Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1093/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký:
Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành:
01/04/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1093/QĐ-UBND
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 01 tháng 4 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050 CỦA THÀNH
PHỐ VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng
4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số 56/TB-UBND ngày 22/02/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về Kết luận của tập thể Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp
nghe báo cáo về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 cấp
huyện và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của các huyện, thị xã, thành phố;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Vũng
Tàu tại Tờ trình số 2101/TTr-UBND ngày 10 tháng 03 năm 2022 và của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1600/TTr-STNMT ngày 21 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 của thành phố Vũng Tàu với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Hiện trạng năm
2020
Quy hoạch đến
năm 2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp tỉnh phân bổ
(ha)*
Cấp huyện xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Tổng diện tích đất tự nhiên
15.089,60
100,00
15.089,60
15.089,60
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
6.580,82
43,61
3.458,55
3.458,55
22,92
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
930,66
6,17
545,38
545,38
3,61
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.394,19
9,24
869,16
869,16
5,76
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
2.242,31
14,86
611,57
611,57
4,05
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1.549,31
10,27
1.322,57
1.322,57
8,76
1.8
Đất làm muối
LMU
463,88
3,07
109,46
109,46
0,73
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
0,48
0,003
0,40
0,40
0,003
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
7.937,74
52,60
11.631,05
11.631,05
77,08
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
391,45
2,59
647,72
647,72
4,29
2.2
Đất an ninh
CAN
76,98
0,51
80,04
80,04
0,53
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
160,29
1,06
955,68
955,68
6,33
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
34,99
34,99
0,23
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
535,34
3,55
1.138,13
1.138,13
7,54
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
767,88
5,09
803,73
803,73
5,33
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
1.294,14
8,58
1.867,43
1.867,43
12,38
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
879,76
5,83
1.323,76
1.323,76
8,77
-
Đất thủy lợi
DTL
125,88
0,83
99,76
99,76
0,66
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
10,78
0,07
11,47
11,47
0,08
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
10,14
0,07
11,38
11,38
0,08
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
95,64
0,63
162,52
162,52
1,08
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
6,99
0,05
10,35
10,35
0,07
-
Đất công trình năng lượng
DNL
13,92
0,09
67,14
67,14
0,44
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
6,37
0,04
7,42
7,42
0,05
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
12,63
0,08
12,42
12,42
0,08
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
11,06
0,07
26,06
26,06
0,17
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
90,95
0,60
90,21
90,21
0,60
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
16,49
0,11
15,37
15,37
0,10
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
4,04
0,03
14,26
14,26
0,09
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
1,41
0,01
1,41
1,41
0,01
-
Đất chợ
DCH
8,08
0,05
13,91
13,91
0,09
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2,57
0,02
3,29
3,29
0,02
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
18,67
0,12
890,24
890,24
5,90
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
125,85
0,83
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
1.378,96
9,14
2.148,76
2.148,76
14,24
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
21,30
0,14
17,52
17,52
0,12
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
15,05
0,10
29,47
29,47
0,20
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
5,05
0,03
4,91
4,91
0,03
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
3.132,47
20,76
2.947,59
2.947,59
19,53
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
11,75
0,08
61,55
61,55
0,41
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
571,03
3,78
II
Khu chức năng(**)
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
2
Đất khu kinh tế
KKT
3
Đất đô thị
KDT
4
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng
lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
KNN
9.360,63
9.360,63
5
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất)
KLN
6
Khu du lịch
KDL
611,57
611,57
7
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
8
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm
công nghiệp)
KPC
9
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)
DTC
990,67
990,67
10
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
11
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
KDV
1.138,13
1.138,13
12
Khu dân cư nông thôn
DNT
13
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông
thôn
KON
Ghi chú: *Quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt, do
đó, căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội “...Quy hoạch nào được lập, thẩm định xong trước thì được
quyết định hoặc phê duyệt trước. Sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt,
nếu có mâu thuẫn thì quy hoạch thấp hơn phải điều chỉnh theo quy hoạch cao
hơn”; ** Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
(Chi tiết tại phụ lục số 01)
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
(Chi tiết tại phụ lục số 02)
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục
đích sử dụng được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành
phố Vũng Tàu, tỷ lệ 1:10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thành phố Vũng Tàu.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của
Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; rà soát quy hoạch các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt; việc xây dựng và tổ
chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp
tỉnh đến cấp huyện; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để
thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất rừng
phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt và thống nhất với quy hoạch lâm nghiệp; điều tiết
phân bổ nguồn lực bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát
triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ, du lịch với các khu vực sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch,
trong đó cần phải thu hồi cả diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng,
vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ
tầng kỹ thuật và xã hội; đồng thời ưu tiên cho người có bị thu hồi đất được
giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của
pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
4. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
nhất là khu vực có chuyển mục đích sử dụng; giám sát chặt chẽ quy hoạch phát
triển các khu đô thị, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp,
thương mại dịch vụ, du lịch; thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất theo
quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không
hoặc chậm đưa đất vào sử dụng gây lãng phí và sử dụng đất không hiệu quả.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai, nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để người dân sử dụng đất đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm, trong đó
thể hiện cụ thể danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kỳ kế hoạch và
diện tích các loại đất cần thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện các thủ tục đất đai theo quy định
pháp luật.
7. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố có
trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Ủy ban
nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Vũng Tàu, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Vũng Tàu, Thủ trưởng
các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTN.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
PHỤ LỤC SỐ 01
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 -
2030 THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(kèm theo Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
Phường 1
Phường 2
Phường 3
Phường 4
Phường 5
Phường 7
Phường 8
Phường 9
Phường 10
(a)
(b)
(c)
(d)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
3.166,44
43,35
81,39
6,40
1,00
145,83
1,49
23,61
13,34
35,17
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
385,28
1,77
2,19
0,04
0,13
9,82
0,00
11,16
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
525,02
10,00
13,52
4,21
1,00
20,12
1,36
6,67
1,42
11,76
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1.630,74
33,35
66,02
125,66
0,00
7,12
0,00
12,25
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
370,90
11,92
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
254,42
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
0,08
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
26,74
0,13
0,38
2,55
0,04
3,05
0,04
0,08
3,95
Tiếp theo
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
Phường 11
Phường 12
P. Nguyễn An Ninh
P. Rạch Dừa
P. Thắng Nhất
P. Thắng Nhì
P. Thắng Tam
X. Long Sơn
(a)
(b)
(c)
(d)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
3.166,44
149,98
283,13
29,83
26,65
12,00
68,74
8,97
2.235,56
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
385,28
49,01
62,15
17,62
6,07
6,85
1,00
4,62
212,83
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
525,02
56,97
54,64
1,18
2,24
5,04
12,68
2,34
319,87
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1.630,74
44,00
84,74
14,34
46,58
1.196,68
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
370,90
73,33
11,03
4,00
0,11
6,63
2,01
261,78
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
254,42
8,27
1,84
244,31
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
0,08
0,08
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
26,74
8,02
6,19
0,58
0,13
0,09
0,34
1,19
Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
PHỤ LỤC SỐ 02
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG THỜI KỲ 2021
- 2030 THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(kèm theo Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
Phường 1
Phường 2
Phường 3
Phường 4
Phường 5
Phường 7
Phường 8
Phường 9
Phường 10
(a)
(b)
(c)
(d)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Tổng
571,03
1,83
35,57
10,68
0,31
7,44
21,92
1
Đất nông nghiệp
NNP
44,17
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
LUA
Trong đó: Đất chuyên lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
44,17
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
526,87
1,83
35,57
10,68
0,31
7,44
21,92
Trong đó
2.1
Đất quốc phòng
CQP
1,72
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
83,61
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
0,88
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
287,00
1,83
26,72
6,57
0,31
5,21
17,74
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
13,93
0,85
1,11
1,18
Trong đó
-
Đất giao thông
DGT
5,89
0,85
1,11
1,18
-
Đất thủy lợi
DTL
2,17
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất cơ sở y tế
DYT
-
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
DTT
-
Đất công trình năng lượng
DNL
5,68
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
NTD
-
Đất cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
0,19
-
Đất cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
139,73
8,00
3,00
2,23
3,00
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
Tiếp theo
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
Phường 11
Phường 12
P. Nguyễn An Ninh
P. Rạch Dừa
P. Thắng Nhất
P. Thắng Nhì
P. Thắng Tam
X. Long Sơn
(a)
(b)
(c)
(d)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
Tổng
571,03
118,14
142,31
28,94
1,87
20,98
0,79
33,22
147,04
1
Đất nông nghiệp
NNP
44,17
26,43
17,74
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
LUA
Trong đó: Đất chuyên lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
44,17
26,43
17,74
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
526,87
118,14
115,88
28,94
1,87
20,98
0,79
33,22
129,30
Trong đó
2.1
Đất quốc phòng
CQP
1,72
1,72
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
83,61
83,61
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
0,88
0,88
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
287,00
72,34
80,00
16,00
1,00
10,00
0,79
28,22
20,27
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
13,93
0,57
3,62
0,88
5,72
Trong đó
-
Đất giao thông
DGT
5,89
0,57
1,26
0,88
0,04
-
Đất thủy lợi
DTL
2,17
2,17
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất cơ sở y tế
DYT
-
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
DTT
-
Đất công trình năng lượng
DNL
5,68
5,68
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
NTD
-
Đất cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
0,19
0,19
-
Đất cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
139,73
45,23
29,66
12,06
0,87
10,98
5,00
19,71
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 của thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1093/QĐ-UBND ngày 01/04/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 của thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
183
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng