ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
17 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ, HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM VÀ HỖ TRỢ ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT THU
HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024;
Căn cứ Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số
74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào
tạo;
Căn cứ Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học
sinh, sinh viên;
Căn cứ Quyết định số
05/2022/QĐ-TTg ngày 23/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
tín dụng đối với học sinh, sinh viên;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg
ngày 31/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm;
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1211/TTr-SLĐTBXH ngày 22/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ trợ giải quyết việc
làm và hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người có đất thu hồi
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện, trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thái Nguyên;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
Pvk.QĐ5.LĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ, HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ HỖ TRỢ ĐI
LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của
UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức hỗ trợ
đào tạo nghề, hỗ trợ giải quyết việc làm và hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 109 Luật Đất đai ngày 18/01/2024.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư.
b) Đối tượng được hỗ trợ đào tạo
nghề, hỗ trợ giải quyết việc làm và hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
109 Luật Đất đai ngày 18/01/2024.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Thời
hạn và điều kiện hỗ trợ
1. Thời hạn hỗ trợ
Người có đất thu hồi được hưởng
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ trợ giải quyết việc làm và hỗ trợ đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi
đất. Người có đất thu hồi được hỗ trợ các chính sách một lần theo Quy định này.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Người có đất thu hồi tham gia
đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng được hỗ trợ theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo
dưới 03 tháng.
b) Người có đất thu hồi tham gia
đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được hỗ trợ học phí cho một khóa học.
c) Người có đất thu hồi được hỗ trợ
giải quyết việc làm trong nước, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ
điều kiện sau: Là người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Việc làm
ngày 16/11/2013.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
NGHỀ
Điều 3. Đào
tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
Người có đất thu hồi tham gia đào
tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng được hỗ trợ theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo
dưới 03 tháng. Cụ thể:
1. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo:
Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế, tối
đa 03 triệu đồng/người/khóa học. Riêng trường hợp người có đất thu hồi là người
khuyết tật mức hỗ trợ tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học; người thuộc hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo, người thuộc hộ nghèo ở các xã, xóm đặc biệt khó
khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ tối đa 04 triệu đồng/người/khóa
học.
2. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại:
a) Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày
thực học.
b) Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000
đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Đối
với người khuyết tật, người học cư trú ở các xã, xóm thuộc vùng khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ tiền đi lại là
300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở
lên.
Điều 4. Đào tạo
nghề trình độ trung cấp, cao đẳng
Người có đất thu hồi tham gia đào
tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được hỗ trợ học phí cho một khóa học. Mức
học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
Mức
trần học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:
Đơn vị: Nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng
TT
|
Nhóm ngành, nghề
đào tạo
|
Năm 2023 - 2024
|
Năm
2024 - 2025
|
Năm
2025 - 2026
|
Năm
2026 - 2027
|
1
|
Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và
đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý
|
1.248
|
1.328
|
1.360
|
1.600
|
2
|
Khoa học, pháp luật và toán
|
1.326
|
1.411
|
1.445
|
1.700
|
3
|
Kỹ thuật và công nghệ thông tin
|
1.870
|
1.992
|
2.040
|
2.400
|
4
|
Sản xuất, chế biến và xây dựng
|
1.794
|
1.909
|
1.955
|
2.300
|
5
|
Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y
|
1.287
|
1.370
|
1.400
|
1.650
|
6
|
Sức khỏe
|
2.184
|
2.324
|
2.380
|
2.800
|
7
|
Dịch vụ, du lịch và môi trường
|
1.560
|
1.660
|
1.700
|
2.000
|
8
|
An ninh, quốc phòng
|
1.716
|
1.820
|
1.870
|
2.200
|
Điều 5. Vay vốn
tín dụng học sinh, sinh viên
Người có đất thu hồi được vay vốn
ưu đãi theo quy định của chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên để
tham gia học nghề theo quy định tại Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày
27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên và
Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg ngày 23/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên. Mức tối đa 04 triệu đồng/tháng/học
sinh, sinh viên.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM
Điều 6. Hỗ trợ
giải quyết việc làm trong nước
Người có đất thu hồi có nhu cầu
hỗ trợ giải quyết việc làm:
1. Được tư vấn, giới thiệu việc
làm miễn phí tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Thái Nguyên.
2. Được vay vốn hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm và các nguồn vốn
tín dụng ưu đãi khác theo quy định của pháp luật. Mức cho vay tối đa là 100 triệu
đồng/lao động.
Điều 7. Hỗ trợ
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Người có đất thu hồi đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và
Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015
của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
1. Mức chi hỗ trợ đi làm việc ở nước
ngoài
a) Đào tạo nghề: theo chi phí thực tế, mức hỗ trợ tối đa theo
khoản 1 Điều 3 của Quy định này;
b) Đào tạo ngoại ngữ: theo chi phí
thực tế và thời gian học thực tế, mức hỗ
trợ tối đa 3.000.000 đồng/người/khóa học;
c) Bồi dưỡng kiến thức cần thiết:
theo chi phí thực tế, mức hỗ trợ tối đa 530.000 đồng/người/khóa học;
d) Tiền ăn trong thời gian đào tạo:
Mức hỗ trợ 40.000 đồng/người/ngày thực học;
đ) Chi phí đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi cư trú hợp
pháp đến địa điểm đào tạo: mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/khóa học đối với
người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên. Mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người
lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
e) Hỗ trợ chi phí làm thủ tục để
đi làm việc ở nước ngoài, gồm: Lệ phí làm hộ chiếu theo mức quy định hiện hành
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam; Lệ phí
cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mức quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: mức tối đa 200.000 đồng/người;
Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y
tế được phép thực hiện khám sức khỏe đối với người lao động đi làm việc ở nước
ngoài, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
2. Hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
a) Mức vay vốn tối đa 100% chi phí
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp
dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
b) Lãi suất vay vốn bằng lãi suất
vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn
đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
c) Thời hạn vay vốn tối đa bằng thời
hạn hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi lao động ở nước ngoài, không bao gồm
thời gian gia hạn hợp đồng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề
cho người có đất thu hồi được quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này được bố trí từ kinh phí đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm
kiếm việc làm và được tính trong chi phí đầu tư của dự án hoặc tổng kinh phí của
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Kinh
phí hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định tại Điều
7 Quy định này được được bố trí từ kinh
phí đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm và được tính trong chi phí đầu
tư của dự án hoặc tổng kinh phí của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kinh phí vay vốn hỗ trợ giải
quyết việc làm trong nước và vay vốn đi làm việc ở nước ngoài được bố trí từ
các nguồn Quỹ quốc gia về việc làm, nguồn vốn tín dụng khác.
Điều 9. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Phối hợp với các cơ quan liên
quan, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện quy định
này.
b) Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc
làm hỗ trợ tư vấn học nghề, tư vấn giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động
có đất thu hồi.
c) Phối hợp với các cơ quan liên
quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho người lao động có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh.
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho người lao động có đất thu hồi trước ngày 15 tháng 12 hằng
năm.
2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách
Xã hội tỉnh Thái Nguyên
a) Chỉ đạo các Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn hồ sơ
và tổ chức việc cho vay đối với đối tượng có nhu cầu vay vốn theo Quy định này.
b) Tổng hợp báo cáo định kỳ kết quả
thực hiện cho vay học nghề, giải quyết việc làm và vay vốn đi làm việc ở nước
ngoài đối với nguồn Quỹ quốc gia về việc làm, các nguồn vốn tín dụng khác giải
quyết việc làm cho người có đất thu hồi trước ngày 05 tháng 12 hằng năm.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Căn
cứ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và
tìm kiếm việc làm tại địa phương. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm
việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư.
Trong
quá trình lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phải tổ chức lấy ý kiến và có trách nhiệm tiếp thu, giải
trình ý kiến của người có đất thu hồi.
b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn,
Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn thực hiện công tác tuyên truyền để
Nhân dân và các đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ hiểu rõ các
chính sách theo quy định.
c) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện, thành phố tham mưu và tổ chức thực hiện công tác đào tạo
nghề, giải quyết việc làm theo quy định.
d) Báo cáo kết quả thực hiện đào tạo
nghề và giải quyết việc làm cho người lao động có đất thu hồi trên địa bàn về
UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 05 tháng 12 hằng
năm.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố nơi thu hồi đất, xây dựng phương án hỗ trợ giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi.
b) Đảm bảo đầy đủ, kịp thời kinh
phí để chi trả, hỗ trợ người lao động có đất thu hồi.
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi thu hồi đất giải quyết các vấn đề
liên quan./.