh phí
(triệu đồng)

Còn sử dụng tốt

Hư hỏng nhưng khắc phục, sửa chữa được

Hư hỏng không khắc phục, sửa chữa được

I

Thiết bị dạy học tối thiểu

1

Nhóm trẻ

Bộ

1 346

942

135

269

337

80

26.920

2

Lớp mẫu Giáo

Bộ

5 711

4 569

600

542

1 142

100

114.220

II

Thiết bị, đồ chơi ngoài trời

1

Thiết bị, đồ chơi ngoài trời

Bộ

6 310

4 961

690

659

1 325

60

79 506

Tổng

220 646

PHỤ LỤC 06

KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO THIẾT BỊ DẠY HỌC BẬC HỌC TIỂU HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Thiết bị dạy học hiện có

Nhu cầu mua sắm bổ sung TBDH

Tổng số

Trong đó

Còn sử dụng tốt

Hư hỏng nhưng khắc phục, sửa chữa được

Hư hỏng không khắc phục, sửa chữa được

Số lượng

Đơn giá (triệu đồng)

Kinh phí (triệu đồng)

I

Thiết bị dạy học tối thiểu

1

Thiết bị dạy học lớp 1

Bộ

2 462

1 599

492

371

617

80

49 351

2

Thiết bị dạy học lớp 2

Bộ

2 052

1 332

410

309

514

80

41 160

3

Thiết bị dạy học lớp 3

Bộ

1 750

1 143

350

257

432

80

34 561

4

Thiết bị dạy học lớp 4

Bộ

1 920

1 248

384

288

480

80

38 399

5

Thiết bị dạy học lớp 5

Bộ

1 707

1 064

341

302

473

80

37 802

II

Thiết bị dùng chung

1

Máy tính

Bộ

5 242

3 704

785

753

6 659

13

86 562

2

TB Phòng học ngoại ngữ (LAB)

Bộ

312

274

50

25

212

150

31 800

III

Hệ thống bàn ghế học sinh

1

Loại 2 chỗ ngồi

Bộ

114 021

93 638

17 606

2 777

11 580

1,2

13 896

Tổng

333 530

PHỤ LỤC 07

KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO THIẾT BỊ DẠY HỌC BẬC HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Thiết bị dạy học hiện có

Nhu cầu mua sắm bổ sung TBDH

Tổng số

Trong đó

Còn sử dụng tốt

Hư hỏng nhưng khắc phục, sửa chữa được

Hư hỏng không khắc phục, sửa chữa được

Số lượng

Đơn giá (triệu đồng)

Kinh phí (triệu đồng)

I

Thiết bị dạy học tối thiểu

1

Phòng học bộ môn Vật Lý

408

266

102

40

91

320

29 054

2

Phòng học bộ môn Hóa học

Bộ

408

261

102

45

96

300

28 744

3

Phòng học bộ môn Sinh học

Bộ

408

253

102

53

104

300

31 101

4

Phòng học công nghệ

Bộ

408

350

142 800

5

Phòng học ngoại ngữ

Bộ

186

165

12

9

222

300

66 600

6

Máy tính

Bộ

6 120

4 465

1 530

125

5 334

13

69 340

7

Thiết bị các bộ môn khác (âm nhạc, mĩ thuật )

Bộ

408

300

122 400

II

Hệ thống bàn ghế học sinh

1

Loại 2 chỗ ngồi

Bộ

55 250

46 063

8 038

1 149

15 623

1,2

18 748

Tổng cộng

508 786

PHỤ LỤC 08

KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO THIẾT BỊ DẠY HỌC BẬC HỌC THPT
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Thiết bị dạy học hiện có

Nhu cầu mua sắm bổ sung TBDH

Tổng số

Trong đó

Còn sử dụng tốt

Hư hỏng nhưng khắc phục, sửa chữa được

Hư hỏng không khắc phục, sửa chữa được

Số lượng

Đơn giá (triệu đồng)

Kinh phí (triệu đồng)

I

Thiết bị dạy học tối thiểu

Bộ

1

Phòng học bộ môn Vật Lý

Bộ

87

54

28

5

33

320

10 658

2

Phòng học bộ môn Hóa học

Bộ

87

54

27

6

33

300

9 779

3

Phòng học bộ môn Sinh học

Bộ

87

52

35

0

35

300

10 440

4

Phòng học ngoại ngữ

Bộ

69

54

6

9

126

300

37 800

5

Phòng học công nghệ

Bộ

87

350

30 450

6

Thiết bị các bộ môn khác (âm nhạc, mĩ thuật……)

Bộ

87

300

26 100

7

Máy tính (3)

Bộ

3 899

2 978

433

488

3 713

13

48 272

II

Hệ thống bàn ghế học sinh

1

Loại 2 chỗ ngồi

Bộ

18 693

15 643

2 034

1 016

7 636

1,2

9 163

Tổng cộng

182 663

PHỤ LỤC 09

TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Bậc học

Đầu tư Cơ sở vật chất

Mua sắm trang thiết bị

Tổng cộng

Ghi chú

I

Đầu tư đảm bảo CSVC cho các trường, lớp học hiện nay

6 654 400

1 245 625

7 900 025

1

Mầm non

2 529 360

220 646

2 750 006

Kết xuất từ phụ lục 01,05

2

Tiểu học

2 058 100

333 530

2 391 630

Kết xuất từ phụ lục 02,06

3

Trung học cơ sở

1 332 400

508 786

1 841 186

Kết xuất từ phụ lục 03,07

4

Trung học phổ thông

734 540

182 663

917 203

Kết xuất từ phụ lục 04,08

II

Đầu tư bổ sung CSVC cho các lớp dự kiến tăng thêm

618 252

34 185

652 438

Số nhóm lớp dự kiến tăng thêm theo phụ biểu 11-Dự kiến phát triển giáo dục đến năm 2025

1

Mầm non

13 852

1 385

15 238

17

2

Tiểu học

164 000

32 800

196 800

410

3

Trung học cơ sở

370 800

0

370 800

927

4

Trung học phổ thông

69 600

0

69 600

174

Tổng cộng

7 272 652

1 279 810

8 552 462

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 305/KH-UBND ngày 23/05/2019 thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5

DMCA.com Protection Status
IP: 103.131.71.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!