Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 836/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
Ngày ban hành: 10/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 836/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ HỒ VÀ PHỤ CẬN, HUYỆN THUẬN THÀNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-TTg ngày 17/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 15/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050

Căn cứ Văn bản số 172/BXD-QHKT ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, huyện Thuận Thành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét Báo cáo thẩm định số 258/BCTD-SXD ngày 05/9/2019 và Văn bản số 2629/SXD-QH ngày 05/12/2019 của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, huyện Thuận Thành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi lập, ranh giới, quy mô quy hoạch

a) Phạm vi lập, ranh giới quy hoạch

Đô thị Hồ và phụ cận bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của huyện Thuận Thành, trong đó:

- Nội thị gồm 01 thị trấn và 09 xã: Thị trấn Hồ, An Bình, Song Hồ, Gia Đông, Thanh Khương, Hà Mãn, Trạm Lộ, Trí Quả, Xuân Lâm và Ninh Xá.

- Ngoại thị gồm 08 xã: Hoài Thượng, Mão Điền, Đại Đồng Thành, Đình Tổ, Song Liễu, Ngũ Thái, Nguyệt Đức và Nghĩa Đạo.

b) Quy mô quy hoạch:

- Tổng diện tích khoảng: 11.783,41ha (117,83 km2).

+ Khu vực nội thị gồm 9 xã và 01 thị trấn khoảng: 6.249,79 ha (62,50 km2); tỷ lệ tăng tự nhiên là 1,16% và tỷ lệ tăng cơ học là 3,0%;

+ Khu vực ngoại thị gồm 08 xã khoảng: 5.533,62 ha (55,33 km2); tỷ lệ tăng tự nhiên là 1,16% và tỷ lệ tăng cơ học là 0,45%.

- Dân số quy hoạch:

+ Hiện trạng: Đô thị khoảng 171.942 người; trong đó khu vực nội thị khoảng 92.849 người;

+ Dự báo đến năm 2025: Đô thị khoảng 205.620 người; trong đó khu vực nội thị khoảng 118.572 người;

+ Dự báo đến năm 2030: Đô thị khoảng 239.659 người; trong đó khu vực nội thị khoảng 145.374 người.

2. Mục tiêu quy hoạch

- Cụ thể hóa quy hoạch Quy hoạch Vùng tỉnh Bắc Ninh và Chương trình Phát triển đô thị huyện Thuận Thành được duyệt;

- Xây dựng đô thị Hồ đến năm 2030 đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại IV, tiến tới trở thành thị xã, tầm nhìn đến năm 2050 đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại III; là đô thị trung tâm, động lực phát triển của khu vực phía nam sông Đuống với tiêu chí phát triển bền vững, hạ tầng đồng bộ, hiện đại, môi trường sống tốt, đáp ứng các nhu cầu của người dân, đảm bảo phát triển hài hòa giữa đô thị và nông thôn;

- Xây dựng đô thị Hồ là trung tâm hành chính chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo, khoa học-kỹ thuật, du lịch của huyện Thuận Thành, phía nam sông Đuống của tỉnh;

- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất đai, lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, triển khai các chương trình phát triển và các dự án đầu tư trên địa bàn.

3. Tính chất quy hoạch

- Là đô thị vệ tinh của đô thị Bắc Ninh và đô thị trung tâm của vùng phía nam sông Đuống của tỉnh;

- Là trung tâm hành chính-chính trị, kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, du lịch của huyện Thuận Thành và vùng phía nam sông Đuống;

- Là trung tâm phát triển về dịch vụ, công nghiệp của tỉnh;

- Có tầm quan trọng về an ninh, quốc phòng.

4. Định hướng phát triển, tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan và quy hoạch phân khu chức năng đô thị

4.1. Định hướng phát triển đô thị

Đô thị Hồ và phụ cận được quy hoạch phát triển không gian dọc theo các trục đường giao thông quốc gia (QL17, QL38) và đường tỉnh, quy hoạch thành Khu vực nội thị và ngoại thị, như sau:

- Khu vực nội thị: Đến năm 2030 đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại IV tiến tới trở thành thị xã, tầm nhìn đến năm 2050 đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại III, được quy hoạch thành 03 phân khu đô thị trên cơ sở địa giới hành chính các xã, bao gồm:

+ Phân khu đô thị Hồ - Song Hồ - An Bình với chức năng chính là Trung tâm hành chính-chính trị, kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, có diện tích khoảng 1676.76 ha, dân số hiện trạng khoảng 30.899 người và dân số dự báo đến năm 2030 khoảng 48.378 người;

+ Phân khu đô thị Trạm Lộ - Ninh Xá - Gia Đông với chức năng chính là Trung tâm phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, đô thị phục vụ vụ khu công nghiệp có diện tích khoảng 2.710,67ha, dân số hiện trạng khoảng 30.404 người và dân số dự báo đến năm 2030 khoảng 47.603 người;

+ Phân khu đô thị Thanh Khương - Hà Mãn - Trí Qủa - Xuân Lâm với chức năng chính là Trung tâm phát triển du lịch, văn hóa có diện tích khoảng 1.786,6ha, dân số hiện trạng khoảng 31.546 người và dân số dự báo đến năm 2030 khoảng 49.391 người.

- Khu vực ngoại thị: Là khu vực dân cư nông thôn với chức năng chính là phát triển nông nghiệp, du lịch sinh thái được quy hoạch thành 03 phân khu trên cơ sở địa giới hành chính các xã, bao gồm:

+ Phân khu Đại Đồng Thành - Đình Tổ: Diện tích khoảng 1.825,23 ha, dân số hiện trạng là 25.119 người và dự báo đến năm 2030 khoảng 29.944 người;

+ Phân khu Song Liễu - Ngũ Thái - Nguyệt Đức - Nghĩa Đạo: Diện tích khoảng 2.548,2 ha, dân số hiện trạng là 31.234 người và dự báo đến năm 2030 khoảng 37.233 người;

+ Phân khu Hoài Thượng - Mão Điền: Diện tích khoảng 1.154,23 ha; dân số hiện trạng là 22.740 người và dự báo đến năm 2030 khoảng 27.108 người.

4.2. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan và khu chức năng đô thị

Đô thị Hồ và phụ cận được tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan lấy thị trấn Hồ là trung tâm phát triển mở rộng theo các hướng phía đông và phía tây dọc theo QL17 (ĐT 282 cũ) và các trục QL38, ĐT 276 (cầu Phật Tích), phát huy giá trị văn hóa lịch sử của địa phương, tạo không gian đô thị hiện đại, nhưng có bản sắc riêng của đô thị Hồ với các đô thị có nhiều di tích lịch sử văn hóa, mật độ xây dựng thấp, hướng tới tiêu chí của đô thị sinh thái; quy hoạch hài hòa giữa khu vực nội thị và ngoại thị về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và các khu chức năng chính, như sau:

- Trung tâm hành chính - chính trị: Tại khu vực trung tâm huyện hiện hữu thị trấn Hồ.

- Trung tâm dịch vụ - thương mại: Bố trí tại khu vực ngã tư Đông Côi, khu vực sông Dâu, ĐT 276 và xã Ninh Xá (chợ đầu mối và logistics).

- Trung tâm văn hóa: Tại trung tâm văn hóa hiện hữu, liền kề với khu vực Trung tâm hành chính - Chính trị.

- Trung tâm thể dục thể thao: Bố trí tại khu vực xã An Bình, Trạm Lộ.

- Trung tâm y tế: Tại khu vực bệnh viện đa khoa huyện hiện trạng và mở rộng diện tích; quy hoạch bệnh viện đa khoa và khu dưỡng lão tại khu vực ngã tư đông Côi.

- Trung tâm giáo dục - đào tạo: Tại khu vực ngã tư Đông Côi và khu vực xã Gia Đông và Trạm Lộ (trường trung học phổ thông Thuận Thành, trường đại học Kỹ thuật Hậu cần CAND của Bộ Công an, trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống huyện Thuận Thành).

- Công viên cây xanh và thể dục thể thao trung tâm: Bố trí tại khu vực ngã tư Đông Côi kết hợp với sông Đông Côi và hồ điều hòa đô thị.

- Trung tâm vui chơi giải trí: Bố trí tại khu vực dọc sông Dâu và xã Đình Tổ (khôi phục dòng sông Dâu cổ kết nối không gian mặt nước với dải hành lang sông Đuống để quy hoạch trục cảnh quan, sinh thái, các khu chức năng phục vụ du lịch như: thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí, du lịch sinh thái... và quy hoạch khu sân golf tại xã Đình Tổ).

- Hành lang sinh thái sông Đuống: Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên và văn hoá địa phương; kết nối không gian với các khu di tích văn hóa, lịch sử dọc sông Đuống tạo thành tuyến du lịch.

- Khu ở: Các khu ở hiện trạng được cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng đảm bảo đồng bộ, hiện đại; các khu ở mới quy hoạch theo hướng đô thị sinh thái với đầy đủ các công trình công cộng, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương.

- Khu công nghiệp (KCN) và Cụm công nghiệp (CCN) được quy hoạch theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được duyệt: Quy hoạch KCN Thuận Thành I tại xã Nghĩa Đạo và Trạm Lộ, mở rộng diện tích KCN Thuận Thành III và giữ nguyên KCN Thuận Thành II hiện trạng; quy hoạch CCN làng nghề Song Hồ, giảm diện tích đất CCN Xuân Lâm, giữ nguyên hiện trạng CCN Hà Mãn - Trí Qủa đến năm 2030 và sau năm 2030 sẽ giảm diện tích đất CCN Hà Mãn - Trí Qủa.

- Khu nông nghiệp: Định hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao với vai trò là vùng sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực; tạo cảnh quan, môi trường sinh thái phục vụ người dân trong và ngoài đô thị.

5. Quy hoạch sử dụng đất

TT

Các loại đất

Quy hoạch dài hạn đến 2030

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Nội thị

143

I

Đất dân dụng

2.951,77

47,18

196,96

1

Đất ở

1.770,79

28,31

118,16

a) Đất đơn vị ở

332,63

5,32

58,34

b) Đất ở làng xóm

1.438,16

22,99

154,89

2

Đất công trình công cộng đô thị (Huyện ủy, UBND huyện, Trung tâm xã, Trung tâm văn hóa, bảo tàng, thư viện, thương mại dịch vụ,...)

243,10

3,89

16,22

3

Đất trường THPT

17,73

0,28

1,18

4

Đất cây xanh đô thị (cây xanh công viên, thể thao)

368,15

5,88

24,57

5

Đất đường giao thông, quảng trường đô thị

552,00

8,82

36,83

II

Đất ngoài dân dụng

1.378,37

22,03

241,82

1

Đất công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

736,98

11,78

129,29

2

Đất kho tàng

55,04

0,88

9,66

3

Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo

45,25

0,72

7,94

4

Đất cơ quan (Kho bạc, Chi cục thuế, Tòa án huyện, Viện kiểm sát nhân dân, các đơn vị sự nghiệp,...)

12,84

0,21

2,25

5

Đất trung tâm y tế

9,38

0,15

1,65

6

Đất du lịch

7,58

0,12

1,33

7

Đất tôn giáo, di tích

44,21

0,71

7,76

8

Đất công trình đầu mối HTKT( nhà máy nước, khu xử lý rác thải, bãi đỗ xe,...)

80,42

1,29

14,11

9

Đất cây xanh

260,34

4,16

45,67

a) Đất trung tâm TDTT

65,1

1,04

11,42

b) Đất cây xanh cách ly

195,24

3,12

34,25

10

Đất khu chức năng đặc thù (thương mại cấp vùng)

97,48

1,56

17,10

11

Đất an ninh quốc phòng

10,21

0,16

1,79

12

Đất nghĩa trang

18,64

0,30

3,27

III

Đất khác

1.925,76

30,78

337,85

1

Đất giao thông đối ngoại (đường quốc lộ, đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị,...)

288,17

4,61

50,56

2

Đất nông nghiệp

156,33

2,50

27,43

3

Mặt nước

23,53

0,38

4,13

4

Đất hỗn hợp

1.457,73

23,30

255,74

Tổng

6.255,9

100,00

Ngoại thị

I

Đất dân dụng

1.680,15

26,86

178,20

1

Đất ở

1.288,96

20,60

136,71

a) Đất đơn vị ở

291,68

4,66

192,01

b) Đất ở làng xóm

997,28

15,94

126,09

2

Đất công trình công cộng (Trung tâm xã, Trung tâm văn hóa lễ hội, Trung tâm công cộng khu ở, thương mại dịch vụ,...)

81,52

1,30

8,65

3

Đất cây xanh (cây xanh công viên, thể dục thể thao)

148,23

2,37

15,72

4

Đất đường giao thông, quảng trường

161,44

2,58

17,12

II

Đất ngoài dân dụng

982,83

15,71

646,98

1

Đất công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

382,91

6,12

252,06

2

Đất kho tàng

5,56

0,09

3,66

3

Đất du lịch

237,89

3,80

156,60

4

Đất tôn giáo, di tích

26,22

0,42

17,26

5

Đất công trình đầu mối HTKT (nhà máy nước, khu xử lý rác thải, bãi đỗ xe,...)

35,23

0,56

23,19

6

Đất cây xanh

263,38

4,21

173,38

a) Đất trung tâm TDTT

65,1

1,04

42,85

b) Đất cây xanh cách ly

198,28

3,17

130,52

7

Đất an ninh quốc phòng

2,66

0,04

1,75

8

Đất nghĩa trang

28,98

0,46

19,08

III

Đất khác

2.864,68

45,79

1.885,77

1

Đất giao thông đối ngoại (đường quốc lộ, đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị,...)

243,53

3,89

160,31

2

Đất nông nghiệp

1.458,33

23,31

960,00

3

Mặt nước

246,08

3,93

161,99

4

Đất hỗn hợp

916,74

14,65

603,48

Tổng

5.527,66

100,00

6. Thiết kế đô thị và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Các hệ thống đường ống đường dây bố trí trong hào kỹ thuật hoặc tuynel gồm: Cấp điện, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc, ống dẫn khí, ga (nếu có).

7.1. Quy hoạch giao thông

Tận dụng cơ sở hạ tầng giao thông hiện có, cải tạo, nâng cấp, đầu tư xây dựng mới mạng lưới giao thông hiện đại, đồng bộ; phát triển đa dạng các loại hình vận tải, kết nối liên thông giữa các phương thức vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy), phát triển hệ thống giao thông công cộng.

a) Đường bộ

- Đường vành đai IV Hà Nội có mặt cắt ngang điển hình rộng 100 - 120m (bao gồm hành lang an toàn và đường gom hai bên);

- Quốc lộ 38 (QL.38): Kết nối Bắc Ninh - Hải Dương. Đoạn đi qua huyện Thuận Thành có chiều dài khoảng 7,45km, mặt cắt ngang điển hình rộng 60m = 2x11,25m (lòng đường chính) + 2x2m (dải phân cách phụ) + 2x7,5m (lòng đường gom) + 2x8m (hè đường) + 2,5m (dải phân cách giữa);

- Quốc lộ 17 (QL.17): Đi qua huyện Thuận Thành có chiều dài khoảng 14km, mặt cắt ngang điển hình rộng 42m = 2x10,5m (lòng đường) + 2x8m (hè đường) + 5m (dải phân cách giữa); đối với đoạn qua khu dân cư cũ ưu tiên làm đủ chiều rộng lòng đường, đối với các đoạn qua khu đô thị mới, khu nhà ở mới đầu tư đường gom hai bên đường chính;

- Đường tỉnh 276 (ĐT.276): Kết nối vùng Bắc Sông Đuống với vùng Nam Sông Đuống, đoạn qua huyện Thuận Thành từ cầu Phật Tích đến nút giao với đường vành đai IV, chiều dài khoảng 8,75km; mặt cắt ngang điển hình rộng 56,5m = 2x11,25m (lòng đường chính) + 2x2m (dải phân cách phụ) + 2x7,5m (lòng đường gom) + 2x6m (hè đường) + 3m (dải phân cách giữa);

- Đường tỉnh 280 (ĐT.280): Đoạn qua huyện Thuận Thành từ ngã tư phố Hồ đến ranh giới huyện Gia Bình (xã Lãng Ngâm), có chiều dài khoảng khoảng 2,75km; mặt cắt ngang điển hình rộng 38m = 2x10,5m (lòng đường) + 2x7,5m (hè đường) + 2m (dải phân cách giữa);

- Đường tỉnh 282B (ĐT.282B): Kết nối huyện Thuận Thành với huyện Gia Bình, chiều dài đoạn qua huyện Thuận Thành dài khoảng 12,5km; mặt cắt ngang điển hình rộng 56m = 2x11,5m (lòng đường) + 2x2m (dải phân cách phụ) + 2x7,5m (lòng đường gom) + 2x5m (hè đường) + 4m (dải phân cách giữa). Riêng đoạn đi dọc theo Kênh Bắc qua đô thị Hồ có mặt cắt ngang điển hình rộng 56m = 2x15m (lòng đường) + 2x5m (hè đường) + 16m (dải phân cách giữa, trong đó gồm 2x2m bờ kênh + lòng kênh Bắc rộng khoảng 12m);

- Đường tỉnh 283: Đi từ thị trấn Hồ (ngã Tư Đông Côi đến đê Hữu Đuống) đến xã Đình Tổ, xã Ngũ Thái đấu nối với tỉnh lộ của tỉnh Hưng Yên, có chiều dài khoảng 23,2 km, mặt cắt ngang điển hình rộng khoảng 22,5m đến 27m = 10,5m-15m (lòng đường) + 2x6m (vỉa hè);

- Đường tỉnh 285B (ĐT.285B): Tuyến đường vành đai Tỉnh: Điểm đầu từ cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên ở thị trấn Chờ, đi qua Yên Phong, Quế Võ, khu vực Đông Nam Tỉnh, huyện Thuận Thành. Đoạn qua huyện Thuận Thành có chiều dài khoảng 18,5km, có mặt cắt ngang điển hình rộng 56,5m = 2x11,25m (lòng đường chính) + 2x2m (dải phân cách phụ) + 2x7,5m (lòng đường gom) + 2x6m (hè đường) + 3m (dải phân cách giữa);

- Các tuyến đường trục chính đô thị kết nối các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, kết nối các khu vực đô, bố trí các tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang rộng, kết hợp với quảng trường tạo thành các trục cảnh quan đô thị, mặt cắt ngang điển hình các tuyến đường trục chính đô thị rộng từ 30m - 60m (trong đó tối thiểu gồm 4 làn xe, mỗi làn xe rộng 3,75m);

- Các tuyến đường liên khu vực cùng với các tuyến đường tỉnh tạo thành mạng lưới đường dọc, ngang, vành đai đô thị, có chức năng nối liền các khu dân c­ư tập trung, các khu công nghiệp, trung tâm công cộng có quy mô liên khu vực, mặt cắt ngang điển hình các tuyến đường liên khu vực rộng từ 30m - 50m (trong đó tối thiểu gồm 4 làn xe, mỗi làn xe rộng 3,75m);

- Các tuyến đường chính khu vực tạo thành mạng lưới đường chính trong mỗi phân khu, kết nối với các tuyến đường liên khu vực, đường trục chính toàn đô thị thành mạng lưới đường giao thông dạng ô bàn cờ, mạch lạc, thuận lợi cho việc lưu thông trong khu vực, mặt cắt ngang điển hình các tuyến đường chính khu vực rộng từ 22m - 35m (trong đó tối thiểu gồm 4 làn xe, mỗi làn xe rộng 3,75m).

b) Đường sắt đô thị

- Quy hoạch hệ thống đường sắt đô thị theo Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, trong đó qua địa bàn Thuận Thành có tuyến đường sắt đô thị Bắc Ninh - Tiên Du - Hồ đi dọc theo QL.38 và tuyến đường sắt quốc gia đi dọc VĐ.4;

- Ngoài ra, quy hoạch tuyến đường sắt đô thị theo hướng đông tây kết nối từ tuyến đường sắt đô thị Bắc Ninh - Hồ - Hải Dương với hệ thống đường sắt đô thị của Hà Nội (ga tại Phú Thụy) với các huyện Gia Bình, Lương Tài. Từng đoạn tuyến cụ thể sẽ được nghiên cứu triển khai trong các quy hoạch chuyên ngành và các dự án riêng.

c) Đường thủy: Nạo vét, khơi thông dòng chảy để xây dựng và khai thác tuyến đường thủy dọc sông Đuống, là một phần của mạng lưới giao thông đường thủy cấp vùng tỉnh kết nối từ sông Hồng, sông Đuống đến sông Thái Bình, ... Bên cạnh cảng dùng cho hàng hóa, xây dựng mạng lưới du lịch đường thủy, quy hoạch các bến thuyền du lịch ven sông Đuống.

d) Quy hoạch hệ thống giao thông công cộng

Cùng với quy hoạch mạng lưới đường sắt đô thị, hệ thống giao thông công cộng chú trọng đến việc nâng cấp, đầu tư các tuyến xe buýt liên huyện, xe buýt nội đô để nối liền các khu vực đô thị với nhau và với các khu vực trung tâm các xã, kết nối từ các bến xe, ga đường sắt với các khu trung tâm hành chính, thương mại,... Bố trí các điểm chung chuyển xe buýt kết hợp với các ga đường sắt đô thị, bến xe cấp vùng tỉnh và tại các vị trí gần các nút giao của các đường quốc lộ, đường tỉnh.

e) Quy hoạch hệ thống cảng, giao thông tĩnh

- Cảng sông: Theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, cảng Hồ, có chức năng chung chuyển hàng hóa và du lịch;

- Bến xe cấp vùng: Theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, bến xe phía Nam tại xã Trạm Lộ có diện tích khoảng 10ha, gần với nút giao khác mức giữa QL.38 và đường Vành đai IV Hà Nội;

- Quy hoạch bến xe cấp đô thị tại khu vực ngã tư Đông Côi;

- Bãi đỗ xe tĩnh: Quy hoạch các bãi đỗ xe tập trung cho từng xã với diện tích tối thiểu 2,0ha, gắn với khu vực trung tâm công cộng lớn, khu công nghiệp tập trung, kết hợp với các khu công viên, cây xanh lớn.

7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật

- Hệ thống công trình thủy lợi: Bao gồm các kênh tưới (kênh bắc, kênh dẫn Phù Sa, kênh Giữa) được giữ nguyên, các kênh tiêu chính (kênh Đông Côi - Đại Quảng Bình, kênh Sông Dâu-Đình Dù, sông Lang Tài, sông Khoai, sông Gáo) được mở rộng theo quy hoạch nghành nông nghiệp đã phê duyệt để đảm bảo năng lực tiêu thoát nước và hệ số tiêu mới; nâng cấp các trạm bơm Đại Đồng Thành, trạm bơm Nghĩa Đạo, trạm bơm Nghi Khúc, trạm bơm Mão Điền, trạm bơm Ngọ Xá và Hoài Thượng; cải tạo, nạo vét, kè, gia cố, bảo vệ hành lang hệ thống kênh tiêu trong quá trình phát triển đô thị đảm bảo phục vụ sản xuất nông nghiệp và thoát nước;

- Phòng chống lũ: Nâng cấp, cải tạo, xây dựng, chống sạt lở của hệ thống kè đê sông Đuống và quản lý xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo pháp luật;

- San nền: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, các khu vực dân cư hiện trạng san nền cục bộ đảm bảo thoát nước mặt; cao độ san nền khống chế phù hợp với hệ thống đường giao thông và địa hình;

- Thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa mưa được thu gom tiêu thoát đảm bảo nhanh nhất thoát ra kênh thủy lợi sau đó được dẫn về các trạm bơm và bơm ra kênh chính và sông Đuống, trên trục tiêu có bố trí các hồ điều hòa kết hợp cảnh quan môi trường, thoát nước mưa được phân chia thành 6 lưu vực chính như sau:

+ Lưu vực 1: Khu tiêu trạm bơm Đại Đồng Thành, gồm khu vực xã Đại Đồng Thành, một phần khu công nghiệp thuận Thành 3;

+ Lưu vực 2: Khu tiêu Dâu-Đình Dù, gồm khu vực xã Trí Quả, xã Hà Mãn, xã Xuân Lâm;

+ Lưu vực 3: Khu tiêu Dâu - Lang Tài gồm khu vực xã Thanh Khương phía bắc giáp QL17 phía nam giáp ĐT 281, xã Nguyệt Đức;

+ Lưu vực 4: Khu tiêu Nghi Khúc, Nghĩa Đạo, Nghi An gồm khu vực xã Nghĩa Đạo, xã Ninh Xá, xã Gia Đông phía bắc giáp QL17, phía nam giáp đường vành đai 4 và xã Nghĩa Đạo hướng thoát ra kênh Đại Quảng Bình, sông Gáo và sông Nội Trung và thoát vào các trạm bơm Nghi An, Nghĩa Đạo;

+ Lưu vực 5: Khu tiêu An Bình, gồm khu vực xã An Bình, thị trấn Hồ, xã Mão Điền hướng thoát ra các kênh tiêu nội đồng, kênh Đại Quảng Bình, sông Khoai vào các trạm bơm Ngọ Xá, sông Khoai;

+ Lưu vực 6: Khu tiêu Hoài Thượng, gồm khu vực xã Hoài Thượng và xã Mão Điền hướng thoát ra các kênh tiêu vào trạm bơm Hoài Thượng.

7.3. Quy hoạch cấp nước

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt 120 ÷ 165 lít/người/ngày đêm, cấp nước công nghiệp 18 ÷ 25m3/ha/ngày đêm;

- Tổng nhu cầu cấp nước của đến năm 2025 khoảng 41.500 m3/ngày đêm và đến năm 2030 khoảng 56.000 m3/ngày đêm;

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước từ các nhà máy nước hiện có, gồm: Nhà máy nước cấp nước Song Hồ, nhà máy nước Thuận Thành, nhà máy nước Đình Tổ, nhà máy nước KCN Thuận Thành 2, nhà máy nước KCN Thuận Thành 3, nhà máy nước KCN Khai Sơn; chủ yếu sử dụng nguồn nước mặt sông Đuống, bảo vệ an toàn vùng cấp nước theo quy định pháp luật.

7.4. Quy hoạch cấp điện

- Tổng nhu cầu phụ tải của của đô thị Hồ và phụ cận dự kiến đến năm 2025 khoảng 494 MVA và đến năm 2030 khoảng 660 MVA;

- Nguồn cấp điện: Sử dụng các trạm biến áp hiện có gồm trạm biến áp 110kV Thuận Thành công suất 2x63MVA, trạm biến áp 110kV Thuận Thành 2 công suất 2x63 MVA; đầu tư xây dựng mới các trạm biến áp 110kV Thuận Thành 3 công suất 2x63 MVA, trạm biến áp 110kV Thuận Thành 4 công suất 2x63 MVA, trạm biến áp 110kV Thuận Thành 5 công suất 2x63 MVA, trạm biến áp 110kV Thuận Thành 6 công suất 2x63 MVA, trạm biến áp 220kV Bắc Ninh 5 công suất 750MVA, nhà máy điện rác...

7.5. Quy hoạch thông tin liên lạc

- Tổng số thuê bao của đô thị Hồ và phụ cận dự kiến đến năm 2025 khoảng 74.530 thuê bao và đến năm 2030 khoảng 86.720 thuê bao và tính cả thuê bao data, thuê bao internet đạt 143,5 thuê bao/100 dân và 159,6 thuê bao/100 dân;

- Từng bước chuyển đổi công nghệ mạng sang công nghệ mạng hội tụ (NGN), mạng thông tin di động phát triển rộng khắp mạng 3G, mạng 4G, phát triển ứng dụng công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng; hạ tầng mạng cáp viễn thông ngầm hóa trên diện rộng trong thời gian ngắn, đảm bảo hiệu quả sử dụng hạ tầng của mạng lưới, đồng thời đảm bảo mỹ quan đô thị;

- Ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn toàn đô thị, trước mắt trong khu vực quy hoạch vùng nội thị;

- Phát triển mạng truy nhập quang trong toàn tỉnh theo mô hình mạng NGN đa dịch vụ. Khách hàng được cung cấp dịch vụ băng rộng và truy nhập đa giao thức.

7.6. Quy hoạch thoát nước thải

- Đối với các khu vực dân cư/đô thị cũ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng, cuối tuyến có giếng tách; khu dân cư/đô thị phát triển mới xây dựng hệ thống thoát nước riêng, điểm cuối tuyến thoát nước thải trong giai đoạn trước mắt sẽ tạm thời đấu nối với kênh mương thủy lợi, giai đoạn sau thu gom và dẫn về trạm xử lý nước thải;

- Nước thải các Khu công nghiệp tập trung tại từng khu, nước thải sinh hoạt đô thị được bơm chuyển tiếp đưa về xử lý tập trung đảm bảo đạt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường.

7.8. Quy hoạch chất thải rắn: Chất thải rắn trên địa bàn được thu gom, phân loại và xử lý tại nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp được chủ nguồn thải quản lý và tổ chức xử lý theo quy định đảm bảo quy rắn chuẩn về môi trường.

7.9. Quy hoạch nghĩa trang: Định hướng phát triển nghĩa trang tập trung của huyện tại khu vực xã Nguyệt Đức có diện tích khoảng 25,5ha và xã Trạm Lộ có diện tích khoảng 5,4 ha; từng bước cải tạo các nghĩa trang hiện có đảm bảo cảnh quan và môi trường.

8. Đánh giá môi trường chiến lược: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung được lập có ảnh hưởng cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực, trong giai đoạn quy hoạch đã bố trí các công trình xử lý môi trường, vùng cây xanh cách ly, các vùng an toàn về môi trường nhằm giảm tác động; đối với từng dự án cụ thể sẽ được lập và thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cụ thể để đảm bảo hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng môi trường đô thị; các dự án giảm thiểu ô nhiễm môi trường sẽ được ưu tiên đầu tư; nội dung chi tiết về đánh giá môi trường chiến lược được thể hiện trong hồ sơ quy hoạch.

9. Xác định các dự án ưu tiên đầu tư xây dựng

a) Các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế

- Phát triển nhà ở: Triển khai đầu tư các dự án nhà ở mới, các khu đô thị mới đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; cải tạo chỉnh trang các khu dân cư cũ đáp ứng yêu cầu hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan.

- Về y tế: Mở rộng, nâng cấp bệnh viện đa khoa Thuận Thành, thu hút xã hội hóa các bệnh viện, phòng khám,...

- Về công trình hành chính, văn hóa, thể dục thể thao: Đầu tư xây dựng khu liên hiệp các công trình thể dục thể thao, trung tâm văn hóa, nhà văn hóa thiếu nhi, đài tưởng niệm anh hùng liệt sỹ,... để hình thành nên các trung tâm văn hóa - thể thao và các công trình văn hóa cấp đô thị;

- Về Phát triển công nghiệp, dịch vụ - du lịch: Tạo cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh vực thương mại dịch vụ (trung tâm thương mại, siêu thị, chợ), các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu vui chơi giải trí, văn hóa, du lịch và tạo các tuyến du lịch lịch sử trên địa bàn huyện (lăng Kinh Dương Vương, chùa Dâu, chùa Bút Tháp, sân golf,…); bảo tồn phát huy giá trị phi vật thể dòng Tranh dân gian Đông Hồ;

- Các công trình giáo dục: Đầu tư xây dựng các công trình giáo dục các cấp.

b) Các công trình hạ tầng kỹ thuật

- Giao thông: Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh QL.17, các tuyến đường tỉnh có tính chất liên thông với các trung tâm đô thị cấp vùng tỉnh như ĐT.285B, ĐT.282B; đầu tư các tuyến đường trục chính đô thị kết hợp với các quảng trường tạo trục cảnh quan đô thị; đầu tư cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường liên khu vực kết nối đô thị trung tâm với các đô thị xung quanh, với các khu trung tâm xã, kết nối các khu công nghiệp tập trung với nhau,..;

- Cấp nước: Tăng tiêu chuẩn cấp nước, nâng công suất các nhà máy cấp nước, mở rộng phạm vi phục vụ cấp nước đối với các khu đô thị, khu nhà ở.

- Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải, trước mắt cho khu vực nội thị;

- Đầu tư xây dựng nhà tang lễ, công viên nghĩa trang theo quy hoạch;

- Xây dựng mới các công viên cây xanh và hồ điều hòa; xây dựng các công viên hồ cảnh quan khu Trung tâm văn hóa Luy Lâu (kết nối với dòng sông Đông Côi) kết hợp tiêu, thoát nước,...

10. Lập và điều chỉnh quy hoạch: Tổ chức lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu vực quan trọng làm cơ sở thu hút đầu tư và triển khai các dự án đầu tư xây dựng; các chủ đầu tư trong ranh giới quy hoạch tổ chức điều chỉnh quy hoạch chi tiết đảm bảo phù hợp với quy hoạch được duyệt.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ: Chủ trì phối hợp với UBND huyện Thuận Thành tổ chức công bố công khai Đồ án quy hoạch chung; cắm mốc giới quy hoạch ngoài thực địa theo Đồ án quy hoạch chung; đồng thời chịu trách nhiệm về nội dung tham mưu đề xuất có liên quan, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND huyện Thuận Thành, UBND các xã và thị trấn: Thị trấn Hồ, An Bình, Song Hồ, Gia Đông, Thanh Khương, Hà Mãn, Trạm Lộ, Trí Quả, Xuân Lâm, Ninh Xá, Hoài Thượng, Mão Điền, Đại Đồng Thành, Đình Tổ, Song Liễu, Ngũ Thái, Nguyệt Đức, Nghĩa Đạo và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TTHU, TT HĐND huyện Thuận Thành;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KTTH, NNTN, PCVP, CVP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Nhường

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 836/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 về Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.153.251
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!